TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
---//---
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ THUỐC THÁI ĐAN
Sinh viên thực hiện:
Lớp: 2CDS
MSSV:
Người hướng dẫn: Dược sỹ Ngô Ngọc Anh Thư
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ THUỐC THÁI ĐAN
2
LỜI MỞ ĐẦU
Qua quá trình thực tập em chân thành cám ơn sự giúp đỡ của bác sỹ Hùng, các chị
nhân viên tại nhà thuốc đã giúp cho em được thực tập trong một môi trường làm việc
thân thiện, có thêm sự hiểu biết về cách sắp xếp , nơi quản lý, cách phân phối , bảo
quản, tư vấn thuốc tốt nhất cho người sử dụng.
Thời gian thực tập tại nhà thuốc giúp em có thêm kiến thức về cách giao tiếp với
người bệnh , người sử dụng thuốc , cũng như nâng cao kiến thức về cách tư vấn ,
hướng dẫn người sử dụng thuốc cách dùng thuốc chính xác nhất. Đồng thời em còn
hiểu rõ hơn về các nguyên tắc, quy định đối với người dược sỹ làm việc tại nhà thuốc
cũng như nguyên tắc làm việc chuẩn mực trong ngành dược.
Bài báo cáo là những hiểu biết của em trong quá trình thực tập cho nên cò nhiều
điều chưa được tốt . Em mong nhận được nhiều chỉ bảo của quý thầy cô để em có thể
hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Trân trọng cám ơn nhà trường ,các thầy cô trong quá trình học tập đã cung cấp cho
em những kiến thức quý giá.
3
MỤC LỤC
Phần I : Tổ chức hoạt động của nhà thuốc ................................................................ 5
1.1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập: .............................................................................. 5
1.2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức: ........................................................................ 5
1.2.1. Nhiệm vụ .............................................................................................................. 5
1.2.2. Quy mô tổ chức ................................................................................................... 6
1.3 Cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc: .......................................................... 6
Phần 2: Nội dung thực tập ........................................................................................... 7
2.1. Tổ chức, hoạt động của nhà thuốc: ...................................................................... 7
2.2. Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại nhà thuốc: ........................................ 7
2.2.1 Sắp xếp , phân loại và bảo quản thuốc: ............................................................. 8
2.2.2 Vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lý nhà thuốc: ................................... 9
2.2.3 Các nhóm thuốc tại nhà thuốc: ........................................................................ 11
2.3. Thực hiện GPP tại nhà thuốc: ............................................................................ 13
2.3.1 So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP: ....... 16
2.4. Tình hình bán và nhập thuốc: ............................................................................ 17
3. Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc:................................... 23
3.1 Thông tin giới thiệu thuốc: .................................................................................. 23
3.2 Hướng dẫn sử dụng thuốc : ................................................................................. 23
3.3 Phân loại thuốc trong 5 toa 6-10: ........................................................................ 24
3.4 Bán thuốc và sử dụng thuốc an toàn , hợp lý:.................................................... 34
Phần 3: Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 35
4
Phần I : Tổ chức hoạt động của nhà thuốc
1.1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập:
Tên nhà thuốc: Nhà thuốc Thái Đan
Giấy chứng nhận số :3271/GCN.HND
Địa chỉ: 71-Nguyễn Thái Sơn- P4- Quận Gò Vấp-Tp.Hồ Chí Minh
Chủ nhà thuốc: Trần Thị Hải Yến - Trình độ: Dược sỹ đại học.
1.2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức:
1.2.1. Nhiệm vụ
Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị bệnh.
Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác.
Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP)
Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược phẩm giả, kém chất
lượng.
Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
Quản lý hoạt động của Nhà thuốc theo đúng quy định.
Trách nhiệm của chủ nhà thuốc:
Là nhà thuốc tư nhân, nên mọi hoạt động của nhà thuốc đều do dược sĩ điều hành, chỉ
dẫn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về :
Chất lượng thuốc
Phương pháp kinh doanh
Thực hiện chế độ quản lý thuốc theo chế độ thuốc bán theo đơn và không bán theo
đơn.
Lập kế hoạch sử dụng thuốc
Bảo đảm các loại thuốc thiết yếu
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
5
1.2.2. Quy mô tổ chức
Cở sở vật chất
– Nhà thuốc khang trang, sáng sủa trang trí đẹp mắt và vệ sinh sạch sẽ.
– Có quầy tủ chắc chắn để trình bày bảo quản thuốc, cân sức khỏe, máy đo huyết áp,
phục vụ khách hàng.
– Các thuốc được sắp xếp trong tủ, ngăn kéo, theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn,
mỹ phẩm, nhóm thuốc tim mạch, kháng sinh, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế. Để
đảm bảo 3 dễ: “Dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra” và theo nguyên tắc thuốc hết hạn trước
xuất trước.
– Nội quy nhà thuốc và bảng giá theo quy định
– Từ điển tra cứu các loại thuốc tân dược
– Báo cáo định kỳ các loại sổ sách hàng tháng, quý, năm
Dược sỹ phụ trách và số lượng nhân viên
Dược sỹ phụ trách gồm 1 người :Trần Thị Hải Yến- Dược sỹ đại học
Nhân viên 2 người : Phan Diễm Kiều ,Bùi Thị Nhi- Dược sỹ trung cấp
1.3 Cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc:
Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, nhà thuốc đặt phía
ngoài một quầy bàn hình chữ L có chiều cao khoảng 1,2m để giao dịch, phía bên trong
quầy là 1 tủ dài 3m cao 2.5m và 1 tủ dài 1m8 cao 2.5m, phía dưới từng hộc sắp xếp
thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán thuốc. Phía ngoài là 2 tủ kính lớn, bên
dưới cũng có các ngăn để đặt những dụng cụ y tế như bông gòn, khẩu trang, kiêm
tiêm,nước muối,thuốc dùng ngoài, thực phẩm chức năng cũng như thuốc Đông y.
Cách sắp xếp rất hợp lý, tận dụng tốt diện tích nhà thuốc cũng như thuận lợi cho
việc sắp xếp , bao quản cũng như lấy thuốc cho người sử dụng.
6
Phần 2: Nội dung thực tập
2.1. Tổ chức, hoạt động của nhà thuốc:
Nhà thuốc Thái Đan đã kinh doanh trong một thời gian dài từ năm 2007 đến nay,
nhà thuốc đã đạt chuẩn GPP , có hệ thống phần mềm quản lý thuốc khá hiệu quả,
nguồn nhân lực đầy đủ với 3 nhân viên luôn có mặt tại nhà thuốc. Loại hình kinh
doanh nhà thuốc nhà thuốc tư nhân đây là kinh doanh quy mô nhỏ , không có các chi
nhánh nên với trang thiết bị và nhân viên đầy đủ như hiện tại là hoàn toàn đáp ứng tốt
các yêu cầu GPP cũng như là điều kiện phục vụ người sử dụng một cách tốt nhất.
Nhà thuốc Thái Đan có diện tích 4x5m khá rộng rãi , có đầy đủ trang thiết bị như
quầy thuốc , tủ thuốc , máy lạnh, tivi , máy tính, ẩm kế, camera quan sát . Bên cạnh đó
, các nhóm thuốc được sắp xếp rất hợp lý, riêng biệt từ nhóm thuốc kê đơn, thực phẩm
chức năng, đến càng chi tiết như các ngăn thuốc chứa kháng sinh, thuốc tim mạch
,huyết áp... rất thuận lợi cho việc sắp xếp , bảo quản cũng như bán thuốc.
2.2. Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại nhà thuốc:
Hình 2.1 Sơ đồ nhà thuốc Thái Đan
7
2.2.1 Sắp xếp , phân loại và bảo quản thuốc:
Cách sắp xếp, phân loại thuốc :
Thuốc được phân loại thuốc kê đơn , không kê đơn, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm ,
các nhóm thuốc này được trưng bày trong tủ kính .
Bên dưới các tủ kính lớn trong quầy thuốc là các hộc tủ nhỏ , đựng các nhóm thuốc cụ
thể như huyết áp, tim mạch, kháng sinh.... Ngoài ra , các hộc tủ nhỏ còn được sắp xếp
theo tên thuốc abc..
Bên dưới tủ thuốc dùng ngoài, mỹ phẩm , các hộc tủ nhỏ chứa dụng cụ y tế, dung dịch
nước muối và một số thực phẩm chức năng
Bảo quản thuốc:
– Chất lượng thuốc tốt hay xấu điều ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, tính
mạng. Vì vậy, việc bảo quản nhằm giữ vũng chất lượng thuốc đây là một nhiệm vụ
không thể thiếu được của những người làm công tác dược.
– Các loại thuốc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng và đảm bảo 3 dễ:
Dễ thấy
Dễ lấy
Dễ kiểm tra
– Đồng thời cũng đảm bảo 5 chống :
Chống ẩm nóng
Chống mối mọt, nấm mốc
Chống cháy nổ
Chống quá hạn dùng
Chống nhầm lẫn, đỗ vỡ, mất mát.
– Thuốc được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý.
– Bảo quản thuốc theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
– Thuốc kê đơn được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “ Thuốc kê đơn “
hoặc trong cùng một khu vực phải sắp xếp riêng các thuốc bán theo đơn, tránh gây
nhầm lẫn
8
2.2.2 Vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lý nhà thuốc:
Sự cần thiết của phần mềm quản lý:
Cửa hàng thuốc là một loại hình kinh doanh dược phẩm rất đặc thù, và cần phải thực
sự cẩn trọng trong mọi khâu từ quản lý thuốc đến việc xuất khám, kê đơn, cấp thuốc
lại cho khách hàng… tất cả các khâu đều không được sai sót. Tuy nhiên, với hàng
nghìn loại thuốc khác nhau, rất khó để quản lý chặt chẽ các vấn đề như loại thuốc nào
hết hạn sử dụng , loại thuốc nào sắp hết hàng...Cho nên việc sử dụng phần mềm quản
lý là hết sức cần thiết , nó có vai trò rất quan trọng trong việc quản lý tốt nhà thuốc
Vai trò và sự hiệu quả của phần mềm quản lý:
Phần mềm quản lý nhà thuốc tham gia tất cả các hoạt động quản lý của nhà thuốc
từ khâu xuất - nhập thuốc, bán thuốc cho đến việc giám sát , cảnh báo hạn dùng... cụ
thể như :
Quản lý danh mục thuốc
Quản lý danh mục thuốc bao gồm tất cả các vấn đề về tỉ giá, nhóm hàng, danh mục
thuốc, giá thuốc, từ khóa, nhà cung ứng. Kèm theo đó, phần mềm quản lý quản lý
thuốc còn giúp doanh nghiệp quản lý về số lô, hạn dùng, đặc tính, hoạt chất tính, đơn
vị, hạn dùng…
Quản lý xuất nhập hàng đơn giản
Lập và quản lý các hóa đơn nhập, hóa đơn xuất. Quản lý thông tin nhà cung cấp, xuất
nhập, và điều chỉnh nhập/xuất hàng. Quản lý công việc bán, xử lý đơn hàng của khách
hàng và nhà cung cấp nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
Quản lý chặt chẽ hàng xuất nhập tồn kho, chuyển kho nội bộ, thuốc quá hạn sử dụng,
dược phẩm mua vào, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, công nợ khách hàng, công nợ
nhà cung cấp, …
Cung cấp các báo cáo nhanh, chính xác số lượng thuốc còn tồn theo loại thuốc, kho, lô
sản xuất, quá hạn sử dụng. Báo cáo xuất – nhập – tồn theo: ngày, tháng, năm, kho.
Báo cáo doanh số và lợi nhuận theo ngày, tháng, năm,…
Quản lý kho
In báo cáo hàng tồn kho dưới mức tối thiểu hoặc vượt mức tối ta được xác lập để sớm
có kế hoạch bổ sung hàng. Hỗ trợ công tác kiểm kê hàng hóa định kỳ hoặc đột xuất.
Cho phép kiểm kê riêng theo từng nhóm hàng đối với các trường hợp số lượng mặt
9
hàng quá lớn không thể hoàn thành việc kiểm kê toàn bộ nhà thuốc ngay trong ngày
làm việc. Cho phép chọn lựa ngẫu nhiên một số mặt hàng để kiểm kê đột xuất. Hệ
thống tự động đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế với số liệu tồn kho theo sổ sách để in
ra chênh lệch (nếu có) trong báo cáo kết quả kiểm kê và có chức năng tự động lập
phiếu nhập/xuất kho điều chỉnh chênh lệch tồn kho hàng hóa theo quyết định xử lý kết
quả kiểm kê.
Cảnh báo về hạn dùng của thuốc
Số lượng thuốc của một cửa hàng thuốc, một hiệu thuốc là rất lớn, vì thế vấn đề kiểm
soát hạn dùng của mỗi loại rất khó khăn. Tuy nhiên, phần mềm quản lý hiệu thuốc sẽ
giúp nhà chủ cửa hàng giải quyết triệt để vấn đề này nhờ vào hệ thống lưu trữ trên
phần mềm. Nhờ đó, điều tiết nhập xuất thuốc hợp lý và có kế hoạch cho công tác kinh
doanh tiếp theo.
Thống kê báo cáo
Nhờ vào chức năng thống kê báo cáo mà các hiệu thuốc có được con số trung thực và
chính xác về doanh thu của nhà thuốc, dữ liệu báo cáo về nhập – xuất – tồn, báo cáo
về danh sách bệnh nhân, đặc biệt là báo cáo về những loại thuốc sắp hết hạn, danh
sách thuốc cần bổ sung, theo dõi biến động giá thuốc…từ đó gửi các báo cáo chuyên
môn về Sở Y tế.
Quản lý nhân viên
Hỗ trợ phân quyền cho người sử dụng trên từng chức năng và báo cáo tùy theo các vai
trò: nhân viên bán hàng, người quản lý… Cho phép người quản trị xem lại toàn bộ
lịch sử cập nhật đơn bán hàng: lập đơn, in, sửa, xóa,… với đầy đủ các thông tin đã
được được hệ thống lưu vết: ngày giờ chỉnh sửa, người chỉnh sửa, nội dung chỉnh sửa.
Nhờ vào khả năng quản lý hóa đơn xuất bán, lịch sử giao dịch mà nhà quản lý có thể
kiếm soát chặt chẽ xem nhân viên mình có bán đúng đơn thuốc, kê đúng đơn thuốc,
bán đúng giá cho khách hàng hay không.
Hỗ trợ bán hàng
Hỗ trợ bán thuốc kê đơn, bán hàng nhanh tính tiền theo liều. Chọn thuốc để lập đơn
bán dễ dàng, nhanh chóng qua thao tác quét mã vạch. Tìm thuốc qua tên, hoạt chất…
10
Cho phép nhập kho theo đơn vị tính sỉ, xuất bán theo đơn vị tính lẻ. Quản lý nhập xuất
hàng hóa chi tiết từng lô và hạn sử dụng. Xem được hình ảnh các mắt hàng bán để
nhân viên có thể kiểm tra, tránh trường hợp bị nhầm thuốc. Xem nhanh hàng tồn của
từng mặt hàng
2.2.3 Các nhóm thuốc tại nhà thuốc:
THUỐC KHÁNG SINH
– Amoxicillin- Viên nang 500mg
– Ampicillin - Viên nang 500mg
– Lincomycin - Viên nang 500 mg
– Cefalexin - Viên nang 500 mg
– Cefadroxil - Viên nang 500mg
THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM
– Paracetamol STADA – viên nén 500mg
– Tylenol - viên nén paracetamol 500mg
– Hapacol extra – viên nén paracetamol 500mg + cafein 65mg
– Aliaxon 200- viên nang ibuprofen 200mg + acetaminophen 325mg
– Alimemazin 5mg – viên nén bao phin
THUỐC CHỮA HO HEN
– Clorpheniramin 180mg – viên nén
– Cetirizin 10mg- viên nén
– Eugica – viên nang mềm
– Loratadin 10mg- viên nén
– Salbutamol 2mg- viên nén
11
THUỐC TIÊU HÓA
– Guanidin 500mg- viên nén
– Omeprazol 20mg- viên nén
– Ranitidin 300mg- viên bao phin
– Smecta gói 3mg
– Sorbitol gói 5 g
THUỐC THAY THẾ HORMON
– Metformin 500mg- viên nén bap phin
– Mifestad 10- viên nén bao phin Mifepristone 10mg
– Postinor 2- viên nén
– Viagra 100mg – viên nén bao phin
– Levothyroxine 100mcg- viên nén bao phin
THUỐC CHỮA MẮT, TAI MŨI HỌNG
– Neocin – nhỏ mắt Neomycin sulfat 5ml/ 25mg
– Efticol (Natri clorid 10ml/ 0,9%) – nhỏ mắt
– Hafixim 200mg – viên nén
– Gentamicin 0.3%- thuốc mỡ tra mắt
– Ivis Salty- thuốc nhỏ mắt
VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
– Bocalex C1000- viên sủi
– Magnesi B6- viên nén bao phim
– Davita Solusol- siro thuốc
– Biotin 5mg- viên bao phim
– Pharmaton – viên nang mềm
12
2.3. Thực hiện GPP tại nhà thuốc:
Nhà thuốc có đầy đủ các giấy tờ cần thiết để kinh doanh :
Chứng chỉ hành nghề dược:
Hình 2.3.1
Hình 2.3.2
13
Giấy đăng ký kinh doanh:
Hình 2.3.3
14
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:
Hình 2.3.4
15
Giấy chứng nhận đạt GPP:
Hình 2.3.5
2.3.1 So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPP:
Nhà thuốc Thái Đan là cơ sở đã đạt chuẩn GPP. Như vậy điều kiện của nhà
thuốc tương đương với nội dung quy định của GPP. Dưới đây là điều kiện của nhà
thuốc Thái Đan và cũng là nội dung quy định của GPP.
Về nhân sự:
Người phụ trách hoặc chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược (Dược sĩ Đại
học).
Nhân lực thích hợp và đáp ứng quy mô hoạt động.( Hiện nhà thuốc gồm 1 dược sỹ đại
học và 2 dược trung.)
Nhân viên có văn bằng chuyên môn về dược và thời gian thực hành nghề nghiệp phù
hợp, đủ sức khỏe, không bị bệnh truyền nhiễm, không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên có
liên quan đến chuyên môn y dược.
Về diện tích xây dựng và thiết kế, bố trí các vị trí trong Nhà thuốc:
16
Diện tích tối thiểu 10 m2 (Diện tích cơ sở thực tập - Nhà thuốc Thái Đan là 20m2, phù
hợp với quy mô kinh doanh), có khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp khách hàng, có
nơi rửa tay dành cho người bán thuốc, khu vực dành riêng cho tư vấn khách hàng và
ghế ngồi chờ, có khu vực dành riêng cho những sản phẩm không phải là thuốc.
Địa điểm cố định riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm, xây
dựng chắc chắn có trần ngăn bụi, nền dễ làm vệ sinh và đủ ánh sáng
Thiết bị bảo quản thuốc
Nhà thuốc có đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối với
thuốc.
Nhà thuốc có tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày
bán, bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ, có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió, máy lạnh
và chiếu sáng.
Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn
Nhà thuốc có đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc và các quy chế được hiện hành.
Có hồ sơ, sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc, gồm sổ sách và máy tính,
có phần mềm quản lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ sách lưu dữ liệu về bệnh nhân, về hoạt
động mua bán thuốc, pha chế thuốc.
Các hồ sơ sổ sách phải lưu trữ ít nhất là 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.
Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn cho tất cả quy trình chuyên môn.
2.4. Tình hình bán và nhập thuốc:
Nhập thuốc:
Nguồn thuốc được mua tại cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc
trong quá trình kinh doanh.
Khi phần mềm quản lý thông báo số lượng dự trữ thuốc cần phải bổ sung là lúc lên kế
hoạch nhập thuốc
Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành. Thuốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ bao
gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa đơn,
chứng từ hợp lệ của thuốc mua về.
17
Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn
thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng và có kiểm soát trong quá trình bảo
quản.
Nhà thuốc phải có đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C trong
Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương quy định
Bán thuốc:
Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi có liên quan đến bệnh, đến thuốc mà
người mua yêu cầu.
Người bán lẻ thuốc tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng
dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn thuốc kèm theo,
người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh máy,
in gắn lên đồ bao gói.
Người bán lẻ thuốc cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra về
nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc
Tình hình bán thuốc:
Các nhóm thuốc được bán nhiều tại nhà thuốc gồm có nhóm giảm đau- hạ sốt -kháng
viêm, nhóm dùng ngoài , dịch truyền, tim mạch, ho hen và nhóm thực phẩm chức
năng.
Các nhóm này được sử dụng nhiều vì đây là nhóm thuốc chữa bệnh thường gặp như
cảm,sốt ,ho hen hay là các bệnh có số người bệnh đông, phổ biến như các bệnh về
huyết áp hay tiểu đường . Ngoài ra, người tiêu dùng cũng rất hay sử dụng thực phẩm
chức năng để phòng bệnh cũng như bổ sung vitamin, khoáng chất cho cơ thể.
Bán thuốc kê đơn và toa thuốc:
Hiện nay , người bệnh thường mua thuốc kê đơn ngay tại nơi khám và chữa bệnh nên
việc bán thuốc theo đơn của nhà thuốc là không nhiều .
18
Toa thuốc :
Toa 1 :
Họ và tên: Trần Văn An
sinh năm: 1982
Giới tính: nam
Chẩn đoán: nhức mỏi.
Tên thuốc:
1.Meloxicam 7.5mg
6 viên ngày 3 lần/ lần 1 viên
2. Decontractyl 250mg
6 viên ngày 3 lần/ lần 1 viên
3.Dianfavic
6 viên ngày 3 lần/ lần 1 viên
4. Neurobion
6 viên ngày 3 lần/ lần 1 viên.
Toa 2
Họ và tên: Nguyễn Cẩm Tú
sinh năm: 1988
Giới tính: Nữ
Chẩn đoán: Viêm họng, suy hô hấp
Tên thuốc:
1. Cefaclor 500
4 viên , ngày uống 2 lần/ lần 1 viên
2. Dexamethason 5mg
6 viên , ngày uống 3 lần/ lần 1 viên
3. Salbutamol 2mg
6 viên , ngày uống 3 lần/ lần 1 viên
4. Montiget 5mg (montelukast 5mg )
2 viên, ngày uống 1 lần/1 viên
5. Eprazinon 50mg
6 viên, ngày uống 3 lần/ lần 1 viên
Toa 3
Họ và tên: Trần Thuý Nga
sinh năm: 1982
Giới tính: nữ
Chuẩn đoán: đau dạ dày.
Tên thuốc:
1. Omeprazol 20mg
3 viên ,ngày uống 1 lần/lần 1 viên
2. Pepsan (Gaiazulène 4mg; Diméticone 3g)
6 gói, ngày 2 lần / lần 1 gói
3. Lactomin plus
6 gói,Ngày 2 lần /lần 1 gói.
19
Toa 4
Họ tên: Tô Thanh Ngọc
Tuổi: 64
Giới tính: Nam
Chẩn đoán: Viêm phế quản
1) Amoxicilin 500mg
15 viên
1 viên x 3 lần/ngày
2) Paracetamol 500mg
15 viên
1 viên x 3 lần/ngày
3) chymotripsin
20 viên
2 viên x 2 lần/ngày
4) Salbutamol 2mg
30 viên
2 viên x 3 lần/ngày
5) Mg B6
1 viên x 2 lần/ngày
10 viên
Toa 5
Họ và tên:Ngô Vân Hồng
Tuổi:27
Giới tính: Nữ
Chẩn đoán: Viêm dạ dày.
Tên thuốc
1. Amoxicillin 500mg
28 viên
2 viên x 2 lần /ngày
2. Clarithomycin 500mg
14 viên
1 viên x2 lần/ngày
3.Omeprazol 20mg
28 viên
1 viên x 2 lần/ngày
4. Moltilium 10mg ( domperidon 10mg)
28 viên
1 viên x 2 lần/ngày
5. Pepsane
(Gaiazulène 4mg; Diméticone 3g) 28 viên
1 viên x 2 lần/ngày
20
Toa 6
Họ tên: Nguyễn Thị Ái
Tuổi: 60
Giới tính: Nữ
Chẩn đoán: Rối loạn tiền đình
1) Cinnarizin 25 mg
15 viên
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
2) Paracetamol 500 mg
15 viên
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
3) Mg B6
10 viên
1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Toa 7
Họ tên người bệnh: Lê Văn Chu
Tuổi: 56
Giới tính: Nam
Chẩn đoán: Cao huyết áp, tiểu đường.
1) Amlodipin 5mg
20 viên
1 viên x 2 lần/ngày
2) Metformin 850mg
20 viên
1 viên x 2 lần/ngày
3) Vitamin C 500mg
10 viên
1 viên x 2 lần/ngày
4) Paracetamol 500mg
15 viên
1 viên x 3 lần/ngày
Toa 8
Họ tên: Trần Minh
Tuổi: 37
Giới tính: Nam
Chẩn đoán: Viêm hô hấp trên
21
1) Cefalexin 500 mg
15 viên
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
2) Seratiopeptidase 15 viên
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
3) Paracetamol 500 mg
15 viên
1viên/lần x 3 lần/ngày.
4) Bromhexin 8 mg
15 viên
1 viên/lần x 3 lần/ngày
Toa 9
Họ và tên: Nguyễn Cát Tường
sinh năm: 1990
Giới tính: nữ.
Chuẩn đoán: Đau mắt đỏ.
Tên thuốc
1.
Số lượng
Ofloxacin 200mg
3 viên
Ngày uống 3 lần, mỗi lần viên
2.
Presnisolon 5mg
3 viên
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên
3.
Dianfagic
3 viên
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên
4.
Vitamin A –D
2 viên
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên
Toa 10
Họ và tên: Ngô kiến Tân
Tuổi: 42
Giới tính: Nam
Chẩn đoán: Tăng men gan.
1. Fortec
90 viên
Ngày 3 lần, lần 1 viên
2. New hepalkey
60 viên
Ngày 2 lần, lần 1 viên
22
3. Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc:
3.1 Thông tin giới thiệu thuốc:
Các hình thức quảng cáo ở nhà thuốc gồm có các tài liệu về thuốc, tivi để quảng
cáo các loại thuốc...Đây chỉ là các hình thức quảng cáo hiệu quả không cao , người sử
dụng vẫn không hiểu rõ về các sản phẩm đó . Sản phẩm chỉ được biết đến với các
khách hàng có nhu cầu , và được tư vấn bởi người bán lẻ.
3.2 Hướng dẫn sử dụng thuốc :
Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và phù
hợp với nhu cầu, nguyện vọng.
– Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chuyên môn
phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc, giá cả và
lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.
– Đối với người bệnh cần phải có chẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng thuốc,
người bán lẻ cần phải tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên môn thích hợp
hoặc bác sĩ điều trị.
– Đối với người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán thuốc cần giải
thích rõ cho họ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.
– Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư vấn lựa
chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị bệnh và giảm tới mức thấp nhất khả
năng chi phí.
– Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc trái
với quy định về thông tin quảng cáo thuốc, không khuyến khích người mua coi thuốc
là hàng hóa thông thường và không khuyến khích người mua mua thuốc nhiều hơn
cần thiết
23
3.3 Phân loại thuốc trong 5 toa 6-10:
THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM:
PARAVETAMOL 500 mg
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
Thành phần:
Paracetamol .........................500,0 mg
Tá dược ...............................vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế : viên nén
Chỉ định:
Điều trị làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như :
nhức đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau
họng, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do
hành kinh, đau do vận động.
Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau
nhẹ và hạ sốt.
Liều lượng & Cách dùng :
Dạng bào chế này dùng cho trẻ em cân nặng từ 13 – 50kg (từ 2 – 15 tuổi).
Liều Paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo
hướng dẫn.
Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều lượng thích hợp nhất.
Liều thường dùng là:
Trẻ cân nặng từ 13 – 20kg (khoảng 2 – 7 tuổi): một gói mỗi lần dùng, nếu cần nhắc lại
sau 6 giờ, không quá 4 gói trong một ngày.
Trẻ cân nặng từ 21 - 25kg (khoảng 6 – 10 tuổi): một gói mỗi lần dùng, nếu cần nhắc
lại sau 4 giờ, không quá 6 gói trong một ngày.
Trẻ cân nặng từ 26 - 40kg (khoảng 8 – 13 tuổi): hai gói mỗi lần dùng, nếu cần nhắc lại
sau 6 giờ, không quá 8 gói trong một ngày.
Trẻ cân nặng từ 41 - 50kg (khoảng 12 – 15 tuổi): hai gói mỗi lần dùng, nếu cần nhắc
lại sau 4 giờ, không quá 12 gói trong một ngày.
Liều dùng Paracetamol hàng ngày được khuyến cáo là khoảng 60mg/ kg/ ngày, chia
làm 4 – 6 lần dùng (khoảng 15mg/ kg trong 6 giờ hoặc 10mg/ kg trong 4 giờ).
Cách dùng:
Đổ gói thuốc vào cốc, sau đó thêm một ít đồ uống như: nước, sữa, nước hoa quả.
Uống ngay sau khi thuốc đã tan hoàn hoàn.
Chống chỉ định :
Trẻ em dưới 12 tuổi. Người có tiền sử nhạy cảm với paracetamol. Người bị suy gan.
Người thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
24
–
–
–
–
–
–
–
–
SERATIOPEPTIDASE
Dạng bào chế: viên nén bao phim tan
trong ruột.
Thành phần:
Seratiopeptidase .................... 10mg
Tá dược ................................. đủ 1 viên
Chỉ định:
Viêm sau phẫu thuật hoặc chấn thương,
phù và sưng do viêm ở bệnh nhân trĩ nội
hay trĩ ngoại.
Viêm trong những bệnh sau: Tai, mũi, họng: viêm xoang, viêm tai, viêm tai giữa (cấp
hay mạn tính), viêm họng, sau thủ thuật mở hang, viêm nướu răng và áp xe ổ răng.
Sản-phụ khoa: căng ngực ứ sữa.
Niệu khoa: viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn.
Khoa mắt: xuất huyết mắt, mờ đục thủy tinh thể.
Điều trị đồng thời với kháng sinh trong các tình trạng nhiễm trùng.
Khó khạc đàm trong các trường hợp sau: viêm phế quản, lao phổi, hen suyễn và sau
khi gây mê.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với serratiopeptidase hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng:
1 viên /1 lần -3 lần x ngày . Không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc , uống sau mỗi bữa
ăn .
PRESNISOLON 5mg
Dạng bào chế: viên nén
Thành phần:
Prednisolone.............................5,0 mg
Tá dược....................................vừa đủ 1 viên nén
Chỉ định:
Prednisolone được chỉ định chống viêm và ức
chế miễn dịch:
– Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân,
một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái
dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh
sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu
máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, bệnh dị ứng
nặng kể cả phản vệ.
– Bệnh lý ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền
liệt ở giai đoạn cuối.
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
25