Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Lời nói đầu
Công nghệ hàn ngày càng đợc sử dụng rộng rãi trong nhiều
ngành công nghiệp nh chế tạo máy, xây lắp công trình công nghiệp
và dân dụng, giao thông vận tải và hóa chất
Căn cứ vào chơng trình khung của Tổng cục dạy nghề và điều
kiện thực tế giảng dạy của nhà trờng. Giáo trình Môđun Hàn vẩy đợc biên soạn theo hớng tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Giúp
cho Học sinh Sinh viên vận dụng ngay lý thuyết vào thực tiễn.
Góp phần nâng cao chất lợng đào tạo.
Giáo trình đợc biên soạn trên cơ sở lựa chọn các kiến thức
trong các tài liệu chuyên ngành song vẫn đảm bảo tính kế thừa
những nội dung đang đợc giảng dạy ở trờng. Nội dung giáo trình
gồm những kiến thức cơ bản về hàn vẩy và quy trình thực hiện một
bài tập thực hành hàn cơ bản nh hàn thiếc, hàn đồng, bạc, vàng ở vị
trí bằng và hàn gấp mép, chồng mép.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn, song
chắc chắn không thể tránh đợc những thiếu sót. Chúng tôi rất mong
đợc sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp , để giáo trình đợc hoàn
chỉnh hơn
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Tổ Công nghệ hàn Khoa
Cơ khí trờng Cao đẳng nghề công nghiệp Thanh hóa.
Xin chân thành cảm ơn !
Thanh hóa tháng 10 năm 2009
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
1
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Tổ môn Công nghệ Hàn
GIO TRèNH Mễ UN HN VY
Mó s mụ un: M21
Thi gian mụ un: 60 h; ( Lý thuyt: 15 h, Thc hnh: 45 h)
I. V TR TNH CHT CA Mễ UN
Hàn vy là một trong những mô đun của chơng trình đào tạo nghề
hàn trình độ lành nghề. Đây là khối kiến thức và kỹ năng cơ bản của
công việc hàn vy, nó cũng rất quan trọng đối với tất cả mọi ngời
thợ hàn.Thiếu nó ngời thợ hàn sẽ thiếu các khả năng hàn nối kim
loại đen với kim loại màu, kim loại màu với kim loại màu, sẽ gặp
khó khăn trong quá trình thực hiện công việc của nghề hàn cũng nh
sự đảm bảo an toàn và sức khỏe của ngời thợ
-V trớ: Mụ un ny c b trớ sau khi hc xong hoc hc song
song vi cỏc mụn hc MH7- MH12 v M13ữ M20
- Tớnh cht ca mụun: L mụ-un chuyờn ngnh bt buc
II. MC TIấU CA Mễ UN
Hc xong mụn hc ny ngi hc cú kh nng:
- Nhn bit chớnh xỏc cỏc loi thuc hn, vt liu hn dựng trong
cụng ngh hn vy.
- Chun b thit b dng c hn y an ton.
- Chun b phụi hn sch, khe h hn hp lý, ng kớch thc
bn v.
- Hn cỏc mi hn c bn, cỏc loi cu kin nh kột nc bc
lút, dao ct gt kim loi, thựng cha, u dõy in bng vy
thic, vy chỡ, vy ng, vy bc m bo bỏm, trn lỏng
tt, ớt khuyt tt.
- Hn sa cha cỏc kt cu hn b h hng m bo chc kớn,
trn lỏng tt a vo tỏi s dng.
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
2
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
- Thc hin t cụng tỏc an ton v v sinh phõn xng.
III. NI DUNG Mễ UN
1. Ni dung tng quỏt v phõn phi thi gian:
S
TT
Tờn cỏc bi trong mụ un
1
2
Hn vy thic
Hn vy ng trờn lũ rốn
Hn vy ng bng ngn
3
la hn khớ
4 : Hn vy bc
5 Kim tra mụ un
Cng
2 Ni dung chi tit
Thi gian
Lý
Thc
thuyt
hnh
Tng
s
20
14
5
4
14
9
13
3
9
13
3
9
60
15
41
Những kiến thức cơ bản hàn vy
Kim
tra*
4
4
1. Khái quát.
Hàn vẩy là phơng pháp công nghệ hàn để nối các chi tiết kim
loại hoặc hợp kim ở trạng thái rắn nhờ một kim loại hoặc hợp kim
trung gian gọi là vẩy hàn. Khi hàn vẩy thì kim loại ( hợp kim) trung
gian đợc nung nóng đến trạng thái chảy,còn kim loại vật hàn thì cần
nung nóng đến một nhiệt độ nhất định , mà ở nhiệt độ đó giữa kim
loại vật hàn và vẩy hàn có thể khuếch tán vào nhau.
Hàn vẩy đơc sử dụng rộng rãi trong ngành kỹ thuật điện, điện tử
và trong các lĩnh vực khác; hàn các dung cụ cắt kim loai, dụng cụ
nhiệt.
Đặc trung cơ bản của hàn vẩy là;
- Do không gây ra sự thay đổi thanh phần hóa học của kim loại
vật hàn và vùng ảnh hởng nhiệt không tồn tại do vây vật hàn không
bị biến dạng.
- Có thể hàn đợc các kết cấu phức tạp mà các phơng pháp hàn
khác không thực hiện đợc.
- Có khả năng hàn các loại vật liệu khác nhau.
- Năng suất cao và không cần thợ bậc cao.
- Hiệu quả kinh tế cao.
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
3
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
2. Vẩy hàn
Vẩy hàn là những kim loại hoặc hợp kim có khả năng liên kết các
vật liệu kim loại với nhau, để tạo nên liên kết hàn bền chắc ; thỏa
mãn yêu cầu làm việc của kết cấu hàn.
a, Yêu cầu đối với vẩy hàn
Vẩy hàn cần đáp ứng những yêu cầu sau;
- Vẩy hàn khi nóng chảy phải có khả năng khuếch tán tốt vào
kim loại vật hàn để tạo nên lớp vẩy hàn bền chắc.
- Nhiệt độ nóng chảy của vẩy hàn phải thấp hơn nhiệt độ nóng
chảy của kim loại vật hàn.
- ở trạng thái nóng chảy vẩy hàn phải có tính chảy loãng cao để
dễ điền đầy toàn bộ mối hàn.
- Hệ số dẫn nhiệt của kim loại vật hàn và vẩy hàn cần phải gần
nh nhau.
- Vẩy hàn cần phải đảm bảo độ dẻo, độ bền, không bị giòn
nóng va giòn nguội.
- Dễ chế tạo, giá thành rẻ.
b, phân loại vảy hàn.
Dựa vào nhiệt độ nóng chảy, ngời ta chia vẩy hàn làm 2 nhóm;
- Nhóm vẩy hàn dễ nóng chảy còn gọi là vẩy hàn mềm. nhóm
này có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 4500C.
- Nhóm vẩy hàn khó nóng chảy còn gọi là vẩy hàn cứng.
Nhóm này có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 4500C.
c) Các loại vẩy hàn
Vẩy hàn mềm
Các loại vẩy hàn mềm là các hợp kim chứa ; Sn, Pb, Cd, Bi và
có nhiệt độ làm việc từ (190 ữ 350)0C.
Vẩy hàn mềm sử dụng để hàn các sản phẩm làm việc ở nhiệt
độ thấp, chịu lực nhỏ.
Vẩy hàn mềm gồm thiếc chì và vật liệu hàn đặc biệt.
- Thiếc hàn
Thiếc hàn là hợp kim thiếc - chì. Thiếc hàn gồm các loại ; thiếc hàn
25, thiếc hàn 30, thiếc hàn 33, thiếc hàn 40, thiếc hàn 50, thiếc hàn
60 và thiếc hàn 90. Loại thiếc hàn 25 đến 50 sử dụng chủ yêu để hàn
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
4
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
sắt tây. Thiếc hàn 60 sử dụng để hàn đồng hồ điện, thiếc hàn 90 sử
dụng để hàn các dụng cụ chứa thớc ăn.
- Vẩy hàn mềm đặc biệt
Trên cơ sở hợp kim thiếc- chì ngời ta đa vào một số nguyên tố, Cu,
Zn, Bi, Cd sẽ tạo ra vật liệu hàn có nhiệt độ nóng chảy thấp để hàn
các kết cấu đảm bảo các yêu cầu đặc biệt; hàn các tấm kẽm mỏng,
dụng cụ bảo hiểm nhiệt...
Vẩy hàn mềm đặc biệt thờng sử dụng là;
+ Hợp kim Sn Pb Bi
Thành phần của hợp gồm; 15,5% Sn + 32,5 % Pb +52% Bi. Hợp
kim này có nhiệt độ nóng chảy khoảng 960C.
+ Hợp kim Sn + Pb + Cd + Bi .
Thành phần của hợp kim gồm 13,3% Sn + 26,7 % Pb + 10 % Cd +
50% Bi. Hợp kim này có nhiệt độ nóng chảy khoảng 600C.
Vẩy hàn cứng
Vẩy hàn cứng có độ cứng và cơ tính tơng đối cao, do vậy thờng sử
dụng để hàn những liên kết có yêu cầu cơ tính cao và chịu nhiệt cao .
Vẩy hàn cứng thờng dùng gồm ; đồng thau, bạc, vật liệu hàn bền
nóng...
- Đồng thau ( hợp kim Cu Zn )
Dùng để hàn các liên kết bằng kim loại đen và kim loại màu có
nhiệt độ nóng chảy trên 10000C. Các số hiệu thờng dùng 42, 45,
51, 54... hoặcMy-36, My-48, My54 ...
thành phần của nó theo bảng sau
Ký hiệu
t0 bắt đầu t0kết thúc
% Cu
% Zn
nóng chảy
nóng chảy
0
36 2
còn lại
800 C
8230C
My-36
48 2
còn lại
8600C
8700C
My-48
54 2
còn lại
8700C
8800C
My-54
- Vẩy bạc
Vẩy bạc sử dụng để hàn thờng có chứa thêm các nguyên tố đồng và
kẽm .
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
5
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Vật liệu hàn này có thể hàn đợc tất cả các kim loại đen và kim
loại màu ( trừ những kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt
độ nóng chảy của vẩy hàn nh; nhôm , magiê, kẽm ...)
Ưu điểm của vẩy hàn bạc là
Có độ dẻo, độ bền cao.
Tính chống gỉ tốt .
Làm việc tốt trong điều kiện chịu uốn và tải trọng va đập.
Vi dụ ; vẩy hàn bạc 72 ; gồm 72% Ag +28% Cu nhiệt độ là 7790C
có độ dẫn điện tốt nên dùng để hàn đồng, đồng thau và bạc.
Thành phần vẩy hàn bạc
Khí hiệu %
t0bắt
t0kết
%
%
%
% Ni
vảy hàn
thúc
g/cm3 đầu
Ag
Cu
Zn
Cd
nóng
nóng
chảy
chảy
40
35
8,7
775
790
CP25 25
16,7 17
26
0,2 ữ 0,7 8,4
605
720
CP40 40
30
25
9,1
726
740
CP45 45
28
9,9
779
790
CP72 72
Trên bảng trên vẩy hàn CP 40 có nhiệt độ bắt đầu nóng chảy và
kết thúc nhỏ nhất nên vẩy hàn này dùng để hàn các mối hàn của thép
đã tôi yêu cầu sức bền cơ học lớn .
- Vẩy hàn bền nóng
Vẩy hàn bền nóng là hợp kim có chứa các nguyên tố (50 ữ 90 )%
Cu, (20 ữ 40 )% Zn, (3 ữ 8 )% Ni, (2 ữ 5 )% Mn, và < 2% Fe.
Vẩy hàn bền nóng đợc sử dụng rộng rãi để hàn những chi tiết làm
việc ở nhiệt độ cao và hợp kim bền nóng.
Ví dụ ; Để hàn mãnh hợp kim cứng vào dụng cụ cắt kim loại thì
dùng vẩy hàn là hợp kim Cu-Ni...
3. Thuốc hàn vảy
a) Yêu cầu đối với thuốc hàn vẩy.
Thuốc hàn vẩy có tác dụng làm sạch lớp ôxit và các chất bẩn khác
trong vẩy hàn và kim loại vật hàn.
Thuốc hàn cần đảm bảo các yêu cầu sau;
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
6
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
- Tạo điều kiện tốt cho vẩy hàn khuếch tán vào kim loại vật hàn.
- Bảo vệ bề mặt kim loại vật hàn và vẩy hàn nóng chảy không bị
ôxy hóa trong quá trình hàn.
- Hòa tan đợc lớp ôxít tạo nên trên bề mặt kim loại vật hàn và vẩy
hàn.
- Không làm thay đổi thành phần và tính chất của kim loại vật hàn
và vẩy hàn khi nung nóng.
- Không gây nên hiện tợng ăn mòn kim loại mối hàn và sinh ra khí
độc khi hàn.
- Vẩy hàn phải rẻ ,dễ chế tạo.
b) Các loại thuốc hàn
Phụ thuộc vào thành phần kim loại vật hàn và yêu cầu kỹ thuật của
mối hàn mà sử dụng thuốc hàn cho thích hợp.
- Thuốc hàn dùng hàn vẩy hàn mềm
Để hàn vẩy hàn mềm, ngời ta sử dụng thuốc hàn ở thể
lỏng.Thuốc hàn sử dụng là dung dịch muối clo ; cloruakẽm, clorua
amôn và axít phôtphoric và các hổn hợp. Trong một số trờng hợp ngời ta dùng hổn hợp đặc biệt hàn đồ điện, điện tử ; Ví dụ nh rợu
glixirin, Colopan ...
+ Axítclohydric (HCl ) thờng dùng với nồng độ loãng khoảng
20 ữ 25% dùng hàn với loại vật liệu tráng hoặc mạ kẽm. Qúa trình
pha cần chú ý khi cho axit vào nớc phải từ từ để tránh sảy ra nổ, bắn
túe gây tai nạn. Khi pha phải đợi phản ứng hoàn toàn và kiểm tra
đúng nồng độ , đợi đến khi axit nguội rồi mới sử dụng để hàn, khi
hàn song phải làm sạch mối hàn.
+ kẽmclorua (Zncl2) dùng để hàn kim loại đen , màu nh inox
hoặc đồng loại này sử dụng ở thể lỏng hoặc bột. với loại thể lỏng có
thể điều chế sẳn hoặc ta điều chế trực tiếp từ kẽm với axit clohydric
phơng trình phản ứng ; 2HCl + Zn Zncl2 + H2
Chú ý ; Quá trình điều chế cần phải để phản ứng bảo hòa và để
nguội sau đó mới hàn . Đối với muốn kẽm Zncl 2 cũng ăn mòn kim
loại nên khi hàn song cần phải làm sạch.
+ Cloruakẽm Actini (Ac) điều chế từ 75% Zncl2 dạng bột và
trộn 25% Ac rồi đem nấu chảy tạo thành hổn hợp để hàn. Thờng
dùng với vẩy hàn mềm. dùng để hàn thép, đồng và các hợp kim
khác.
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
7
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
+ Colopan ( nhựa thông ) là chất hòa tan hữu cơ, dùng để bảo
vệ chi tiết máy . Trong quá trìng hàn thờng dùng với hổn hợp 30%
colopan và 70% rợu Etylic cho ta thuốc hàn tốt thờng dùng khi hàn
khí cụ điện, điện tử.
- Thuốc hàn dung hàn vẩy hàn cứng
Để hàn vẩy hàn cứng, thờng sử dụng thuốc hàn bôrắc
(Na2B4O7) axítboric (H2BO3) lu lợng pha trộn tùy theo vật hàn, loại
này thờng dùng với dạng bột. dùng hàn đồng, thép, bạc và đợc bảo
quản trong lọ kín.
4) Các loại liên kết mối hàn vẩy
Hàn vẩy đợc ứng dụng cho các loại liên kết mối hàn
- Mối hàn liên kết giáp mối.
- Mối hàn liên kết chồng.
- Mối hàn liên kết góc ...
5) công nghệ hàn vẩy
a) chọn vẩy hàn
Độ bền của mối hàn vẩy phụ thuộc vào loại vẩy hàn, do vậy khi
chọn vẩy hàn căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của mối hàn và điều kiện
làm việc của liên kết hàn để chọn loại vẩy hàn cho thích hợp.
b) Chế độ hàn vẩy
Chế độ hàn vẩy gồm các thông số chủ yếu sau;
- Nhiệt độ hàn
Nhiệt độ khi hàn vẩy có ảnh hởng rất lớn đến chất lợng mối
hàn. Nếu nhiệt độ tăng thì sức căng bề mặt của vẩy hàn giảm, làm
tăng khả năng khuếch tán của vẩy hàn vào kim loại vật hàn. Nhng
nếu nhiệt độ hàn tăng quá cao sẽ làm tổ chức của kim loại mối hàn
và kim loại vật hàn thay đổi, do đó làm thay đổi cơ tính của mối hàn.
Vì vậy, khi hàn phải chọn nhiệt độ hàn cho thích hợp.
Nhiệt độ khi hàn vẩy thờng lấy cao hơn nhiệt độ nóng chảy
của vẩy hàn khoảng ( 25 ữ 50 ) 0C.
- Thời gian nung
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
8
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Thời gian nung có ảnh hởng lớn đến năng suất quá trình hàn
cũng nh chất lợng của mối hàn. Thời gian nung càng dài thì chiều
sâu lớp khuếch tán của vẩy hàn và kim loại vật hàn tăng, làm liên kết
mối hàn tốt hơn. Tuy nhiên nếu thời gian nung quá dài sẽ làm cho
hạt tinh thể phát triển, làm cơ tính mối hàn giảm và hiệu quả kinh tế
thấp. Do vậy khi hàn phải chọn thời gian nung cho thích hợp.
Thời gian nung khi hàn phụ thuộc vào;
+ Chiều dày kim loại vật hàn.
+ Khe hở giữa các chi tiết hàn.
+ Thành phần của kim loại vật hàn và vẩy hàn.
+Tốc độ nung.
Xác định tốc độ nung nóng cần căn cứ vào kích thớc của vật hàn,
độ dẫn nhiệt của kim loại vật hàn . Kích thớc vật hàn càng lớn, tính
dẫn nhiệt của vật hàn kém thì tốc độ nung nóng phải chậm để tránh
hiện tợng cong vênh và nứt vật hàn khi hàn.
c) Kỹ thuật hàn vẩy
- Chuẩn bị ; trớc khi hàn phải chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ và
các vật t cần thiết cho quá trình hàn;
+ Dây hàn vẩy .
+ Thuốc hàn.
+ Vật hàn .
- Trớc khi hàn phải làm sạch cẩn thận bề mặt vật hàn. Làm sạch
có thể bằng phơng pháp cơ học hay hóa học.Nếu tẩy sạch dùng 10%
kiềm ở nhiệt độ 800C sau đó rửa sạch bằng axit HCl hoặc 10%H2SO4
rồi xấy khô ở nhiệt độ 1100C ữ 1200C
- Gá chi tiết
Gá phải đảm bảo khe hở điều giữa các chi tiết. khe hở giữa các chi
tiết phải đạt đến mức tối thiểu để làm tăng khả năng khuếch tán của
vẩy hàn và làm tăng độ bền cho liên kết hàn.
Đối với các chi tiết máy bằng đồng đỏ ta để độ hở từ 0,15 ữ
0,3mm
Đối với các chi tiết máy bằng thép ta để độ hở 0,15 mm
Đối với các chi tiết máy bằng bạc ta để độ hở từ 0,01 ữ 0,03mm
Đối với các chi tiết liên kết ống ta để độ hở từ 0,2 ữ 0,25mm
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
9
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Khi hàn vẩy hàn vẩy những mối hàn liên kết chồng mép, để
khoảng chồng từ 3 ữ 60mm phụ thuộc vào chiều dầy kim loai và
điều kiện làm việc của sản phẩm.
Vật liệu có chiều dầy 2 ữ 5mm độ dài chồng mép 40 mm.
- Phủ thuốc hàn
Phủ thuớc hàn vào vị trí đờng hàn hay nhúng cả vào thuốc hàn.
Chú ý ; khi quét thuốc hàn không đợc để quá lâu mà phải thực hiện
hàn ngay, nhất là khi dùng thuốc hàn ở thể lỏng và khi quét không đợc quá rộng.
- Hàn ;
Trình tự các bớc công việc khi hàn nh sau ;
+ Bôi điều thuốc hàn lên bề mặt mối hàn.
+ Nung nóng.
Nung nóng khi hàn là nhân tố rất quan trọng vì nó quyết định đến
chất lợng liên kết hàn. Khi nung phải nung nóng đều vật hàn và vẩy
hàn ở tất cả các phía.
Đối với hàn vẩy hàn mềm, đầu mỏ hàn trớc khi hàn phải làm sạch.
Dùng giũa bóng đầu mỏ sáng tới ánh kim, khi giũa không đợc làm sớc phải vê tròn đều sau đó đa mỏ vào nung tới một nhiệt độ nhất
định khoảng (3500C ữ 4500C ) đa ra nhúng nhanh đầu mỏ vào dung
dịch muối ZnCl2 thời gian khoảng 10s. Đa ra và tráng hợp kim hàn ,
bằng cách trà sát hợp kim hàn trên đầu mỏ hàn cho đến khi hợp kim
bám vào đầu mỏ, khi đó mỏ hàn đã đợc làm sạch theo yêu cầu . Đa
mỏ vào lò nung tiếp, nếu nung lò than phải chú ý không đợc vùi đầu
mỏ xuống than sẽ làm mỏ bẩn , nung tới nhiệt độ (300 0C ữ 4000C )
rồi đa ra thực hiện hàn. Nhiệt độ nung không đợc quá 6000 C và quá
trình hàn nhiệt độ không dới 2000C . quá trình hàn khi sử dụng thuốc
hàn phải phù hợp với mỏ hàn.
chú ý ; + Hàn bằng vẩy hàn mềm chỉ nên sử dụng để hàn các liên
kết mối hàn chồng.
Khoảng chồng giữa các chi tiết hàn phụ thuộc vào chiều dày vật
hàn và điều kiện làm việc của liên kết hàn. Thông thờng khoảng
chồng là ( 3 ữ 60) mm .
+ Với những liên kết hàn có chiều dày ( 2 ữ 5) mm và áp lực làm
việc 5at thì chiều dài phần chồng nhỏ hơn 40mm.
- Gia công mối hàn sau khi hàn.
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
10
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Sau khi hàn song cần phải gia công tiếp để mối hàn hoàn chỉnh
đạt yêu cầu kỹ thuuật tẩy rửa sạch thuốc hàn dùng trong quá trình
hàn. Có thể tẩy rửa bằng nớc hoặc tẩy rửa bằng dung dịch 10%
NaOH rồi xấy khô chi tiết ở nhiệt độ 110 0C . Nếu thuốc hàn dùng
Colopan và rợu Etylic ta cần phải tẩy rửa bằng xăng.
- Kiểm tra mối hàn ;
Phải căn cứ vào tính chất làm việc của chi tiết hàn mà kiểm tra mối
hàn. Khi kiểm tra mối hàn bằng 1,5 lần áp suất làm việc.
Ví dụ ; áp lực làm việc là 1at kiểm tra bằng 1,5at là đạt yêu cầu.
Bi 1
:
HN VY HN THIC
MD 21 -01
Giới thiệu:
Hàn vẩy thiếc là một bài tập cơ bản nằm trong hệ thống các bài
thuộc môđun hàn vẩy trong chơng trình đào tạo công nhân lành
nghề, nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết khi thực
hiện công việc hàn vẩy thiếc. Trong quá trình học, ngời học phải tiếp
thu kiến thức về công nghệ hàn vẩy thiếc, an toàn và vệ sinh môi trờng, phải thực hiện các thao tác hàn trên các vật liệu mô phỏng,
hoàn thiện các bài tập và thực hiện các công việc để hàn thành thạo
các mối hàn vẩy thiếc ở trên các kết cấu hàn thật, nh thùng tới,
thùng dầu, ống dẫn khí áp suất thấp.
Mc tiờu ca bi:
Sau khi hc xong bi hc ny ngi hc s cú kh nng:
- Nhn bit cỏc ngun nhit nng, cỏc ngn la khớ t- ụxy v
khớ t-khụng khớ, m t in, lũ cm ng, lũ nung phc v
cho cụng vic hn thic.
- S dng cỏc loi dng c thit b hn thic nh m hn t
bng lũ, m hn t bng in, m hn t bng khớ.
- Chun b chi tit hn sch ht cỏc vt du m, ht lp ụ-xy hoỏ
b mt bng cỏc dung dch kim, bn chi, gia, mi co hoc
bng cỏc phng phỏp lm sch khỏc.
- Trỡnh by cỏc kiu mi hn thic.
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
11
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
- Lp chi tit hn c nh khụng b xờ dch trong quỏ trỡnh hn,
khe h hn hp lý.
- Gii thớch cỏch pha ch thuc hn dựng trong cụng vic hn
vy thic.
- Chn ỳng ch hn nh: nhit nung, tc nung, thi
gian gi nhit. phự hp vi tng loi vt liu hn.
- Hn cỏc mi hn thic, m bo trn lỏng tt, kim loi vy
hn bỏm chc vo kim loi vt hn, khụng b bt khớ, ln x,
chỏy vy hn.
- Thc hin tt cụng tỏc an ton v v sinh phõn xng
Ni dung ca bi
Thi gian: 20 h (LT: 5 h,
TH:15 h)
1: Dng c, thit b hn vy thic.
Thi gian:2
2: Thic hn, thuc hn.
Thi gian:2
3: K thut hn thic
Thi gian:12
4: Kim tra cht lng mi hn
Thi gian:2
5: An ton lao ng v v sinh phõn xng khi
Thi gian:2
hn thic
1 : Công tác chuẩn bị:
1.1.Vật liệu:
- Thùng đựng dầu tôi kích thớc 180 ì 180 bằng tôn mã kẽm
- Thiếc hàn 50 (50%Sn và 50%Pb)
- Thuốc hàn muối clo rua kẽm (Zncl2)
1.2.Thiết bị và dụng cụ:
- Mũi cạo
- Bàn chải sắt
- Chổi lông
- Giũa dẹt
- Lọ đựng thuốc hàn
- Mỏ hàn đốt
- Bàn hàn
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
12
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
1.3. Điều kiện an toàn
- Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh
sáng, hệ thống thông gió, hút bụi hoạt động tốt
- Nền xởng khô ráo
- Bảo hộ lao động đầy đủ
2: Trình tự thực hiện:
2.1.Đọc bản vẽ,( Hình 1-1) là bản vẽ chi tiết thùng.
2.2.Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn:
-Dùng mũi cạo, bàn chải sắt làm sạch hết vết bẩn ,dầu mỡ ô-xy
hoá ở trên đờng hàn
-Thuốc hàn Zncl2 đợc pha chế bảo hoà
2.3.Làm sạch mỏ hàn:
- Dùng giũa làm sạch hết lớp ô-xy hoá, thiếc còn bám trên mỏ hàn
(hình 1-2a), có thể dùng muối ZnCl 2 rửa sạch đầu mỏ hàn (hình
-1-2b).
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
13
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Zncl2
2.4 Nung mỏ hàn:
Nhóm lò cho lò cháy ổn định lúc đó mới cho mỏ hàn vào để đốt
khi đốt nên cho đầu bắt thiếc lên phía trên, đốt đến nhiệt độ
khoảng 4000- 4500c, có thể đốt mỏ hàn bằng nguồn nhiệt của ngọn
lửa hàn khí, cũng có thể dùng mỏ hàn điện để hàn.
2.5 Quét thuốc hàn lên đờng hàn:
-Dùng chổi lông nhúng vào thuốc hàn, rồi quét nhẹ lên vùng mối
hàn chú ý quét thuốc hàn vừa đúng chiều rộng đờng hàn, hình
1-3.
hình 1-3
hình 1-4
2.6 Hàn:
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
14
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Mỏ hàn sau khi đã nung đúng nhiệt độ, cho mỏ hàn bắt thiếc bằng
cách cho mỏ hàn cắt vào thanh thiếc, thiếc sẽ chảy lỏng và bám vào
mỏ hàn
Đa mỏ hàn đã bắt thiếc vào vị trí mối hàn, tốt nhất là ở vị trí
lòng thuyền chuyển động mỏ hàn chậm cho mỏ hàn vừa đốt nóng
vật hàn đến nhiệt độ hàn, vừa làm cho thiếc chảy lỏng bám vào vật
hàn, ngời thợ phải quan sát thiếc chảy thật lỏng lúc đó mới dịch
chuyển mỏ hàn, khi hết thiếc trên mỏ hàn cũng là lúc mỏ hàn nguội,
ta lại nung tiếp và tiếp tục hàn cho hết đờng hàn.
3. Làm sạch kiểm tra chất lợng mối hàn:
Sau khi hàn xong dùng dung dich xút 5% hoặc nớc rửa sạch mối hàn
để tránh thuốc hàn làm ô-xy hoá mối hàn.
Quan sát bằng mắt kiểm tra mối hàn có rong bóng hay không, có bị
rỗ khí ngậm xỷ hay không
Kiểm tra kích thớc mối hàn bằng thớc
Sau đó dùng dầu lửa và phấn màu kiểm tra độ kín của mối hàn
4. Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa:
Mối hàn không ngấu:
Nguyên nhân: nung mỏ hàn không đúng nhiệt độ, chuyển động mỏ
hàn nhanh, làm sạch cha tốt.
Biện pháp phòng ngừa: Nung mỏ hàn đúng nhiệt độ quy định, tuyệt
đối chấp hành việc làm sạch trớc khi hàn, luôn luôn quan sát tình
hình nóng chảy của vùng hàn để điều chỉnh tốc độ hàn
Mối hàn không đúng kích thớc:
Nguyên nhân: do quét thuốc hàn vào đờng hàn có bề rộng quá lớn
hoặc quá bé làm cho thiếc hàn bám vào đờng hàn với kích thớc quá
lớn hoặc quá nhỏ
Biện pháp phòng ngừa:
Khống chế chiều rộng khi quét thuốc hàn lên đờng hàn
Mối hàn ngậm xỉ:
Nguyên nhân: Do không làm sạch hết vết bẩn và vết ô-xy hoá ở trên
đờng hàn, hoặc nung mỏ hàn cha đúng nhiệt độ làm cho thiếc hàn
cha chảy lỏng hết gây nên ngậm xỷ
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
15
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Biện pháp phòng ngừa: Nung mỏ hàn đúng nhiệt độ , chấp hành
tuyệt đối công tác làm sạch
BI 2
HN VY NG TRấN Lề RẩN
MD -21-02
Giới thiệu:
Hàn vẩy đồng là một bài tập cơ bản nằm trong hệ thống các bài
thuộc môđun hàn vẩy trong chơng trình đào tạo công nhân lành
nghề, nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết khi thực
hiện công việc hàn vẩy đồng. Trong quá trình học, ngời học phải tiếp
thu kiến thức về công nghệ hàn vẩy đồng, an toàn và vệ sinh môi trờng, phải thực hiện các thao tác hàn trên các vật liệu mô phỏng,
hoàn thiện các bài tập và thực hiện các công việc để hàn thành thạo
các mối hàn vẩy đồng ở trên các kết cấu hàn thật, nh hàn dao tiện,
dao phay, ống dẫn khí , ống dẫn dầu.
Mc tiờu ca bi:
Sau khi hc xong bi hc ny ngi hc s cú kh nng:
- Trỡnh by y cỏc loi dng c thit b dựng cho cụng vic
hn vy ng trờn lũ rốn.
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
16
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
- Nhn bit cỏc loi vt liu dựng hn vy ng nh: cỏc loi
ng hn, thuc hn.
- Nn thng phụi, lm sch ht du m, cỏc cht bn v ễ-xy
hoỏ trờn phụi.
- Lp rỏp phụi m bo khe h hp lý khụng b xờ dch v trớ
trong quỏ trỡnh hn.
- Chn ch hn: Nhit nung, tc nung, thi gian gi
nhit phự hp vi tng loi vt liu hn.
- Hn vy ng m bo trn lỏng tt, kim loi que hn
khuch tỏn vo kim loi vt hn, khụng b bt khớ, ln x,
khụng chỏy thng kim loi c bn.
- Thc hin tt cụng tỏc an ton v v sinh phõn xng.
Ni dung ca bi:
Thi gian: 14 h (LT: 4 h, TH:10
h)
1: Dng c, thit b hn vy ng.
Thi gian:2
2: Thuc hn vy ng, vy hn.
Thi gian:2
3: K thut hn vy ng.
Thi gian:10
4: Kim tra cht lng mi hn.
Thi gian:1
5: An ton lao ng v v sinh phõn xng.
Thi gian:1
1 : Công tác chuẩn bị:
1.1.Vật liệu:
- Thân dao tiện
- Mẩu hợp kim T15k6
- Thuốc hàn hàn the Na2B4O7
- Vảy hàn dùng đồng 62 hoặc đồng 68
1.2.Thiết bị và dụng cụ:
- Giũa dẹt
- Kìm rèn
- Lò nung (Khi hàn vảy đồng trên lò rèn)
- Bán ghế hàn
- Đồ gá hàn
1.3. Điều kiện an toàn
- Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh
sáng, hệ thống thông gió, hút bụi hoạt động tốt, thiết bị hàn khí
đảm bảo độ kín
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
17
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
- Nền xởng khô ráo
- Bảo hộ lao động đầy đủ
2: Trình tự thực hiện:
2.1.Đọc bản vẽ:
2.2.Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn:
-Dùng giũa làm sạch hết vết bẩn, vết ô-xy hoá trên phần cần hàn
mẩu hợp kim
-Vẩy đồng đợc dát mỏng với kích thớc 1 ì 10 ì 20 (khi hàn trên
lò rèn)
2.3.Hàn trên lò rèn:
Gá phôi: đặt thân dao tiện lên mặt phẳng của đe hoặc bàn hàn, sau
đó đặt lá đồng đã dát mỏng vào vị trí cần hàn, đặt chồng mẩu hợp
kim lên lá đồng mỏng, Phủ hàn the lên rãnh hàn
Hàn: Sau khi nhóm lò đã cháy ổn định, dùng kìm rèn cặp phôi đa
vào lò, khi đa phôi vào lò lúc đầu phải giảm bớt lợng gió để cho hàn
the nóng chảy từ từ tránh bị thổi ra khỏi rạnh hàn, khi thấy hàn the
phồng lên, lúc này tăng lợng gió lò rèn cho lò đỏ mạnh, nung vùng
hàn đến nhiệt độ 900-9500c quan sát thấy đồng đã chảy láng thì nhấc
phôi ra khỏi lò để nguội
3. Làm sạch kiểm tra chất lợng mối hàn:
-Hàn xong chờ cho phôi hàn nguội, gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt
đánh sạch trên bề mặt phôi
-Dùng nớc sạch hoặc dung dịch xút 5% rửa sạch chi tiết hàn
-Kiểm tra độ điền đầy của đồng vào khe hở đờng hàn
-Kiểm tra chất lợng chảy láng và chất lợng bề mặt của mối hàn ,
kiểm tra các khuyết tật của mối hàn
4. Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa:
Mối hàn không ngấu:
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
18
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Nguyên nhân: nung cha đến nhiệt độ hàn, vảy đồng không đợc dát
mỏng trớc khi hàn, đồng cha chảy lỏng đã nhấc ra khỏi lò
Biện pháp phòng ngừa: Nung vật hàn đúng nhiệt độ quy định, luôn
luôn quan sát tình hình nóng chảy của đồng hàn
Mối hàn ngậm xỉ:
Nguyên nhân: Do không làm sạch hết vết bẩn và vết ô-xy hoá trên
phôi hàn trớc khi hàn, hoặc nung cha đến nhiệt độ khi hàn
Biện pháp phòng ngừa: Nung mỏ hàn đúng nhiệt độ , chấp hành
tuyệt đối công tác làm sạch
BI 3
HN VY NG BNG NGN LA
HN KH
MD-21-03
Mc tiờu ca bi:
Sau khi hc xong bi hc ny ngi hc s cú kh nng:
- Trỡnh by y cỏc loi dng c thit b dựng cho cụng vic
hn vy ng bng ngn la hn khớ O-xy, A-xờ-ty-len.
- Nhn bit cỏc loi vt liu dựng hn vy ng nh: Cỏc loi
ng hn, thuc hn.
- Nn thng phụi, lm sch ht du m, cỏc cht bn v ễ-xy
hoỏ trờn phụi.
- Lp rỏp phụi m bo khe h hp lý khụng b xờ dch v trớ
trong quỏ trỡnh hn.
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
19
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
- Chn ch hn: Nhit nung, tc nung, thi gian gi
nhit. phự hp vi tng loi vt liu hn.
- Chn ỳng ngn la hn hn vy ng.
- Hn vy ng m bo trn lỏng tt, kim loi que hn
khuch tỏn vo kim loi c bn, khụng b bt khớ, ln x, khụng
chỏy thng kim loi c bn.
- Thc hin tt cụng tỏc an ton v v sinh phõn xng.
Ni dung ca bi:
Thi gian: 13 h (LT: 3 h, TH:10
h)
1: Dng c, thit b hn vy ng bng ngn la
Thi gian:2
hn khớ.
2: Thuc hn vy ng, vy hn.
Thi gian:2
3: Ch hn vy ng.
Thi gian:1
4: K thut hn vy ng bng ngn la hn khớ.
Thi gian:6
5: Kim tra cht lng mi hn
Thi gian:1
6: An ton lao ng v v sinh phõn xng.
Thi gian:1
1 : Công tác chuẩn bị:
1.1.Vật liệu:
- Thân dao tiện
- Mẩu hợp kim T15k6
- Thuốc hàn hàn the Na2B4O7
- Vảy hàn dùng đồng 62 hoặc đồng 68
1.2.Thiết bị và dụng cụ:
- Giũa dẹt
- Thiết bị hàn khí (khi hàn vẩy đồng bằng phơng pháp hàn khí)
- Bán ghế hàn
- Đồ gá hàn
1.3. Điều kiện an toàn
- Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh
sáng, hệ thống thông gió, hút bụi hoạt động tốt, thiết bị hàn khí
đảm bảo độ kín
- Nền xởng khô ráo
- Bảo hộ lao động đầy đủ
2: Trình tự thực hiện:
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
20
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
2.1.Đọc bản vẽ:
2.2.Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn:
- Dùng giũa làm sạch hết vết bẩn, vết ô-xy hoá trên phần cần
hàn mẩu hợp kim
2.3. Tính chế độ hàn:
- Dùng bép hàn số 3 hoặc số 4 để hàn, công suất ngọn lửa 400700 m3/h
- Chọn que hàn có đờng kính d= 4mm
- Tốc độ hàn khi hàn đắp cần đảm bảo trong khoảng từ 0,250,15m/ph không nên nhỏ hơn 0,15m/ph dễ gây rỗ trong mối hàn
- Chọn góc nghiêng mỏ hàn = 300-600
2.4. Chọn phơng pháp hàn:
Chọn phơng pháp hàn trái, que hàn đi trớc mỏ hàn
2.5. Lấy lửa và chọn ngọn lửa:
Chọn ngọn lửa ô- xy hoá để hàn
Tỷ lệ:
O2
> 1,2
C2 H 2
2.6. Gá phôi hàn: Đặt phôi hàn lên bề mặt bàn hàn, đặt mẩu hợp
kim vào vị trí cần hàn sao cho khe hở giữa mẩu hợp kim và thành
xấn của cán dao khoảng 0,5-1mm.
2.7. Hàn:
- Chi tiết đắp đợc đốt nóng đến nhiệt độ từ 900- 9500 bằng ngọn
lửa hàn, sau đó đốt nóng que hàn, cho que hàn bắt thuốc hàn, rồi
cho que hàn vào vị trí hàn, đầu que hàn đợc nhúng vào bể kim loại
lỏng, hoặc cũng có thể sau khi đốt nóng vật hàn thì rải thuốc hàn
lên đờng hàn
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
21
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
- Quan sát qua kính hàn thấy đồng chảy tràn láng tốt, điền đầy
khe hở đờng hàn là đợc
3. Làm sạch kiểm tra chất lợng mối hàn:
- Hàn xong chờ cho phôi hàn nguội, gõ sạch xỉ, dùng bàn chải
sắt đánh sạch trên bề mặt phôi
- Dùng nớc sạch hoặc dung dịch xút 5% rửa sạch chi tiết hàn
- Kiểm tra độ điền đầy của đồng vào khe hở đờng hàn
- Kiểm tra chất lợng chảy láng và chất lợng bề mặt của mối hàn ,
kiểm tra các khuyết tật của mối hàn
4. Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa:
Mối hàn không ngấu:
Nguyên nhân: nung cha đến nhiệt độ hàn, vảy đồng không đợc dát
mỏng trớc khi hàn, đồng cha chảy lỏng đã nhấc ra khỏi lò
Biện pháp phòng ngừa: Nung vật hàn đúng nhiệt độ quy định, luôn
luôn quan sát tình hình nóng chảy của đồng hàn
Mối hàn ngậm xỉ:
Nguyên nhân: Do không làm sạch hết vết bẩn và vết ô-xy hoá trên
phôi hàn trớc khi hàn, hoặc nung cha đến nhiệt độ khi hàn
Biện pháp phòng ngừa: Nung mỏ hàn đúng nhiệt độ , chấp hành
tuyệt đối công tác làm sạch
BI 4
HN VY BC, VNG
MD 21-04
Giới thiệu:
Hàn vẩy bạc, vẩy vàng là một bài tập cơ bản nằm trong hệ
thống các bài thuộc môđun hàn vảy trong chơng trình đào tạo công
nhân lành nghề, nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần
thiết khi thực hiện công việc hàn vẩy bạc, vẩy vàng. Trong quá trình
học, ngời học phải tiếp thu kiến thức về công nghệ hàn vảy bạc, vảy
vàng, an toàn và vệ sinh môi trờng, phải thực hiện các thao tác hàn
trên các vật liệu mô phỏng, hoàn thiện các bài tập và thực hiện các
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
22
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
công việc để hàn thành thạo các mối hàn vẩy bạc ở trên các kết cấu
hàn thật, nh hàn nối các ống dẫn dầu bằng đồng, đồng thau
Mc tiờu ca bi:
Sau khi hc xong bi hc ny ngi hc s cú kh nng:
- Nhn bit cỏc ngun nhit nng, cỏc ngn la khớ t- ụxy v
khớ t-khụng khớ, lũ cm ng, lũ in tr, lũ than phc v cho
cụng vic hn bc.
- S dng cỏc loi dng c thit b hn vy bc ỏp ng cỏc tiờu
chun k thut v k nng thao tỏc s dng thit b dng c.
- Nn thng phụi, lm sch du m, cỏc cht bn v ễ-xy hoỏ
trờn phụi.
- Chn vy bc cú thnh phn c bn l bc, ng, km, m bo
mi hn cú bn cao, tớnh do.
- Gii thớch cụng dng ca tng loi thuc hn, cỏch s dng
thuc hn trong quỏ trỡnh hn.
- Hn vy bc m bo trn lỏng tt, kim loi que hn khuch
tỏn vo kim loi vt hn, khụng b bt khớ, ln x, ỳng kớch
thc.
- Thc hin tt cụng tỏc an ton v v sinh phõn xng.
Ni dung ca bi:
Thi gian: 13 h (LT: 3 h,
TH:10 h)
1: Dng c, thit b hn, vy bc.
Thi gian:2
2: Bc hn, thuc hn.
Thi gian:1
3: K thut hn vy bc.
Thi gian:8
4: Kim tra cht lng mi hn.
Thi gian:1
5: An ton lao ng v v sinh phõn xng khi
Thi gian:1
hn vy bc
1 : Công tác chuẩn bị:
1.1.Vật liệu:
- ống dẫn dầu bằng đồng 20, s=2mm
- Vẩy hàn bạc 72 (gồm 72% Ag + 28% Cu) có nhiệt độ nóng
chảy 7790c
- Thuốc hàn hàn the Na2B4O7 hoặc H2BO3
1.2.Thiết bị và dụng cụ:
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
23
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
- Giũa dẹt
- Bật lửa
- Thiết bị hàn khí: Chai ô- xy, chai a-xê-ty-len, van giảm áp, ống
dẫn khí, mỏ hàn
- Bán ghế hàn
- Đồ gá hàn
1.3. Điều kiện an toàn
- Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh
sáng, hệ thống thông gió, hút bụi hoạt động tốt, thiết bị hàn khí
đảm bảo độ kín
- Nền xởng khô ráo
- Bảo hộ lao động đầy đủ
2: Trình tự thực hiện:
2.1.Đọc bản vẽ:
2.2.Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn:
-Dùng giũa làm sạch hết vết bẩn, vết ô-xy hoá trên mép hàn
2.3 . Tính chế độ hàn:
-Dùng bép hàn số 1 để hàn công suất ngọn lửa hàn 250lit/h
-Chọn que hàn có đờng kính d=2mm
-Tốc độ hàn khi hàn đắp cần đảm bảo trong khoảng từ 0,250,15m/ph không nên nhỏ hơn 0,15m/ph dễ gây rỗ trong mối hàn
-Chọn góc nghiêng mỏ hàn = 300-600
2.4 Chọn phơng pháp hàn:
Chọn phơng pháp hàn trái, que hàn đi trớc mỏ hàn
2.5. Lấy lửa và chọn ngọn lửa:
Chọn ngọn lửa ô- xy hoá để hàn
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
24
Trờng cao đẳng nghề công ngiệp thanh hóa
Khoa cơ khí
Tỷ lệ:
O2
> 1,2
C2 H 2
2.5 Gá phôi hàn: Đặt phôi hàn gá phôi hàn với khe hở tốt nhất từ
0,03- 0,05mm
2.4.6 Hàn:
-Chi tiết đắp đợc đốt nóng đến nhiệt độ từ 900- 950 0 bằng ngọn
lửa hàn, sau đó đốt nóng que hàn, cho que hàn bắt thuốc hàn,
rồi cho que hàn vào vị trí hàn, đầu que hàn đợc nhúng vào bể
kim loại lỏng, hoặc cũng có thể sau khi đốt nóng vật hàn thì rải
thuốc hàn lên đờng hàn
-Quan sát qua kính hàn thấy vẩy bạc chảy tràn láng tốt, điền đầy
khe hở đờng hàn là đợc
3. Làm sạch kiểm tra chất lợng mối hàn:
-Hàn xong chờ cho phôi hàn nguội, gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt
đánh sạch trên bề mặt phôi
-Dùng nớc sạch hoặc dung dịch xút 5% rửa sạch chi tiết hàn
-Kiểm tra độ điền đầy của vẩy bạc vào khe hở đờng hàn
-Kiểm tra chất lợng chảy láng và chất lợng bề mặt của mối hàn ,
kiểm tra các khuyết tật của mối hàn
4. Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa:
Mối hàn không ngấu:
Nguyên nhân: Đốt nóng cha đến nhiệt độ hàn(bề mặt kim loại cơ
bản cha chảy lỏng) đã cho vẩy hàn vào
Môđun hàn đắp
Biên soạn: Nguyễn Đỗ Đức
25