BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
----------------------
HUỲNH THẾ MINH
ĐÁNH GIÁ QUAN ĐIỂM NGƯỜI DÂN TRONG VIỆC
CHỌN LỰA SỬ DỤNG ĐẤT Ở HUYỆN TRÀ ÔN
TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN KỸ SƯ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Cần Thơ – 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
----------------------
ĐÁNH GIÁ QUAN ĐIỂM NGƯỜI DÂN TRONG VIỆC
CHỌN LỰA SỬ DỤNG ĐẤT Ở HUYỆN TRÀ ÔN
TỈNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN KỸ SƯ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã ngành: 52850103
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Ts. Phạm Thanh Vũ
Họ & tên: Huỳnh Thế Minh
MSSV: 4115048
Lớp: Quản lý đất đai K37
Cần Thơ – 2014
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
Xác nhận đề tài: “ĐÁNH GIÁ QUAN ĐIỂM NGƯỜI DÂN TRONG VIỆC CHỌN
LỰA SỬ DỤNG ĐẤTỞ HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG”.
Do sinh viên Huỳnh Thế Minh, MSSV: 4115048, lớp Quản Lý Đất Đai Khóa 37,
Bộ môn Tài nguyên Đất đai - Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên Trường Đại Học Cần Thơ thực hiện từ tháng 08/2014 đến tháng 11/2014.
Xác nhận của Bộ môn:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................., ngày …….. tháng …….. năm ……….
Trưởng Bộ môn
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Chứng nhận chấp thuận báo cáo luận văn tốt nghiệp
ngành Quản Lý Đất Đai với đề tài:
“ĐÁNH GIÁ QUAN ĐIỂM NGƯỜI DÂN TRONG VIỆC CHỌN LỰA SỬ
DỤNG ĐẤT Ở HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG”
Do sinh viên Huỳnh Thế Minh, MSSV: 4115048, lớp Quản Lý Đất Đai Khóa 37,
Bộ mônTài nguyên Đất đai - Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên Trường Đại Học Cần Thơ thực hiện từtháng 08/2014 đến tháng 11/2014.
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn: ......................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................., ngày …….. tháng …….. năm ……….
Cán bộ hướng dẫn
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận báo cáo với đề tài:
“ĐÁNH GIÁ QUAN ĐIỂM CỦA NGƯỜI DÂN TRONG VIỆC CHỌN LỰA SỬ
DỤNG ĐẤT Ở HUYỆN TRÀ ÔN, TỈNH VĨNH LONG”
Do sinh viên Huỳnh Thế Minh, MSSV: 4115048, lớp Quản Lý Đất Đai Khóa 37,
Bộ môn Tài nguyên Đất đai - Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên Trường Đại học Cần Thơ thực hiện và bảo vệ trước Hội đồng.
Ngày …….. tháng …….. năm ……….
Báo cáo Luận văn tốt nghiệp được Hội đồng đánh giá ở mức: ........................................
Ý kiến của Hội đồng: ........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................., ngày …….. tháng …….. năm ……….
Chủ tịch Hội đồng
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong
luận văn“Đánh giá quan điểm người dân trong việc chọn lựa sử dụng đất ở huyện
Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long” là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn
Huỳnh Thế Minh
iv
LỊCH SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên: Huỳnh Thế Minh
Ngày sinh: 03/02/1991
Nơi sinh: Tổ 3 Ấp Rạch Vẹt - xã Trà Côn - huyện Trà Ôn- tỉnh Vĩnh Long
Quê quán: Tổ 3 Ấp Rạch Vẹt - xã Trà Côn - huyện Trà Ôn- tỉnh Vĩnh Long
Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2009
Vào học tại Đại Học Cần Thơ năm 2011
Tốt nghiệp kỹ sư ngành Quản lý đất đai năm 2015
v
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tại Trường Đại Học Cần Thơ nhờ được sự quan tâm, chỉ dạy, giúp đở
của thầy cô trong trường.
Em chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tại trường. Đặc biệt là quý thầy cô trong bộ
môn Tài nguyên Đất đai - Khoa Môi Trường & Tài nguyên Thiên nhiên đã truyền đạt
những kiến thức chuyên ngành bổ ích cũng như những kinh nghiệm học tập, cảm ơn Cô
cố vấn học tập Nguyễn Thị Song Bình đã tận tình quan tâm, chỉ dạy và chia sẽ những
kinh nghiệm học tập cũng như cuộc sống.
Cảm ơn thầy Phạm Thanh Vũ, giảng viên bộ môn Tài nguyên Đất đai - Khoa Môi trường
& Tài nguyên Thiên nhiên đã hướng dẫn em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn các anh chị ở Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh
Long đã nhiệt tình giúp đở em làm tốt bài luận văn.
Cảm ơn cha mẹ, các anh chị em trong gia đình đã chăm lo và ủng hộ trong thời gian học
tập tại trường.
Xin gởi lời cảm ơn đến các bạn trong lớp Quản lí đất đai khóa 37 đã giúp đở và hỗ trợ
tôi trong mấy năm qua.
Chân thành cảm ơn!
Huỳnh Thế Minh
vi
TÓM LƯỢC
Các yếu tố kinh-tế xã hội và môi trường có ảnh hưởng đến sự chọn lựa sử dụng đất của
người dân huyện Trà Ôn. Đề tài thực hiện nhằm mục đích: phân tích tình hình sử dụng
đất nông nghiệp; phân tích, đánh giá các quan điểm sử dụng đất của người dân; đề xuất
một số giải pháp giúp người dân sử dụng đất đạt hiệu quả. Nghiên cứu thực hiện với số
liệu thu thập từ năm 2010-2013, kết hợp phương pháp phỏng vấn nông hộ và số liệu
được xử lý bằng phần mềm Excel. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiện trạng sử dụng đất
trên địa bàn huyện hầu như đã khai thác triệt để diện tích đất nông nghiệp và phi nông
nghiệp. Tuy nhiên, do vị trí địa lí đặc trưng còn một phần nhỏ diện tích đất chưa sử dụng
chủ yếu là đất bãi bồi ven sông Hậu.Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của huyện Trà
Ôn đã đạt hiệu quả cao, khai thác được những tiềm năng, thế mạnh sẵn có. Qua kết quả
phỏng vấn nông hộ cho thấy yếu tố quyết định lớn nhất đến quan điểm sử dụng đất của
người dân thuộc nhóm kinh tế là lợi nhuận. Để người dân sử dụng đất đạt hiệu quả cần
có giải pháp về: vốn, thị trường tiêu thụ, nguồn lao động và khoa học kỹ thuật.
vii
MỤC LỤC
Contents
XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI ................................................i
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO .................................................................. iii
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................iv
LỊCH SỬ CÁ NHÂN ......................................................................................................v
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................................vi
TÓM LƯỢC ................................................................................................................. vii
DANH SÁCH HÌNH .......................................................................................................x
DANH SÁCH BẢNG .....................................................................................................xi
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. xii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 – LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................2
1.1 Đất đai ....................................................................................................................2
1.1.1 Khái niệm về đất đai ................................................................................................. 2
1.1.2 Vai trò của đất đai, ý nghĩa của đất đai ................................................................... 2
1.1.3 Các chức năng của đất đai ....................................................................................... 3
1.2 Sử dụng đất, những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất .........................................4
1.2.1 Khái niệm sử dụng đất .............................................................................................. 4
1.2.2 Các loại sử dụng đất................................................................................................. 5
1.2.3 Quan điểm sử dụng đất bền vững ............................................................................. 6
1.2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ...................................................... 7
1.3 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam...........................8
1.3.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ..................................................... 8
1.3.2 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ....................................................... 8
1.3.3 Tình hình sử dụng đất đai ở huyện Trà Ôn ............................................................ 10
1.4 Đặc điểm vùng nghiên cứu...................................................................................10
CHƯƠNG 2 – PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................12
viii
2.1 Phương tiện ..........................................................................................................12
2.1.1 Địa điểm nghiên cứu và thời gian thực hiện ........................................................... 12
2.1.2 Trang thiết bị và các phần mềm. ............................................................................. 12
2.2 Phương pháp thực hiện .........................................................................................12
2.2.1 Nội dung thực hiện ................................................................................................. 12
2.2.2 Phương pháp thực hiện .......................................................................................... 12
2.2.3 Sơ đồ thực hiện ....................................................................................................... 14
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................14
3.1 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Trà Ôn ...........................................................15
3.1.1 Tình hình sử dụng đất của huyện vào các mục đích ............................................... 15
3.1.2 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Trà Ôn ........................................ 16
3.2 Quan điểm của người dân trong việc chọn lựa sử dụng đất .............................18
3.2.1 Quan điểm của người dân về yếu tố kinh tế ........................................................... 18
3.2.2 Quan điểm của người dân về yếu tố xã hội ............................................................ 21
3.2.3 Quan điểm của người dân về yếu tố môi trường .................................................... 24
3.3 Quan điểm tổng quát về yếu tố kinh tế xã hội và môi trường trong việc lựa
chọn sử dụng đất của người dân ..............................................................................26
3.4 Một số giải pháp sử dụng đất hiệu quả.................................................................30
3.4.1 Giải pháp về vốn ..................................................................................................... 30
3.4.2 Giải pháp về thị trường .......................................................................................... 30
3.4.3 Giải pháp về khoa học kỹ thuật .............................................................................. 31
3.4.4 Giải pháp về nguồn lao động ................................................................................. 31
CHƯƠNG 4 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................33
4.1 Kết Luận ...............................................................................................................33
4.2 Kiến Nghị .............................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ CHƯƠNG
ix
DANH SÁCH HÌNH
Tựa hình
Hình
Trang
1.1
Địa giới hành chính huyện Trà Ôn
11
2.1
Sơ đồ thực hiện đề tài
14
3.1
Cơ cấu sử dụng đất huyện Trà Ôn năm 2013
15
3.2
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Trà Ôn năm 2013
16
3.3
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Trà Ôn năm 2013
17
3.4
Quan điểm về kinh tế của người dân
18
3.5
Quan điểm về xã hội của người dân
21
3.6
Quan điểm về môi trường của người dân
24
3.7
Quan điểm lựa chọn sử dụng đất của người dân
27
x
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tựa Bảng
Trang
1.1
Thống kê diện tích và cơ cấu loại đất của Việt Nam năm 2010
9
3.1
Quan điểm về lợi nhuận, thị trường, vốn, chi phí của nông hộ
19
3.2
Quan điểm về chính sách nhà nước, tập huấn kỹ thuật, lao động nông
thôn, tập quán sản xuất của nông hộ
22
3.3
Quan điểm về dịch bệnh và ô nhiễm của nông hộ
25
3.4
Quan điểm của người dân về các yếu tố kinh tế, xã hội và môi
trường
28
Trình độ văn hóa người dân
29
3.5
xi
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Tiếng Anh
UN
Tổ chức Liên Hợp Quốc
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
BVTV
Bảo vệ thực vật
UBND
Ủy ban nhân dân
IPM
Chương trình quản lí dịch hại tổng
hợp
Intergrated Pest Managerment
IMN
Chương trình quản lí dinh dưỡng
tổng hợp
Integrated Management
Nutrient
ICM
Chương trình quản lí cây trồng tổng
hợp
Integrated Crop Management
United Nations
xii
MỞ ĐẦU
Trà Ôn là huyện nằm ở phía Nam tỉnh Vĩnh Long và nằm ven sông Hậu.Toàn huyện có
13 xã và 1 thị trấn và có tổng diện tích tự nhiên 259,05 km2, tổng dân số là 136.167
người, mật độ dân số trung bình 526 người/km2. Trà Ôn là huyện chuyên sản xuất nông
nghiệp với nhóm đất nông nghiệp chiếm 81,59% tổng diện tích tự nhiên. Vì vậy, việc
sử dụng đất đai hiệu quả là phương hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện.
Tuy nhiên, diện tích đất chưa sử dụng của huyện vẫn còn chưa khai thác triệt để diện
tích tự nhiên, đất chưa sử dụng chủ yếu là bãi bồi ven sông. Vì vậy, thực hiện các mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội, việc xây dựng cơ sở hạ tầng sẽ sử dụng từ nguồn đất nông
nghiệp, tạo sức ép lớn đối với quỹ đất đai của huyện. Quỹ đất của huyện còn hạn chế,
hầu hết đất đai đã giao cho các đối tượng sử dụng khi thu hồi phải bồi thường về đất.
Hiện trạng phân bố và sử dụng đất đai, thực hiện các quy hoạch thời gian qua để xây
dựng cơ sơ hạ tầng, các khu dân cư đô thị và nông thôn chưa hợp lý, phần lớn dân cư
sống tập trung ven các trục giao thông ảnh hưởng đến môi trường sống, an toàn giao
thông và nhiều trở ngại, thiệt hại về vật chất cho người dân (Phòng tài nguyên môi
trường, 2013).
Trên địa bàn toàn huyện chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, để các mô hình canh tác đạt
hiệu quả cao người dân tăng cường sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. Vì vậy,
các chất ô nhiễm trong sản xuất nông nghiệp được thải ra ngoài làm ô nhiễm môi trường
đất, nước ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt và đời sống của người dân.
Mục tiêu tổng quát
Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội của vùng,
trên cơ sở bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Góp phần mang lại hiệu quả trong
công tác quản lý và thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai có hiệu quả.
Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tình hình sử dụng đất nông nghiệp của huyện Trà Ôn.
- Xác định và đánh giá các quan điểm sử dụng đất của người dân.
- Đề xuất một số giải pháp giúp người dân sử dụng đất đạt hiệu quả.
1
CHƯƠNG 1 – LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Đất đai
1.1.1 Khái niệm về đất đai
Về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng, đất đai: “diện tích cụ thể trên bề
mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và bên
dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng hình, mặt nước (hồ, sông,
suối, đầm lầy...), các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong
lòng đất, tập đoàn động vật và thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả
của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (đường xá, nhà cửa, kênh...)” (UN, 1994)
trích dẫn từ (Lê Quang Trí, 2010).
Theo Lê Quang Trí (2010), thì đất đai thường được định nghĩa: “một thực thể tự nhiên
dưới dạng đặc tính không gian và địa hình” cái này thường được kết hợp với một giá trị
kinh tế được diễn tả dưới dạng giá đất/ha khi chuyển quyền sử dụng. Rộng hơn, quan
điểm tổng thể hay tổng hợp cũng bao gồm luôn cả nguồn tài nguyên sinh vật môi trường
và kinh tế xã hội của thực thể tự nhiên.
Đất đai còn được hiểu như sau: Đất đai bao gồm tất cả các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã
hội, môi trường, kết quả hoạt động của con người.
- Yếu tố tự nhiên gồm: đất, nước, khí hậu, thời tiết…
- Yếu tố kinh tế gồm: Lợi nhuận, vốn, chi phí…
- Yếu tố xã hội: chính sách nhà nước, lao động nông thôn, tập quán sản xuất.
- Yếu môi trường: Dịch bệnh, ô nhiễm, độ đa dạng sinh học.
- Kết quả hoạt động của con người: sản xuất nông nghiệp, xây dựng nhà ở…
1.1.2 Vai trò của đất đai, ý nghĩa của đất đai
Đất đai có vai trò ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự sinh tồn của muôn loài và sự tồn
tại phát triển của xã hội con người (Lê Sỹ Hải, 2001).
- Trong nền sản xuất đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng, đất đai là điều kiện vật chất
mà mọi sản xuất và sinh hoạt điều cần tới. Đất đai là khởi điểm tiếp xúc và sử dụng tự
nhiên ngay khi nhân loại xuất hiện. Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, sự
hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất và văn minh tinh thần, tất cả các
kỹ thuật vật chất, văn hóa khoa học điều được xây dựng trên nền tản cơ bản sử dụng đất
đai.
- Đất đai là sản phẩm tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển
kinh tế-xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng vai trò quyết định cho sự tồn
2
tại và phát triển của xã hội loài người. Nếu không có đất đai thì rỏ ràng không có bất kỳ
nền sản xuất nào, cũng như không thể có sự tồn tại của con người. Đất đai là một trong
những nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của con người là điều kiện sống cho lao động
thực vật và con người trên trái đất.
- Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất đai là địa
điểm cơ sở của các thành phố, làng mạc, các công trình công nghiệp giao thông và các
công trình thủy lợi khác. Đất đai cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, xây dựng
gạch ngói, xi măng, gốm sứ…
- Đất đai là của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tư cố định, là thước đo cho sự giàu
có của một quốc gia. Đất đai còn là sự bảo hiểm cho cuộc sống, bảo hiểm về tài chính,
như là sự chuyển nhượng của cải qua các thế hệ và như một nguồn lực cho các mục đích
tiêu dùng.
Tuy nhiên, vai trò của đất đai đối với từng ngành rất khác nhau:
- Trong các ngành nông lâm-nghiệp: đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là
điều kiện vật chất-cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu sự tác
động của quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo…) là công cụ hay phương tiện lao
động ( sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi…). Quá trình sản xuất nông lâm nghiệp luôn
liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu quá trình sinh học tự nhiên của đất.
- Trong các ngành phi nông nghiệp: đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng cơ sở
không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho dự trữ trong lòng đất (các
ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phụ
thuộc vào đặc điểm độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự
nhiên có sẵn trong đất.
* Như vậy sử dụng hợp lý đất đai ngoài ý nghĩa kinh tế còn có ý nghĩa bảo vệ và cải tạo
môi trường. Ngày nay kinh tế xã hội phát triển mạnh, cùng với sự gia tăng dân số nhanh
làm cho mối quan hệ giữa người và đất ngày càng căng thẳng những sai lầm liên tục của
con người trong quá trình sử dụng đất đã dẩn đến hủy hoại môi trường đất, một số công
năng nào đó của đất bị yếu đi. Trong đó vấn đề sử dụng, khai thác đất đai một cách hợp
lý, chính là yếu tố vô cùng quan trọng và mang tính toàn cầu.
1.1.3 Các chức năng của đất đai
Theo Lê Quang Trí (2003), các chức năng của đất đai bao gồm:
- Chức năng sản xuất: là nền tản trợ giúp cho sự sống, thông qua việc sản xuất sinh khối
để cung cấp lương thực, thực phẩm chăn nuôi, gỗ, dầu và các vật liệu sinh vật sống khác
3
cho con người sử dụng một cách trực tiếp hay thông qua các vật nuôi như nuôi trồng
thủy sản và đánh bắt thủy sản vùng ven biển.
- Chức năng môi trường sống: Đất đai là nền tảng cho đa dạng sinh vật trong đất bằng
cách cung cấp môi trường sống cho sinh vật và là nơi dự trữ nguồn gen cho thực vật,
động vật và vi sinh vật, ở bên trên và bên dưới mặt đất.
- Chức năng điều hòa khí hậu: Đất đai là nguồn và là nơi chứa của gas nhà kính hay hình
thành một thể cân bằng năng lượng toàn cầu phản chiếu hay hấp thụ, chuyển đổi năng
lượng của bức xạ mặt trời và của chu kì thủy văn trên toàn cầu.
- Chức năng nước: Đất đai điều hòa sự tồn trữ, chảy đi của nguồn tài nguyên nước mặt,
nước ngầm và những ảnh hưởng chất lượng của nước.
- Chức năng tồn trữ: Đất đai là nơi chứa các vật liệu và các chất khoáng thô cho việc sử
dụng của con người.
- Chức năng kiểm soát chất thải ô nhiễm: Đất đai có khả năng chấp nhận, lọc đệm và
chuyển đổi những thành phần nguy hại.
- Chức năng không gian sống: Đất đai cung cấp nền tản tự nhiên cho việc xây dựng khu
dân cư, nhà máy kĩ nghệ và các hoạt động thể thao nghĩ ngơi.
- Chức năng bảo tồn di tích lịch sử: Đất đai còn là nơi chứa đựng và bảo vệ các chứng
tích lịch sử văn hóa của loài người, là nguồn thông tin về các điều kiện khí hậu và những
sử dụng đất đai trong quá khứ.
- Chức năng nối liền không gian: Đất đai cung cấp không gian cho sự vận chuyển của
con người đầu tư, sản xuất và cho sự di chuyển của động vật, thực vật giữa vùng riêng
lẻ của hệ sinh thái tự nhiên.
* Tóm lại đất đai là môi trường sống của con người và sinh vật, là điều kiện chung nhất
đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Bên cạnh đó, đất đai còn là
“tư liệu sản xuất đặc biệt” là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu
công nghiệp, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng.
1.2 Sử dụng đất, những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
1.2.1 Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong
tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật phát
triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái,
quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất
đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội
cao nhất. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của
4
sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân
tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở những khía
cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu
kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng
đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh
tế, tập trung, thâm canh (Nguyễn Hữu Ngữ, 2010).
1.2.2 Các loại sử dụng đất
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc Hội ban hành Luật
đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 quy định: Điều 10 của Luật đất đai (2013), căn cứ
vào mục đích sử dụng đất đai được phân loại như sau:
* Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục
đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trưc tiếp trên đất; xây dựng chuồn
trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập nghiên cứu thí nghiệm;
đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
* Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
5
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất
xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và
công nghệ, ngoại giao và công trình khoa học khác;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất; đất thương, mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (cảng hàng không, sân bay,
cảng hàng thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công
trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất
công trình bưu chính; viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lí chất thải và đất công trình
công cộng khác;
- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa tán;
- Đất song, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác gồm nhà nghĩ, lán, trại cho người lao động tong cơ sở sản
xuất; đất xây dụng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật phân bón máy
móc,công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dụng công trình khác của
người sử dụng đất không nằm trong mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn
liền với đất ở;
* Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
1.2.3 Quan điểm sử dụng đất bền vững
Ở Việt Nam loại hình sử dụng đất được xem là bền vững phải đạt ba yêu cầu:
- Bền vững về kinh tế: cây trồng cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt, được thị
trường chấp nhận.
- Bền vững về xã hội: nâng cao được đời sống người dân, thu hút lao động, phù hợp với
phong tục tập quán của người dân.
- Bền vững về môi trường: các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ màu mở của
đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ môi trường sinh thái đất (Nguyễn Ngọc Nông
và CS, 2007).
6
1.2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch sử luôn tham
gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng đất bao gồm phạm vi sử dụng
đất, cơ cấu và phương thức sử dụng. Luôn chịu sự chi phối bởi các điều kiện và quy luật
sinh thái tự nhiên cũng như chịu sự ảnh hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế - xã
hội và các yếu tố kỹ thuật. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất bao gồm:
* Con người
Con người có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất, áp dụng và chuyển
giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Chính sự áp dụng và chuyển giao tiến bộ
khoa học vào trong quá trình sử dụng đất đã làm ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả
kinh tế sử dụng đất.
* Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy
văn…trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử
dụng đất đai, sau đó là yếu tố địa hình thổ nhưỡng và các nhân tố khác.
- Điều kiện khí hậu: đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông
nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ cao hay thấp, biên độ nhiệt thay
đổi giữa ngày và đêm cũng ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây
trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi manh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc
giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như đảm bảo khả năng cung cấp nước cho cây sinh
trưởng và phát triển.
- Điều kiện đất đai: sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nước biển,…
thường dẩn đến khí hậu và đất đai khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố
các ngành nông nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất, là
căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và
cơ giới hóa.
* Yếu tố kinh tế xã - hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số lao động, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản
xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, sự phát triển của
khoa học công nghệ, trình độ quản lý, sử dung lao động…Yếu tố kinh tế - xã hội thường
có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai.
Như vậy các yếu tố tự nhiên và các yếu tố kinh tế - xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng
đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì
vậy cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ
7
đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao
(Nguyễn Hữu Ngữ, 2010).
1.3 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới là 510 triệu km2 trong đó đại dương chiếm 361
triệu km2 (71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149 triệu km2 (29%). Bắc bán cầu
có diện tích lớn hơn Nam bán cầu. Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp
trên thế giới là 3256 triệu ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất
nông nghiệp trên thế giới phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%,
Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên thế giới là
12.000 m2.
Đất trồng trọt trên toàn thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai, 46%
đất có khả năng sản xuất nông nghiệp như vậy còn 54% đất có khả năng sản xuất chưa
được khai thác. Diện tích đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích
đất tự nhiên (khoảng 1500 triệu ha), được đánh giá là:
- Đất có năng suất cao: 14%
- Đất có năng suất trung bình: 28%
- Đất có năng suất thấp 58%
Nguồn tài nguyên đất đai trên thế giới hằng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất nông
nghiệp mất đi do chuyển mục đích sử dung khác. Mặt khác dân số ngày càng tăng, theo
ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng thêm 80-85 triệu người (Nguồn:http://www. tài
liệu.vn).
* Như vậy với mức tăng này mỗi người phài có 0,2 - 0,4 ha đất nông nghiệp mới đủ
lương thực, thực phẩm. Trước những khó khăn đó chọn lựa sử dụng đất đai hiệu hiệu
quả và hợp lý là hết sức cần thiết.
1.3.2 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc Hội ban hành Luật
đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 quy định: Điều 10 của Luật đất đai (2013), căn cứ
vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
- Đất nông nghiệp.
- Đất phi nông nghiệp.
- Đất chưa sử dụng.
8
Bảng 1.1 Thống kê diện tích và cơ cấu loại đất của Việt Nam năm 2010
(Đơn vị tính: %)
STT Loại đất
Diện tích (Nghìn ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên
33059,7
100
1
Đất nông nghiệp
26226,4
79,24
2
Đất phi nông nghiệp
3705
11,2
3
Đất chưa sử dụng
3164,3
9,56
(Nguồn: )
Qua bảng cho thấy nước ta có tổng diện tích tự nhiên: 33.059,70nghìn ha trong đó đất
nông nghiệp có 26.226,40 nghìn ha chiếm 79,24 % tổng diện tích tự nhiên, cao nhất trong
cơ cấu sử dụng đất. Diện tích tự nhiên đứng hàng thứ 65 nhưng xếp thứ 14 trên thế giới
về dân số. Là một nước đông dân với mật độ 254 người/km2 chính vì vậy vấn đề an ninh
lương thực quốc gia là rất cần thiết.
Đặc biệt với điều kiện nước ta có hơn 70% dân số ở vùng nông thôn, sản xuất lương
thực chủ yếu (chiếm tỷ trọng 63,9 % trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt), quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã khoanh định quỹ đất sản xuất nông nghiệp hợp lý, bảo
vệ quỹ đất trồng lúa, đảo bảo mục tiêu cung cấp đủ lương thực trong nước, có chiến lược
dự trữ và xuất khẩu gạo, nông sản hàng đầu trên thế giới (từ một nước thiếu lương thực,
đến nay số lượng xuất khẩu gạo của nước ta đứng hàng thứ 2 trên thế giới). Đất cho phát
triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển đô thị được mở rộng,
bước đầu đáp ứng nhu cầu của giai đoạn đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và nhu cầu đô
thị hóa và diện tích đất chưa sử dụng của cả nước từng bước được khai thác đưa vào sử
dụng một cách hợp lý, đảm bảo yêu cầu cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường, vừa
đáp ứng khả năng mở rộng diện tích đất phi nông nghiệp theo yêu cầu CNH-HĐH đất
nước, cũng như tăng diện tích đất nông nghiệp (Tờ trình về quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm (2011-2015) cấp quốc gia, 2011).
Diện tích đất bình quân đầu người ở Việt Nam thuộc loại thấp nhất trên thế giới. Ngày
nay với áp lực về dân số, và tốc độ đô thị hóa kèm theo những quá trình xói mòn, rửa
trôi, bạc màu do mất rừng, mưa lớn, quá trình chua hóa, phèn hóa, mặn hóa, cát bay,
mất cân bằng dinh dưỡng…Diện tích đất đai nước ta ngày càng giảm, đặc biệt là đất
nông nghiệp. Tính bình quân theo đầu người diện tích đất tự nhiên giảm 26,7%, đất nông
nghiệp giảm 21,5%.
Vì vậy để đảm bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng
giảm đang là một thách thức lớn. Do đó việc sử dụng đất đai hiệu quả ngày càng trở nên
quan trọng đối với nước ta.
9
1.3.3 Tình hình sử dụng đất đai ở huyện Trà Ôn
Trà Ôn tổng diện tích tự nhiên là 26.727,08 ha trong đó:
- Diện tích đất đang sử dụng: 26.725,42 ha, chiếm 99,99 % tổng diện tích tự nhiên.
-Diện tíchđất chưa sử dụng: 1,66 ha chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên.
Diện tích đất nông nghiệp là 21.806,34 ha chiếm 81,59 % tổng diện tích tự nhiên. (Báo
cáo hiện trạng sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trà Ôn, 2013).
Huyện Trà Ôn chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nhưng còn gặp nhiều khó khăn trong
quá trình sản xuất nên thu nhập người dân còn thấp. Vì vậy, đánh giá quan điểm người
dân trong việc chọn lựa sử dụng đất đai là hết sức cần thiết để tìm ra một số giải pháp
giúp người dân sử dụng đất hiệu quả hơn.
1.4 Đặc điểm vùng nghiên cứu
* Vị trí địa lý
Trà Ôn nằm ở phía Nam tỉnh Vĩnh Long và nằm ven sông Hậu trung tâm huyện cách
Thành Phố Vĩnh Long 50 km và cách Thành Phố Cần Thơ 20 km theo Quốc lộ 54 và
Quốc lộ 1A. Toàn huyện có 13 xã và 1 thị trấn với tổng diện tích tự nhiên 259,05 km2.
* Các điểm tiếp giáp
- Phía Bắc giáp huyện Tam Bình, Vũng Liêm.
- Phía Nam giáp tỉnh Trà Vinh, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang (sông Hậu Giang).
- Phía Đông giáp huyện Vũng Liêm.
- Phía Tây giáp huyện Bình Minh và huyện Tam Bình (sông Măng Thít).
* Tọa độ địa lý
Trà Ôn nằm giữa vĩ độ Bắc từ 90'52'40" đến 10005'30" và kinh độ Đông từ 105050'30"
đến 106006'00".
Huyện được chia thành 14 đơn vị hành chánh bao gồm: 1 thị trấn Trà ôn và các xã Tân
Mỹ, Hựu Thành, Thiện Mỹ, Trà Côn, Phú Thành, Vĩnh Xuân, Thuận Thới, Lục Sĩ
Thành, Hòa Bình, Xuân Hiệp, Thới Hòa, Tích Thiện, Nhơn Bình.
10
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường, 2013)
Hình 1.1 Địa giới hành chính huyện Trà Ôn
11