Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của cây sầu riêng huyện cai lậy tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.52 KB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
-------------------------

THỊ HIỆN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
CÂY SẦU RIÊNG HUYỆN CAI LẬY
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN KỸ SƯ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Cần Thơ - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
-------------------------

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
CÂY SẦU RIÊNG HUYỆN CAI LẬY
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN KỸ SƯ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã ngành: 52850103

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. Nguyễn Thị Song Bình


SINH VIÊN THỰC HIỆN
Thị Hiện
MSSV: 4115021
Lớp Quản Lý Đất Đai k37

Cần Thơ - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI


- XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI

Xác nhận báo cáo tốt nghiệp với đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÂY SẦU RIÊNG
HUYỆN CAI LẬY TỈNH TIỀN GIANG”
Do sinh viên: Thị Hiện

MSSV: 4115021

Lớp Quản Lý Đất Đai khóa 37 thuộc Bộ Môn Tài Nguyên Đất Đai - Khoa Môi Trường
& Tài Nguyên Thiên Nhiên - Trường Đại Học Cần Thơ.
Ý kiến của Bộ Môn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2014
Trưởng Bộ Môn

bangvl


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
--------    --------

- XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Chứng nhận chấp thuận báo cáo luận văn tốt nghiệp
ngành quản lý đất đai với đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÂY SẦU RIÊNG
HUYỆN CAI LẬY TỈNH TIỀN GIANG”
Sinh viên thực hiện: Thị Hiện

MSSV: 4115021

Lớp Quản Lý Đất Đai khóa 37 thuộc Bộ Môn Tài Nguyên Đất Đai - Khoa Môi trường

& Tài Nguyên Thiên Nhiên - Trường Đại Học Cần Thơ.
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2014
Cán bộ hướng dẫn

Nguyễn Thị Song Bình

bangvl


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
----o0o----

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO

Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp chấp thuận đề tài:

“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÂY SẦU RIÊNG
HUYỆN CAI LẬY TỈNH TIỀN GIANG”

Do sinh viên: Thị Hiện (MSSV: 4115021) thực hiện và bảo vệ trước hội đồng
ngày….tháng … năm 2014
Luận văn tốt nghiệp đã được hội đồng đánh giá ở mức:…….
Ý kiến của hội đồng:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2014
Chủ tịch Hội đồng

bangvl


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình luận văn nào trước đây.


Cần Thơ, ngày.....tháng......năm 2014
Sinh viên thực hiện

Thị Hiện

bangvl


LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Họ và tên: Thị Hiện
Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 1987
Nơi sinh: huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu
Quê quán: Ninh Hòa, Hồng Dân, Bạc Liêu
Ngành học: Quản Lý Đất Đai
Nơi học: Trường Đại học Cần Thơ
Họ và tên cha: Danh Bình
Họ và tên mẹ: Thị Bôn
Quá trình học tập:
Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008.
Vào trường Đại học Cần Thơ năm 2011, là sinh viên lớp Quản lý đất đai khóa 37
thuộc khoa Môi Trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên, trường Đại học Cần Thơ.
Tốt nghiệp kỹ sư ngành Quản lý đất đai năm 2014.

bangvl


LỜI CẢM ƠN


Qua quá trình học tập và rèn luyện đạo đức tác phong tại trường Đại học Cần Thơ, em
có dịp tiếp cận thực tế và kết hợp những kiến thức đã học trên ghế nhà trường với
những kinh nghiệm thực tiễn tại bộ môn mà luận văn tốt nghiệp của em đến nay đã
được hoàn thành. Tất cả là nhờ vào công ơn của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ,
đặc biệt là quý thầy cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên đã tận tình
truyền đạt những kiến thức vô cùng quý giá cho em trong suốt thời gian qua. Đây sẽ là
hành trang tri thức vô cùng quý báu giúp em vững bước trong cuộc sống và tự tin hơn
trong công việc.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Quý thầy cô bộ môn Tài Nguyên Đất Đai – Khoa Môi Trường và Tài Nguyên Thiên
Nhiên, Trường Đại Học Cần Thơ đã góp nhiều công sức, mang đến những kiến thức
quý báo cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Song Bình, đã tận
tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu giúp em hoàn thành đề tài luận văn tốt
nghiệp.
Xin cảm ơn anh Trần Văn Hiệp đã cung cấp số liệu quan trọng trong đề tài giúp em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Cảm ơn gia đình đã quan tâm, chăm sóc và ủng hộ con trong suốt thời gian học tại
trường.
Xin gửi lời cảm ơn chân tình đến tất cả các bạn sinh viên lớp Quản lý đất đai khóa 37
đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.

Chân thành cảm ơn!

Thị Hiện

bangvl


TÓM LƯỢC

Cai Lậy là huyện có nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Vùng có điều kiện tự
nhiên thuận lợi phát triển cây ăn trái đặc biệt là cây sầu riêng. Những năm gần đây
người dân có xu hướng chuyển từ đất làm lúa sang đất canh tác cây ăn trái rất nhiều
trong đó đất diện tích canh tác sầu riêng tăng khá nhanh và hiệu quả của cây sầu riêng
mang lại là rất lớn cho nông dân giúp tăng nguồn thu nhập, nâng cao mức sống cho
người dân, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế cả nước. Trong những năm trở lại
đây vùng đã có những phát triển vượt bậc, thu nhập nông dân tăng lên đáng kể.
Về khía cạnh kinh tế, cây sầu riêng thuộc loại cây ăn trái đầu tư khá cao nhưng nó
mang lại lợi nhuận cũng khá cao. Một số nông hộ trồng sầu riêng đạt hiệu quả sản xuất
khá cao, với chi phí trung bình là 10.582.000 đồng/1.000m2 thì nông hộ đạt được lợi
nhuận trung bình là 50.967.000 đồng/1.000m2, tương đương hiệu quả đồng vốn thu
được là 4,8. Kết quả trên cho thấy cây sầu riêng giúp cho một số người thoát nghèo
vươn lên khá giàu.
Tuy nhiên có một số nông hộ có hiệu quả kinh tế còn thấp do việc sản xuất gặp phải
một số khó khăn như kinh nghiệm trồng còn hạn chế chủ yếu là học hỏi từ người quen,
diện tích sản xuất nhỏ lẻ mang tính tự phát và diện tích canh tác trung bình của nông
hộ là 3.000m2, chi phí sản xuất còn khá cao, thiếu thị trường tiêu thụ… Người trồng
sầu riêng thường gặp cảnh “được mùa, mất giá”.
Về môi trường: canh tác cây sầu riêng hiện nay đáp ứng khá tốt hiệu quả môi trường
như tạo cảnh quan và bảo vệ môi trường tự nhiên trong lành… nguy cơ ô nhiễm môi
trường là rất thấp.
Để phát triển cây sầu riêng trong vùng nghiên cứu đề tài đã đưa ra một số giải pháp:
Giải pháp về công nghệ thì khuyến khích nông dân sản xuất theo qui trình GAP; giải
pháp phát triển thương mại: mở rộng thị trường trong và ngoài nước, xây dựng thương
hiệu sầu riêng; giải pháp về sản xuất và tiêu thụ: chú trọng đầu tư thâm canh, mở rộng
diện tích canh tác, kết hợp các loại hình du lịch và ngoài ra còn có giải pháp về hạ tầng
kỹ thuật; giải pháp về chính sách.

bangvl



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI........................................................... i
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN.............................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO..............................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................... iv
LÝ LỊCH CÁ NHÂN..................................................................................................................v
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................vi
TÓM LƯỢC............................................................................................................................. vii
MỤC LỤC............................................................................................................................... viii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................... x
DANH SÁCH HÌNH................................................................................................................. xi
DANH SÁCH BẢNG...............................................................................................................xii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.....................................................................................2
1.1 Đất đai........................................................................................................................... 2
1.1.1 Định nghĩa đất đai.............................................................................................. 2
1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của đất đai............................................................................ 3
1.1.3 Đặc tính đất đai.................................................................................................. 3
1.1.4 Chất lượng đất đai.............................................................................................. 4
1.1.5 Chức năng đất đai...............................................................................................5
1.2 Kiểu sử dụng đất đai..................................................................................................... 6
1.2.1 Định nghĩa kiểu sử dụng đất đai........................................................................ 6
1.2.2 Những đặc trưng của sử dụng đất đai................................................................ 6
1.2.3 Các kiểu sử dụng đất ở đồng bằng sông Cửu Long........................................... 7
1.3 Kinh tế - xã hội..............................................................................................................9
1.3.1 Hiệu quả kinh tế................................................................................................. 9
1.3.2 Hiệu quả xã hội.................................................................................................. 9
1.3.3 Hiệu quả kinh tế - xã hội.................................................................................... 9

1.3.4 Vai trò của kinh tế - xã hội trong sản xuất nông nghiệp.................................. 10
1.3.5 Ý nghĩa của việc nghiên cứu tác động kinh tế - xã hội và môi trường............ 12
1.4 Tổng quan về cây sầu riêng.........................................................................................13
1.4.1 Nguồn gốc và phân bố..................................................................................... 13
1.4.2 Sầu riêng ở Việt Nam.......................................................................................14
1.4.3 Đặc tính thực vật và yêu cầu điều kiện ngoại cảnh..........................................14
1.4.4 Giống sầu riêng................................................................................................ 16
1.5 Đặc điểm vùng nghiên cứu......................................................................................... 18
1.5.1 Vị trí địa lý....................................................................................................... 18

bangvl


1.5.2 Khí hậu............................................................................................................. 19
1.5.3 Thủy văn.......................................................................................................... 20
1.5.4 Tình hình kinh tế - xã hội.................................................................................20
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................... 22
2.1 Phương tiện................................................................................................................. 22
2.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 22
2.3 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN...................................................................................23
3.1 Điều kiện về kinh tế - xã hội của vùng trồng sầu riêng Cai Lậy - Tiền Giang........... 23
3.1.1 Đặc điểm chung về nông hộ.............................................................................23
3.1.1.1 Độ tuổi của nông hộ.............................................................................. 23
3.1.1.2 Kinh nghiệm sản xuất........................................................................... 24
3.1.1.3 Lao động gia đình................................................................................. 24
3.1.2 Trình độ học vấn của các nông hộ trồng sầu riêng Cai Lậy - Tiền Giang....... 24
3.2 Tình hình sản xuất cây sầu riêng Cai Lậy - Tiền Giang..............................................25
3.2.1 Diện tích canh tác sầu riêng............................................................................. 25
3.2.2 Giống sầu riêng................................................................................................ 26

3.2.3 Thời gian trồng và thời gian cho trái................................................................27
3.2.4 Chi phí đầu tư sản xuất sầu riêng..................................................................... 28
3.2.5 Năng suất của cây sầu riêng............................................................................. 28
3.2.6 Giá bán sầu riêng..............................................................................................29
3.3 Hiệu quả kinh tế - xã hội của cây sầu riêng Cai Lậy - Tiền Giang............................. 30
3.3.1 Phân tích tài chính ở từng xã............................................................................30
3.3.2 Hiệu quả xã hội của cây sầu riêng....................................................................35
3.3.3 Hiệu quả môi trường của cây sầu riêng............................................................36
3.4 Giải pháp phát triển cây sầu riêng tại huyện Cai Lậy tỉnh - Giang.............................37
3.4.1 Giải pháp về khoa học công nghệ.................................................................... 37
3.4.2 Giải pháp về thương mại.................................................................................. 38
3.4.3 Giải pháp về sản xuất và tiêu thụ..................................................................... 38
3.4.4 Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật...........................................................................39
3.4.5 Giải pháp về chính sách................................................................................... 39
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 41
4.1 Kết luận....................................................................................................................... 41
4.2 Kiến nghị.....................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................42

bangvl


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

BC

Hiệu quả đồng vốn


ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

FAO

bangvl

Tiếng Anh

Food and Agricultural

Tổ chức lương thực thế giới

EUREPGAP

Thực hành nông nghiệp tốt ở Châu Âu

GLOBALGAP

Thực hành nông nghiệp tốt ở Toàn Cầu

VietGAP

Thực hành nông nghiệp tốt ở Việt Nam

HTX

Hợp tác xã


TB

Trung bình

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH SÁCH HÌNH

bangvl

Hình

Tên hình

Trang

1.1

Bản đồ hành chính huyện Cai Lậy

19

3.1

Trình độ học vấn của nông hộ tại vùng nghiên cứu


25

3.2

Diện tích canh tác sầu riêng của nông hộ tại vùng nghiên cứu

26

3.3

Giống sầu riêng được trồng tại vùng nghiên cứu

26

3.4

Tuổi cây sầu riêng tại vùng nghiên cứu

27


DANH SÁCH BẢNG

bangvl

Bảng

Tên bảng

Trang


1.1

Loại chính sử dụng đất vùng nông thôn

6

1.2

Những đặc trưng chính quan trọng của sử dụng đất đai

7

3.1

Đặc điểm nông hộ trồng sầu riêng tại vùng nghiên cứu

23

3.2

Chi phí đầu tư sản xuất sầu riêng theo độ tuổi của cây

28

3.3

Năng suất cây sầu riêng theo mùa vụ tại vùng nghiên cứu

29


3.4

Hiệu quả kinh tế của các nông hộ trồng sầu riêng xã Ngũ Hiệp

30

3.5

Hiệu quả kinh tế của các nông hộ trồng sầu riêng xã Hội Xuân

31

3.6

Hiệu quả kinh tế của các nông hộ trồng sầu riêng xã Tam Bình

32

3.7

Hiệu quả kinh tế của các nông hộ trồng sầu riêng xã Cẩm Sơn

32

3.8

Hiệu quả kinh tế của các nông hộ trồng sầu riêng xã Long Tiên

33


3.9

Hiệu quả kinh tế của các nông hộ trồng sầu riêng xã Long Khánh

34

3.10

Hiệu quả kinh tế của các nông hộ trồng sầu riêng xã Long Trung

34

3.11

Hiệu quả kinh tế của các nông hộ trồng sầu riêng xã Hiệp Đức

35


MỞ ĐẦU
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng châu thổ phì nhiêu, không chỉ nổi tiếng là
vựa lúa mà còn là cái nôi của thủy sản. Đây cũng là vùng được gọi là vương quốc trái
cây, nhiều loại trái cây đã trở thành chủ lực trong kinh tế như: chôm chôm, xoài, sầu
riêng, bưởi, nhãn... Trong đó, sầu riêng là một loại trái cây khá phổ biến và mang lại giá
trị kinh tế cao, đặc biệt thị trường ngày càng mở rộng, giá sầu riêng ngày càng tăng.
Sầu riêng là một loại trái cây của vùng nhiệt đới nên có thể coi là đặc sản của thiên
nhiên ban tặng. Ở nước ta cây sầu riêng được trồng chủ yếu ở Nam Bộ, trồng nhiều ở
các tỉnh Bến Tre, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Nai… Sầu riêng được nhiều người xem là
vua của các loại trái cây vì loại trái này khá lạ: có kích thước lớn, mùi thơm mạnh và

nhiều gai nhọn bao quanh vỏ. Chính vì có đặc điểm khá đặc biệt đó, sầu riêng ngày càng
được ưu thích.
Nắm được tình hình ưu chuộng trái sầu riêng trên thị trường hiện nay tỉnh Tiền Giang đã
có chiến lược đưa cây sầu riêng trở thành loại cây chủ lực trong kinh tế, đó là niềm vui
lớn cho nhà vườn trồng sầu riêng ở Tiền Giang.
Hiện nay, huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang có diện tích trồng sầu riêng lớn nhất của tỉnh
Tiền Giang, nhưng do sầu riêng là loại cây trồng tương đối mới nên việc trồng sầu riêng
còn gặp nhiều khó khăn như thiếu kỹ thuật trồng, chọn giống, tình hình sâu bệnh, giá cả
bấp bênh… đã làm giảm năng suất gây ảnh hưởng đến thu nhập của nông hộ. Xuất phát
từ những lý do trên, đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của cây sầu riêng
huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang” được thực hiện nhằm:
- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của cây sầu riêng trên địa bàn huyện Cai Lậy
tỉnh Tiền Giang.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn để nâng cao hiệu quả
hơn.

bangvl


CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Đất đai
1.1.1 Định nghĩa đất đai
Định nghĩa đất đai: Brinkman và Smyth (1976), về mặt địa lý mà nói đất đai “là một
vùng đất chuyên biệt trên bề mặt trái đất có những đặc tính mang tính ổn định, hay có
chu kỳ dự đoán được trong khu vực sinh khí quyển theo chiều tăng từ trên xuống dưới,
trong đó bao gồm: không khí, đất và lớp địa chất, nước, quần thể động vật và thực vật
và kết quả của những hoạt động bởi con người trong việc sử dụng đất đai ở quá khứ,
hiện tại và trong tương lai” (Lê Quang Trí, 2010).
Trong Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Brazil (1993), thì đất đai về
mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng thì xác định đất đai là “diện tích cụ

thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay
trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước
(hồ, sông, suối, đầm lầy...), các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với nước ngầm và
khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con
người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa
nước, hay hệ thống thoát nước, đường xá, nhà cửa...) (UN, 1994).
Như vậy đất đai có thể bao gồm:
- Điều kiện tự nhiên của đất đai
 Khí hậu
 Đất
 Nước
 Địa hình/địa chất
 Thực vật
 Động vật
 Vị trí
 Diện tích
- Kết quả hoạt động của con người
+ Mẫu hình ruộng canh tác
+ Trạng thái định cư của con người
+ Hệ thống thoát nước

bangvl


+ Đường xá
+ Nhà cửa
Theo FAO (1976), đất đai bao gồm điều kiện tự nhiên, khí hậu, địa hình, đất, nước và
thực vật trong phạm vi ảnh hưởng đến tiềm năng sử dụng đất đai. Điều đó còn bao
gồm các hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại. Ví dụ: sự khai thác từ
biển, phát hoang thực vật và những kết quả mang tính bất lợi. Ngoài ra đất còn bị mặn

hóa, xâm nhập mặn. Còn đặc tính về kinh tế - xã hội thì không bao gồm trong thành
phần của đất đai.
1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của đất đai
Đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời
cũng là sản phẩm lao động. Đất còn là vật mang của các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ
sinh thái canh tác, đất là mặt bằng để phát triển kinh tế quốc dân (Lê Quang Trí, 2010).
Theo FAO (1995), các chức năng của đất đai đối với hoạt động sản xuất và sinh tồn
của xã hội loài người được thể hiện qua các mặt sau: sản xuất, môi trường sự sống,
điều chỉnh khí hậu, cân bằng sinh thái, tồn trữ và cung cấp nguồn nước, dự trữ (nguyên
liệu khoáng sản trong lòng đất); không gian sự sống; bảo tồn, lịch sử; vật mang sự
sống; phân dị lãnh thổ. Như vậy có thể khái quát:
Đất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của
con người, vừa là đối tượng lao động (cho môi trường để tác động như: xây dựng nhà
xưởng, bố trí máy móc, làm đất...), vừa là phương tiện lao động (cho công nhân nơi
đứng, dùng để gieo trồng, nuôi gia súc...). Như vậy, đất không phải là đối tượng của
từng cá thể mà chúng ta đang sử dụng coi là của mình, không chỉ thuộc về chúng ta.
Đất là điều kiện vật chất cần thiết để tồn tại và tái sản xuất các thế hệ tiếp nhau của
loài người. Vì vậy, trong sử dụng cần làm cho đất tốt hơn cho các thế hệ mai sau
(Tổng cục Địa chính, 1996).
Nhu cầu tăng trưởng kinh tế xã hội phát triển mạnh, cùng với sự bùng nổ dân số đã
làm cho mối quan hệ giữa con người và đất ngày càng căng thẳng, những sai lầm liên
tục của con người trong quá trình sử dụng đất (có ý thức hoặc vô ý thức) dẫn đến hủy
hoại môi trường đất, một số chức năng nào đó của đất bị yếu đi. Vấn đề sử dụng đất
đai ngày càng trở nên quan trọng và mang tính toàn cầu. Với sự phát triển không
ngừng của sức sản xuất, chức năng của đất đai cần được nâng cao theo hướng đa dạng
nhiều tầng nấc, để truyền lại lâu dài cho các thế hệ sau.
1.1.3 Đặc tính đất đai
Đất đai bao gồm: khí hậu, đất, nước, địa hình, thực vật/động vật, vị trí/kích thước và

bangvl



hiện trạng hoạt động của con người để lại:
- Khí hậu: mưa, gió, nhiệt độ không khí, ẩm độ, bức xạ,...
- Đất: sa cấu, ẩm độ đất, các chất trong đất, độ sâu tầng đất,...
- Nước: độ sâu ngập, thời gian ngập, khối lượng nước hồ,...
- Địa hình/địa chất: mẫu chất, cao độ, độ dốc,...
- Thực vật: số loài, độ che phủ,...
- Động vật: số loài, phân bố,...
- Vị trí: địa điểm riêng biệt, tọa độ,...
- Diện tích: kích thước thửa đất, kích thước đơn vị đất,...
- Kết quả hoạt động của con người: nhà cửa, hệ thống cơ sở hạ tầng, tầng bậc đất dốc,
ruộng bậc thang, kinh đào,...
Đây chính là những thuộc tính của đất đai cho nên khó có thể mô tả để phân biệt ra các
vùng có những thuộc tính đất đai khác nhau do không lượng hóa cụ thể được. Tuy
nhiên trong mỗi thuộc tính của đất đai được mô tả hay diễn tả bằng những tính chất đất
đai mà ta có thể lượng hóa được. Do đó:
Đặc tính đất đai: là một "đặc trưng của đất đai có thể đo lường hay ước lượng được và
có thể được sử dụng được cho việc phân biệt giữa các đơn vị đất đai với nhau đồng
thời được dùng để mô tả chất lượng đất đai". Thí dụ những đặc tính đất đai như: trung
bình vũ lượng hàng năm, độ dốc, phân cấp thoát nước trong đất, độ sâu hữu dụng, sa
cấu tầng mặt, nước hữu dụng, pH và % đạm trong đất (Lê Quang Trí, 2010).
1.1.4 Chất lượng đất đai
Chất lượng đất đai là những tính chất của đất đai nhưng là những tính chất ảnh hưởng
trực tiếp đến sử dụng đất đai trong từng đặc tính một. Thí dụ như về chất lượng đất đai
"khả năng hữu dụng ẩm độ". Yêu cầu cơ bản cho sự tăng trưởng của cây trồng là ẩm
độ trong đất phải trên điểm héo. Những cây trồng khác nhau thì có những yêu cầu
khác nhau về lượng tổng của ẩm độ và khoảng dài thời gian mà các loại cây này cần
hay khả năng của từng cây chịu đựng những khoảng thời gian bị khô hạn. Trong một
vài loại cây trồng như mía có khả năng chịu đựng đến mức giới hạn về ẩm độ. Ngược

lại có một số cây như cây ăn trái (cây ăn quả) thì rất dễ bị mẫn cảm với ẩm độ đất và
không chịu đựng được khi ẩm độ xuống đến điểm héo. Do đó cây trồng đáp ứng đặc
tính rõ ràng của "khả năng hữu dụng ẩm độ" và những yêu cầu của nó cũng khác nhau
cho các loại cây trồng; đây là đặc tính của chất lượng đất đai.
Chất lượng đất đai: là một "đặc trưng của đất đai mà những tác động trong từng tính

bangvl


chất của nó sẽ ảnh hưởng lên tính thích nghi của đất đai cho một kiểu sử dụng riêng
biệt". Thí dụ chất lượng đất đai như: chế độ nhiệt, khả năng hữu dụng độ ẩm, khả năng
thoát, khả năng cung cấp dinh dưỡng, điều kiện cho rễ, tiềm năng cho cơ giới hóa, và
nguy hại do xói mòn (Lê Quang Trí, 2010).
1.1.5 Chức năng đất đai
Từ những định nghĩa đất đai và những đặc tính đất đai cũng như chất lượng đất đai,
theo Lê Quang Trí, 2010 thì chia đất đai ra 9 chức năng tương ứng với 3 nhóm chức
năng:
Nhóm chức năng về kinh tế
- Chức năng sản xuất: Đây là nền tảng cho hệ thống trợ giúp sự sống, thông qua việc

sản xuất sinh khối để cung cấp lương thực, thực phẩm chăn nuôi, sợi, dầu, gỗ và các
vật liệu sinh sống khác cho con người sử dụng, một cách trực tiếp hay thông qua các
vật nuôi như nuôi trồng thủy sản và đánh bắt thủy sản vùng ven biển.
- Chức năng nước: Đất đai điều hòa sự tồn trữ và chảy đi của nguồn tài nguyên nước

mặt và nước ngầm, và những ảnh hưởng chất lượng của nước.
- Chức năng tồn trữ: Đất đai là kho chứa các vật liệu và chất khoáng thô cho việc sử

dụng của con người.
Nhóm chức năng xã hội

- Chức năng không gian sống: Đất đai cung cấp nền tảng tự nhiên cho việc xây dựng

khu dân cư, nhà máy và những hoạt động xã hội như thể thao, ngơi nghĩ.
- Chức năng bảo tồn di tích, lịch sử: Đất đai còn là nơi chứa đựng và bảo vệ các chứng

tích lịch sử văn hóa của loài người và nguồn thông tin về các điều kiện khí hậu và
những sử dụng đất đai trong quá khứ.
- Chức năng nối liền không gian: Đất đai cung cấp không gian cho sự vận chuyển của

con người, đầu tư và sản xuất và cho sự di chuyển của thực vật, động vật giữa những
vùng riêng biệt của hệ sinh thái tự nhiên.
Nhóm chức năng môi trường
- Chức năng về môi trường sống: Đất đai là nền tảng của đa dạng hóa sinh vật trong

đất bằng cách cung cấp môi trường sống cho sinh vật và nơi dự trữ nguồn gen cho thực
vật, động vật và vi sinh vật ở trên và bên dưới mặt đất.
- Chức năng điều hòa khí hậu: Đất đai và sử dụng đất đai là nguồn và nơi chứa của ga

nhà kính hay hình thành một sự cân bằng năng lượng toàn cầu phản chiếu, hấp thu hay
chuyển đổi năng lượng bức xạ mặt trời và các chu kỳ thủy văn của toàn cầu.

bangvl


- Chức năng kiểm soát chất thải và ô nhiễm: Đất đai có khả năng hấp thu, lọc, đệm và

chuyển đổi những thành phần nguy hại.
1.2 Kiểu sử dụng đất đai
1.2.1 Định nghĩa kiểu sử dụng đất đai
- Theo Lê Quang Trí (2010), thì kiểu sử dụng đất đai là một loại riêng biệt trong sử

dụng đất đai và được mô tả dưới dạng chuẩn đoán hay đặc trưng chính. Những đặc
trưng chính được chọn lọc ra dựa trên cơ sở có liên quan trực tiếp đến khả năng cho
sản lượng cây trồng của đất đai.
- Kiểu sử dụng đất đai là một phần trong sự phân chia của sử dụng đất nông nghiệp và
được xác định một cách tổng quát trên cơ sở của sản phẩm và một phần dựa trên kỹ
thuật được áp dụng. Theo Young (1976), nhận ra 12 loại chính của sử dụng đất nông
thôn (Bảng 1.1).
Bảng 1.1: Loại chính sử dụng đất vùng nông thôn
Tiêu đề

Nội dung

1. Cây hàng niên
2. Cây đa niên

Nông trang

3. Lúa nước

sử dụng nước trời

4. Nông nghiệp có tưới

5. Đồng cỏ tự nhiên: chăn nuôi

Nông nghiệp

Đồng cỏ

6. Đồng cỏ cải tiến


7. Rừng tự nhiên: lấy gỗ

Rừng

8. Lâm trường

9. Du lịch, khu nghĩ ngơi
10. Bảo tồn sinh vật hoang dã

Loại sử dụng khác

11. Bảo vệ nguồn nước
12. Xây dựng đường
(Nguồn: Huizing, 1993 trong Lê Quang Trí, 2010)

1.2.2 Những đặc trưng của sử dụng đất đai
Có nhiều kiểu sử dụng đất đai khác nhau và mỗi kiểu sử dụng có một số đặc trưng cơ
bản như: Sinh học, kinh tế - xã hội, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng. Tất cả các thành phần mô

bangvl


tả các đặc trưng cho kiểu sử dụng đất thì càng chi tiết càng tốt.
Bảng 1.2: Những đặc trưng chính quan trọng của sử dụng đất đai
Tiêu đề

Nội dung

Sinh học: cây trồng


1. Loại sản phẩm: cây trồng…

Kinh tế - xã hội

2. Cường độ lao động: nhân công
3. Cường độ vốn: đầu tư cố định và hàng năm
4. Trình độ kỹ thuật

(Con người)

5. Diện tích của nông trang
6. Hệ thống quyền sử dụng đất đai

Kỹ thuật: máy móc

7. Sức kéo của nông trang và các công cụ khác

Cơ sở hạ tầng

8. Những yêu cầu về cơ sở hạ tầng
(Nguồn: Beek, 1974, FAO, 1976 trong Lê Quang Trí, 2010)

1.2.3 Các kiểu sử dụng đất ở đồng bằng sông Cửu Long
Theo Nguyễn Bảo Vệ và Nguyễn Thị Xuân Thu (2005), ở đồng bằng sông Cửu Long
có một số mô hình chủ yếu sau:
- Mô hình canh tác chuyên lúa
- Mô hình canh tác lúa - màu
- Mô hình canh tác lúa - cá nước ngọt
- Mô hình canh tác chuyên màu

- Mô hình canh tác cây ăn trái
Các kiểu sử dụng này có đặc điểm như sau:
Mô hình canh tác chuyên lúa
Chuyên lúa là hệ thống canh tác chính và lâu đời ở ĐBSCL. Với địa thế là phù sa ngọt
do sông Tiền và sông Hậu bồi đắp vì thế ĐBSCL là vùng đất rất thuận lợi cho cây lúa
nước phát triển. Hiện nay với nhiều kiểu canh tác rất đa dạng, kiểu sử dụng này đòi hỏi
lịch thời vụ nghiêm ngặt nhằm hạn chế tác động xấu của điều kiện thời tiết và mưa lũ,
được trồng trên vùng có điều kiện tưới tiêu thuận lợi. Vụ Đông Xuân được xuống
giống sớm vào giữa cuối tháng 11 đầu tháng 12 và thu hoạch vào giữa tháng 2 và đầu
tháng 3.
Cơ cấu lúa 3 vụ: là cơ cấu khá phổi biến ở những vùng có điều kiện như các tỉnh ven
sông Hậu, Đông Xuân - Hè Thu - Thu Đông, trong đó có vụ Đông Xuân cho năng suất

bangvl


cao nhất.
Cơ cấu lúa 2 vụ: thường thấy ở vùng ngập lũ không có đê bao, cơ cấu lúa 2 vụ gồm:
Đông Xuân - Hè Thu (Xuân Hè).
Mô hình canh tác lúa - màu
Để môi trường đất được ổn định, giảm dịch hại và tiết kiệm nước tưới cần thiết phải
chuyển dịch cơ cấu theo hướng đưa màu như đậu nành, bắp, đậu xanh, mè, dưa hấu,
cải bắp… vào luân canh với cây lúa. Đất cồn giữa sông và đất phù sa hai bên bờ sông
Tiền và sông Hậu của An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Tiền Giang rất thích hợp cho
cây màu phát triển. Người dân vùng này cũng có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
Thuận lợi và ưu điểm của mô hình này là: phá thế độc canh cây lúa, góp phần năng
cao thu nhập cho nhân dân, làm đa dạng hóa mặt hàng nông sản của địa phương, giảm
thiểu những ảnh hưởng xấu đến môi trường, duy trì và làm tăng độ phì nhiêu của đất
và sử dụng tiết kiệm nước hơn kiểu sử dụng chuyên lúa.
Mô hình canh tác lúa - cá nước ngọt

Độc canh cây lúa trên đất ruộng như hiện nay ở nhiều nơi dẫn đến tình trạng thoái hóa
đất do bốc lột đất quá mức mà lượng bổ sung không đáng kể cho nên thả cá tôm vào
nuôi trong đồng ruộng mang ý nghĩa của sự khôi phục hệ sinh thái tự nhiên của chúng.
Ngoài ra mô hình giữ hệ thống sản xuất này được lâu bền, giúp cho môi trường sống ít
bị ảnh hưởng bởi các loại hóa chất mà theo nhiều tác giả mức sử dụng hóa chất đang ở
mức báo động ở nhiều nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Con cá và cây lúa
đã sống chung với nhau từ lâu trên đồng ruộng của nông dân ĐBSCL.
Những năm gần đây, khi lương thực (gạo) đã dồi dào nông dân lại chú ý đến thực
phẩm (thịt, cá, rau…) và thủy sản được lưu ý trong đó bao gồm cả nguồn thủy sản trên
ruộng lúa.
Mô hình 2 lúa - 1 cá: hai vụ lúa trồng là Đông Xuân - Hè Thu và thời gian còn lại để
nuôi cá, thời gian nuôi thường vào mùa lũ, vì đây là thời gian rất thuận lợi cho nuôi cá.
Mô hình lúa - cá kết hợp: đây là mô hình thường thấy ở vùng trũng hoặc lũ sớm, cá
thường thả kết hợp với lúa nhằm tận dụng thức ăn có sẵn trong đồng ruộng.
Mô hình canh tác chuyên màu
Nhằm phá thế độc canh cây lúa, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, làm đa
dạng hóa mặt hàng nông sản của địa phương. Đồng thời nhu cầu rau xanh trong bữa ăn
của người dân ngày càng tăng vì thế mô hình có thị trường rất lớn.Trong những năm
gần đây mô hình chuyên màu ngày càng được nhân rộng ở ĐBSCL vì hiệu quả mà nó

bangvl


đem lại rất đáng kể, các tỉnh có diện tích màu lớn nhất là Vĩnh Long, An Giang và một
số quận, huyện ven TP. Cần Thơ. Các loại màu thường được nông dân trồng như: dưa
leo, dưa hấu, đậu bắp, mè…
Mô hình canh tác cây ăn trái
Việc phát triển kinh tế vườn góp phần đáng kể trong việc nâng cao vai trò sản xuất
nông sản hàng hóa, đa dạng hóa sản xuất. Diện tích trồng cây ăn trái ở ĐBSCL ngày
càng mở rộng, song song với việc mở rộng diện tích, các chủng loại cây ăn trái ngày

một phong phú, giống kém chất lượng bị bỏ dần thay vào đó là những giống mới triển
vọng với ưu thế lai tạo nên trái cây nhiệt đới giàu về số lượng, ngon về chất lượng,
mẫu mã đẹp…
Nhìn chung, cây ăn trái vùng sông nước Nam Bộ quanh năm tươi tốt, chủng loại
phong phú như: xoài, cam, nhãn, chôm chôm, sầu riêng, bưởi, vú sữa Lò Rèn…Trái
cây rất thiết cho nhu cầu dinh dưỡng của toàn xã hội, ở bất cứ nơi đâu và bất kỳ thời
điểm nào.
1.3 Kinh tế - xã hội
1.3.1 Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế: là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (đất đai, vốn, lao động, kỹ thuật sản
xuất) nhất định để tạo ra lượng sản phẩm đầu ra lớn nhất. Tiêu chí về hiệu quả kinh tế
thực chất là giá trị, nghĩa là sự kết hợp yếu tố sản xuất thay đổi làm tăng giá trị thì sự
thay đổi đó có hiệu quả và ngược lại thì không hiệu quả. Hiệu quả kinh tế chỉ tiêu biểu
hiện kết quả hoạt động sản xuất, nói rộng ra là hiệu quả hoạt động kinh tế phản ánh
tương quan giữa kết quả đạt được so với hao phí lao động, vật tư, tài chính. Tùy theo
mục đích đánh giá, có thể đánh giá hiệu quả kinh tế bằng những chỉ tiêu khác nhau
như: năng suất, lợi nhuận so với đồng vốn đã bỏ ra… ().
1.3.2. Hiệu quả xã hội
Trong nhiều trường hợp, để phân tích các vấn đề kinh tế có quan hệ chặt chẽ với các
vấn đề xã hội, khi tính hiệu quả kinh tế, phải coi trọng hiệu quả về mặt xã hội như: tạo
thêm công ăn việc làm để giảm nạn thất nghiệp, tăng cường an ninh chính trị - trật tự
an toàn xã hội, củng cố đoàn kết giữa các dân tộc, các tầng lớp nhân dân, công bằng xã
hội… ().
1.3.3 Hiệu quả kinh tế - xã hội
Hiệu quả là khái niệm chung để chỉ các kết quả hoạt động của các sự vật hiện tượng bao
gồm hiệu quả về kinh tế, xã hội, đời sống, phát triển nhận thức…

bangvl



Hiệu quả kinh tế xã hội là kết quả về mặt kinh tế của một hoạt động nào đó của một sự
vật hiện tượng.
Do yêu cầu của sự phát triển bền vững trong nền kinh tế quốc dân. Các doanh nghiệp
ngoài việc hoạt động kinh doanh phải đạt hiệu quả nhằm tồn tại và phát triển còn phải
đạt được hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã
hội bao gồm các chỉ tiêu sau:
Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nhiệm vụ
nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế doanh thu, thuế
lợi tức, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt… Nhà nước sẽ sử dụng những khoản
thu này để cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và lĩnh vực phi sản xuất, góp
phần phân phối lại thu nhập quốc dân.
Tạo thêm công ăn, việc làm cho người lao động
Nước ta cũng như các nước đang phát triển, hầu hết là các nước nghèo tình trạng kém
về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo ra nhiều công ăn việc làm
cho người lao động và nhanh chóng thoát khỏi đói nghèo lạc hậu đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tự tìm tòi đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Nâng cao đời sống người lao động
Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh nghiệp làm ăn
phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên phương
diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện chỉ tiêu như tăng thu
nhập bình quân trên đầu người, gia tăng đầu tư trên xã hội, mức tăng trưởng phúc lợi xã
hội…
Tái phân phối lợi tức xã hội
Sự phát triển không đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng, các lãnh thổ trong
một nước yêu cầu phải có sự phân phối lợi tức xã hội nhằm giảm sự chênh lệch về mặt
kinh tế giữa các vùng. Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh tế xã
hội còn thể hiện qua các chỉ tiêu: Bảo vệ nguồn lợi môi trường, hạn chế gây ô nhiễm
môi trường, chuyển dịch cơ cấu kinh tế… ()

1.3.4 Vai trò của kinh tế - xã hội trong sản xuất nông nghiệp
Theo Nguyễn Bảo Vệ và Nguyễn Thị Xuân Thu (2005), vai trò của kinh tế - xã hội
trong sản xuất nông nghiệp bao gồm:

bangvl


Kinh tế
Kinh tế là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của hệ thống canh tác. Tổng số tiền
cần thiết đầu tư vào mô hình thường được nông dân tính toán trước khi quyết định
chọn lựa mô hình đầu tư. Trong hệ thống canh tác, mức đầu tư được tính toán sau:
- Thu nhập = Tổng sản lượng thu hoạch (kg) x giá bán
- Chi phí = Chi phí vật chất + chi phí lao động
- Lợi nhuận = Thu nhập – chi phí
- Hiệu quả đồng vốn = Lợi nhuận / Chi phí (Một đồng chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận tương ứng).
Thu nhập
Sản lượng thu hoạch: Tất cả những sản phẩm thu hoạch từ hệ thống canh tác được kể
đến cùng với các phần phụ phế phẩm có giá trị của chúng.
Giá mua bán: Giá mua bán của một hàng hóa biến động theo không gian, thời gian và
mức độ quan trọng của mặt hàng đó. Giá cả mua bán được sử dụng để quy đổi toàn hệ
thu, chi trong quá trình sản xuất ra dạng giá trị và nhờ đó mà có thể so sánh hiệu quả
kinh tế của các hệ thống canh tác khác nhau.
Chi phí
- Chi phí lao động: Phí lao động bao gồm những hao phí lao động diễn ra trên cánh
đồng từ khâu làm đất đến khâu thu hoạch. Hao phí lao động thường không giống nhau
ở tất cả các địa phương và thay đổi tùy theo loại, theo công việc làm, theo giới tính và
theo tuổi tác.
- Ngoài ra số công gia đình có sẵn nguồn lao động hay lao động trong vần công, đổi
công cũng nêu lên trong dự trù.

- Tiền công cho chi phí lao động thường thay đổi theo: Tiền công nông nghiệp chuẩn,
tiền công công việc, tiền công mùa vụ, tiền công công việc theo mùa vụ.
+ Tiền công nông nghiệp chuẩn là giá tiền công cố định, không thay đổi theo mùa vụ
hay theo công việc giới tính. Thực tế tiền công này ít xảy ra.
+ Tiền công công việc là loại tiền công thay đổi theo công việc nhưng lại ổn định theo
mùa vụ.
+ Tiền công mùa vụ là loại tiền công có thể xảy ra nếu tại địa phương yêu cầu về lao
động bị nghiêm ngặt do ảnh hưởng của thời vụ và mức công lao động bị hạn chế.

bangvl


×