Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

vi sinh vat nhan nguyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 66 trang )

Vi sinh vËt häc §¹i cu¬ng
General Microbiology

GVHD: Trần Vũ Phến


THÀNH PHẦN THỰC HIỆN
1.Lý Hoàng Luân
2. Đinh Văn Tàu
3. Tô Thị Bé
4. Nguyễn Hoà
Phương
5. Nguyễn Thị Thuý
An
6.Huỳnh Văn Trọng

7.Huỳnh Thế Vinh
8. Nguyễn Ngọc Vinh
9. Nguyễn Thị Bé Xiếu
10. Đoàn Thị Kiều My
11. Trịnh Bích Thuỷ
12. Huỳnh Thị Như Ngọc


Vi sinh vËt häc §¹i cu¬ng
General Microbiology

CHƯƠNG 4: VI SINH VẬT NHÂN NGUYÊN


CHƯƠNG 4: VI SINH VẬT NHÂN


NGUYÊN

1.VI KHUẨN
A. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC:
Vi khuẩn có 3 hình dạng chính:

a/Cầu khuẩn: là loại vi khuẩn có hình cầu, hình ngọn nến,
hình hạt cà phê. Kích thước trong khoảng 0.5 - 1µ.


MỘT SỐ GIỐNG CẦU KHUẨN:



Chi Micrococcus: Hình cầu, đứng riêng lẻ, sống hoại sinh trong đất,
nước, không khí


Hình dạng và kích thước cầu khuẩn (tt)
• Chi Diplococcus: Hình cầu, dính nhau từng đôi
một, một số loài có khả năng gây bệnh cho người.


Hình dạng và kích thước cầu khuẩn (tt)
• Chi Streptococcus: Hình cầu và dính với nhau
hình chuỗi dài.


Hình dạng và kích thước cầu khuẩn (tt)
• Chi Sarcina: Phân cắt theo ba mặt phẳng trực

giao với nhau và tạo thành khối gồm 8, 16 tế bào
hoặc nhiều hơn.


Hình dạng và kích thước cầu khuẩn (tt)
• Chi Staphilococcus: Phân cắt theo các mặt phẳng
bất kỳ và dính với nhau thành từng đám như
chum nho, hoại sinh hoặc kí sinh gây bệnh cho
người và gia súc


HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC(TT)

b/ Trực khuẩn: Có hình que, đường kính 0.5 - 1µ, dài
1 - 4µ, gồm các giống:
• Chi Bacillus: Trực khuẩn gram
dương, có nội bào tử, không
thay đổi hình dạngkhi sinh nội bào tử.
• Các trực khuẩn gram âm không
sinh nha bào ( nội bào tử ), có roi
gồm các chi: Pseudomonas,
Xanthomonas, Ervinia.


HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC(TT)
• Chi Corynebacterium: hình chùy, không có nha bào,
hình dạng và kích thước thay đổi nhiều khi nhuộm màu,
tế bào thường tạo thành các đoạn nhỏ bắt mồi khác
nhau.
• Chi Clostridium: Trực khuẩn gram dương, 0.4 -1µ x 3 8µ, có sinh nha bào, nha bào to hơn chiều ngang tế bào

nên tế bào thường phình ra ở giữa hay một đầu.


HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC(TT)

c/ Phẩy khuẩn: Có hình que, hơi uốn cong giống như đầu dấu
phẩy. Chi thường gặp là Vibrio. Phần lớn hoại sinh, có một số gây
bệnh cho người và gia súc.

Phẩy khuân gây viêm ruột

Phẩy khuẩn gây dịch tả


HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC(TT)

d/ Xoắn khuẩn: Có từ hai vòng xoắn trở lên, gram dương di
động được nhờ một hay nhiều tiêm mao mọc o đỉnh. Kích thước 0.5 3µ x 5 – 40µ. Chi Spirillum thuộc nhóm hình dạng này.


CẤU TẠO TẾ BÀO
Tế bào
Bộ phận
bao che
Màng
NSC

Vách

Nguyên

sinh chất
Phụ bộ
vách

Tế bào
chất

DNA



CẤU TẠO TẾ BÀO
1. Bộ phận bao che vi khuẩn:
Có hai lớp màng chính: vách tế bào và màng nguyên sinh.
Một số chi vi khuẩn còn được bọc bên ngoài bởi một lớp vỏ
nhày hoặc một lớp dịch nhày.
a. Vỏ nhày và lớp dịch nhày( capsul & slime)
- Phân loại: có 2 loại là vỏ nhày lớn ( macrocapsule) chiều
dày hơn 0,2 và vỏ nhày nhỏ (microcapsule) chiều dày dưới
0,2.
- Thành phần hóa học: 98% là nước & polysaccarit.
- Chức năng: bảo vệ, là nơi tích lũy chất dinh dưỡng cho vi
khuẩn
VD: Streptococus pneumoniea khi có vỏ nhày sẽ không bị
bạch huyết cầu thực bào.


CẤU TẠO TẾ BÀO
b. Vách tế bào hay thành tế bào ( cell wall)
- Kích thước: khác nhau tùy loại. Vi

khuẩn gram dương có vách tế bào dày
hơn, khoảng 14-18 nm; vi khuẩn gram âm
vách tế bào mỏng hơn, khoảng 10nm.
- Chức năng: bao bọc, che chở cho khối
nguyên sinh chất, giúp cho vi khuẩn có
hình dạnh nhất định.


CẤU TẠO TẾ BÀO
Cấu tạo hóa học: gồm glycopeptit & polisaccarit.Ở vi
khuẩn gram dương glycopeptit khoảng 95%, vi khuẩn
gram âm 5-20%. Nhóm vi khuẩn ưa mặn không chứa
glycopeptit.
Nhóm polisaccarit của vách tế bào vi khuẩn gram dương là
acid techoic, vi khuẩn gram âm không có.
 Cấu trúc vật lí: dạng sợi đan với nhau thành nhiều lớp, có
nhiều lổ nhỏ để trao đổi chất với môi trường.



CẤU TẠO TẾ BÀO
c. Màng nguyên sinh chất ( plasmalemma):
- Dày 5-10nm, chiếm 10-15% trọng lượng tế bào.
 Chức năng:
- Duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào
- Chủ động tích lũy các chất dinh dưỡng và sa thải các
sản phẩm trao đổi chất ra môi trường
- Cà nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp một số thành
phần tế bào, đặc biệt là thành phần của vách tế bào và
nhỏ nhày.

- Là nơi chứa một số men và cơ quan con của tế nào.


CẤU TẠO TẾ BÀO
 Cấu tạo: có 3 lớp.
Ngoài và trong cùng là hai lớp protein, ở giữa là
lớp phospholipid.
Lớp phospholid lại gồm hai lớp, một lớp có góc
quay vào trong còn lớp kia có góc quay ra ngoài.
Màng nguyên sinh chứa 40-60% protein, 15-40%
lipid và 10-20% glucid.


CẤU TẠO TẾ BÀO
3. Tế bào chất:
- Là thành phần chính của tế bào, là một khối chất keo chứa 8090% nước, thành phần chủ yếu là lipoprotein.
 Chức năng:
- Là nơi tổng hợp các vật liệu ban đầu cần thiết cho quá trình
tổng hợp của tế bào.
- Là nguồn năng lượng của tế bào.
- Chứa đựng các chất bài tiết để thải ra ngoài.
- Ở vi khuẩn trưởng thành, còn có nhiều cơ quan con khác nhau
như mezoxom, riboxom, không bào, hạt sắc tố…


CẤU TẠO TẾ BÀO
a. Mêzôxôm:
- Thể hình cầu nằm ở gần vách ngăn ngang
và chỉ xuất hiện khi tế bào phân cắt.
- Đường kính 250nm, gồm nhiều lớp màng

bện chặt lại với nhau.
- Giữ vai trò quan trọng trong quá trình
phân cắt tế bào vi khuẩn.


CẤU TẠO TẾ BÀO
b. Ribôxôm:
- Chứa 40-60% RNA, 35-60% protein, và một
số ít lipid và khoáng chất.
-Phần protein của ribôxôm làm thành mạng
lưới bao quanh RNA.
- Phần lớn nằm tự do trong tế bào chất.
- Gồm 2 tiêu thể có kích thước khác nhau,
mỗi tế bào vi khuẩn chứa nhiều hơn 1000
ribôxôm.
- Là trung tâm tổng hợp protein của tế bào.


CẤU TẠO TẾ BÀO

c. Các hạt khác:
- Hạt hydrat carbon: Chứa tinh bột hoặc glycogen là chất dự trữ, làm
thức ăn cho vi khuẩn.
- Hạt volutin: Dạng hình cầu cấu tạo bởi polyphotphat.
- Giọt mỡ: Xuất hiện khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường chứa
nhiều glyxerin hoặc các hợp chất cacbon đồng hóa khác.
- Giọt lưu huỳnh: Có trong tế bào của vi khuẩn lưu huỳnh, do kết
quả oxi hóa H2S tạo ra, là nguồn năng lượng cho vi khuẩn
- Các tinh thể: Trong tế bào vi khuẩn có thể chứa thêm một số tinh
thể đặc biệt, có khả năng tiêu diệt côn trùng phá hại mùa màng như ở

Bacillus thuringiensis, B. dendrolimus…


CẤU TẠO TẾ BÀO

4. Nhân:
- Vi khuẩn không có nhân rõ ràng. Qua kính hiển vi, ta
chỉ quan sát được vùng nhân đã được nhuộm màu.
- DNA là thành phần chủ yếu của nhân. Vi khuẩn chỉ có
thể nhân và vùng nhân mà thôi.
- Thể nhân được xem như NST, cấu tạo bởi hai sợi
ADN xoắn kép.
- NST vi khuẩn có chứa năng giống vsv nhân thực.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×