wWw.VipLam.Info
SỞ GD-ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I. NĂM 2011
Môn: Sinh học. Khối B.
Thời gian làm bài 90 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD:.......................................................
Mã đề: 131
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1. Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến, di nhập gen.
Câu 2. Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
A. Sự tiến hóa phân li.
B. Sự tiến hóa đồng quy hoặc phân li.
C. Sự tiến hóa đồng quy.
D. Sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
Câu 3. Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép
không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh
dưỡng của cơ thể này là.
A. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST.
B. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 16 NST.
C. Tất cả các tế bào đều có 16 NST
D. Tất cả các tế bào đều có 14 NST.
Câu 4. Cho phép lai P : AaBbDdNn × AabbDdnn. Theo lí thuyết, tỉ lệ số kiểu gen dị hợp ở F1 là
3
1
2
8
A. .
B. .
C. .
D. .
9
9
3
9
Câu 5. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Mức độ tử vong.
B. Sức sinh sản.
C. Cá thể nhập cư và xuất cư.
D. Tỉ lệ đực, cái.
Câu 6. Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ xitôzin trở thành dạng hiếm (X *) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ
có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X thành A-T
A. 7
B. 4
C. 3.
D. 8
Câu 7. Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu
gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với
con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F 2, cá thể lông xám
chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
AB D d
AB D
Câu 8. Ở phép lai giữa ruồi giấm
X X với ruồi giấm
X Y cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về
ab
ab
tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 20%.
Câu 9. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần
tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là
A. 3.
B. 10.
C. 8.
D. 5.
Câu 10. Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. Là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
D. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
Câu 11. Một gen có chiều dài 0,408 µ m và 900 A, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi
nhưng số liên kết hiđrô của gen là 2703. Loại đột biến đã phát sinh là
A. Thay thế một cặp nuclêôtit.
B. Thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 12. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy
định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy
chọn kết luận đúng.
A. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.
B. Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
C. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.
1/6 – Mã đề thi 131
wWw.VipLam.Info
D. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.
Câu 13. Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng
được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ,
20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con
đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối
của các quy luật :
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 14. Trình tự các kỉ từ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
A. Cambri → Ocđôvic → Xilua → Đêvôn → Pecmi → Than đá.
B. Cambri → Xilua → Than đá → Pecmi → Ocđôvic → Đêvôn.
C. Cambri → Xilua → Đêvôn → Pecmi → Than đá → Ocđôvic.
D. Cambri → Ocđôvic → Xilua → Đêvôn → Than đá → Pecmi.
Câu 15. Đưa gen vào hợp tử để tạo ra động vật chuyển gen bằng cách
A. Biến nạp hoặc tải nạp.
B. Dùng súng bắn gen hoặc vi tiêm.
C. Vi tiêm hoặc cấy gen có nhân đã cải biến.
D. Bằng plasmit hoặc bằng virut.
Câu 16. Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số tế
bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến
A. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. Đột biến đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
C. Đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
D. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
Câu 17. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một
Ab
Ab
cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai
, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ
aB × ab
chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 35%.
C. 30%.
D. 20%.
Câu 18. Có hai quần thể thuộc cùng một loài. Quần thể I có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể
II có 250 cá thể, trong đó có tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể II di cư vào quần thể I thì
ở quần thể mới, alen A có tần số là
A. 0,45.
B. 1.
C. 0,55.
D. 0,5.
Câu 19. Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là
A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt.
C. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng.
D. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
Câu 20. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa ?
A. Di - nhập gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thuyết tiến hoá hiện đại?
A. Các cá thể là đơn vị tiến hoá cơ bản.
B. Loài là đơn vị tiến hoá cơ bản.
C. Nếu quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền, tức là nó đang tiến hoá.
D. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tức là nó đang tiến hoá một cách ổn định.
BD
Câu 22. Một cá thể có kiểu gen Aa
(tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao
bd
tử abD là :
A. 5%
B. 20%
C. 15%
D. 10%.
Câu 23. Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở
2/6 – Mã đề thi 131
wWw.VipLam.Info
A. Trong tầng nước sâu.
B. Trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.
C. Trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm.
D. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm.
Câu 24. Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, con đầu lòng mắc hội chứng Đao, con thứ 2 của họ
A. Không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra.
B. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có 1 giao tử mang đột biến.
C. Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.
D. Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.
Câu 25. Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền
A. Bộ ba 5'UUX3' quy định tổng hợp phêninalanin.
B. Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã
C. Bộ ba 5'UUA3', 5'XUG3' cùng quy định tổng hợp lơxin.
D. Bộ ba 5'AGU3' quy định tổng hợp sêrin
Câu 26. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị
Ab
Ab
D
d
d Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
X
X
aB E E × ab X E
A. 45%.
B. 35%.
C. 40%.
D. 22,5%.
Câu 27. Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với hoa trắng, hai cặp tính trạng này do
hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng
có mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là
A. 18,75%.
B. 6,25%.
C. 28,125%.
D. 56,25%.
Câu 28. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
C. Các cá thể hỗ trợ nhau chóng chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
Câu 29. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ :
Chất trắng 1
Gen A
enzim A
Chất vàng
Gen B
enzim B
Chất đỏ.
Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau.
Cho cây AaBb tự thụ phấn được F1 thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là
A. 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng.
B. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
C. 9 đỏ : 3 trắng : 4 vàng.
D. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
Câu 30. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung,
trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng,
kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và
B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 32,64%.
B. 56,25%.
C. 1,44%.
D. 12%.
Câu 31. Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) lông đỏ chân cao lai phân tích, đời con có 50% con
đực lông đen chân thấp, 25% con cái lông đỏ chân cao, 25% con cái lông đen chân cao. Cho biết tính
trạng chiều cao chân do một cặp gen quy định. Hãy chọn kết luận đúng.
A. Cả hai cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
B. Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao.
C. Đã có hiện tượng hoán vị gen xẩy ra.
D. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
Câu 32. Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào
con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của
các tế bào này là
A. 6 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 8 lần.
3/6 – Mã đề thi 131
wWw.VipLam.Info
Câu 33. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng
với cừu cái có sừng được F 1, cho F1 giao phối với nhau được F 2. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F 1 và
F2 là
A. F1 : 100% có sừng; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng.
B. F1 : 100% có sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng.
C. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng.
D. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng.
Câu 34. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, vợ người anh có nhóm máu B và thuận tay trái sinh được một
con trai có nhóm máu A và thuận tay phải. Vợ người em có nhóm máu O và thuận tay phải sinh được một
con gái có nhóm máu B và thuận tay trái. Biết rằng thuận tay phải là trội so với thuận tay trái. Cặp sinh
đôi này có kiểu hình.
A. Nhóm máu A và thuận tay phải.
B. Nhóm máu B và thuận tay phải.
C. Nhóm máu A và thuận tay trái.
D. Nhóm máu AB và thuận tay phải.
Câu 35. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn
ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
B. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
C. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
D. Sự xuất hiện axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
Câu 36. Sinh vật nào sau đây không được gọi là sinh vật biến đổi gen ?
A. Một gen trong tế bào bị loại bỏ.
B. Làm biến đổi một gen sẵn có thành gen mới.
C. Được lặp thêm một gen nhờ đột biến lặp đoạn. D. Được nhận thêm một gen từ một loài khác.
Câu 37. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi lôcut của gen trên NST
A. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn.
B. Đột biến đa bội hóa và đột biến lệch bội.
C. Đột biến gen và đột biến lệch bội.
D. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn.
Câu 38. Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có
A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN
điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
A. U = 448; A = G = 651; X = 650.
B. A = 448; X = 650, U = G = 651.
C. A = 447; U = G = X = 650.
D. U = 447; A = G = X = 650.
Câu 39. Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể
sau có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta c ần nghiên cứu theo
hướng
A. Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học.
B. Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng.
C. Nuôi nhiều chim ăn sâu.
D. Chuyển gen gây bệnh cho sâu.
Câu 40. Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
1. Giải thích nguyên nhân, cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
2. Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
3. Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Phương án đúng là :
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
II. PHẦN RIÊNG. Thí sinh chỉ được chọn làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41. Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen
MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là
A. AbDMN.
B. AAbbDdMN.
C. AAbbDdMMnn.
D. AAbbDd
Câu 42. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?
A. ♂AA × ♀aa và ♂Aa × ♀aa.
B. ♂AA × ♀aa và ♂AA × ♀aa.
C. ♂AA × ♀aa và ♂aa × ♀AA.
D. ♂Aa × ♀Aa và ♂Aa × ♀AA.
Câu 43. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này
A. có 300 chu kì xoắn.
B. có 600 Ađênin.
4/6 – Mã đề thi 131
wWw.VipLam.Info
C. có 6000 liên kết photphođieste.
D. dài 0,408 µ m.
Câu 44. Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại
nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A. ADN mạch đơn.
B. ARN mạch đơn.
C. ADN mạch kép.
D. ARN mạch kép.
Câu 45. Ví dụ nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và đẻ trứng.
B. Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng tới sức sống của các cá thể trong quần
thể.
C. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai... thì khả năng sống sót
của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
D. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, báo...) thì khả năng cạnh
tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 46. Khoảng cách giữa các gen a, b, c trên một NST như sau : giữa a và b bằng 41cM; giữa a và c
bằng 7cM; giữa b và c bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là
A. cba.
B. abc.
C. acb.
D. cab.
Câu 47. Quan niệm của Lamac về sự biến đổi của sinh vật tương ứng với điều kiện ngoại cảnh phù hợp
với khái niệm nào trong qua niệm hiện đại?
A. Thường biến.
B. Di truyền.
C. Đột biến.
D. Biến dị.
Câu 48. Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.
B. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Cánh chim và cánh côn trùng.
Câu 49. Cơ thể bình thường có gen tiến ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh
ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột
biến ở vùng nào sau đây của gen.
A. Vùng mã hóa.
B. Vùng điều hòa.
C. Vùng kết thúc.
D. Vùng bất kì ở trên gen.
Câu 50. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào say
đây?
1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.
3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 5.
D. 2, 3, 4, 5.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối
dạng cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 0,42.
B. 0,3318.
C. 0,0378.
D. 0,21.
Câu 52. Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng.
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ
bội.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4.
Câu 53. Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó lợn Đại Bạch ở
6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên :
A. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống.
B. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn.
C. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.
D. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ.
5/6 – Mã đề thi 131
wWw.VipLam.Info
Câu 54. Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn
Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là
A. 50.
B. 51.
C. 102.
D. 52.
Câu 55. Ở một loài chim yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép
lai thu được kết quả như sau :
Phép lai 1 : ♀lông xanh × ♂lông vàng -> F1 : 100% lông xanh.
Phép lai 2 : ♀lông vàng × ♂lông vàng -> F1 : 100% lông vàng.
Phép lai 3 : ♀lông vàng × ♂lông xanh -> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.
Tính trạng màu sắc lông ở loài chim yến trên di truyền theo quy luật
A. Liên kết với giới tính.
B. Tương tác gen.
C. Phân li độc lập của Menđen.
D. Di truyền qua tế bào chất.
Câu 56. Vì sao hệ động vật và thực vật ở chấu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau
nhưng cũng có một số loài đặc trưng?
A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn
lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.
B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước
đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau,
các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.
Câu 57. Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là
A. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các
đặc điểm thích nghi hình thành loài mới.
B. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các
đột biến có hại.
C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
D. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.
Câu 58. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này
thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển
đoạn không tương hỗ.
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
Câu 59. Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r : hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+1) và n. Tế bào noãn
(n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr × Rrr cho đời con có tỉ
lệ kiểu hình là
A. 3 đỏ : 1 trắng.
B. 5 đỏ : 1 trắng.
C. 1 đỏ : 1 trắng.
D. 2 đỏ : 1 trắng.
Câu 60. Vì sao giao phối ngẫu nhiên cũng có vai trò quan trọng trong tiến hoá?
A. Vì giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
B. Vì chỉ có giao phối ngẫu nhiên mới giúp cho quần thể duy trì nòi giống.
C. Vì nó phát tán các alen đột biến và tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Vì nó nhân rộng và phát tán các alen đột biến.
------------- Hết --------------
6/6 – Mã đề thi 131
wWw.VipLam.Info
CÂU
ĐÁP ÁN
Đề 1
1A Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
2A Sự tiến hóa phân li.
3B Có 12 NST, các tế bào còn lại có 16 NST.
P : AaBbDdNn × AabbDdnn
F1: (1AA : 1aa : 2Aa)(1bb : 1Bb)(1DD : 1dd : 2Dd))(1nn : 1Nn)
4D - Tổng số loại KG là 3 × 2 × 3 × 2 = 36.
- Số KG đồng hợp là 2 × 1 × 2 × 1 = 4.
- Tỉ lệ số KG đồng hợp là 4/36 hay 1/9 => Tỉ lệ số loại KG dị hợp là 1-1/9 = 8/9
5D Tỉ lệ đực, cái.
A
G
X*
6C
A
1
A
*
X
3
T
2
T
A
T
A
X*
A
3
T
hay
1
× 23 -1 (là dạng tiền đột biến A-X*) = 3
2
A
X*
7D
8B
9C
10D
11B
12D
P : ♂aa × ♀AA -> F1: 100%Aa-> F2: 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa, trong đó có ½ là con cái với
TLKG là 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa. Vậy, trong số các con cái ở F 2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
là (1/4Aa + 1/8aa)/(1/2) = 0,75 hay 75%.
ab d
Gọi x là tần số hoán vị gen. Kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng có KG
X Y.
ab
AB AB
ab
1− x
×
Phép lai P :
-> F1 có
=
ab (♀P)× 0,5 ab (♂P)
ab
ab
ab
2
Phép lai P : XDXd × XDY -> F1 có XdY chiếm tỉ lệ 1/4.
1− x
4,375
× 0,5× 1/4 =
Vậy ta có
=> x = 0,3 hay 30%
2
100
Số dòng thuần tối đa = Số loại giao tử của KG của cơ thể tự thụ phấn = 2 3 = 8 (vì KG có 3 cặp gen dị
hợp)
Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
L = 0,408 µ m => N = 2400 nu. 2A + 2G = N => G = (2400 – 2.900)/2 = 300 nu. Số liên kết
hiđrô của gen là 2.900 + 3.300 = 2700. Sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi
-> đột biến thay thế. Số liên kết hiđrô của gen tăng 3 => có đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng
3 cặp G-X.
Bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định -> có 2 KG đồng hợp.
Nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định -> có 3 KG đồng hợp.
Màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định -> có 2 KG đồng hợp.
=> số KG đồng hợp về 3 tính trạng là 2.3.2 = 12.
PT/C : Đực thân đen, mắt trắng × Cái thân xám, mắt trắng
- F1: đồng loạt thân xám, mắt đỏ => Xám 〉〉 Đen; Trắng 〉〉 Đỏ (1)
13B
- F2 có : 3 xám : 1 đen (thân đen chỉ có ở con đực)
3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (mắt trắng chỉ thấy ở con đực)(2).
- Tỉ lệ 50% : 20% : 20% : 5% : 5% là tỉ lệ của quy luật HVG (3)
7/6 – Mã đề thi 131
wWw.VipLam.Info
14D
15C
Cambri → Ocđôvic → Xilua → Đêvôn → Than đá → Pecmi.
Vi tiêm hoặc cấy gen có nhân đã cải biến.
16A
Lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
17B
18C
19D
20D
21C
22A
23B
24D
25C
26D
Ab
Ab
. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) được tạo ra từ kết quả sau
aB × ab
(0,2AB + 0,3aB) × (0,5Ab + 0,5ab) = 0,2AB.0,5Ab +0,2AB.0,5ab + 0,3aB.0,5Ab = 0,35 hay
35%.
- Tổng số cá thể của quần thể mới là 750 + 250 = 1000, trong đó của quần thể I là 75%, của
quần thể II là 25%.
- Tần số alen A ở quần thể mới là 75% × 0,6 + 25% × 0,4 = 0,55.
Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
Giao phối ngẫu nhiên.
Nếu quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền, tức là nó đang tiến hoá.
BD
Kiểu gen Aa
(tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là :
bd
50%a × (20% : 2) bD = 5%.
Trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.
Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.
Bộ ba 5'UUA3', 5'XUG3' cùng quy định tổng hợp lơxin.
Ab
Ab
- Xét phép lai
-> ở đời con, kiểu hình A-bb được hình thành từ kết quả sau :
aB × ab
(40%Ab + 10%ab) × (50%Ab + 50%ab) = 40%Ab.50%Ab +40%Ab.50%ab + 10%ab.50%Ab =
25%.
D
d
d
- Xét phép lai X E X E × X E Y, ở đời con, kiểu hình ddE- được hình thành từ kết quả sau :
Xét phép lai
d
27C
28B
29B
30A
31A
32B
33C
d
0,5 X E × (0,5 X E + 0,5Y) = 50%.
=> Kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ là 25% × 50% = 22,5%.
P : Mắt nâu, da đen (A-B-) × Mắt nâu, da đen (A-B-) -> con đầu lòng có mắt xanh, da trắng (aabb)
=> P đều dị hợp 2 cặp gen. Con gái thứ hai có kiểu hình giống mẹ (mắt nâu, da đen) có KG dạng (AB-) với xác suất là ½ (con gái) × 9/16(mắt nâu, da đen) = 0,28125 hay 28,125%.
Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Cho cây AaBb tự thụ phấn được F1 có dạng 9(A-B-) + 3(A-bb) + 3(aaB-) + 1 (aabb). Trong
đó A-B- tạo màu đỏ; A-bb tạo màu vàng; aaB- và aabb đều tạo màu trắng => đáp án đúng.
Xét riêng từng gen:
- Gen A có A = 0,4 -> a = 1 – 0,4 = 0,6 => cấu trúc di truyền 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
có 0,64A-.
- Gen B có B = 0,3 -> b = 1 – 0,3 = 0,7 => cấu trúc di truyền 0,09BB + 0,42Bb + 0,49bb = 1
có 0,51B-.
=> Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ 0,64A- × 0,51B- = 0,3264 hay 32,64%
Đời con có :
- 3 lông đen : 1 lông đỏ (lông đỏ chỉ có ở con cái) -> biểu hiện không đều ở hai giới.
- 3 chân cao : 1 chân thấp (chân thấp chỉ thấy ở con đực) -> biểu hiện không đều ở hai giới.
Vậy, cả hai cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
Mỗi NST được cấu trúc từ 1 phân tử ADN 2 mạch.
Gọi x là số lần nhân đôi của mỗi tế bào (= số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN).
- Tổng số mạch pôlinuclêôtit trong 10 tế bào ban đầu là 10.46.2.
- Tổng số mạch pôlinuclêôtit trong các tế bào con là 10.46.2.2x.
=> Số mạch pôlinuclêôtit mới trong các tế bào con là 10.46.2.2x - 10.46.2 = 13800 => x = 4.
P : ♂hh × ♀HH -> F1: 100%Hh, trong có ½ là con đực (có sừng) và ½ là con cái (không sừng).
F1 × F1 -> F2 : 1/4HH : 1/2Hh : 1/4hh. Trong ½ số cá thể có kiểu gen Hh có có ½ là con đực
8/6 – Mã đề thi 131
wWw.VipLam.Info
34D
35C
36C
37D
38A
39B
40C
41C
42C
43B
44A
45B
46C
47A
48D
49B
50A
51C
52B
53A
54D
55A
56B
57B
58A
59D
(có sừng) và ½ là con cái (không sừng).
Vậy F1 và F2 đều có tỉ lệ : 1 có sừng : 1 không sừng.
Hai anh em sinh đôi cùng trứng – có cùng kiểu gen trong nhân.
- Con trai có nhóm máu A và thuận tay phải, phải nhận IA và P (thuận tay phải) từ bố (anh).
- Con gái có nhóm máu B và thuận tay trái, phải nhận IB và p từ bố (em).
=> Kiểu gen của cặp sinh đôi này là IAIBPp, kiểu hình là nhóm máu AB, thuận tay phải.
Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
Được lặp thêm một gen nhờ đột biến lặp đoạn.
Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn.
Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447 -> U của mARN là 447 + 1 (ở mã kết thúc) =
448 => Đáp án .
Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng.
1, 2, 3.
AAbbDdMMnn.
♂AA × ♀aa và ♂aa × ♀AA.
Nhẩm nhanh -> loại trừ => Đáp án.
Axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X (không có U) -> là ADN. Trong đó,
G không bằng X theo NTBS => là ADN một mạch.
Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng tới sức sống của các cá thể trong
quần thể.
a
7cM
c
34cM
b
.
Thường biến.
Cánh chim và cánh côn trùng.
Vùng điều hòa.
1, 2, 3, 4.
Xét riêng từng gen:
- Gen A có A = 0,3 -> a = 1 – 0,3 = 0,7 => cấu trúc di truyền có 0,42Aa.
- Gen B có B = 0,7 -> b = 1 – 0,7 = 0,3 => cấu trúc di truyền có 0,09bb.
=> Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ 0,42 × 0,09 = 0,0378.
1, 2, 3.
Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống.
Một phân tử ADN của vi khuẩn chỉ có một đơn vị nhân đôi. Trong một đơn vị nhân đôi có 2
chạc chữ Y. Ở mỗi chạc chữ Y có 1 mạch mới được tổng hợp liên tục chỉ cần 1 đoạn mồi. Số
đoạn mồi còn lại dùng để tổng hợp các đoạn Okazaki => Số đoạn mồi cần được tổng hợp là
50 + 2 = 52.
Từ phép lai 3 : ♀lông vàng × ♂lông xanh -> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh -> có hiện
tượng di truyền chéo => tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện
trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do
chuyển đoạn không tương hỗ.
Phép lai P: Rrr × Rrr
GP : 1/6R (giao tử n), 2/6Rr (giao tử n+1), 1/6rr (giao tử n+1), 2/6r (giao tử n).
Trong đó ở phần đực, tỉ lệ giao tử có khả năng thụ tinh là 1/3R : 2/3r.
Ở phần cái, tỉ lệ giao tử có khả năng thụ tinh là 1/2R(r), 1/2r(r)
Đời con
1/3R
2/3r
1/2R(r)
1/6RR(r)
2/6Rr(r)
1/2r(r)
1/6Rr(r)
2/6rr(r)
có tỉ lệ kiểu hình là 2 đỏ : 1 trắng.
9/6 – Mã đề thi 131
wWw.VipLam.Info
60C
Vì nó phát tán các alen đột biến và tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
10/6 – Mã đề thi 131