Công ty HH gang thép Vạn Lợi Việt Nam
Công trình luyện gang sản lợng 50 vạn tấn/năm
Thiết kế sơ bộ
Công ty HH Viện thiết kế tập đoàn gang thép hàm đan
Ngày 6 tháng 12 năm 2007
1. Tổng luận
1.1 Khái quát
Công ty hữu hạn Gang thép Vạn Lợi Việt Nam xây dựng dự án sản lợng gang 50 vạn tấn/năm,
dự án bao gồm: 2 máy thiêu kết 36m
2
,
2 lò cao 230m
3
, phun than, lò trộn gang, 2 lò vôi 150m
3
và
nghiền vôi. Công trình thực thi làm 2 giai đoạn, giai đoạn I thực thi công nghệ chủ thể nh: 1 máy thiêu
kết băng 36m
2
, 1 lò cao 230m
3
, phun than lò cao, 1 lò trộn gang 600t, 1 máy đúc gang hai băng xích, 1
lò vôi 150m
3
, nghiền vôi và đồng thời xây dựng đồng bộ các công trình đồng bộ với các công trình
trên nh: Cấp nớc, cấp điện, đờng bộ, hoàn thành quy mô sản lợng gang 50 vạn tấn/năm. Giai đoạn II
xây dựng tiếp 1 máy thiêu kết băng 36m
2
, 1 lò cao 230m
3
, 1 lò vôi 150m
3
, cuối cùng đạt quy mô sản
xuất với sản lợng gang 50 vạn tấn/năm.
Hệ số lợi dụng máy thiêu kết 1.5t/m
2
h, sản lợng quặng thiêu kết thành phẩm 85.5 vạn tấn/năm.
Hệ số lợi dụng lò cao 3.106t/m
3
d, sản lợng gang 50 vạn tấn/năm, sản lợng vôi sống của lò vôi 4.9 vạn
tấn/năm.
1.2 Cơ sở thiết kế
(1) Giấy nhiệm vụ uỷ thác thiết kế <<thiết kế sơ bộ>>.
(2) Phụ kiện kỹ thuật hợp đồng <<dự án sản lợng gang 50 vạn tấn/năm>> đợc ký kết giữa công
ty Vạn Lợi Việt Nam và công ty Khang áo Ngọc Lâm Trung Quốc.
(3) Trích yếu cuộc họp đợc biên soạn <<thiết kế sơ bộ công trình>> hữu quan.
(4) Bản vẽ địa hình quy hoạch khu nhà máy do công ty HH Gang thép Vạn Lợi Việt Nam cung
cấp.
1.3 Nguyên tắc thiết kế
(1) áp dụng lu trình công nghệ và trang bị kỹ thuật thành thục, tin cậy,tiên tiến, thực dụng, cố
gắng tiết kiệm đầu t.
(2) Hấp thu hết mức đặc điểm thiết kế và kinh nghiệm thành công của thiêu kết, lò cao cùng loại
nội địa Trung Quốc nh: Thiêu kết áp dụng kỹ thuật lớp liệu dày, lò cao áp dụng kỹ thuật áp lực cao,
nhiệt độ gió cao và tuổi thọ dài.
(3) áp dụng biện pháp tiết kiệm năng lợng, giảm tiêu hao và giảm thiểu ô nhiễm có hiệu quả.
(4) Bố trí tổng mặt bằng yêu cầu chặt chẽ, vật lu thông thoáng, các hệ thống bố trí hợp lý, phát
huy hết mức năng lực thiết bị khác.
(5) Cố gắng sử dụng nguyên liệu nội địa Việt Nam để thực thi nấu luyện, hạ giá thành sản xuất,
tăng hiệu quả.
(6) Sử dụng hệ thống điều khiển bằng máy tính đối với toàn bộ dây chuyền, đồng thời với việc
đảm bảo sản xuất đợc tiến hành thuận lợi, đảm bảo chất lợng sản phẩm.
(7) Quán triệt thực hiện các biện pháp về bảo vệ môi trờng, vệ sinh công nghiệp, an toàn, phòng
hoả, tiết kiệm năng lợng, tăng cờng xử lý 3 loại phế thải, đảm bảo đạt yêu cầu Quốc tế.
1.4 Nội dung thiết kế
1.4.1 Bố trí tổng đồ công trình
1.4.2 Máy thiêu kết 2ì36m
2
1) Phòng nghiền nhiên liệu.
2) Phòng phối liệu.
3) Phòng trộn liệu.
4) Phòng tạo hạt.
5) Phòng làm nguội thiêu kết.
6) Phòng lọc bụi chính và quạt hút gió chính.
7) Phòng sàng thành phẩm lần 1.
8) Phòng sàng thành phẩm lần 2.
9) Boong ke hoãn xung thành phẩm.
10) Hành lang băng tải và trạm vận chuyển
11) Trang thiết bị phụ trợ cấp điện, điều hoà thông gió, cấp thoát nớc .đồng bộ với trang thiết
bị công nghệ.
1.4.2 Lò cao 2ì230m
3
1) Máng quặng cốc và hệ thống cấp liệu phản.
2) Đỉnh lò và hệ thống cấp liệu.
3) Bản thể lò cao.
4) Sàn mắt gió và bãi ra gang.
5) Hệ thống khí than bẩn.
6) Hệ thống khí than sạch.
7) Hệ thống lò gió nóng.
8) Hệ thống xối xỉ nớc.
9) Trạm quạt gió.
10) Trang thiết bị phụ trợ cấp điện, điều hoà thông gió, cấp thoát nớc đồng bộ với trang thiết
bị công nghệ.
1.4.3 Phun thổi lò cao
1) Hệ thống chứa than.
2) Hệ thống cấp than.
3) Hệ thống tạo bột.
4) Hệ thống phun thổi.
5) Hệ thống chuẩn bị khói khô.
6) Trang thiết bị phụ trợ cấp điện, điều hoà thông gió, cấp thoát nớc đồng bộ với trang thiết
bị công nghệ.
1.4.4 Lò trộn gang, máy đúc gang
1.4.5 Lò vôi 2ì150m
3
1) Hệ thống cấp liệu.
2) Bản thể lò vôi.
3) Hệ thống đốt.
4) Trang thiết bị phụ trợ cấp điện, điều hoà thông gió, cấp thoát nớc đồng bộ với trang thiếtbị
công nghệ.
1.4.6 Hệ thống nghiền vôi
1.5 Đặc điểm thiết kế chủ yếu
1) Sử dụng máy thiêu kết kết cấu kiểu mới
2) Bộ điểm hoả dùng khí than lò cao làm nhiên liệu, áp dụng kỹ thuật thiêu kết điểm hoả chất l-
ợng đồng đều.
3) áp dụng công nghệ thiêu kết lớp liệu dày, liệu trải đáy.
4) áp dụng công nghệ thiêu kết lợng gió lớn, áp lực âm cao.
5) Sử dụng phân phối liệu tự động theo trọng lợng.
6) Hệ thống cấp liệu lò cao trừ áp dụng kỹ thuật liệu tinh sàng phân loại phân tán dới máng,
giảm hơn nữa tiêu hao nhiên liệu, nâng cao chỉ tiêu kỹ thuật.
7) Làm nguội thân lò áp dụng kết cấu vách làm nguội kết hợp với thùng nớc làm nguội thân lò,
mắt gió và van nhiệt độ cao lò gió nóng đều áp dụng phơng thức làm nguội tuần hoàn.
8) Thiết bị trớc lò sử dụng súng bắn bùn thuỷ lực và máy mở lỗ gang điện động.
9) Mỗi lò cao trang bị 3 lò gió nóng dạng cầu và áp dụng kỹ thuật mới dùng vòi đốt nhỏ để đốt
nhiệt độ gió nóng có thể đạt trên 1100
0
C.
10) áp dụng kỹ thuật phun than, giảm giá thành tiết kiệm năng lợng hiệu quả.
11) áp dụng công nghệ sản xuất tinh khiết, coi trọng bảo vệ môi trờng, chỉ tieu thải xả nghiêm
túc tuân thủ quy định hữu quan.
12) áp dụng hệ thống điều khiển 3 điện hợp 1: điều khiển điện, điều khiển đồng hồ đo và điều
khiển máy tính.
1.6 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
(1) Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu sản xuất thiêu kết xem bảng sau:
TT Hạng mục Đơn vị chỉ tiêu Ghi chú
1 Quy mô
Cái ì m
2
2ì36
TT Hạng mục Đơn vị chỉ tiêu Ghi chú
2 Sản lợng 10
4
t/a 85.5
3 Số ngày công tác Ngày 330
4 Tỷ lệ tác nghiệp
90.4
5 Hệ số lợi dụng t/m
2
.h
1.5
Năng lực thiết bị
1.8
6 Chất lợng quặng thiêu kết
6.1 TFe
54~57
6.2 Độ kiềm Lần 1.8
6.3 Độ hạt mm >=5
7 Tiêu hao nguyên liệu
7.1 Nguyên liệu có sắt (quặng
trộn đều)
Kg/t quặng thiêu kết
940
7.2 Đá vôi Kg/t quặng thiêu kết 40
7.3 Vôi sống Kg/t quặng thiêu kết 55
7.4 Nhiên liệu Kg/t quặng thiêu kết 65
(2) Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu lò cao (mỗi lò) xem bảng sau:
TT Hạng mục Đơn vị
chỉ tiêu
Ghi chú
1 Dung tích tiêu chuẩn lò cao m
3
230
2 Hệ số lợi dụng lò cao t/(m
3
.d) 3.106 Năng lực thiết bị 3.5
3 Số ngày tác nghiệp/năm d 350
4 Tỷ lệ nhiên liệu kg/t
550
Tỷ lệ cốc vào lò kg/t 440
Tỷ lệ than kg/t 130
5 Lợng gió tiêu hao đơn vị tấn gang m
3
/t 1469
6 Lợng gió vào lò Nm
3
/min 730
7 Nhiệt độ gió nóng 1100
8 Sản lợng gang
Sản lợng ngày t/d 715
Sản lợng năm Vạn t/a 25
9 Sản lợng xỉ Tỷ lệ xỉ 380kg/t
Sản lợng ngày t/d
320gồm 15% nớc
Sản lợng năm Vạn t/a
11.2gồm 15% nớc
10 Sản lợng khí than
Sản lợng khí than đơn vị đơn vị tấn
gang
m
3
/t 1848
Sản lợng khí than theo giờ m
3
/h 5.5 Cao nhất là 6.6
11 Sản lợng bụi lò
Sản lợng bụi lò đơn vị tấn gang kg/t 10
Lợng bụi lò ngày t/d 7.15
Lợng bụi lò năm Vạn t/a 0.25
13 Tuổi thọ đời lò Năm 8
2. Thiêu kết
2.1 Quy mô sản xuất, phơng án sản phẩm và chế độ công tác
2.1.1 Quy mô sản xuất
Công ty HH gang thép Vạn Lợi Việt Nam xây dựng 2 lò cao 230m
3
, để đáp ứng sản xuất cho lò
cao, xây dựng đồng bộ 2 máy thiêu kết 36m
3
và trang thiết bị phụ trợ với lò cao. Sản lợng quặng thiêu
kết thành phẩm 85.5 vạn tấn/năm, hệ số lợi dụng máy thiêu kết 1.50t/m
2
.h.
2.1.2 Phơng án sản phẩm
Sản phâmt thiêu kết là qua quặng thiêu kết nguội nguyên hạt. Căn cứ vào điều kiện nguyên liệu
và luyện gang đối với yêu cầu chất lợng quặng thiêu kết để xác định độ kiềm quặng thiêu kết
(CaO/SiO
2
) là 1.8, cỡ hạt là 150~5mm, trong đó: 50mm chiếm 2~5%.
Tỷ lệ có bột của quặng thiêu kết thành phẩm (-5mm) 10%.
Chỉ tiêu....ISO (+6.3mm) 76%.
Thành phần hoá học dự tính của quặng thiêu kết xem bảng dới.
Thành phần hóa học chủ yếu của quặng thiêu kết:
TFe FeO CaO MgO SiO
2
AL
2
O
3
S P CaO/ SiO
2
54~57 9.0 7.52 2.5 4.18 1.6 0.002 0.06 1.8
2.1.3 Chế độ công tác
Phân xởng thiêu kết là chế dộ công tác liên tục, công tác 365 ngày/năm, mỗi ngày 3 ca, mỗi ca
làm việc 8 giờ, công tác của máy chủ 330 ngày/năm, tỉ lệ tác nghiệp 90.4%.
2.2 Điều kiện nguyên, nhiên liệu
2.2.1 Nguyên liệu có sắt
Nguyên liệu có sắt phân xởng thiêu kết sử dụng chủ yếu là tại bản địa có quặng tinh, quặng cám
giàu và bột thiêu kết 5~0mm phản hồi dới máng lò cao, tro lò cao, phẩm vị quặng cám 61~65%.
Tất cả các nguyên liệu có sắt đợc tiếp nhận và dự trữ tại bãi chất đống nguyên liệu ngoài trời,
sau đó sử dụng máy xúc chở đến boong ke liệu nửa chìm phòng phối liệu.
2.2.2 Chất trợ dung
Thiêu kết sử dụng chất trợ dung chủ yếu có: Vôi sống, đá vôi.
Vôi sống do lò vôi cung cấp, hệ thống nghiền vôi tại bãi nguyên liệu nghiền đến cỡ hạt 3~0mm,
thông qua ô tô vận chuyển đến boong ke liệu nửa chìm phòng phối liệu.
Đá vôi đợc tiếp nhận và dự trữ tại bãi nguyên liệu, hệ thống nghiền vôi tại bãi nguyên liệu
nghiền đến cỡ hạt 3~0mm, thông qua ô tô vận chuyển đến boong ke liệu nửa chìm phòng phối liệu.
2.2.3 Nhiên liệu thể rắn
Nhiên liệu thể rắn phân xởng thiêu kết sử dụng là cốc vụn, do sàng phân loại dới máng lò cao
cung cấp, cỡ hạt cốc vụn là 20~0mm. Sau khi do xởng nguyên liệu tiếp nhận và dự trữ, sau đó dùng xe
xúc vận chuyển đến hệ thống nghiền nhiên liệu thiêu kết, qua nghiền 4 trục đến 3~0mm, cuối cùng vận
chuyển đến boong ke liệu nửa chìm phòng phối liệu.
Phần không đủ thì mua than Ăngtraxit bên ngoài để bổ sung.
2.2.4 Nhiên liệu thể khí
Điểm hoả thiêu kết sử dụng nhiên liệu thể khí là khí than lò cao, lợng chứa bụi <10mg/m
3
.
Mỗi tấn quặng thiêu kết cần ~58m
3
khí than lò cao.
Vì khí than lò cao thuộc về khí than nhiệt trị thấp, là để bảo vệ chất lợng điểm hoả, để đảm bảo
nhiệt độ cần dùng cho điểm hoả liệu trộn thiêu kết thì sử dụng bộ điểm hoả chất lợng đều nhiệt độ thấp.
2.3 Lợng dùng nguyên liệu và tổ thành bánh thiêu kết
Lợng dùng nguyên liệu và tổ thành bánh thiêu kết lần lợt xem các bảng dới đây.
Lợng dùng nguyên liệu
Tên nguyên
liệu
Lợng dùng
(vạn t/a)
Cỡ hạt vào xởng
(mm)
Tiêu hao đơn vị
(quặng thiêu kết kg/t)
Ghi chú
Liệu sắt 80.37
010
940
Cốc vụn
5.56
020
65
Than Ăngtraxit
040
Đá vôi 3.42
03
40
Vôi sống 4.70
03
55
Tổ thành bánh thiêu kết
2.4 Lu trình công nghệ thiêu kết
Lu trình công nghệ phân xởng thiêu kết bắt đầu từ nguyên, nhiên liệu vào hệ thống vận chuyển
băng tải của phân xởng thiêu kết, đến quặng thiêu kết thành phẩm chuyển ra phân xởng thiêu kết. Bao
gồm các khâu công nghệ nh: Nghiền nhiên liệu, phối liệu, trộn, tạo hạt, rải đáy với bố trí liệu, điểm hoả,
hút gió, thiêu kết, nghiền nóng, sàng nóng, làm nguội, chỉnh hạt, dự trữ vận chuyển,.
Lu trình công nghệ phân xởng thiêu kết xem khung dới đây:
TT Tên
Tỉ lệ
%
Sản lợng ngày
t/d
Sản lợng giờ
t/h
Ghi chú
1 Quặng thiêu kết thành phẩm 65.22 2592 108 150-5mm
2 Quặng phản nóng 9.78 388.8 16.2 <5mm
3 Quặng phản nguội 22.83 907.2 37.8 <5mm
4 Liệu rời và tro lọc bụi 2.17 86.4 3.6 <5mm
Liệu trộn
đều có sắt
Vôi sống Bột đá
vôi
Phối liệu
Nhào trộn
Tạo hạt
Điểm hoảRải liệuRải đáy
Thiêu kết
Liệu rởiNghiền nóngLọc bụi
Sàng nóngQuạt gió
Làm nguộiống khói
Sàng lần 1
Sàng lần 2
Hoãn xung thành phẩm
Nghiền
Quặng
phản
nguội
Than
Antraxit
Cốc bột
Khí than lò cao,
không khí
Thải vào khí
quyển
Nước
Đến máng quặng lò cao
<20
>20
10∼20
5∼10
<5
0∼5
150∼5
150∼0
10∼0 3∼0 3∼0
3∼0 5∼0
Lưu trình công nghệ phân xưởng thiêu kết
2.5 Tổ thành phân xởng
Phân xởng thiêu kết đợc tổ thành bởi phòng nghiền nhiên liệu, phòng phối liệu, phòng trộn,
phòng tạo hạt, phòng thiêu kết, máy làm nguội băng, phòng sàng thành phẩm lần 1, phòng sàng thành
phẩm lần 2, lọc bụi chính, phòng quạt hút gió chính, ống khói thải khí chính, hành lang băng tải, trạm
vận chuyển và công trình phụ trợ dùng chung, .
2.5.1 Phòng nghiền nhiên liệu
Nghiền nhiên liệu là lu trình mở đờng, cỡ hạt <20mm, cốc cám hoặc than do băng tải cấp đến
máy nghiền 4 trục, nghiền đến cốc cám <3mm, dùng băng tải chuyển về phía máng phối liệu nhiên liệu,
thiết kế là 1 máy nghiền kiểu 4 trục 900ì700.
2.5.2 Phòng phối liệu
Phòng phối liệu bố trí 11 máng quặng phối liệu, bố trí loại đơn nổi, kết cấu nửa chìm. Liệu có
sắt, chất trợ dung do ô tô hoặc xe xúc vận chuyển đến máng quặng phối liệu thiêu kết; Nhiên liệu sau
khi qua nghiền thì do máy vận chuyển băng tải chở vào boong ke quặng phối liệu; Vôi sống, bột đá vôi
thông qua ô tô chở đến boong ke quặng chất trợ dung.
Phơng thức phối liệu là phối liệu tự động theo trọng lợng, sử dụng điều khiển máy tính. Để bảo
đảm độ chính xác phối liệu, bảo đảm ổn định thành phần hoá học quặng thiêu kết thì liệu có sắt sử dụng
phối liệu mâm tròn kèm theo cân băng tải, quặng phản sử dụng phối liệu máy cấp liệu rung kèm theo
cân băng tải, nhiên liệu thể rắn sử dụng phối liệu cân băng tải kiểu kéo thẳng, chất trợ dung sử dụng
phối liệu cân trục vít.
Dung tích boong ke phối liệu và thời gian dự trữ xem bảng dới đây:
TT Tên
sản phẩm
Số
máng
Dung tích
hữu hiệu
máng đơn
(m
3
)
Tổng dung
tích hữu
hiệu (m
3
)
Tỉ trọng
đống
(t/m
3
)
Lợng dự
trữ (t)
Thời gian dự
trữ (h)
1 Quặng cám 4 55 220 2.2 484 4.8
2 Bột đá vôi 1 55 55 1.6 88 20.4
3 Vôi sống 2 55 110 0.9 99 18.3
4 Nhiên liệu 2 55 110 0.9 99 14.1
5 Quặng phản 2 55 110 1.7 187 4.3
Tổng cộng 11
2.5.3 Phòng trộn
Băng tải mang liệu đợc phối hợp xong chuyển vào máy trộn, thêm nớc phun mù để tiến hành
trộn. Quy cách máy trộn là 3.0ì12m, góc nghiêng lắp đặt là 2.5
o
, truyền động lốp cao su đặc, lót trong
lắp tấm lót nhựa tẩm dầu chịu mài mòn, thời gian trộn là 2.43min, tỉ lệ nạp là 9.8%.
2.5.4 Phòng tạo hạt
Băng tải mang liệu từ máy trộn đến máy tạo hạt, thêm nớc phun mù để tiến hành tạo hạt. Quy
cách máy tạo hạt là 3.0ì12m, góc nghiêng lắp đặt là 1.5
o
, truyền động lốp cao su đặc, lót trong lắp tấm
lót nhựa tẩm dầu chịu mài mòn, thời gian trộn là 3.78min, tỉ lệ nạp là 11.2%.
2.5.5 Hệ thống làm nguội thiêu kết
Do liệu rải đáy từ hệ thống chỉnh hạt thông qua băng tải chuyển vào máng liệu rải đáy để tiến
hành rải đáy.
Do liệu trộn đợc tạo hạt, thông qua băng tải lần lợt chuyển về boong ke quặng nhỏ phía trên máy
thiêu kết số 1, số 2. Tiếp tục qua máy cấp liệu trục tròn, bộ rải liệu đa trục bố trí đều lên xe sàn máy
thiêu kết, sau đó tiến hành điểm hoả và thiêu kết hút gió.
Bánh thiêu kết đã đốt xong đợc thoát ra từ đuôi máy, sau khi qua nghiền (mỗi máy thiêu kết đối
ứng với một máy) máy nghiền 1 trục 1100ì1620mm thì chuyển vào sàng rung nóng 1545, tiếp tục
chuyển vào máy làm nguội băng quạt gió 2ì43.2 m
2
tiến hành làm nguội, nhiệt độ quặng thiêu kết sau
khi làm nguội ở dới 120
o
C.
Diện tích thiêu kết hữu hiệu máy thiêu kết là 36m
2
, kích thớc sàn 1.5ì1.0ì0.55m, độ dày lớp
liệu là 520mm. Máy nghiền 1 trục là......, có thể thực hiện thay thế tốc độ nhanh và định vị chính xác.
Máy làm nguội băng 43.2m
2
, góc nghiêng 9
o
, kích thớc sàn 1.8ì0.6ì0.7m.
Liệu rời thông qua băng tải chịu nhiệt trực tiếp chuyển liệu đến máy làm nguội băng; Phần dới
đờng khói lớn bố trí xích kéo bịt nớc, trực tiếp chuyển liệu rời trong đờng khói thải vào băng tải trộn -1
để trộn liệu.
2.5.6 Lọc bụi chính và hệ thống hút gió
Khí thải thiêu kết sau khi qua lọc bụi của ống đỡ thùng gió, ống lắng bụi, phòng lắng bụi, và bộ
lọc bụi nhiều ống bằng sứ 2 cấp, sau đó qua quạt gió thiêu kết chính SJ4000, bộ ngắt âm và ống khói
50m thải vào khí quyển.
Phòng quạt hút gió chính lắp 2 máy hút gió SJ4000, mỗi cái đối ứng với 1 máy thiêu kết, lợng
gió là 4000m
3
/min, áp lực âm là 15500Pa.
2.5.7 Hệ thống chỉnh hạt thành phẩm
Hệ thống chỉnh hạt sàng phân loại thành phẩm đợc tổ thành bởi phòng sàng phân loại lần 1 và
phòng sàng phân loại lần 2. Quặng thiêu kết 150-0mm sau khi qua làm ngội bởi máy làm nguội, nhiệt
độ dới 120
o
C, do đầu máy làm nguội băng thông qua băng tải chuyển vào sàng rung thành phẩm lần 1,
quy cách sàng rung lần 1 là 1.8ì5.0m, mắt sàng 20mm; Một phần trên sàng (>20mm) là thành phẩm
chuyển về lò cao, một phần dới sàng (<20mm) thông qua băng tải chuyển vào sàng rung thành phẩm
lần 2. Quy cách sàng rung thành phẩm lần 2 là 1.5ì4.5m, lới sàng 2 lớp: Mắt sàng lớp trên 10mm, mắt
sàng lớp dới 5mm. Thông qua sàng phân loại này chia thành 3 cấp: 0~5mm làm thành quặng phản, do
băng tải vận chuyển về boong ke quặng phản phòng phối liệu; 5~10mm là thành phẩm chuyển về lò
cao; 10~20mm làm thành liệu rải đáy chuyển về phòng thiêu kết, một phần d thừa là thành phẩm
chuyển về lò cao.
2.5.8 Dự trữ vận chuyển thành phẩm
Quặng thiêu kết qua chỉnh hạt thông qua băng tải chuyển về lò cao, trong quá trình chuyển về lò
cao thì bố trí boong ke hoãn xung thành phẩm để cân đối sản xuất thiêu kết và sản xuất luyện gang. 2
boong ke hoãn xung thành phẩm, dung tích mỗi cái là 150m
3
.
2.6 Hệ thống nạp liệu
Do lợng vận chuyển không lớn nên loại hình băng tải đều chọn dùng kiểu nhẹ, máy giảm tốc
chọn dùng máy giảm tốc mặt răng cứng. Tất cả các hành lang băng tải sử dụng kiểu đờng đi 2 bên, kiểu
hở, trên băng tải lắp đặt chụp thép thuỷ tinh để tránh ma ngăn bụi.
Bộ khử sắt nam châm lắp ở phía trên băng tải 1- nhiên liệu dùng để loại bỏ sắt lẫn trong nhiên
liệu, đề phòng làm hỏng thiết bị nghiền.
Để giảm vỡ vụn quặng thiêu kết và giảm thiểu bụi bột sinh ra trong quá trình vận chuyển, áp
dụng vận chuyển cùng tầng. Để thuận tiện cho kiểm tu có bố trí cầu trục ray đơn ở các trạm vận
chuyển.
2.7. Đặc điểm chủ yếu của thiết kế
2.7.1. Sử dụng máy thiêu kết, kết cấu kiểu mới
Máy thiêu kết 36m
2
là máy thiêu kết kết cấu kiểu mới, cơ cấu truyền động của nó sử dụng
truyền động mềm, trọng lợng cơ cấu truyền động nhỏ, hiệu suất truyền động cao, tính năng chỉnh lệch
tốt, sử dụng rải liệu trục tròn, 9 trục rải liệu, có lợi cho rải liệu thiên tích, tính thấu khí lớp liệu tốt, giá
đỡ ở giữa sử dụng kiểu trợt có thể giảm thiểu rò gió ở hộp gió do biến dạng nhiệt, đuôi máy thiêu kết sử
dụng giá di động ngang và phễu tro xoay chuyển, có thể khắc phục có hiệu quả biến dạng của xe thiêu
kết đề phòng xe thiêu kết chạy lệch.
2.7.2. Điểm hoả chất lợng đồng đều
Bộ điểm hoả dùng khí than lò cao làm nhiên liệu, áp dụng kỹ thuật thiêu kết điểm hoả chất lợng
đều
2.7.3. áp dụng thiêu kết lớp liệu dầy
áp dụng thiêu kết lớp liệu dầy, độ dầy lớp liệu thiêu kết là 520mm, có thể giảm thiểu tiêu hao
nhiên liệu rắn, cải thiện chất lợng quặng thiêu kết, nâng cao sản lợng quặng thiêu kết.
2.7.4. áp dụng công nghệ rải liệu đáy
áp dụng công nghệ rải liệu đáy có thể cải thiện tính thấu khí của lớp liệu, giảm thiểu tiêu hao
thanh vỉ xe thiêu kết, cải thiện tổ thành cỡ hạt quặng thiêu kết, giảm thiểu nguồn bụi một cách có hiệu
quả,
2.7.5. áp dụng công nghệ thiêu kết lợng gió lớn, áp lực âm cao
áp dụng công nghệ thiêu kết lợng gió lớn, áp lực âm cao có thể đảm bảo sản xuất quặng thiêu
kết sản lợng cao chất lợng tốt
2.7.6. áp dụng phối liệu trọng lợng tự động
Để ổn định thành phần hoá học của quặng thiêu kết, nâng cao chất lợng thành phẩm, áp dụng hệ
thống phối liệu trọng lợng tự động bằng cân băng tải, máy cấp liệu mâm tròn. Việc cài đặt, thay đổi tỉ lệ
phối liệu và tự động khống chế mức liệu ở các bong ke liệu đều thao tác tập trung ở phòng điều khiển
chính
2.7.7. Kéo dài thời gian trộn tạo viên
Để nâng cao tính thấu khí của lớp liệu, xúc tiến quá trình thiêu kết tiến hành đợc thuận lợi, đã
kéo dài thời gian trộn, tạo viên để cho tổng thời gian trộn 5 phút trở lên
2.7.8. Sử dụng cơ cấu điều tốc biến tần
Sử dụng cơ cấu điều tốc biến tần có các u điểm nh: tiết kiệm điện năng, thao tác giản đơn tin
cậy, tiện cho việc bảo dỡng kiểm tu. Vì vậy thiết kế này đều sử dụng cơ cấu điều tốc biến tần đối với
các thiết bị điều tốc của máy thiêu kết, máy làm nguội, máy cấp liệu trục tròn.
2.7.9. Bố trí đo kiểm quá trình sản xuất và điều khiển tự động
Dây chuyền thiêu kết sử dụng hệ thống điều khiển thống nhất 3 loại: điều khiển điện, điều khiển
đồng hồ đo và điều khiển bằng máy tính. Thực hiện thu thập thông số, quản lý số liệu hiển thị màn
hình, cảnh báo vợt giới hạn, in báo biểu đối với toàn bộ quá trình sản xuất, đồng thời điều khiển khởi
động,ngừng và liên động các thiết bị trong quá trình sản xuất, giám sát trạng thái vận hành của các thiết
bị sản xuất.
2.7.10. Coi trọng bảo vệ môi trờng.
Để giảm thiểu ô nhiễm của khí thải, nớc thải, bụi khói và tiếng ồn đối với khu vực nhà máy và
môi trờng xung quanh, thiết kế đã áp dụng các biện pháp hữu quan để tiến hành sử lý, nh ở hệ thống
chỉnh hạt đầu máy, đuôi máy đều sử dụng bộ lọc bụi hiệu suất cao để cho nồng độ bụi đạt tiêu chuẩn
phóng xả.
Nớc bẩn toàn nhà máy đợc sử dụng tuần hoàn sau khi xử lý, không có nớc bẩn thải ra ngoài. Đối
với thiết bị phát sinh tiếng ồn tơng đối lớn nh quạt hút gió chính, quạt gió làm nguội đều lắp đặt bộ
giảm thanh. ở các vị trí có tiếng ồn tơng đối lớn trong phòng quạt hút gió chính, phòng sàng quặng
nguội có bố trí trang thiết bị giảm thanh, cách âm để giảm thiểu ảnh hởng của tiếng ồn đối với nhân
viên thao tác tại chỗ.
2.8. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của sản xuất thiêu kết xem bảng sau
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu sản xuất thiêu kết
STT Hạng mục Đơn vị Chỉ tiêu Ghi chú
1 Quy mô cái x m
2
2 x36
2 Sản lợng vạn t/a 85.5
3 Số ngày công tác ngày 330
4 Tỷ lệ tác nghiệp % 90.4
5 Hệ số lợi dụng t/m
2.
h 1.5 năng lực thiết bị 1.8
6 Chất lợng quặng thiêu kết
7 TFe % 54~57
8 Độ kiềm lần 1.8
9 Cỡ hạt mm > =5
10 Tiêu hao nguyên liệu
11 Nguyên liệu có sắt (quặng trộn đều) quặng TK
kg/t
940
12 Đá vôi ~ 40
13 Vôi sống ~ 55
14 Nhiên liệu ~ 65
15 Định biên lao động ngời 210 Công nhân cơng vị
3. Luyện gang
3.1. Khái quát
Công ty Gang Thép Vạn Lợi dự đinh xây dựng 2 lò cao 230m
3
và công trình đồng bộ để cuối
cùng đạt quy mô sản xuất gang 50 vạn tấn/năm (mỗi lò cao 25vạn tấn/năm)
3.1.1.Công trình chủ yếu trong công nghệ luyện gang.
1) Hệ thống máng quặng cốc và cấp liệu phản
2) Hệ thống lên liệu và nạp liệu đỉnh lò.
3) Bản thể lò cao
4) Sàn mắt gió và sàn ra gang
5) Hệ thống lò gió nóng
6) Hệ thống khí than thô
7) Hệ thống xử lý xỉ hạt
3.1.2 Tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình chủ yếu
<< Quy định kỹ thuật thiết kế công nghệ luyện gang lò cao >> YB9057-93
<< Quy trình an toàn luyện gang>> Số 205 Luyện gang 1996
<< Quy phạm thi công và nghiệm thu công trình lắp đặt thiết bị cơ giới luyện kim >> YBJ208-85.
<< Quy phạm thông dụng thi công và nghiệm thu công trình lắp đặt thiết bị cơ giới >> GB50231-1998
<< Quy phạm thi công và nghiệm thu công trình xây gạch lò công nghiệp >> GBJ211-87
<< Quy phạm thiết kế đờng ống kim loại công nghiệp >> GB50316-2000
<< Quy tắc kỹ thuật bảo ôn thiết bị và đờng ống >>
3.2. Đặc điểm thiết kế chủ yếu
1) Sản xuất lò cao thực hiện sự thống nhất giữa hiệu suất cao với tuổi thọ dài, biện pháp kỹ thuật thành
thục tin cậy, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đạt 3.160t/(m
3
d).
2) Lò cao có trang thiết bị phun than để giảm tiêu hao nhiên liệu và hạ giá thành sản xuất, chỉ tiêu nh
sau :
Nhiệt độ gió 1100
0
C
Lợng phun than 130kg/t
Tỷ lệ cốc 440Kg/t
3) áp dụng công nghệ sản xuất sạch, coi trọng bảo vệ môi trờng, nghiêm chỉnh chấp hành quy định hữu
quan về chỉ tiêu phóng xả
4) Hệ thống cấp liệu lò cao áp dụng kỹ thuật liệu tinh sàng phân tán dới máng, hạ thấp hơn nữa tỷ lệ
tiêu hao nhiên liệu, nâng cao trình tự kỹ thuật
5) Làm nguội thân lò sử dụng kết cấu kết hợp giữa vách làm nguội với hộp nớc làm nguội. Vách làm
nguội thân lò, các bọc mắt gió và các van nhiệt độ cao của lò gió nóng đều áp dụng phơng thức làm
nguội tuần hoàn
6) Thiết bị trớc lò sử dụng súng bắn bùn thuỷ lực và máy mở lỗ ra gang điện động
7) Mỗi lò cao có 3 lò gió nóng kiểu bi và áp dụng kỹ thuật thiêu kết vòi đốt nhỏ, công nghệ mới, nhiệt
độ gió nóng có thể đạt trên 1100
0
C.
3.3. Năng lực thiết kế, lu trình công nghệ và chỉ tiêu thao tác chủ yếu
3.3.1 Năng lực thiết kế và chất lợng sản phẩm
Năng lực thiết kế thiết bị hệ thống lò cao (2 lò)
STT Hạng mục Đơn vị Trị số thiết kế
1 Sản lợng tối đa ngày T/d 715 x 2
2 Lợng gió tối đa (vào lò) Nm
3
/min 730 x 2
3 Nhiệt độ gió nóng cao nhất độ 1100
4
áp lực đỉnh lò
MPa 0,02 -0,06
Sản lợng và chất lợng sản phẩm
Gang
Chủng loại
gang
Gang luyện
thép
Sản lợng
gang
50 vạn T/a
Nhiệt độ
gang lỏng
1450
0
C
Thành phần
gang lỏng (%)
C Si Mn S P
4-4,8 0,3-0,6 >0,2
0,04 0,15
Xỉ lò
Chủng loại
xỉ lò
Xỉ hạt
Sản lợng xỉ
hạt
22,4 vạn T/a
Hàm lợng n-
ớc của xỉ hạt
15%
Thành phần
xỉ hạt
Al
2
O
3
MgO (CaO +MgO)/ (S
i
O
2
+ Al
2
O
3
)
14
6-7 1.1
Khí
than
Chủng loại khí
than
Khí than
lò cao
Lợng
khí than
924.000.000
m
3
/a
Hàm lợng
bụi khí than
Không lớn hơn
10mg/m
3
Thành phần khí
than (%)
CO
2
CO N
2
H
2
H
2
O
19.27 21.54 51.23 1.79 6.17
3.3.2 Lu trình công nghệ luyện gang (xem sơ đồ 3-1)
Các loại vật liệu khác nhau chứa trong máng quặng, cốc, theo yêu cầu thao tác lò cao sau khi
sàng tập trung dới máng sẽ đa vào hố liệu để cân rồi đa vào xe con lên liệu và đa liệu lò vào thùng liệu
đỉnh lò.
Gang lỏng sản xuất ra của mỗi lò cao sử dụng thùng gang lỏng 35tấn, mỗi lần 2 thùng vận
chuyển đến phân xởng đúc gang
Xỉ lỏng lò cao sau khi xử lý tới nớc trớc lò, hỗn hợp xỉ hạt đi vào bể lắng cho lắng đọng và gầu
ngạm cho lên ôtô vận chuyển ra ngoài.
` Khí than bẩn lò cao sau khi qua bộ lọc bụi trọng lực đa tới hệ thống lọc bụi túi vải rồi đa tới
mạng ống chung khí than nhà máy hoặc đa đến lò gió nóng.
Phun than bột lò cao từ bãi than nguyên thông qua băng tải chuyển tới phân xởng gia công than
bột để gia công, thu gom rồi thông qua téc phun thổi trực tiếp phun vào lò cao
s
Than cốc Quặng cục Trợ dung Quặng thiêu kết
Máng cốc Máng quặng Máng quặng Máng quặng
Sàng rung
Máy nghiền cốc vụn
Sàng rung Băng tải quặng vụn
Cốc vụn
<25mm
Ôtô chuyển ra ngoài
Phễu cân Phễu cân
Xe con lên liệu
Cầu nghiêng lên liệu
Thiết bị đỉnh lò
Phun than lò cao
Xối xỉXe thùng gang lỏng
Ôtô chuyển ra ngoàiLò trộn gang lỏng
Lò cao
Lọc bụi
trọng lực
Lò gió
nóng
Lò gió
nóng
Quạt gió lò cao Làm giàu oxy (chừa sẵn)
Quặng vụn <5mm
Lò gió
nóng
Máy tăng ẩm dỡ tro
Ôtô chuyển ra ngoài
Sơ đồ 3-1 Lưu trình công nghệ luyện gang
Lọc bụi túi vải
Mạng ống khí than
Quạt gió trợ cháy
Ôtô chuyển ra ngoài
3.3.3 Chỉ tiêu thao tác chủ yếu
TT Hạng mục Đơn vị Chỉ tiêu Ghi chú
1 Dung tích tiêu chuẩn lò cao m3 230
2 Hệ số lợi dụng lò cao T/(m3.d) 3.106
3 Số ngày tác nghiệp năm d 350
4
Tỷ lệ nhiên liệu: Kg/T
Không lớn hơn
550
+ Tỷ lệ cốc vào lò:
+ Tỷ lệ than:
Kg/T
Kg/T
440
130
5 Lợng gió tiêu thụ cho đơn vị tấn gang m3/T 1469
6 Lợng gió vào lò Nm3/min 730
7 Nhiệt độ gió nóng độ 1100
8
Sản lợng gang
+ Sản lợng ngày
+ Sản lợng năm
T/d
vạn T/d
715
25
9 Sản lợng xỉ: Tỷ lệ xỉ 380kg/T
+ Sản lợng ngày T/d
320 (hàm lợng nớc
15%
+ Sản lợng năm, vạn T/d
11.2 (hàm lợng n-
ớc 15%)
10 Sản lợng khí than
+ Sản lợng khí than đơn vị tấn gang
+ Sản lợng khí than giờ
m
3
/T
m
3
/h
1848
5.5
11 Sản lợng bụi lò
+ Sản lợng bụi lò đơn vị tấn gang
+ Lợng bụi lò ngày
+ Lợng bụi lò năm
Kg/T
T/d
vạn T/a
10
7.15
0.25
12 Đời lò Năm 8
( Thuyết minh về thông số quạt gió: khi sản lợng gang là 25vạn tấn/năm, lợng gió vào lò tối đa
theo lý thuyết là 730Nm
3
/min. Xem xét đến tình trạng rò gió của hệ thống ống, tiềm lực sản xuất của lò
cao sau này và công suất của quạt gió sau một số năm sản xuất có phần giảm sút nên chuyên ngành
nhiệt lực xác định lợng gió miệng ra của quạt gió là 1100Nm
3
/min ).
3.4. Nguyên nhiên liệu
3.4.1. Yêu cầu nguyên nhiên liệu
Nguyên nhiên liệu là cơ sở của nấu luyện lò cao, trực tiếp ảnh hởng đến chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
của sản xuất lò cao vì vậy phải có yêu cầu nghiêm ngặt về vật liệu vào lò. Căn cứ vào tình hình cung
ứng nguyên nhiên liệu hiện nay, yêu cầu về nguyên nhiên liệu lò cao nh sau:
1) Quặng thiêu kết
Thành phần hoá học dự tính của quặng thiêu kết (%)
TFe FeO CaO MgO SiO
2
Al
2
O
2
S P CaO/SiO
2
54-57
9.0
7.52 2.5 4.18 1.6 0.002 0.06 1.8
2) Quặng cục
Thành phần hoá học quặng cục (%)
TFe CaO S FeO SiO
2
R
61-65 0.135 0.01 1.37 1.897 0.072
3) Than cốc
Chỉ tiêu chủ yếu than cốc ( cốc luyện kim loại 2)
C A S V Mt Cỡ hạt 25-80
>83% <13.5% <0.8% <1.9% <5%
<25mm
>60mm
<10%
<10%
3.4.2 Kết cấu liệu lò và tình hình nguyên nhiên liệu
1. Kết cấu liệu lò
Kết cấu liệu lò
Tên Quặng thiêu kết Quặng cục +quặng vê viên Cộng
Kết cấu liệu lò % 80 20 100
Phẩm vị tổng hợp, TFe 57.2
2. Nhu cầu nguyên nhiên liệu
Căn cứ vào phẩm vị tổng hợp của nguyên liệu có sắt tính toán đợc nhu cầu thực về nguyên liệu
có sắt cho một tấn gang (bao gồm tổn thất sắt 1%) 1678.7kg/T. Từ đó tính đợc nhu cầu các loại nguyên
nhiên liệu.
Nhu cầu nguyên nhiên liệu chủ yếu (2 lò)
TT Tên
Lợng tiêu
thụ lý thuyết
(Kg/T)
Lợng dùng
thực ngày
(T/d)
Tỷ lệ bột
(%)
Nhu cầu
ngày
(T/d)
Nhu cầu
năm
(Vạn T/a)
1 Than cốc 440 628.65 10 698.5 24.4
2 Quặng thiêu kết 1343 1918.82 10 3232.0 74.6
3 Quặng cục 335.7 479.63 2 489.4 17.1
4 Than phun 130 185.74
8 (hàm lợng
nớc than
nguyên)
201.89 7.1
Quặng thiêu kết sử dụng cho lò cao là quặng do công ty Gang Thép Vạn Lợi tự sản xuất (thiêu
kết vào lò cao đợc đồng thời xây dựng). Than cốc, quặng cục và quặng vê viên là mua ngoài. Các loại
nguyên liệu này đều qua băng tải lần lợt đa vào phân xởng thiêu kết và phân xởng nguyên liệu để
chuyển tới máng quặng lò cao
Than bột phun vào lò đến từ phân xởng phun than
3.5 Máng quặng cốc lò cao và hệ thống cung cấp liệu phản
3.5.1 Hệ thống cấp liệu
Quặng thiêu kết đợc cung cấp bởi hệ thống thiêu kết xây dựng đồng bộ, qua băng tải chuyển tói
máng quặng lò cao
Than cốc đến từ máng nhận liệu ngầm ở bãi nguyên liệu qua băng tải than cốc chuyển tới máng
than cốc lò cao, máng nhận liệu ngầm than cốc có 4 máng, dới mỗi máng có đặt một máy cấp liệu rung
TZG-80-120.
Quặng cục và trợ dung đến từ máng nhận liệu ngầm ở bãi nguyên liệu qua băng tải quặng
chuyển tới máng quặng lò cao. Máng nhận liệu ngầm quặng cục có 4 máng, dới mỗi máng có đặt một
máy cấp liệu rung TZG-80-120.
Máng quặng của 2 lò cao thiết kế thành một hàng
Chọn kiểu thiết bị chủ yếu và năng lực thiết bị
Trên máng bố trí một băng tải dùng để vận chuyển than cốc, quặng thiêu kết, quặng cục và trợ
dung, sử dụng băng tải B8063, tốc độ băng tải 1.25m/s, năng lực vận chuyển 200t/h
Băng tải chuyển ra khỏi máng nhận liệu ngầm rộng 800 tốc độ băng tải 1.25m/s, năng lực vận
chuyển 200t/h
3.5.2 Máng quặng và hệ thống vận chuyển dới máng
(1) Máng quặng lò cao
Máng cốc, máng quặng lò cao sử dụng phơng thức bố trí 1 hàng nằm hai bên phải, trái đờng tim
lò cao. Dới máng quặng mỗi lò cao bố trí 3 máng cốc, 3 máng quặng thiêu kết, 1 máng trợ dung, 2
máng quặng cục, 1 bongke quặng cám, 1 bongke cốc cám.
Dung tích của máng nguyên nhiên liệu tiến hành thiết kế theo quy định kỹ thuật công nghệ
luyện gang để đảm bảo thời gian chứa liệu lò cần thiết.
Đặc tính của máng quặng mỗi lò cao xem bảng sau
Bảng thông số máng quặng lò cao
Tên vật liệu
Số bong
ke liệu
Dung tích hữu
hiệu một
bongke (m
3
)
Tổng dung tích bongke
liệu/ tổng lợng chứa
Tỷ trọng
đống t/(m
3
)
Thời gian
chứa (h)
(m
3
) (t)
Quặng thiêu kết 3 85 255 433.5 1.7 10
Than cốc 3 85 255 140 0.55 9.6
Quặng cục 2 85 170 374 2.2 37
Ttợ dung 1 85 85 136 1.6
Bongke quặng cám 1 12 12 22.8 1.9 5.7
Bongke cốc cám 1 12 12 7.2 0.6 5.5
(2) Biện pháp kỹ thuật công nghệ hệ thống cấp liệu dới máng
1) Hệ thống cấp liệu
Dới máng mỗi lò cao đều có hai hệ thống cấp liệu bên phải và bên trái sử dụng phơng thức cấp
liệu sàng riêng biệt, cân riêng biệt và băng tải vận chuyển.
Quặng thiêu kết, quặng cục và trợ dung sau khi qua sàng rung tiến hành cân, quặng thiêu kết và
quặng cục hợp cách (5mm), vận chuyển bằng băng tải dói máng và đợc máy tấm lật thuỷ lực cấp vào
phễu cân quặng trong hố liệu chờ nạp vào xe liệu, quặng cám dới sàng qua băng tải chuyển vào bongke
quặng cám.
Than cốc sau khi qua sàng rung đa vào cân, than cốc hợp cách( 25mm), vận chuyển bằng băng
tải dói máng và đợc máy tấm lật thuỷ lực cấp vào phễu cân cốc trong hố liệu chờ nạp vào xe liệu, cốc
cám dới sàng qua băng tải chuyển vào bongke cốc cám.
2) Các phễu cân dới máng đều sử dụng cân điện tử, van kè phễu cân truyền động thuỷ lực
3) Quặng cám sử dụng hai băng tải B650mm đa vào 1 bongke quặng cám sau đó ôtô vận chuyển đến
gian nguyên liệu ở phòng phối liệu thiêu kết
4) Cốc cám sử dụng 2 băng tải B650mm vận chuyển đến 1 bongke cốc cám sau đó ôtô vận chuyển đi
5) ở các điểm bụi bay và điểm trút liệu ở các sàng dới máng đều bố trí thiết bị hút gió lọc bụi. ở phía
trên hố liệu và miệng ra vào xe liệu còn bố trí lọc bụi màn gió
(3) Chọn kiểu thiết bị chủ yếu và năng lực thiết bị
Băng tải 2# dùng để vận chuyển quặng thiêu kết, quặng cục và trợ dung dới máng, sử dụng băng
tải B10063 tốc độ 1.6m/s, năng lực vận chuyển 800t/h
Băng tải 4# dùng để vận chuyển than cốc dói máng, sử dụng băng tải B10063 tốc độ 1.6m/s,
năng lực vận chuyển 300t/h
Băng tải 1#, 3# dùng để vânh chuyển quặng vụn dói sàng sử dụng băng tải B6550 tốc độ
1.25m/s , năng lực vận chuyển 50t/h
Băng tải 5#, 6# dùng để vận chuyển cốc vụn dới sàng lò cao số 2, sử dụng băng tải B6550 tốc độ
1.25m/s , năng lực vận chuyển 50t/h
Băng tải 6#, 7# dùng để vận chuyển cốc vụn dói sàng lò cao số 1,sử dụng băng tải B6550 tốc độ
1.25m/s , năng lực vận chuyển 50t/h
Năng lực sàng rung quặng 200t/h
Năng lực sàng rung cốc 70t/h
Dung tích phễu cân quặng và phễu cân than cốc là 2.2m
3
, van kè trút liệu sử dụng truyền động
thuỷ lực.
3.6 Trang thiết bị công nghệ luyện gang và đặc tính kỹ thuật
3.6.1 Đỉnh lò
(1) Nạp liệu đỉnh lò, thiết bị rải liệu
2 lò cao đều sử dụng thiết bị nạp liệu đỉnh lò đợc tổ thành bởi bộ rải liệu quay và 2 chuông, áp
lực đỉnh lò xác định là 20-60kPa, do đó đỉnh mỗi lò có bố trí 2 hệ thống cân bằng áp lực và phóng xả
trong đó 1 hệ thống làm việc , 1 hệ thống dự phòng
Chất khí cân bằng áp lực khí là khí Nitơ, đờng kính van cân bằng áp lực, van xả áp là
250,250
Bộ kiện chủ yếu của thiết bị nạp liệu chống đỡ trên vòng thép đỉnh lò
Hệ thống truyền động bộ rải liệu chống đỡ trên sàn liên kết khung giá đỉnh lò
Cơ cấu nạp liệu đỉnh lò đợc tổ thành bởi phễu liệu lớn nhỏ và chuông lớn, chuông nhỏ
Dung tích phễu liệu nhỏ 2.5m
3
Dung tích hữu hiệu của phễu liệu lớn là dung tích phễu cân 8.94m
3
Hành trình chuông nhỏ là 650, đờng kính chuông nhỏ 1300
Hành trình chuông lớn 600, đờng kính chuông lớn 2200
(2) Xe liệu
Mỗi lò cao có 2 xe liệu, trọng lợng không tải mỗi xe liệu khoảng 2.46t, đợc hàn bằng thép tấm,
thân xe là kết cấu kiểu thân nghiêng, dung tích hữu hiệu của xe liệu là 2.2m
3
, cự ly tim bánh trớc, sau
1140mm, cự li tim ray ngoài bánh sau 1290mm, cơ cấu kéo xe liệu là dạng khung giá liên kết động với
bộ phận thân xe, kéo bằng 2 sợi cáp thép, để cho 2 sợi cáp thép chịu lực đều đặn có bố trí đầu nối liên
kết bù trừ giữa cơ cấu kéo xe liệu với thân xe liệu
(3) Hệ thống tời xe liệu
Mỗi lò cao có 1 hệ thống tời xe liệu. Hệ thống tời xe liệu chủ yếu đợc tổ thành bởi cáp thép ròng
rọc và tời xe liệu.
1) Cáp thép và ròng rọc
Cáp thép chọn dùng cáp 6x37, đờng kính 28
Ròng rọc là chi tiết thép đúc chỉnh thể, hai rãnh, đờng kính 1200
2) Tời xe liệu
Tời xe liệu đợc tổ thành bởi môtơ truyền động, hộp giảm tốc, tang cuốn, bộ nối trục đế ổ trục
tang cuốn, bộ phanh, bộ khống chế chủ lệnh, bộ lập trình
Năng lực tời tối đa 8000kg
Tốc độ tời 1.5m/s
Tổng chỉ số truyền động 25
Công suất môtơ AC380V, 110KW (môtơ xoay chiều điều tốc biến tần)
Đờng kính tang cuốn 1200
3) Thớc thăm và thiết bị nâng hạ thớc thăm
Mỗi lò cao bố trí 2 hệ thống thớc thăm kiểu mềm, thớc thăm đợc tổ thành bởi hộp bánh xích,
van nút xoáy, cụm ròng rọc,bộ lập trình, bộ khống chế chủ lệnh và máy tời,
Máy tời bố trí trong phòng máy tời chính của hệ thống lên liệu, tời thớc thăm liệu sử dụng
truyền động mơto một chiều
Trọng lợng thớc thăm liệu 120kg
Năng lực nâng thớc 5500N
Tốc độ nâng thớc 0.3m/s
Tỷ số truyền động 35.84
Công suất môtơ 4KW (môtơ một chiều)
Đờng kính tang cuốn 271mm
Tời bố trí trong phòng điều khiển tời chính xe liệu
Động tác của tời thớc thăm liệu đợc nạp vào trình tự tự động hoá lên liệu, nạp liệu lò cao
(4) Hệ thống thuỷ lực đỉnh lò
Trạm thuỷ lực này là hệ thống động lực của thiết bị nạp liệu đỉnh lò và thiết bị cân bằng áp lực
phóng xả đỉnh lò. Điều khiển hệ thống có liên động với hệ thống nạp liệu đỉnh lò
áp lực công tác của hệ thống 10MPA
Công suất môtơ 22KW
Lợng ra bơm dầu 63mL/r
Dung tích hữu hiệu thùng dầu 2.5m
3
áp lực cài đặt giảm tải 10.8MPA
áp lực cài đặt bảo vệ hệ thống 11.8MPA
áp lực bảo vệ áp lực thấp bộ tích năng 7.5MPA
áp lực bảo vệ phòng nổ 13.5MPA
áp lực nạp khí bộ tích năng 7.5MPA
Môi chất công tác 46# dầu thuỷ lực chống mài mòn
(5) Hệ thống mỡ bôi trơn
Hệ thống mỡ bôi trơn chủ yếu dùng để bôi trơn bộ rải liệu đỉnh lò, thớc thăm liệu, ròng rọc. Hệ
thống bôi trơn thực hiện tự động cho mỡ theo chu kỳ cài đặt
3.6.2 Bản thể lò cao
Chọn kiểu nội hình thân lò có hợp lý hay không có ảnh hởng khá lớn đối với thao tác sản xuất lò
cao, theo đà tiến bộ không ngừng của kỹ thuật luyện gang, nấu luyện lò cao không ngừng đợc cờng hoá,
nội hình lò cao từng bớc phát triển theo kiểu to lùn, tỷ lệ giữa chiều cao và đờng kính của lò cao (H
u
/D)
có chiều hớng giảm thiểu.
Căn cứ vào điều kiện nguyên liệu nấu luyện lò cao và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sản xuất lò cao, tỷ
lệ giữa chiều cao và đờng kính của lò cao xác định là 3.36
kích thớc nội hình lò cao xem bảng sau:
Bảng kích thớc nội hình lò cao
TT Tên Đơn vị Trị số
1 Dung tích V m
3
230
2 Đờng kính nồi lò d mm 4200
3 Đờng kính sờn lò D mm 4900
4 Đờng kính cổ lò d
1
mm 3300
5 Chiều dầy lớp gang chết h
0
mm 600
6 Chiều cao mắt gió h
f
mm 2300
7 Chiều cao nồi lò h
1
mm 2600
8 Chiều cao bụng lò h
2
mm 2600
9 Chiều cao sờn lò h
3
mm 1500
10 Chiều cao thân lò h
4
mm 8300
11 Chiều cao cổ lò h
5
mm 1500
12 Chiều cao hữu hiệu Hu mm 16500
13 Hu/D 3.36
14 Mắt gió Cái 10
15 Mắt gang Cái 1
16 Mắt xỉ Cái 1
(1) Kết cấu thép thân lò
Các sàn thân lò chống đỡ trên vỏ lò
(2) Lớp lót lò cao
Đáy lò, nồi lò, bụng lò, sờn lò và phần dới thân lò sử dụng gạch cao nhôm
Phần giữa, phần trên thân lò sử dụng gạch đất sét
Bên trong vỏ lò bộ phận đầu lò phun trát vật liệu chịu lửa không định hình
(3) Thiết bị làm nguội thân lò
Đáy lò, nồi lò, vành mắt gió sử dụng vách làm nguội
Bụng lò, suờn lò, phía dói thân lò sử dụng vách làm nguội gang đúc.
Phần giữa thân lò sử dụng hộp nớc làm nguội kiểu dầm đỡ 2 lớp.
Làm nguội thân lò sử dụng hệ thống tuần hoàn nớc công nghiệp, thiết bị làm nguội mắt gió, mắt xỉ
đều dùng nớc làm nguội áp lực bình thờng
3.6.3 Sàn mắt gió và sàn ra gang
(1) Khái quát công nghệ
Sàn ra gang hình chữ nhật, nhà xởng là mái tôn, cột đứng bêtông, độ dốc mái là 1:12, phần đỉnh
có bố trí chóp thoát khói. Lò cao có 1 mắt gang, 1 mắt xỉ, và 10 mắt gió, góc hợp đờng tim mắt gang và
mắt xỉ là 144
0
Bố trí 2 thùng gang lỏng 35t, gang lỏng dùng ôtô 80t vận chuyển đến phân xởng đúc gang.
ở mắt gang có bố trí máy mở lỗ ra gang điện động và súng bắn bùn thuỷ lực, bố trí ở hai bên
rãnh ra gang.
Trong sàn ra gang bố trí cầu trục điện động 10t dùng để vận chuyển bùn, bùn rãnh, cát, lắp đặt
duy tu thiết bị trớc lò và làm sạch rãnh xỉ, gang...