Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Đề Cương Công Nghệ Chế Tạo Máy 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 36 trang )

ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Câu 1: nhiệm vụ của công nghệ lắp ráp?
Nhiệm vụ của công nghệ lắp ráp là căn cứ vào những ñiều kiện kỹ thuật của bản vẽ
lắp sản phẩm mà thiết kế qui trình công nghệ lắp ráp hợp lý.
* Yêu cầu
Công nghệ lắp ráp cần thoả mãn 2 yêu cầu sau:
- ðảm bảo tính năng kỹ thuật theo yêu cầu nghiệm thu sản phẩm.
- Nâng cao năng suất lắp ráp, hạ giá thành sản phẩm.
* ðể ñạt ñược các yêu cầu trên, cần phải giải quyết các vấn ñề sau:
- Nghiên cứu kỹ yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm, nắm vững nguyên lý hình thành chuỗi
kích thước lắp ráp, lựa chọn phương pháp lắp ráp hợp lý.
- Cần thực hiện qui trình công nghệ lắp ráp theo trình tự hợp lý.
- Nắm vững công nghệ lắp ráp, sử dụng hợp lý các trang bị, ñồ gá, dụng cụ kiểm,... ñể
giảm sức lao ñộng và nâng cao năng suất, chất lượng lắp ráp.
Câu 2: Phân loại các mối lắp
a. Mối lắp cố ñịnh
- Là mối lắp mà vị trí tương ñối giữa các chi tiết trong quá trình làm việc không thay ñổi.
- Trong mối lắp cố ñịnh chia 2 loại:
+ Mối lắp cố ñịnh tháo ñược, ví dụ: bu lông, ốc vít, chêm chốt, then...
+ Mối lắp không tháo ñược, ví dụ: hàn, ñịnh tán, dán,..
b. Mối lắp di ñộng
- Là mối lắp mà các chi tiết lắp ghép có khả năng chuyển ñộng tương ñối với nhau, mối
lắp di ñộng cũng chia làm 2 loại:
+ Mối lắp di ñộng tháo ñược, ví dụ: mối ghép giữa trục và bạc, xi lanh và pít tông, then
hoa...
+ Mối lắp di ñộng không tháo ñược, ví dụ:Vòng bi cầu...
Câu 3: Phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn
* Nếu lấy một chi tiết bất kỳ lắp vào vị trí của nó trong sản phẩm mà không cần phải sửa


chữa hoặc ñiều chỉnh mà vẫn ñảm bảo mọi yêu cầu theo thiết kế thì gọi là lắp lẫn hoàn
toàn.
* Ưu ñiểm:
- ðơn giản, cho năng suất lắp ráp cao, không ñòi hỏi công nhân có trình ñộ cao, có thể
xây dựng ñịnh mức nhanh chóng và chính xác.
- Dễ cơ khí hoá và tự ñộng hoá.
- Rất thuận tiện trong quá trình sửa chữa và sẵn có chi tiết thay thế.
ðộ chính xác chế tạo của các khâu thành phần trong chuỗi kích thước lắp ráp phụ thuộc
vào dung sai của khâu khép kín và số khâu thành phần có trong chuỗi.Việc chế tạo rất
khó khăn
* Phạm vi áp dụng:
- Phương pháp lắp ráp này thường ñược sử dụng trong sản xuất loạt lớn hàng khối

Lớp LT09CCM01

1


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Câu 4: Phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn.
* Thực chất của phương pháp này là cho phép mở rộng dung sai của các khâu thành
phần trong chuỗi kích thước lắp ráp ñể dễ chế tạo. Trong quá trình lắp ráp vẫn phải ñảm
bảo các yêu cầu thiết kế ñã ñề ra.
Dung sai khâu khép kín tăng, xuất hiện phế phẩm nhưng có tỉ lệ rất nhỏ.
* Nhược: Như vậy ở phương pháp này người ta phải chấp nhận một tỷ lệ phế phẩm
nhất ñịnh. Tỉ lệ này phụ thuộc rất nhiều vào dạng ñường cong phân bố.
* Phạm vi áp dụng: Phương pháp này có thể.

Câu 5: Các hình thức tổ chức lắp ráp
* Việc chọn hình thức lắp ráp phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Dạng sản xuất.
- Mức ñộ phức tạp của sản phẩm.
- ðộ chính xác của các chi tiết.
- Tính chất của các mối lắp, phương pháp lắp ráp.
- Trọng lượng của sản phẩm.
* Căn cứ vào trạng thái và vị trí của ñối tượng lắp ráp, người ta phân thành 2 hình thức
tổ chức lắp ráp:
Câu 6: Lắp ráp cố ñịnh
- Lắp ráp cố ñịnh là hình thức tổ chức lắp ráp mà mọi công việc ñược thực hiện tại
một hay một số ñịa ñiểm xác ñịnh.
Lắp ráp cố ñịnh có 2 hình thức:
a/ Lắp ráp cố ñịnh tập trung
- Là hình thức tổ chức lắp ráp mà ñối tượng lắp ñược hoàn thành tại một vị trí nhất
ñịnh do một hay một nhóm công nhân thực hiện.
* ðặc ñiểm:
-ðòi hỏi có mặt bằng diện tích lớn.
- Công nhân cần có trình ñộ cao, có tính vạn năng cao.
- Chu kỳ lắp ráp kéo dài nên năng suất thấp.
* Phạm vi áp dụng
- Thường sử dụng khi lắp ráp các máy hạng nặng. Nó cũng ñược áp dụng trong sản
xuất ñơn chiếc loạt nhỏ.
b/ Lắp ráp cố ñịnh phân tán.
- Là hình thức tổ chức lắp ráp mà các bộ phận của sản phẩm ñược lắp ráp tại nhiều
ñịa ñiểm, sau ñó các bộ phận ñó ñược lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh tại một ñịa
ñiểm nhất ñịnh.
- So với hình thức trên thì hình thức tổ chức lắp ráp này có năng suất cao hơn. thợ lắp
ráp không ñòi hỏi có tính vạn năng cao. Hình thức này phù hợp với các sản phẩm
phức tạp, nó thường dùng trong các nhà máy cơ khí quy mô sản suất trung bình.


Lớp LT09CCM01

2


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Câu 7: Lắp ráp di ñộng
- ðối tượng lắp ñược di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác phù hợp với quy trình lắp
ráp. Ở mỗi vị trí lắp ráp, ñối tượng ñược thực hiện 1 nguyên công lắp ráp nhất ñịnh.
a. Lắp ráp di ñộng tự do
- Ở hình thức này, tại mỗi vị trí lắp thực hiện hoàn chỉnh một nguyên công lắp ráp,
sau ñó ñối tượng láp mới ñược di chuyển ñến vị trí tiếp theo ( thời gian mỗi nguyên
công phụ thuộc vào công việc ở nguyên công ñó)
- Việc di chuyển các ñối tượng lắp ñược thực hiện bằng các phương tiện như xe ñẩy,
cầu trục,...
b. Lắp ráp di ñộng cưỡng bức.
- Là hình thức tổ chức lắp ráp mà quá trình di ñộng ñối tượng ñược ñiều khiển thống
nhất phù hợp với nhịp của chu kỳ lắp. Việc di chuyển các ñối tượng lắp ñược thực
hiện nhờ băng tải, xích tải, bàn quay,...
+ Lắp ráp di ñộng cưỡng bức liên tục
ðối tượng lắp ñược di chuyển liên tục và công nhân thực hiện các thao tác lắp trong
khi ñối tượng ñang di chuyển.
+ Lắp ráp di ñộng cưỡng bức gián ñoạn: Là phương pháp lắp ráp mà ñối tượng lắp
dừng lại ở các vị trí lắp trong một khoảng thời gian xác ñịnh ñể công nhân thực hiện
nguyên công lắp ráp, sau ñó ñối tượng tiếp tục di chuyển tới vị trí tiếp theo
Câu 8: Thiết kế quy trình công nghệ lắp ráp

Quá trình CN lắp ráp cũng chia thành các nguyên công, bước và ñộng tác.
a. Nguyên công lắp ráp
- Nguyên công lắp ráp là một phần của quá trình lắp ráp ñược hoàn thành liên tục ñối
với một bộ phận hay sản phẩm tại một chỗ làm việc nhất ñịnh do một hay một nhóm
công nhân thực hiện.
b. Bước lắp ráp
- Bước lắp ráp là một phần của nguyên công ñược quy ñịnh bởi sự không thay ñổi vị
trí của dụng cụ lắp.
c. ðộng tác: Là thao tác của công nhân
thực hiện công việc lắp ráp
Câu 9: Trình tự thiết kế quy trình công nghệ lắp ráp
1. Nghiên cứu bản vẽ lắp sản phẩm.
2. Chọn phương pháp lắp.
3. Lập sơ ñồ lắp.
4. Chọn hình thức tổ chức lắp ráp, lập quy trình công nghệ lắp.
5. Xác ñịnh nội dung công việc cho từng nguyên công và bước lắp ráp.
6. Xác ñịnh ñiều kiện kĩ thuật cho các mối lắp, cụm lắp ghép.
7. Chọn dụng cụ, ñồ gá.

Lớp LT09CCM01

3


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Câu 10: Khái niệm về tối ưu hoá quá trình gia công cắt gọt.Tối ưu hóa tĩnh.
- Tối ưu hoá QTGC cắt gọt là phương pháp nghiên cứu xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu

thông qua việc xây dựng mối quan hệ toán học giữa hàm mục tiêu kinh tế với các
thông số của chế ñộ gia công ứng với một hệ thống các giới hạn về chất lượng, kỹ
thuật và tổ chức của nhà máy
- Tối ưu hoá tĩnh.
Tối ưu hoá tĩnh là quá trình nghiên cứu và giải quyết bài toán xác ñịnh chế ñộ cắt tối
ưu dựa trên mô hình tĩnh của quá trình gia công.
Nhược ñiểm cơ bản của phương pháp tối ưu hoá tĩnh là không chú ý tới ñộng lực học
của quá trình cắt, nghĩa là không chú ý tới các ñặc ñiểm mang tính ngẫu nhiên và
thay ñổi theo thời gian như:
- ðộ cứng vật liệu gia công không ñồng nhất.
- Lượng dư gia công không ñồng ñều.
- Lượng mòn của dao thay ñổi theo thời gian...
Sau khi xác ñịnh ñược các thông số cắt hợp lý người ta tiến hành ñiều chỉnh máy làm
việc theo các thông số ñó. Trong quá trình làm việc các thông số bày không ñược
ñiều chỉnh lại.
tối ưu hoá tĩnh vẫn ñược nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi vì phương pháp nghiên cứu
ñơn giản, không cần tới ño lường chủ ñộng mà vẫn ñảm bảo ñược tính hiệu quả.
Câu 11: Khái niệm về tối ưu hoá quá trình gia công cắt gọt.Tối ưu hóa ñộng.
- Tối ưu hoá QTGC cắt gọt là phương pháp nghiên cứu xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu
thông qua việc xây dựng mối quan hệ toán học giữa hàm mục tiêu kinh tế với các
thông số của chế ñộ gia công ứng với một hệ thống các giới hạn về chất lượng, kỹ
thuật và tổ chức của nhà máy
Tối ưu hóa ñộng.
là quá trình nghiên cứu dựa trên mô hình ñộng của quá trình cắt, do ñó trong quá
trình nghiên cứu có chú ý tới các ñặc ñiểm mang tính ngẫu nhiên và thay ñổi theo
thời gian như lượng dư không ñều, ñộ cứng vật liệu không ñồng nhất, lượng mòn của
dao thay ñổi theo thời gian...
Trong quá trình cắt người ta ño các ñại lượng xuất hiện trong quá trình gia công như
kích thước, chiều cao nhấp nhô bề mặt, sai số hình dạng của bề mặt gia công, ñộ mòn
dao, lực cắt, nhiệt cắt, rung ñộng của hệ thống công nghê... Sau ñó bộ phận xử lý

nhanh chóng xác ñịnh ngay chế ñộ cắt tối ưu và chuyển kết quả cho bộ phận ñiều
khiển ñể tiến hành tự ñộng ñiều chỉnh máy làm việc theo chế ñộ công nghệ tối ưu
tương ứng với thời ñiểm ñó.

Lớp LT09CCM01

4


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Trong quá trình làm việc mặc dù xuất hiện các yếu tố ngẫu nhiên và thay ñổi theo
thời gian như: ñộ cứng vật liệu cũng như lượng dư gia công không ñồng ñều, lượng
mòn của dao thay ñổi theo thời gian... nhưng nhờ có các tín hiệu do hệ thống ño
lường chủ ñộng cung cấp, hệ thống xử lý nhanh luôn xác ñịnh ñược chế ñộ cắt hợp lý
ở các thời ñiểm tương ứng ñể cung cấp kịp thời cho hệ thống ñiều khiển tự ñộng ñảm
bảo cho máy luôn luôn làm việc với chế ñộ tối ưu.
Tối ưu hoá ñộng giải quyết vấn ñề triệt ñể hơn so với tối ưu hoá tĩnh nhưng cũng
phức tạp hơn tốt ưu hoá tĩnh rất nhiều vì tối ưu hoá ñộng gắn liền với ño lường chủ
ñộng và ñiều khiển thích nghi
Câu12:Hàm mục tiêu của quá trình tiện.

* Hàm mục tiêu:
Hàm mục tiêu tổng quát có dạng:
y = f (xi)
Trong ñó: y - Chỉ tiêu tối ưu - chính là các ñại lượng ra
xi - Các thông số công nghệ cần tối ưu - chính là các ñại lượng vào.
* Giới hạn vấn ñề nghiên cứu:

- Các ñại lượng vào: bộ thông số chế ñộ cắt (S,v,t).
Lớp LT09CCM01

5


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

- ðại lượng ra gồm các chỉ tiêu về kinh tế như:
+ Năng suất: Q = f(S,v,t) → max
+ Giá thành: K = f(S,v,t) → min
+ Lợi nhuận: m = f(S,v,t) → max
+ Thời gian gia công:
τ = f(S,v,t) → min
Ở ñây chỉ khảo sát hàm giá thành gia công K:
K = f(s,v,t) → min
Câu 13: Chỉ tiêu kỹ thuật về thời gian khi tiện

* Xét sơ ñồ cắt như hình vẽ sau:

ðể ñơn giản hoá bài toán ta xét trường hợp chiều sâu cắt t không thay ñổi trong quá
trình gia công, ta có:
m

∑t

i


= m.t = Z → m =

i =1

Z
t

(10.14)

Trong ñó: Z - lượng dư gia công một phía.
m - là số lần cắt
Lớp LT09CCM01

6


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

* Thời gian gia công cơ bản τo ñược tính theo công thức:
m

τ 0 = ∑τ 0 mi = m.τ 0 mi = m.
i =1

πDL Z C
L
= m. i = . 1
n.S

v.S
t v.S

(10.15)

Trong ñó:
+ L - chiều dài ñoạn ñường dao di chuyển.
+ l - chiều dài cắt.
+ l1 - lượng ăn tới.
+ Di - ñường kính phôi ở lần cắt thứ i
+ C1 - hằng số, C1 = πDi L
*Thời gian cắt thực của lần cắt thứ i τci ñược tính theo công thức:
m

τ c = ∑τ ci = m.τ ci = m.
i =1

πDl Z C
l
= m. i = . 2
n.S
v.S
t v.S

(10.16)

Trong ñó: C2 = πDi l
* Tổng thời gian phụ máy:
m


∑τ

pmi

= m.τ pm

(10.17)

i =1

Thay vào chỉ tiêu theo thời gian ta có:

τ=

1 C2
Z  C1

+
τ
+
τ
.
)
.
(
pm
pd

T v.S
t  v.S



Câu 15: Hàm chi phí gia công khi tiện.

- Phần chi phí liên quan ñến dao trong 1 ñơn vị thời gian KD ứng với chu kì tuổi bền
T của dao bao gồm :
+ Chi phí cho thay dao Kthd
+ Chi phí cho mài dao Kmd
+ Chi phí cho lượng vật liệu chế tạo dao bị mòn Kdm
Do ñó chi phí liên quan ñến dao trong một giờ có dạng :
KD = Kthd + Kmd + Kdm
Lớp LT09CCM01

7


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Nếu sử dụng mảnh dao lắp ghép ta có:
KD = Kmc+ Kthd
Trong ñó: Kmc - chi phí chế tạo mảnh cắt .
Kthd - chi phí thay dao.
Chi phí chế tạo thân dao là ñại lượng không biến ñổi (không phụ thuộc vào chế ñộ
công nghệ khi cắt) do ñó không cần xét ñến.
Xây dựng ñược hàm chi phí gia công K khi tiện có dạng:

K=


C1
1 C2 
Z
+
τ
+
)
K
.
.
K
.(
ML
pm
D

v.S
T v.S 
t 

Câu 15: Hàm mục tiêu giá thành gia công.

K=

C1
1 C2 
Z
+
τ
+

.
)
K
.
K
.(
ML
pm
D

T v.S 
t 
v.S

ta thấy hàm K có dạng tích số của 2 thừa số, trong ñó thừa số thứ nhất, nên nhiệm vụ
của bài toán là xác ñịnh ñiểm xảy ra cực trị ñể tìm ra các thông số cắt tối ưu chứ
không quan tâm tới giá trị cực trị của hàm mục tiêu. Vì vậy, ñể ñơn giản hoá quá
trình tính toán , thay vì khảo sát hàm chi phí gia công K cho ở tren ta khảo sát hàm
chi phí gia công K chỉ biểu diễn bằng thừa số thứ hai

C
1 C 

K = K ML .( 1 + τ pm ) + K D . . 2 
v.S
T v.S 

Ta chỉ khảo sát một lần cắt nên coi τpm= 0. Vậy hàm mục tiêu giá thành gia công khi
tiện có dạng:


C
1 C 

K = K ML . 1 + K D . . 2 
v.S
T v.S 


K = K ML .

Thay T = A3v A S A
2

4

C1
C2
+ KD.
v.S
A 3 .v A2 +1 .S A 4 +1

Cau 16: Xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu khi tiện.
Từ K = k(v,S) cho ở (11.24), lấy dạo hàm riêng của v theo K ta có:
∂k
C
C 2 .( A 2 + 1)
= −K ML . 12 − K D .
∂v
S .v
A 3 .v A 2 +1 .S A 4 +1

Khi cắt kim loại luôn luôn có : A2 <0, |A2|>1 → A2+1< 0 nên luôn tồn tại v0 mà tại
ñó có ñạo hàm bằng 0, nghĩa là hàm 10.25 có cực trị.
∂k
C 2 .( A 2 + 1)
C
= − K ML . 12 − K D .
=0
∂v
S .v
A 3 .v A 2 +1 .S A 4 +1

Ta có vận tốc cắt tối ưu v0:
Lớp LT09CCM01

8


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

 C K
A + 1
v0 = − 2 . D . 2 A4 
 C1 K ML A3 S 

Lâm Ngọc Tiến

1 / A2

Câu 16: Gia công bằng tia hạt mài(Bản chất, Sơ ñồ nguyên lý, ưu nhược ñiểm phạm vi
ứng dụng).

* Bản chất: Gia công bằng tia hạt mài là một phương pháp loại bỏ vật liệu từ phôi
thông qua việc sử dụng hạt mài ñưa vào dòng khí tốc ñộ cao. Phương pháp này loại
bỏ vật liệu từ phôi thông qua việc sử dụng những hạt mài nhỏ có kích thước 5-10um
lên bề mặt phôi.
* Sơ ñồ nguyên lý:

*/ Ưu ñiểm:
- Dòng khí làm giảm nhiệt sinh ra khi cắt các vật liệu nhạy cảm với nhiệt.
- Tải trọng truyền vào phôi nhỏ cho phép cắt các vật liệu giòn.
- ðầu phun có thể hướng trực tiếp vào các vùng nhỏ khó tiếp cận.
*/ Nhược ñiểm:
- Tốc ñộ cắt bỏ vật thấp.
- Dễ cắt lệch.
- Nguy cơ các hạt mài găm vào chi tiết gia công.
- Vát quá nhiều khi cắt sâu, mặc dù lượng nghiêng có thể giảm bằng cách nghiêng
ñầu phun.
*/ Các ứng dụng của phương pháp AJM.
- Khoan và cắt những phần nhỏ của kính, gốm hay kim loại ñược tôi cứng.
- Khắc các số chi tiết lên các bộ phận kim loại hay nhựa.
- Gia công kính ở nhiệt ñộ thấp.
- Cắt các mẫu phức tạp trên các vật liệu giòn.
- Làm sạch ôxit trên các bề mặt kim loại.
- Làm sạch chất bẩn gốc kim loại trên bề mặt gốm.
- Xén, cắt nghiêng và làm sạch các linh kiện ñiện tử.
- Loại bỏ các chất làm mờ và màng bẩn khỏi các tài liệu và hiện vật ở bảo tàng.

Lớp LT09CCM01

9



ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Câu 17: Gia công bằng tia nước và tia nước có hạt mài.
a. Bản chất
Gia công bằng tia nước và tia nớc có hạt mài là một phơng pháp gia công không
truyền thống ñợc phát triển gần ñây.
Tia nước có hạt mài ñã ñợc sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp ñể cắt các
loại vật liệu tấm, ñể làm sạch, ñánh bóng vv…
b. Ưu nhược ñiểm và phạm vi áp dụng
- Ưu ñiểm:
+ Có thể gia công rất nhiều loại vật liệu khó gia công như: titan, thép không gỉ, thuỷ
tinh, nhựa, gốm vv…
+ Có thể cắt các chi tiết dạng lới;
+ Không sinh nhiệt trong quá trình cắt nên không làm thay ñổi cơ tính của chi tiết gia
công;
+ Rất sạch, an toàn cho ngời và môi trờng;
+ Dụng cụ cắt rất ñơn giản, chỉ có một vòi phun;
+ Dễ dàng tự ñộng hoá và có thể gia công không có công nhân;
Hạt mài có thể tái chế, tạo khả năng giảm giá thành gia công
- Nhược ñiểm:
Giá thành gia công cao;
Chất lượng cắt không phải lúc nào cũng ñáp ứng ñược yêu cầu và ổn ñịnh ( Khó kiểm
soát ñược ñộ chính xác kích thớc).
- Phạm vi ứng dụng
Cắt các bản mạch in, thẻ nhớ;
Cắt các chi tiết dạng lới;
Cắt thực phẩm (xơng, cá vv…);

Cắt vải; Cắt ñá
Cắt các chi tiết bằng vật liệu khó gia công nh titan, hợp kim máy bay, ceramics…
Ứng dụng trong công nghệ làm sạch bề mặt
Khoan lỗ bằng tia nước áp lực cao
Ứng dụng tia nước trong kỹ thuật ñào ñường hầm…
Câu 18: Gia công bằng siêu âm
a. Bản chất
Gia công siêu âm là một phương pháp gia công sử dụng rung ñộng siêu âm (∼ 20
kHz) của một dụng cụ ñể gia công các vật liệu phi kim (thuỷ tinh, gốm, sứ...), chất
bán dẫn, kim loại, hợp kim cứng và giòn.
* Gia công bằng siêu âm sử dụng hạt mài: Sử dụng chất nhão chứa hạt mài và rung
ñộng siêu âm của dụng cụ không quay.
* Gia công siêu âm quay: Sử dụng sự rung ñộng siêu âm của một dụng cụ quay bằng
kim cương ñể khoan hoặc phay.

Lớp LT09CCM01

10


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

b. Cơ chế bóc tách vật liệu
Dụng cụ rung với tần số siêu âm, dưới tác dụng của sóng siêu âm, các phần tử chất
lỏng chuyển ñộng theo ñúng chuyển ñộng của âm trường, sau ñó dưới tác dụng cọ sát
của chất lỏng, các hạt mài nhỏ, mịn có cạnh sắc lơ lửng sẽ chuyển ñộng theo âm
trường, các phần tử hạt mài ñập vào bề mặt gia công làm vỡ các phần tử vật liệu phôi
cứng và giòn.


- Dụng cụ siêu âm ñập trực tiếp vào phần tử hạt mài, rồi hạt mài lại ñập vào bề mặt
gia công.
- Sự sói mòn bề mặt khi dòng bột nhão ñi qua.
- Tác ñộng hoá học của chất lỏng ñược dùng.
* Vật liệu dụng cụ thường dùng là: thép 45, Y8A,Y10A, 40X...
* Vật liệu hạt mài: Thường dùng là oxit nhôm, cácbít bo, cácbít silíc, bột kim
cương...
e. Ưu, nhược ñiểm của gia công bằng siêu âm.
* Ưu ñiểm: gia công ñược cả vật liệu kim loại và phi kim. Phương pháp này phát huy
hiệu quả rất cao khi gia công các loại vật liệu dòn như thuỷ tinh.
* Nhược ñiểm:
- Năng suất thấp.
- ðộ sâu lỗ gia công bị hạn chế .
- Hiệu suất sử dụng năng lượng thấp.
Lớp LT09CCM01

11


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

- Chỉ phù hợp gia công những vật liệu cứng, giòn.
f. Ứng dụng của gia công bằng siêu âm.
1. Ứng dụng của gia công bằng siêu âm quay.
áp dụng cho các phi kim như kính, alumina, gốm, ferit, thạch anh, oxit zircony, ruby,
saphia, ôxit bery.
Ưu ñiểm của phương pháp này là có tốc ñộ cắt bỏ vật liệu cao hơn, áp lực tác ñộng

lên các vật liệu nhỏ hơn, nâng cao chất lượng khoan lỗ sâu, giảm vỡ trong các lỗ
xuyên và không kẹt lõi khi khoan lấy lõi.
2. Ứng dụng của siêu âm sử dụng hạt mài.
Dụng cụ gia công không có chuyển ñộng quay, mài rung ñộng siêu âm có thể cắt các
bề mặt bất kỳ hay khoan nhiều lỗ nhỏ, gia công bằng siêu âm sử dụng hạt mài có thể
khoan lỗ nhỏ hơn (tới 0,1 mm),khoan các lỗ có ñường kính nhỏ ñồng thời.
Câu 19: Gia công ñiện hóa
a. Bản chất:
Gia công ñiện hoá là sự loại bỏ kim loại có ñiều khiển bằng sự hoà tan anôt trong
một hệ thống ñiện phân ở ñó phôi là anôt và dụng cụ là katôt. Chất ñiện phân ñược
bơm qua khe giữa dụng cụ và phôi, trong khi dòng ñiện một chiều ñi qua hệ thống
với ñiện áp thấp ñể hoà tan kim loại của phôi.

TOOL

WORKPIECE

TOOL

WORKPIECE

b. Ưu nhược ñiểm. phạm vi ứng dụng
- Ưu ñiểm:
+ Dụng cụ gia công không mòn vì chúng ko trực tiếp tiếp xúc với chi tiết gia công.
+ Chi tiết không chịu ảnh hưởng bởi nhiệt
+ Chế ñộ gia công thực hiện với dòng ñiện áp thấp
- Nhược ñiểm:
+ ðộ bong ñộ chính xác không cao
+ Chi tiết sau gia công cần làm sạch và lau dầu ngay.
+ Không tạo ñược cạnh sắc ctgc

+ Năng suất g/c thấp.
- Phạm vi ứng dụng
+ Gia công các vật liệu khó gia công.
+ Khoan các lỗ sâu.
+ Gia công tinh lỗ côn trong ñầu phun nhiên liệu
+ Gc thành mỏng vật ñúc có vấu lồi
+ Cắt rãnh xoắn ốc trg một ñĩa ma sát.

Lớp LT09CCM01

12


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Câu 20: Mài ñiện hóa
a. Bản chất
Mài ñiện hóa là một quá trình gia công ñiện hóa trong ñó dụng cụ ca tot là ñá mài dẫn
ñiện. ðá mài ñược tạo hình giống biên dạng chi tiết gia công khi gia công các bề mặt
ñịnh hình.
Mài ñiện hoá tách bỏ vật liệu bằng sự kết hợp của hoạt ñộng hoá học và mài. Phản
ứng ñiện hoá chiếm 90% chức năng tách bỏ vật liệu, những hạt mài của ñá lấy ñi lớp
ôxit trên bề mặt phôi.

b. Cơ chế bóc tách vật liệu
phôi là ñiện cực dương (anốt) và ñá mài là ñiện cực âm (katốt). Hai ñiện cực ñược nối
với nguồn 1 chiều và ñược nhúng vào trong một dung dịch ion dẫn ñiện chứa các ion
dương và âm tích ñiện, dưới ảnh hưởng của ñiện thế, các ion dương di chuyển ñến

katốt và các ion âm di chuyển ñến anôt. Tại katốt các ion dương của chất ñiện phân
lấy ñiện tử và tạo thành một nguyên tử hoặc phân tử trung hoà.

Tại anốt, các ion âm giải phóng ñiện tử (oxy hoá) và chuyển thành các nguyên tử
hoặc phân tử trung hoà. Khi hiện tượng ñiện phân xảy ra một lớp màng ôxit hình
thành trên bề mặt của phôi là anốt. Lớp màng ôxit là một chất cách ñiện và nếu ñể lớp
này tồn tại, nó sẽ làm chậm hoặc ngừng quá trình tuỳ thuộc vào mức ñộ rỗ của nó.
Các vật liệu mài ở katốt sẽ lấy lớp oxit ñi ñể lộ kim loại ñể quá trình oxi hoá ñược
tiếp tục.
c. Ưu ñi Nhược ñiểm.
Ưu ñiểm- Không làm biến cứng phôi.
- Loại trừ ñược cháy do mài.
- Bề mặt không ba via.
- Không gây cong vênh những chi tiết mỏng, dòn hay nhạy cảm với nhiệt ñộ.
- ðộ nhẵn bề mặt có thể ñạt 0.125 ÷ 1µm phụ thuộc vào vật liệu chi tiết gia công, ñá
mài và các yếu tố khác.
Lớp LT09CCM01

13


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

- Dung sai có thể ñạt ± 0.025mm ở ñiều kiện thường và ± 0.0025mm ở ñiều kiện ñặc
biệt.
- Nhược ñiểm.- ðầu tư cao hơn những máy thông thường.
- Chỉ gia công ñược những vật liệu dẫn ñiện.
- Yêu cầu phải bỏ hoặc phải lọc lại chất ñiện phân.

- Tốc ñộ bóc tách vật liệu thấp pp gc thong thường ñối KL dễ gc
- Phạm vi ứng dụng:
+ Ứng dụng rất hiệu quả ñể mài các dụng cụ cắt bằng hợp kim cứng
Phương pháp này cho phép giảm 75% chi phí ñá mài và giảm 50% chi phí lương
công nhân khi mài các bit vonfram.
+ Mài ñiện hóa ñược dung phổ biến ñể mài các vật liệu cứng và giòn.
+ Dùng ñể gia công các vật liệu khó gia công như các bit thiêu kêt, HK ti tan…
+ Còn ứng dụng cho các gia công như phay,cưa, mài sắc dụng cụ….
Câu 21: Cắt dây tia lửa ñiện EDM.
Cắt dây hành trình EDM là một phương pháp EDM ñặc biệt, ở ñó ñiện cực là dây dẫn
ñiện ñược cuốn liên tục. Dây dịch chuyển tương ứng với phôi bằng bàn ñiều khiển số

b. Ưu nhược ñiểm, phmaj vi ứng dụng.
- Ứu ñiểm:
+ Chùm tia laze có nhiệt lượng tập trung cao vì thế nó có thể cắt cả vật liệu liệu KL
hay hợp kim của nó.
+ Cắt các rãnh hẹp, có cạnh sắc, ñộ chính xác cao
+ Cắt ñường thẳng hay cong bất kỳ.
+ Quá trình cắt nhanh, có có td cơ học
+ Quá trình cắt ko tiếp xúc, có thể cắt VL có từ tính hoặc ko cso từ tính
+ Năng suất cao, có thể tăng năng suất bằng sử dụng máy ñiều khiển số.
- Nhước ñiểm:
+ Chiều dày cắt bị hạn chế 10-20mm
+ Hiệu suất thấp 10-15%
+ Lỗ gc có ñộ chính xác thấp.
+ Không gc VL dễ cháy
+ Tuổi thọ flash thấp, giá ñầu tư cao.
- Ứng dụng
+ Ứng dụng của LBM ñể quét xử lý nhiệt bề mặt
Ứng dụng của LBM trong nhiệt luyện bề mặt.

Lớp LT09CCM01

14


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Ứng dụng của LBM công nghệ hàn.
Câu 22: Gia công bằng xung ñịnh hình.
a. Bản chất
Gia công xung ñiện là một phương pháp lấy kim loại bằng xung ñiện. Một ñiện cực
có hình dạng nhất ñịnh ñược dùng ñể tạo ra một hốc có hình dạng ngược với ñiện
cực. Không có tiếp xúc trực tiếp giữa ñiện cực và phôi. Xung ñiện ñi qua dung dịch
ñiện môi (thường là dầu nhẹ), khoảng cách giữa ñiện cực và phôi ñược ñiều khiển. Cả
ñiện cực và phôi phải có tính chất dẫn ñiện.

b. Ưu nhược ñiểm và ứng dụng của EMD.
. Ưu ñiểm của EDM:
- Các hốc có thành mỏng và các chi tiết chính xác có thể gia công ñược vì không có
tiếp xúc giữa ñiện cực và phôi.
- G/công các dạng hình học khó (khuôn ñùn ép nhựa, khuôn kéo, khuôn rèn …)
- Mặc dù tốc ñộ tách bỏ vật liệu liên quan ñến ñiểm nóng chảy của kim loại gia
công , việc áp dụng EDM không bị ảnh hưởng bởi ñộ cứng của phôi. Các vật liệu có
tính gia công kém như cácbit vonfram và thép ñã tôi có thể cắt bằng phương pháp
EDM.
- Gia công không có bavia.
. Nhược ñiểm.
- Chỉ gia công ñược vật liệu dẫn ñiện.

- ðộ nhẵn bề mặt không cao Ra ≈ 0,2 ÷ 12,5 µm.
- Lớp bề mặt mỏng bị thay ñổi về tổ chức tế vi, cơ lý tính, so với vật liệu trước gia
công – nhỏ hơn 0,13 mm khi gia công thô và 0,01 mm khi gia công tinh – lớp này có
thể loại bỏ bằng dánh bóng.
- Tiêu thụ năng lượng lớn.
Lớp LT09CCM01

15


cng ụn cụng ngh ch to mỏy 2.

Lõm Ngc Tin

. Cỏc ng dng
Mc dự ng dng ca EDM ch gii hn trong gia cụng cỏc vt liu dn ủin, phng
phỏp ny cú kh nng gia cụng m khụng b nh hng bi ủ cng v ủ bn ca
vt liu.
- Phng phỏp EDM ủc dựng rng rói nht trong cụng nghip ch to khuụn mu
v dng c, nhng nú ủang ủc ỏp dng ngy cng nhiu
- EDM ủc bit phự hp cho cỏc chi tit lm t cỏc vt liu khú gia cụng v/ hoc
cha nhiu l nh hay l cú hỡnh dng ủc bit, mt s lng ln cỏc l hay cỏc l cú
cỏc gúc vo nh, cỏc hc phc tp, cỏc ủng biờn phc tp
Cõu 23:Phay húa (CM)
a. Bn cht
- Phay hoá là phơng pháp gia công tiên tiến trong đó vật liệu chi tiết gia công đợc
bóc tách khi tiếp xúc trực tiếp với hoá chất mạnh.
- Trong phay hoá sử dụng một lớp phủ đặc biệt (lớp bảo vệ) để bảo vệ bề mặt vùng
không cần gia công.
- Thờng dùng để gia công chi tiết dạng hốc, dạng đờng viền hoặc gia công các loại

vật liệu có độ bền cao.

d. u nhc ủim v phm vi ng dng.
u ủim
- Dễ dàng gia công chi tiết phức tạp, làm bằng các vật liệu khó gia công;
- Quá trình gia công đồng thời trên các bề mặt của chi tiết nên năng suất gia công
cao;
- Không tạo gờ, via sau gia công.
- Không tạo ứng suất d trên bề mặt gia công;
- Chi phí đầu tiên khi gia công các chi tiết lớn khá thấp;
- Không đòi hỏi trình độ tay nghề gia công cao;
Nhc ủim
- Chiều sâu gia công bị hạn chế (nhỏ hơn 12,5 mm khi gia công tấm);
- Việc sử dụng và thải hoá chất sau khi gia công rất phức tạp;
- Khó gia công các rãnh hẹp và sâu;
- Khi gia công chi tiết có mối hàn tốc độ bóc tách không đều nhau giữa vật liệu chi
tiết và vật liệu hàn;
Lp LT09CCM01

16


cng ụn cụng ngh ch to mỏy 2.

Lõm Ngc Tin

- Vật liệu gia công cần đồng nhất để đạt chất lợng gia công cao.
Phm vi ng dng
- Có thể gia công đợc các loại kim loại thông thờng nh: nhôm, đồng, thép, chì,
niken vv Các vật liệu đặc biệt nh molip đen, zirconium cũng nh các vật liệu phi

kim loại nh thuỷ tinh, gốm, nhựa cũng đều có thể gia công đợc bằng phay hoá;
Cõu 24: Gia cụng quang húa (PCM)
a. Bn cht
Gia cụng quang hoỏ l mt bin th ca phng phỏp phay hoỏ trong ủú lp ph
chu hoỏ cht ủc to bi k thut chp nh. Lp ph ủc to bi k thut ny cũn
gi l khỏng quang.
c. u nhc ủim Phm vi ng dng
Ngoi cỏc u nhc ủim ging nh ca quỏ trỡnh phay hoỏ, quỏ trỡnh quang hoỏ cũn
cú thờm cỏc u ủim sau:
Giỏ thnh gia cụng thp, ủc bit khi sn xut ủn chic v lot nh vỡ chi phớ cho
dng c gia cụng thp;
Tng thi gian chi phi cho ton b quỏ trỡnh gia cụng nh;
Do dng c gia cụng ủc to bi k thut nh nờn cú th s dng li hoc thay ủi
cỏc mu chi tit gia cụng rt tin li v d dng.
ng dng: Gia cụng quang hoỏ cú th dựng cho cỏc loi vt liu khỏc nhau nh
nhụm, ủng, km, mụlip ủen, chỡ, thộp, thu tinh, gm, nha vv c bit, phng
phỏp ny rt thớch hp vi cỏc vt liu rt giũn v cng vỡ nú khụng to nờn gy v
hay tp trung ng sut sau quỏ trỡnh gia cụng;
Gia cụng quang hoỏ ủc ng dng rng rói ủ to ra cỏc sn phm nh, cỏc sn phm
trang trớ v m thut trong cụng nghip, lũ xo lỏ, cỏc loi sng, lc vv

Lp LT09CCM01

17


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến


MỤC LỤC
Câu 1: nhiệm vụ của công nghệ lắp ráp?.......................................................................1
Câu 2: Phân loại các mối lắp...........................................................................................1
Câu 3: Phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn .................................................................1
Câu 4: Phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn.................................................................2
Câu 5: Các hình thức tổ chức lắp ráp ............................................................................2
Câu 6: Lắp ráp cố ñịnh...................................................................................................2
Câu 7: Lắp ráp di ñộng ..................................................................................................3
Câu 8: Thiết kế quy trình công nghệ lắp ráp .................................................................3
Câu 9: Trình tự thiết kế quy trình công nghệ lắp ráp ....................................................3
Câu 10: Khái niệm về tối ưu hoá quá trình gia công cắt gọt.Tối ưu hóa tĩnh. .............4
Câu 11: Khái niệm về tối ưu hoá quá trình gia công cắt gọt.Tối ưu hóa ñộng. ...........4
Câu12:Hàm mục tiêu của quá trình tiện. .......................................................................5
Câu 13: Chỉ tiêu kỹ thuật về thời gian khi tiện..............................................................6
Câu 15: Hàm mục tiêu giá thành gia công. ...................................................................8
Câu 16: Gia công bằng tia hạt mài ..................................................................................9
Câu 17: Gia công bằng tia nước và tia nước có hạt mài..............................................10
Câu 18: Gia công bằng siêu âm ...................................................................................10
Câu 19: Gia công ñiện hóa ..........................................................................................12
Câu 20: Mài ñiện hóa...................................................................................................13
Câu 21: Cắt dây tia lửa ñiện EDM. .............................................................................14
Câu 22: Gia công bằng xung ñịnh hình. ......................................................................15
Câu 23:Phay hóa (CM) ................................................................................................16
Câu 24: Gia công quang hóa (PCM) ...........................................................................17

Lớp LT09CCM01

18



ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Câu 1: nhiệm vụ của công nghệ lắp ráp?
Nhiệm vụ của công nghệ lắp ráp là căn cứ vào những ñiều kiện kỹ thuật của bản vẽ
lắp sản phẩm mà thiết kế qui trình công nghệ lắp ráp hợp lý.
* Yêu cầu
Công nghệ lắp ráp cần thoả mãn 2 yêu cầu sau:
- ðảm bảo tính năng kỹ thuật theo yêu cầu nghiệm thu sản phẩm.
- Nâng cao năng suất lắp ráp, hạ giá thành sản phẩm.
* ðể ñạt ñược các yêu cầu trên, cần phải giải quyết các vấn ñề sau:
- Nghiên cứu kỹ yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm, nắm vững nguyên lý hình thành chuỗi
kích thước lắp ráp, lựa chọn phương pháp lắp ráp hợp lý.
- Cần thực hiện qui trình công nghệ lắp ráp theo trình tự hợp lý.
- Nắm vững công nghệ lắp ráp, sử dụng hợp lý các trang bị, ñồ gá, dụng cụ kiểm,... ñể
giảm sức lao ñộng và nâng cao năng suất, chất lượng lắp ráp.
Câu 2: Phân loại các mối lắp
a. Mối lắp cố ñịnh
- Là mối lắp mà vị trí tương ñối giữa các chi tiết trong quá trình làm việc không thay ñổi.
- Trong mối lắp cố ñịnh chia 2 loại:
+ Mối lắp cố ñịnh tháo ñược, ví dụ: bu lông, ốc vít, chêm chốt, then...
+ Mối lắp không tháo ñược, ví dụ: hàn, ñịnh tán, dán,..
b. Mối lắp di ñộng
- Là mối lắp mà các chi tiết lắp ghép có khả năng chuyển ñộng tương ñối với nhau, mối
lắp di ñộng cũng chia làm 2 loại:
+ Mối lắp di ñộng tháo ñược, ví dụ: mối ghép giữa trục và bạc, xi lanh và pít tông, then
hoa...
+ Mối lắp di ñộng không tháo ñược, ví dụ:Vòng bi cầu...
Câu 3: Phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn

* Nếu lấy một chi tiết bất kỳ lắp vào vị trí của nó trong sản phẩm mà không cần phải sửa
chữa hoặc ñiều chỉnh mà vẫn ñảm bảo mọi yêu cầu theo thiết kế thì gọi là lắp lẫn hoàn
toàn.
* Ưu ñiểm:
- ðơn giản, cho năng suất lắp ráp cao, không ñòi hỏi công nhân có trình ñộ cao, có thể
xây dựng ñịnh mức nhanh chóng và chính xác.
- Dễ cơ khí hoá và tự ñộng hoá.
- Rất thuận tiện trong quá trình sửa chữa và sẵn có chi tiết thay thế.
ðộ chính xác chế tạo của các khâu thành phần trong chuỗi kích thước lắp ráp phụ thuộc
vào dung sai của khâu khép kín và số khâu thành phần có trong chuỗi.Việc chế tạo rất
khó khăn
* Phạm vi áp dụng:
- Phương pháp lắp ráp này thường ñược sử dụng trong sản xuất loạt lớn hàng khối

Lớp LT09CCM01

1


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Câu 4: Phương pháp lắp lẫn không hoàn toàn.
* Thực chất của phương pháp này là cho phép mở rộng dung sai của các khâu thành
phần trong chuỗi kích thước lắp ráp ñể dễ chế tạo. Trong quá trình lắp ráp vẫn phải ñảm
bảo các yêu cầu thiết kế ñã ñề ra.
Dung sai khâu khép kín tăng, xuất hiện phế phẩm nhưng có tỉ lệ rất nhỏ.
* Nhược: Như vậy ở phương pháp này người ta phải chấp nhận một tỷ lệ phế phẩm
nhất ñịnh. Tỉ lệ này phụ thuộc rất nhiều vào dạng ñường cong phân bố.

* Phạm vi áp dụng: Phương pháp này có thể.
Câu 5: Các hình thức tổ chức lắp ráp
* Việc chọn hình thức lắp ráp phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Dạng sản xuất.
- Mức ñộ phức tạp của sản phẩm.
- ðộ chính xác của các chi tiết.
- Tính chất của các mối lắp, phương pháp lắp ráp.
- Trọng lượng của sản phẩm.
* Căn cứ vào trạng thái và vị trí của ñối tượng lắp ráp, người ta phân thành 2 hình thức
tổ chức lắp ráp:
Câu 6: Lắp ráp cố ñịnh
- Lắp ráp cố ñịnh là hình thức tổ chức lắp ráp mà mọi công việc ñược thực hiện tại
một hay một số ñịa ñiểm xác ñịnh.
Lắp ráp cố ñịnh có 2 hình thức:
a/ Lắp ráp cố ñịnh tập trung
- Là hình thức tổ chức lắp ráp mà ñối tượng lắp ñược hoàn thành tại một vị trí nhất
ñịnh do một hay một nhóm công nhân thực hiện.
* ðặc ñiểm:
-ðòi hỏi có mặt bằng diện tích lớn.
- Công nhân cần có trình ñộ cao, có tính vạn năng cao.
- Chu kỳ lắp ráp kéo dài nên năng suất thấp.
* Phạm vi áp dụng
- Thường sử dụng khi lắp ráp các máy hạng nặng. Nó cũng ñược áp dụng trong sản
xuất ñơn chiếc loạt nhỏ.
b/ Lắp ráp cố ñịnh phân tán.
- Là hình thức tổ chức lắp ráp mà các bộ phận của sản phẩm ñược lắp ráp tại nhiều
ñịa ñiểm, sau ñó các bộ phận ñó ñược lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh tại một ñịa
ñiểm nhất ñịnh.
- So với hình thức trên thì hình thức tổ chức lắp ráp này có năng suất cao hơn. thợ lắp
ráp không ñòi hỏi có tính vạn năng cao. Hình thức này phù hợp với các sản phẩm

phức tạp, nó thường dùng trong các nhà máy cơ khí quy mô sản suất trung bình.

Lớp LT09CCM01

2


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Câu 7: Lắp ráp di ñộng
- ðối tượng lắp ñược di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác phù hợp với quy trình lắp
ráp. Ở mỗi vị trí lắp ráp, ñối tượng ñược thực hiện 1 nguyên công lắp ráp nhất ñịnh.
a. Lắp ráp di ñộng tự do
- Ở hình thức này, tại mỗi vị trí lắp thực hiện hoàn chỉnh một nguyên công lắp ráp,
sau ñó ñối tượng láp mới ñược di chuyển ñến vị trí tiếp theo ( thời gian mỗi nguyên
công phụ thuộc vào công việc ở nguyên công ñó)
- Việc di chuyển các ñối tượng lắp ñược thực hiện bằng các phương tiện như xe ñẩy,
cầu trục,...
b. Lắp ráp di ñộng cưỡng bức.
- Là hình thức tổ chức lắp ráp mà quá trình di ñộng ñối tượng ñược ñiều khiển thống
nhất phù hợp với nhịp của chu kỳ lắp. Việc di chuyển các ñối tượng lắp ñược thực
hiện nhờ băng tải, xích tải, bàn quay,...
+ Lắp ráp di ñộng cưỡng bức liên tục
ðối tượng lắp ñược di chuyển liên tục và công nhân thực hiện các thao tác lắp trong
khi ñối tượng ñang di chuyển.
+ Lắp ráp di ñộng cưỡng bức gián ñoạn: Là phương pháp lắp ráp mà ñối tượng lắp
dừng lại ở các vị trí lắp trong một khoảng thời gian xác ñịnh ñể công nhân thực hiện
nguyên công lắp ráp, sau ñó ñối tượng tiếp tục di chuyển tới vị trí tiếp theo

Câu 8: Thiết kế quy trình công nghệ lắp ráp
Quá trình CN lắp ráp cũng chia thành các nguyên công, bước và ñộng tác.
a. Nguyên công lắp ráp
- Nguyên công lắp ráp là một phần của quá trình lắp ráp ñược hoàn thành liên tục ñối
với một bộ phận hay sản phẩm tại một chỗ làm việc nhất ñịnh do một hay một nhóm
công nhân thực hiện.
b. Bước lắp ráp
- Bước lắp ráp là một phần của nguyên công ñược quy ñịnh bởi sự không thay ñổi vị
trí của dụng cụ lắp.
c. ðộng tác: Là thao tác của công nhân
thực hiện công việc lắp ráp
Câu 9: Trình tự thiết kế quy trình công nghệ lắp ráp
1. Nghiên cứu bản vẽ lắp sản phẩm.
2. Chọn phương pháp lắp.
3. Lập sơ ñồ lắp.
4. Chọn hình thức tổ chức lắp ráp, lập quy trình công nghệ lắp.
5. Xác ñịnh nội dung công việc cho từng nguyên công và bước lắp ráp.
6. Xác ñịnh ñiều kiện kĩ thuật cho các mối lắp, cụm lắp ghép.
7. Chọn dụng cụ, ñồ gá.

Lớp LT09CCM01

3


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Câu 10: Khái niệm về tối ưu hoá quá trình gia công cắt gọt.Tối ưu hóa tĩnh.

- Tối ưu hoá QTGC cắt gọt là phương pháp nghiên cứu xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu
thông qua việc xây dựng mối quan hệ toán học giữa hàm mục tiêu kinh tế với các
thông số của chế ñộ gia công ứng với một hệ thống các giới hạn về chất lượng, kỹ
thuật và tổ chức của nhà máy
- Tối ưu hoá tĩnh.
Tối ưu hoá tĩnh là quá trình nghiên cứu và giải quyết bài toán xác ñịnh chế ñộ cắt tối
ưu dựa trên mô hình tĩnh của quá trình gia công.
Nhược ñiểm cơ bản của phương pháp tối ưu hoá tĩnh là không chú ý tới ñộng lực học
của quá trình cắt, nghĩa là không chú ý tới các ñặc ñiểm mang tính ngẫu nhiên và
thay ñổi theo thời gian như:
- ðộ cứng vật liệu gia công không ñồng nhất.
- Lượng dư gia công không ñồng ñều.
- Lượng mòn của dao thay ñổi theo thời gian...
Sau khi xác ñịnh ñược các thông số cắt hợp lý người ta tiến hành ñiều chỉnh máy làm
việc theo các thông số ñó. Trong quá trình làm việc các thông số bày không ñược
ñiều chỉnh lại.
tối ưu hoá tĩnh vẫn ñược nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi vì phương pháp nghiên cứu
ñơn giản, không cần tới ño lường chủ ñộng mà vẫn ñảm bảo ñược tính hiệu quả.
Câu 11: Khái niệm về tối ưu hoá quá trình gia công cắt gọt.Tối ưu hóa ñộng.
- Tối ưu hoá QTGC cắt gọt là phương pháp nghiên cứu xác ñịnh chế ñộ cắt tối ưu
thông qua việc xây dựng mối quan hệ toán học giữa hàm mục tiêu kinh tế với các
thông số của chế ñộ gia công ứng với một hệ thống các giới hạn về chất lượng, kỹ
thuật và tổ chức của nhà máy
Tối ưu hóa ñộng.
là quá trình nghiên cứu dựa trên mô hình ñộng của quá trình cắt, do ñó trong quá
trình nghiên cứu có chú ý tới các ñặc ñiểm mang tính ngẫu nhiên và thay ñổi theo
thời gian như lượng dư không ñều, ñộ cứng vật liệu không ñồng nhất, lượng mòn của
dao thay ñổi theo thời gian...
Trong quá trình cắt người ta ño các ñại lượng xuất hiện trong quá trình gia công như
kích thước, chiều cao nhấp nhô bề mặt, sai số hình dạng của bề mặt gia công, ñộ mòn

dao, lực cắt, nhiệt cắt, rung ñộng của hệ thống công nghê... Sau ñó bộ phận xử lý
nhanh chóng xác ñịnh ngay chế ñộ cắt tối ưu và chuyển kết quả cho bộ phận ñiều
khiển ñể tiến hành tự ñộng ñiều chỉnh máy làm việc theo chế ñộ công nghệ tối ưu
tương ứng với thời ñiểm ñó.

Lớp LT09CCM01

4


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

Trong quá trình làm việc mặc dù xuất hiện các yếu tố ngẫu nhiên và thay ñổi theo
thời gian như: ñộ cứng vật liệu cũng như lượng dư gia công không ñồng ñều, lượng
mòn của dao thay ñổi theo thời gian... nhưng nhờ có các tín hiệu do hệ thống ño
lường chủ ñộng cung cấp, hệ thống xử lý nhanh luôn xác ñịnh ñược chế ñộ cắt hợp lý
ở các thời ñiểm tương ứng ñể cung cấp kịp thời cho hệ thống ñiều khiển tự ñộng ñảm
bảo cho máy luôn luôn làm việc với chế ñộ tối ưu.
Tối ưu hoá ñộng giải quyết vấn ñề triệt ñể hơn so với tối ưu hoá tĩnh nhưng cũng
phức tạp hơn tốt ưu hoá tĩnh rất nhiều vì tối ưu hoá ñộng gắn liền với ño lường chủ
ñộng và ñiều khiển thích nghi
Câu12:Hàm mục tiêu của quá trình tiện.

* Hàm mục tiêu:
Hàm mục tiêu tổng quát có dạng:
y = f (xi)
Trong ñó: y - Chỉ tiêu tối ưu - chính là các ñại lượng ra
xi - Các thông số công nghệ cần tối ưu - chính là các ñại lượng vào.

* Giới hạn vấn ñề nghiên cứu:
- Các ñại lượng vào: bộ thông số chế ñộ cắt (S,v,t).
Lớp LT09CCM01

5


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

- ðại lượng ra gồm các chỉ tiêu về kinh tế như:
+ Năng suất: Q = f(S,v,t) → max
+ Giá thành: K = f(S,v,t) → min
+ Lợi nhuận: m = f(S,v,t) → max
+ Thời gian gia công:
τ = f(S,v,t) → min
Ở ñây chỉ khảo sát hàm giá thành gia công K:
K = f(s,v,t) → min
Câu 13: Chỉ tiêu kỹ thuật về thời gian khi tiện

* Xét sơ ñồ cắt như hình vẽ sau:

ðể ñơn giản hoá bài toán ta xét trường hợp chiều sâu cắt t không thay ñổi trong quá
trình gia công, ta có:
m

∑t

i


= m.t = Z → m =

i =1

Z
t

(10.14)

Trong ñó: Z - lượng dư gia công một phía.
m - là số lần cắt
Lớp LT09CCM01

6


ðề cương ôn công nghệ chế tạo máy 2.

Lâm Ngọc Tiến

* Thời gian gia công cơ bản τo ñược tính theo công thức:
m

τ 0 = ∑τ 0 mi = m.τ 0 mi = m.
i =1

πDL Z C
L
= m. i = . 1

n.S
v.S
t v.S

(10.15)

Trong ñó:
+ L - chiều dài ñoạn ñường dao di chuyển.
+ l - chiều dài cắt.
+ l1 - lượng ăn tới.
+ Di - ñường kính phôi ở lần cắt thứ i
+ C1 - hằng số, C1 = πDi L
*Thời gian cắt thực của lần cắt thứ i τci ñược tính theo công thức:
m

τ c = ∑τ ci = m.τ ci = m.
i =1

πDl Z C
l
= m. i = . 2
n.S
v.S
t v.S

(10.16)

Trong ñó: C2 = πDi l
* Tổng thời gian phụ máy:
m


∑τ

pmi

= m.τ pm

(10.17)

i =1

Thay vào chỉ tiêu theo thời gian ta có:

τ=

1 C2
Z  C1

. .τ pd 
)
(
+
τ
+
pm

T v.S
t  v.S



Câu 15: Hàm chi phí gia công khi tiện.

- Phần chi phí liên quan ñến dao trong 1 ñơn vị thời gian KD ứng với chu kì tuổi bền
T của dao bao gồm :
+ Chi phí cho thay dao Kthd
+ Chi phí cho mài dao Kmd
+ Chi phí cho lượng vật liệu chế tạo dao bị mòn Kdm
Do ñó chi phí liên quan ñến dao trong một giờ có dạng :
KD = Kthd + Kmd + Kdm
Lớp LT09CCM01

7


×