MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-MÔN ĐỊA LÍ 8
Năm học: 2010-2011
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức
độ nhận thức TNKQ
Châu Á
Số câu
5%TSĐ
=0,5điểm
Tổng kết địa
lí tự nhiên và
địa lí các
châu lục
Số câu
5% TSĐ
=0,5điểm
Địa lí tự nhiên
Việt Nam
Số câu
90%TSĐ
=9điểm
Tổng số câu
TSĐ: 10điểm
100%
Nhận biết
TL
Thông hiểu
TNKQ
-Hiểu được một số đặc
điểm nổi bật về dân cư của
khu vực Đông Nam Á.
1
100% TSĐ
=0,5điểm
-Hiểu được sự phân bố các
loại gió chính trên Trái
Đất.
1
100% TSĐ
=0,5điểm
-Trình bày được -Phân biệt được sự khác
những đặc điểm cơ biệt về khí hậu, thời tiết
bản của các khu vực của các miền.
địa hình ở nước ta,
-Hiểu rõ về sự phân bố
các kiểu hệ sinh thái ở
nước ta.
-Hiểu được đặc điểm của
các nhóm đất chính ở
nước ta.
1
3
33,3% TSĐ
22,2% TSĐ
=3,0điểm
=2,0điểm
1
5
3,0điểm
3,0điểm
30%
30%
Vận dụng cấp thấp
TL
TNKQ
TL
Vận dụng cấp cao
TNKQ
TL
-Giải thích được sự khác
nhau về chế độ nước, về
mùa lũ của sông ngòi Bắc
Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
-Vẽ, nhận xét về
bảng số liệu của 3
nhóm đất chính ở
nước ta.
1
22,2% TSĐ
=2,0điểm
1
2,0 điểm
20%
1
22,2% TSĐ
=2,0điểm
1
2,0 điểm
20%
Phòng GD-ĐT Tây Sơn
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Mã phách
Truờng THCS Tây An
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Họ và tên:………………………...
Năm học: 2010-2011
Số báo danh:……………………..
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Lớp: 8A
…………………………………………………………………………………………………………………
Điểm:
Nhận xét:
Mã phách
I.Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1.1. Dân cư của khu vực Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc
A. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it
B. Nê-grô-it và Ô-xtra-lô-it
C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it
D. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it
1.2. Gió Tây Ôn đới là gió thổi từ
A. vùng áp cao 30-350 Bắc và Nam đến vùng áp thấp 600 Bắc và Nam.
B. vùng áp cao 30-350 Bắc và Nam về vùng áp thấp xích đạo.
C. vùng áp cao ở hai cực Bắc và Nam về vùng áp thấp 600 Bắc và Nam.
D. vùng áp thấp 30-350 Bắc và Nam đến vùng áp cao 600 Bắc và Nam.
1.3. Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm:
A. mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
B. khí hậu cận xích đạo, có một mùa mưa và một mùa khô.
C. mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
D. mùa đông lạnh, mùa hạ nóng và mưa nhiều.
1.4. Rừng ngập mặn phát triển ở
A. vùng núi cao.
B. các đồng bằng.
C. vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển.
D. vùng đồi trung du.
Câu 2: (1 điểm)
Chọn các từ sau để điền vào chỗ trống (……) cho đúng với kiến thức địa lí đã học: vùng núi ; các đồng
bằng ; cây lương thực, thực phẩm ; cây công nghiệp ; cây cà phê ; cây lúa ; tơi xốp, giữ nước tốt ; nghèo mùn,
nhiều sét.
“Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên), tập trung ở ……………….......
(1). Nhóm đất này……………………………….. (2), thích hợp với…………………………………..(3), nhất
là …………………………………...(4)”.
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày đặc điểm địa hình khu vực đồi núi của nước ta ?
Câu 2: (2 điểm)
Mùa lũ trên các lưu vực sông
Tháng
Các sông ở Bắc bộ
Các sông ở Trung Bộ
Các sông ở Nam bộ
1
2
3
4
5
6
+
7
+
8
++
9
+
+
+
10
+
+
++
11
12
++
+
+
+
+
(Ghi chú : Tháng lũ + ; Tháng lũ cao nhất: + + )
Dựa vào bảng trên, nhận xét về mùa lũ trên các lưu vực sông ở nước ta và giải thích ?
Câu 3: (2 điểm)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
a) Đất feralit đồi núi thấp : 65% diện tích đất tự nhiên.
b) Đất mùn núi cao :
11% diện tích đất tự nhiên.
c) Đất phù sa :
24% diện tích đất tự nhiên.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-MÔN ĐịA LÍ 8:
NĂM HỌC: 2010-2011
I.Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
1.1. D (0,5 điểm), 1.2.A (0,5 điểm), 1.3. B (0,5 điểm), 1.4. C (0,5 điểm)
Câu 2: (1 điểm)
1) các đồng bằng (0,25 điểm), 2) tơi xốp, giữ nước tốt (0,25 điểm), 3) cây lương thực, thực phẩm (0,25
điểm), 4) cây lúa (0,25 điểm)
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
* Vùng núi Đông Bắc:
– Là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với các dãy núi hình cánh cung. (0,5 điểm),
– Địa hình caxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ. (0,5 điểm),
* Vùng núi Tây Bắc:
Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam. (0,5
điểm),
*Vùng Trường Sơn Bắc:
– Từ phía Nam sông Cả → dãy núi Bạch Mã. (0,25 điểm),
– Là vùng núi thấp có 2 sườn không cân xứng, có nhiều nhánh đâm ngang ra biển. (0,5 điểm),
*Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam:
– Từ Bạch Mã → Đông Nam Bộ. (0,25 điểm),
– Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn. (0,5 điểm),
Câu 2: (2 điểm)
Mùa lũ trên các lưu vực sông không trùng nhau (sớm nhất là các sông ở Bắc Bộ, muộn nhất là các sông ở
Trung Bộ). (1 điểm)
Nguyên nhân: do chế độ mưa trên mỗi lưu vực sông một khác. (1 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Học sinh vẽ chính xác, khoa học, thẩm mĩ được 1,5 điểm.
* Nhận xét: (0,5 điểm)
- Nhóm đất feralit và đất mùn núi cao ở miền đồi núi chiếm phần lớn diện tích (chiếm hơn 3/4 diện tích đất
tự nhiên). (0,25 điểm)
- Nhóm đất phù sa ở đồng bằng có diện tích nhỏ hơn rất nhiều (chiếm gần 1/4 diện tích đất tự nhiên).
(0,25 điểm)