Phòng GD-ĐT Đồng Hới
Trờng Tiểu học Quang Phú
GV : Phạm Thị Ngọc Thắng
11 trừ đi một số
11-5
Toán 2:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ 11-5.
- Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
- áp dụng bảng trừ đã học để giải cac bài toán có liên quan.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
I .mục tiêu :
II .đồ dùng dạy học :
Que tính
III.các hoạt động dạy học chủ yếu :
hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
sau:
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính:
30-8; 40-18.
+HS2: Tìm x : x + 14 = 60; 12 + x = 30.
- Yêu cầu HS dới lớp nhẩm nhanh kết quả
phép trừ:
20-6;
90-18;
40-12;
60-8.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học
các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi một
số: 11-5.
2.2.Phép trừ 11-5:
Bớc 1: Nêu vấn đề:
- Đa ra bài toán: Có 11 que tính (cầm que
tính), bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt
từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que
tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que
tính?).
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính, ta
phải làm gì?
- Viết lên bảng: 11-5.
Bớc 2: Tìm kết quảỷ
- Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và
tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu
trả lời xem còn lại bao nhiêu que.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
+ Hớng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý
nhất.
hoạt động học
- 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm vào
vở nháp.
- Lắng nghe.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 11-5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: còn 6
que tính.
- Trả lời.
- HS lấy 11 que tính.
Phòng GD-ĐT Đồng Hới
Trờng Tiểu học Quang Phú
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trớc.Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que
tính nữa?
- Vì sao?
- Để bớt đợc 4 que tính nữa, cô tháo một
bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn
lại 6 que.
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn lại
mấy que tính?
- Vậy 11-5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 11-5 = 6.
Bớc 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, sau đó
nêu lại cách làm của mình.
GV : Phạm Thị Ngọc Thắng
- Có 11 que tính (có 1 bó que tính và 1
que tính rời).
- Bớt 4 que tính nữa.
-Vì 4 + 1 = 5 .
- Còn 6 que tính.
- 11 trừứ 5 bằng 6.
-
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
2.3 Bảng công thức: 11 trừ đi một số:
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả các phép trừ trong phần bài học
và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi
một số nh phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi
HS thông báo kết quả thì ghi lại trên
bảng.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
bảng các công thức, sau đó xóa dần các
phép tính cho HS thuộc lòng.
2.4 Luyện tập- thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu HS so sánh 1+5 và 6.
- Yêu cầu so sánh 11-1-5 và 11-6.
- Kết luận: Vì 1+5 =6 nên 11-1-5=11-6
(trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi
tổng).
- Nhận xét và cho điểm HS.
11
5
6
Viết 11 rồi viết 5 xuống dới thẳng cột với 1(đơn vị).
Viết dấu trừ và kẻ vạch
ngang.
Trừ từ phải sang trái. 1
không trừ đợc 5, lấy 11 trừ
5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1
trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết
quả và ghi kết quả tìm đợc vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông
báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS
chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc lòng bảng công thức
- HS làm bài. 3 HS lên bảng, mỗi HS làm
một cột tính.
- Nhận xét bài của bạn làm đúng/sai. Tự
kiểm tra bài của mình.
- Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số
hạng trong một tổng thì tổng đó không
Phòng GD-ĐT Đồng Hới
Trờng Tiểu học Quang Phú
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài, tự làm bài. Sau
đó nêu lại cách thực hiện tính 11-7; 11-2.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số
trừ, ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. Gọi 3
HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện tính của 3 phép tính trên.
- Nhận xét và cho điểm HS.
GV : Phạm Thị Ngọc Thắng
thay đổi.
- Có thể ghi ngay: 11-2=9 và 11-9=2, vì
2 và 9 là các số hạng trong phép cộng
9+2=11. Khi lấy tổng trừ đi số hạng này
sẽ đợc số hạng kia.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Ta có 1+5=6.
- Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-
11
7
4
-
11
8
3
-
11
3
8
- Trả lời.
- Cho đi nghĩa là bớt đi.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV cùng HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm điểm và nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
2.5 Củng cố, dặn dò:
11
- 8
4
11
- 7
4
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội. Lần lợt từng đội cử ngời lên bốc hoa trên
bàn GV. Khi đã lấy đợc hoa, ngời chơi đọc to bài toán ghi trên bông hoa.
Sau khi đọc xong phải trả lời ngay bài toán đó giải đúng hay sai. Nếu trả
lời đúng thì đợc cài bông hoa lên cây của mình. Nếu trả lời sai thì bông
Phòng GD-ĐT Đồng Hới
Trờng Tiểu học Quang Phú
GV : Phạm Thị Ngọc Thắng
hoa đó không đợc cài. Kết thúc, đội nào có nhiều hoa hơn là đội thắng
cuộc.
2.6 Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảnh công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ
cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết họcc .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức.