Tải bản đầy đủ (.ppt) (416 trang)

ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT VỀ CHẾ BIẾN SỮA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 416 trang )

















ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT
(TOPICAL OUTLINE)

Thành phần tổng quát và thành phần phân tử của sữa
Đặc tính hóa lý của sữa và của các cấu phần
Sự phân tách và chế biến các thành phần của sữa
Đặc tính lý hóa của protein và enzymes
Đặc tính lý hóa của lipids và hạt béo sữa
Đặc tính lý hóa của các-bon-hy-drat
Đặc tính lý hóa của vitamin và muối khoáng
Chức năng sinh học của các thành phần sữa
Xử lý nhiệt trên sữa và các thành phần của sữa: thanh trùg và tiệt trùng
Xử lý hạt béo sữa: đồng hóa, ly tâm, làm trong
Bốc hơi, lọc qua màng lọc và sấy: sản phẩm sữa cô đặc và sữa bột
Vi sinh vật sữa: các sản phẩm sữa lên men


Sự đông vón sữa: Các nguyên lý trong sản xuất phó mát
Quá trình tinh thể hóa chất béo: bơ và margarine
Đông lạnh: Kem đá và các sản phẩm tráng miệng đông lạnh


Tài liệu tham khảo




Dairy processing handbook, Tetra Pak
Dairy chemistry: P.F. FOX và P.L.H. McSWEENEY
Dairy processing: Smit, NIZO food researh


Khái niệm về sữa




Do thú cái khỏe mạnh, không làm việc quá sức, tiết ra
Chứa đựng trong những dụng cụ hợp vệ sinh
Không chứa sữa đầu





/> />


Sự tiết sữa





Kích thích tố: oxytocin
Chu kỳ cho sữa (300 ngày), chế độ vắt (2-3
lần/ngày), kỹ thuật vắt sữa (bằng tay, bằng máy)
Sữa đầu (colostrum), sữa thương mại




/>ytocin.html
/>m-3.htm


Cấu tạo vú bò


Kỹ thuật vắt sữa bằng tay


Những thao tác chính:


Lau sạch vú bò bằng khăn ấm




Vắt bỏ những dòng sữa đầu tiên vì chứa nhiều vi sinh vật



Vắt sữa đến cạn



Xịt dung dịch sát khuẩn


Phương pháp vắt sữa: Bằng máy


Thiết bị vắt sữa


Sơ đồ bố trí hệ thống vắt sữa


Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo
quản sữa đến số lượng vi khuẩn


Hệ thống vắt sữa có thiết bị làm
lạnh


Vận chuyển sữa từ nông trại đến

nhà máy chế biến




Phương tiện vận chuyển: xe lạnh chuyên dùng
Khoảng cách giữa các lần giao nhận sữa
Vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng sữa: vi khuẩn ưa lạnh:
có thể phát triển ở sữa t<4C sau giai đoạn thích nghi 48-72
giờ. Nên sữa phải được làm lạnh đến 2-3C nếu không được
đem chế biến sau 48 giờ


Sự phát triển của vi khuẩn trong
sữa tươi bảo quản ở 4C


Trạng thái hóa lý của sữa bò




Whey protein: colloidal solution
Casein: colloidal suspension


Thành phần hóa học của sữa bò


Thành phần hóa học của sữa một

số loài động vật


Đặc tính dinh dưỡng






Chứa hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết, dễ tiêu hóa
dành cho sự phát triển của con người
Cung cấp nhiều protein, Ca, P giúp cho khẩu phần cân
bằng
Thành phần cần bổ sung: Fe và Vit C, D đặc biệt đối với
trẻ sơ sinh


Kích thước các phần tử trong sữa



Kích thước tương đối của các
thành phần


Mỡ sữa








Kích thước: 0,1-20 μm (trung bình 3-4 μm) chứa
triglycerides, di- monoglycerides, axit béo,
sterols, carotenoids, vitamins (A, D, E, and K)…
Màng ổn định: 5-10 nm gồm: phospholipids,
lipoproteins, cerebrosides, proteins, axit nucleic,
enzymes, kim loại và nước
Tỷ trọng ở 15.5°C = 0.93 g/cm
Agglutinin là protein tạo sự kết hợp của các hạt
béo trong quá trình nổi lên: bị biến tính ở
65°C/10 min hay 75°C/2 min.


Cấu trúc sữa



Theo thứ tự kích thước tăng dần: Lactose, khóang, Protein
hòa tan, casein, hạt chất béo


Chỉ tiêu hóa học











Điểm tan chảy (MP hay nhiệt độ tại đó mỡ ở trạng thái
rắn chuyển sang lỏng): ảnh hưởng đến độ cứng của mỡ,
MP cao mỡ cứng (bơ cứng) và ngược lại.
Chỉ số iod (IV): cho biết mức độ bão hòa, ảnh hưởng đến
độ cứng của mỡ. Biến động 32-37
Chỉ số khúc xạ (RI). Có thể sử dụng để tính toán nhanh
chỉ số iod. Biến động 40-46
Ngoài ra tỷ lệ giữa chất béo bão hòa và không bão hòa
còn được xác định bằng phương pháp (Nuclear
Magnetic Resonance)
Tinh thể hóa sữa


Thành phần





98%: triglycerides
Khác: axit béo, mono-diglyceride, phospholipids, sterols,
hydrocarbon
Phương pháp xác định: Roese-Gottlieb, Babcock-Gerber,
đo độ hấp thụ tia hồng ngoại



×