Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
LỜI NÓI ĐẦU
Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh doanh và
Công nghệ Hà Nội,em đã tiếp thu được những kiến thức đại cương và các
kiến thức chuyên nghành kế toán. Nhưng đó mới chỉ là những kiến thức mang
tính chất lý thuyết chưa được áp dụng cho bản thân và phục vụ nhu cầu xã
hội. Vì vậy khi kết thúc chương trình học lý thuyết ở trường,em đã được nhà
trường tạo điều kiện cho đi thực tế ở doanh nghiệp.Địa điểm mà em chọn để
nghiên cứu và tìm hiểu thực tế hoạt động kế toán là công ty TNHH Truyền
hình cáp SaiGonTourist-chi nhánh TP Hà Nội. Tuy thời gian thực tập không
dài nhưng đã đạt được những kết quả nhất định và đóng góp vào sự phát triển
kinh tế,xã hội trên địa bàn.
Trong quá trình thực tập,em đã được cô chú trong ban lãnh đạo công ty
và các anh chị trong phòng kế toán hết sức giúp đỡ để hoàn thành chương
trình thực tập.Em đã được tiếp xúc với thực tế kế toán và có cơ hội đối chiếu
lý thuyết đã được học tại trường.Trong thời gian qua em đã được:
- Tìm hiểu hoàn thiện về công tác kế toán tại công ty.
- Đi sâu nghiên cứu các phần hành kế toán hoạt động kế toán của công ty
Ngoài lời nói đầu và kết luận, nội dung chính bài “Báo cáo thực tập
tổng quan” của em gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về công ty TNHH truyền hình cáp SaigonTourist
Phần II : Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH truyền hình
cáp Saigontourist
Phần III :Thu hoạch và nhận xét.
Do điều kiện thời gian và kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận được những ý kiến của các cô chú trong công ty và các thầy cô
trong khoa Kế toán trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội. Qua bài
viết này em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. ĐỖ THỊ PHƯƠNG cùng các
cô chú anh chị phòng kế toán công ty TNHH truyền hình cáp SaigonTourist –
chi nhánh TP Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
1
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP
SAIGONTOURIST
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
- Tên công ty : Công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist
- Tên viết tắt: SCTV
- Trụ sở chính: 31-33 Đinh Công Tráng, phường Tân Định, Quận 1,
TP.HCM
- Tel : (08) 3936 1000 - Fax : (08) 3820 5705
- Website: www.sctv.com.vn
Công ty Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV) thành lập ngày
27/8/1992 là liên doanh giữa Đài Truyền hình Việt Nam (VTV) và Tổng
Công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist). Đến ngày 08/01/2010 được chuyển
đổi thành Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV Co.,
Ltd) theo quyết định số 55/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND Thành phố Hồ
Chí Minh.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Chức năng: SCTV là doanh nghiệp Nhà nước đầu tiên tại Việt Nam
được Thủ tướng Chính phủ cho phép nghiên cứu, ứng dụng, thiết kế, đầu tư,
thi công khai thác mạng truyền hình cáp hữu tuyến hai chiều (HFC), băng
thông rộng, sử dụng đa dịch vụ..
Gần 20 năm xây dựng và phát triển, SCTV tự hào là mạng truyền hình
cáp đứng đầu Việt Nam với lượng phủ sóng rộng khắp toàn quốc và cũng là
đơn vị đầu tiên đem đến cho người dân cả nước nhu cầu hưởng thụ văn hóa
mới mẻ và văn minh: Dịch vụ truyền hình trả tiền với sự lựa chọn cao cấp.
- Nhiệm vụ: Với gần 2000 cán bộ quản lý, thạc sỹ, kỹ sư, cử nhân, kỹ
thuật viên nhiều kinh nghiệm, được đào tạo chính quy, năng động, nhiệt
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
2
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
huyết, SCTV luôn nỗ lực hết mình nhằm đảm nhận sứ mệnh kinh doanh:
Cung cấp dịch vụ văn hoá, giải trí chất lượng cao, mang tính nhân văn, nhân
bản đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của mọi tầng lớp nhân dân.Đến nay,
SCTV đã sản xuất và hợp tác đầu tư sản xuất được 17 chuyên kênh đặc sắc,
đa dạng cùng với việc trao đổi bản quyền các kênh nổi tiếng quốc tế, đáp ứng
đầy đủ nhu cầu thông tin, giải trí của đông đảo khán giả mọi lứa tuổi, mọi
ngành nghề.
Từ năm 2005, SCTV cũng là công ty đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu,
ứng dụng và triển khai thành công dịch vụ truy cập Internet băng thông rộng
qua mạng truyền hình cáp với thương hiệu SCTVnet. Hiện Công ty đang từng
bước nghiên cứu để thực hiện các dịch vụ giá trị gia tăng khác trên
đường Internet và truyền hình cáp để đáp ứng tối đa nhu cầu giải trí, học tập,
thông tin, trao đổi dữ liệu của khách hàng.
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (Phụ lục 1)
- Đại hội thành viên SCTV : gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết
- Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động hàng ngày của công
ty,thay mặt công ty ký kết,tiến hành các giao dịch dân sự,pháp luật với các cơ
quan Nhà nước và các đơn vị kinh tế đối tác
- Giám đốc tài chính kiêm kế toán trưởng: Tham mưu cho Tổng giám
đốc về công tác kế toán tài chính. Giám sát tất cả các nguồn vốn trong công
ty, tổ chức hạch toán kinh doanh, cung cấp đầy đủ kịp thời các thông tin cho
quản lý cấp trên.
- Phó tổng giám đốc thường trực: Làm thường trực của Ban Tổng Giám
Đốc Công ty. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty khi Tổng Giám
Đốc đi công tác, đi phép xa.Giúp Tổng Giám Đốc trong công tác xây dựng
chiến lược sản xuất kinh doanh, xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn, dự
án sản xuất kinh doanh toàn Công ty .
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
3
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
- Phó tồng giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về một số lĩnh vực hoạt
động của Công ty khi được Tổng Giám Đốc ủy quyền. Phụ trách trực tiếp
khối kỹ thuật,trực tiếp quản lý chỉ đạo phòng Kỹ thuật - Thi công
- Khối phòng chức năng: bao gồm 22 phòng ban trực thuộc công ty,mỗi
phòng có một chức năng và nhiệm vụ khác nhau
- Khối chi nhánh trực thuộc: tính cho đến thời điểm hiện tại công ty có 44
chi nhánh lớn nhỏ ở khắp các tỉnh,chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty
- Khối chi nhánh hợp tác LD: bao gồm các chi nhánh có hợp tác liên
doanh với công ty
1.4 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong các năm gần đây
(phụ lục 2)
Đối với Công ty Truyền hình cáp Saigontourist doanh thu hàng năm
vẫn tăng, đời sống công nhân viên ngày càng được cải thiện.Dù còn gặp nhiều
khó khăn song nỗ lực không ngừng trong 20 năm hình thành và phát triển của
công ty đã được nhiều khách hàng tin dùng. Doanh thu lợi nhuận và các
khoản phải nộp ngân sách nhà nước ngày càng tăng. Với sự hợp tác chặt chẽ,
rộng rãi công ty đã dần khẳng định được vị trí của mình trên thị trường.
Qua bảng số liệu ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty đã tăng
7.34% so với năm trước.Mặc dù ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong
công ty đã cố gắng rất nhiều, nhưng do ảnh hưởng của tình hinh suy thoái
kinh tế toàn cầu đã tác động đáng kể vào tình hình kinh doanh của công ty.
Tuy nhiên với lợi thế của 2 năm thông qua bảng báo cái tài chính ta thấy năm
2011 thấp hơn hẳn so với năm 2010. Tuy đứng trước nhiều khó khăn như vậy
nhưng công ty luôn phấn đấu nỗ lực để tránh những thua lỗ và có thể đạt được
kết quả cao trong những năm tới.
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
4
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST – CHI NHÁNH TP
HÀ NỘI
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH truyền hình cáp
Saigontourist – chi nhánh TP Hà Nội(sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán- Phụ
lục 3)
Công ty tổ chức bộ máy kế toán dưới hình thức tập trung với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn các quyền hành trong bộ máy kế toán như sau:
- Kế toán trưởng: Chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán ở phòng kế toán.
Cung cấp báo cáo tài chính cho lãnh đạo công ty, cơ quan quản lý Nhà Nước.
- Phó phòng kế toán: Làm kế toán công nợ, thuế, một phần kế toán tổng
hợp và công việc khác do kế toán trưởng phân công.
- Kế toán doanh thu,công nợ: theo dõi biến động của tiền mặt, thực hiện
thu chi tiền mặt. Theo dõi chi phí hành chính
- Kế toán thanh toán, tiền lương, bảo hiểm xã hội, giá thành: làm thủ
tục thanh toán cho khách hàng. Tập hợp chi phí sản xuất và giá thành để phân
loại và tính giá thành sản phẩm theo đúng tài liệu kỹ thuật.
- Kế toán tài sản cố định, thủ quỹ: Giữ tiền,và theo dõi tình hình biến
động tăng giảm tài sản, tính khấu hao và xác định hao mòn nhằm đưa ra các
biện pháp tối ưu.
2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
• Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt nam ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ngày
20/03/2006 và các văn bản hướng dẫn kèm theo
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
5
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
• Hình thức kế toán sử dụng: hình thức Nhật ký chung để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh Công ty đang sủ dụng phần mềm kế toán
máy Fast Acounting 2005
• Niên độ kế toán: áp dụng niên độ kế toán l năm,bắt đầu từ ngày 01/01
đến 31/12 hàng năm.
• Kỳ kế toán: 1 quý
• Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VND).
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
• Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
• Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
• Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho : theo phương pháp bình quân
gia quyền
• Hệ thống báo cáo tài chính : bảng cân đối kế toán - báo cáo kết quả
kinh doanh,báo cáo lưu chuyển tiền tệ,thuyết minh báo cáo tài chính
2.3. Phương pháp kế toán các phần hành kế toán tại công ty
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
2.3.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Tiền mặt : Phiếu thu, phiếu chi, các chừng từ khác có liên quan,giấy
đề nghị thanh toán…
- Tiền gửi ngân hàng: séc chuyển khoản,giấy báo nợ,giấy báo có,ủy
nhiệm chi…
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng
- Tiền mặt (TK 111) có 2 tài khoản cấp 2 : TK 1111 : tiền Việt Nam
TK 1112 : ngoại tệ
- Tiền gửi ngân hàng (TK 112) có 2 tài khoản cấp 2:
TK 1121 : tiền Việt Nam
TK 1122 : Ngoại tệ
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
6
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
- Tiền đang chuyển ( TK 113)
2.3.1.3 Phương pháp kế toán
- Ví dụ 1: Ngày 24/6/2011 công ty thu tiền thiết kế và lắp đặt mạng truyền
hình cáp và đường truyền Internet cho công ty Dental-111 Nguyễn Khoái-Hải
Dương bằng tiền gửi ngân hàng,số tiền : 50.000.000 VNĐ (phụ lục 4)
Kế toán hạch toán: (đơn vị: đồng)
Nợ TK 1121: 50.000.000đ
Có TK 311: 50.000.000đ
- Ví dụ 2: ngày 18/1/2011 công ty chi lương và ăn trưa khối văn phòng
tháng 1/2011 cho chị Nguyễn Thị Thu phòng tài chính kế toán số tiền
100.462.000 VNĐ
Kế toán hạch toán: Nợ TK 6428:
100.462.000đ
Có TK 1111: 100.462.000đ
2.3.2 Kế toán TSCĐ
2.3.2.1 Đặc điểm và phân loại TSCĐ
- Là đơn vị chuyên kinh doanh dịch vụ truyền hình nên TSCĐ là yếu tố
quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Công ty TNHH
truyền hình cáp Saigontourist có nét đặc trưng riêng biệt của các doanh
nghiệp truyền hình là quy mô TSCĐ lớn chiếm hơn 90% giá trị tổng tài
sản.Trong đó phương tiện máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng lớn 80% giá trị
TSCĐ của công ty
- Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
+ TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn tự có chiếm 75% tổng giá trị TSCĐ
+ TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn vay chiếm 25% tổng giá trị TSCĐ
- Phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật
+ Nhà cửa vật kiến trúc chiếm 19% tổng giá trị TSCĐ
+ Máy móc thiết bị chiếm 79,4% tổng giá trị TSCĐ
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
7
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
+ TSCĐ khác chiếm 0,3% tổng giá trị TSCĐ
2.3.2.2 Đánh giá TSCĐ
- TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá (NG) và giá trị còn lại
- NG TSCĐ của công ty do mua sắm được xác định:
NG TSCĐ =
Giá trị mua thực tế
+ các khoản
+ chi phí lắp đặt
(trừ CKTT,GG)
thuế
chạy thử
- Ví dụ: Ngày 20/1/2011 công ty mua 3 máy cắt cáp của công ty TNHH
Vinatex với đơn giá là 55.000.000 đ . Thuế GTGT 10 %. Công ty thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí lắp đặt chạy thử là 2.000.000đ, trả bằng tiền mặt
NGTSCĐ = 55.000.000 x 3 + 16.500.000 + 2.000.000 = 183.500.000 đ
- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:
GT còn lại của TSCĐ = NG TSCĐ – Số khấu hao lũy kế
- Ví dụ: Trong tháng 1/2011 công ty nhượng bán 1 ô tô con cho công ty
đầu tư xây lắp 36 theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 5% )
300.000.000đ. Biết nguyên giá ô tô 450.000.000, giá trị hao mòn luỹ kế
85.000.000 đ
Gía trị hao mòn = 450.000.000 – 65.000.000 = 385.000 đ
2.3.2.3 Kế toán chi tiết TSCĐ
Kế toán công ty mở tài khoản chi tiết cho từng chi nhánh để theo dõi
tình hình tăng giảm TSCĐ trong thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở chứng
từ gốc.
Căn cứ để lập thẻ TSCĐ: biên bản giao nhận,biên bản đánh giá lại,biên
bản thanh lý,bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu liên
quan.Thẻ được lưu trong suốt quá trình sử dụng.
2.3.2.4 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
- Chứng từ kế toán sử dụng: Hợp đồng mua bán TSCĐ, hóa đơn
GTGT, phiếu thu, phiếu chi, biên bản thanh lý TSCĐ…
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
8
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
- Tài khoản Kế toán sử dụng: TK 211 (TSCĐ hữu hình)
- Phương pháp kế toán:
+ Kế toán tăng TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 21/1/2011 công ty mua 1 blancing ADSL V2910G giá
chưa thuế 3.018.000đ,thuế GTGT 10% công ty thanh toán bằng tiền mặt,số
tiền trích quỹ đầu tư (phụ lục 5)
Kế toán hạch toán :
BT1: Nợ TK 211:
Nợ TK 1332:
3.018.000đ
301.800đ
Có TK 111: 3.319.800đ
BT2: Nợ TK 414:
3.319.800đ
Có TK 411: 3.319.800đ
+ Kế toán giảm TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 03/01/2011 công ty thanh lý một ôtô đưa đón cán bộ đi
làm,được mua sắm bằng quỹ phúc lợi. Nguyên giá 220.000.000đ, trong quá
trình sử dụng hao mòn 20.000.000đ
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 214:
200.000.000đ
Nợ TK 4313 :
20.000.000đ
Có TK 211: 220.000.000đ
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.3.1 Kế toán tiền lương
- Hình thức trả lương và phương pháp tính lương:
+ Hình thức trả lương: công ty hiện đang áp dụng cách tính lương theo
thời gian.
+ Phương pháp tính lương: công ty hiện đang áp dụng cách tính lương
theo thời gian.
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
9
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Lương thực tế =
Khoa Kế toán
Hệ số
x
Lương cơ bản
x
Số ngày công thực tế
24
- Tài khoản sử dụng: TK 334,TK 338,TK 335
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công,bảng thanh toán
lương,giấy nghỉ phép,phiếu báo làm thêm giờ..
-Phương pháp kế toán
Ví dụ: tính lương cho anh Nguyễn Mạnh Hùng lái xe của công ty có hệ số
lương là 3,mức lương cơ bản là 830.000đ,số ngày công thực tế là 21 ngày
Lương lái xe =
2
x
830.000
24
2.3.3.2 Kế toán các khoản trích theo lương
- Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương:
+ BHXH: trích 22% trên tổng tiền công lương cơ bản (16% tính vào chi
phí SXKD, 6% trừ vào tiền công của người lao động).
+ BHYT: trích 4,5% trên tổng số tiền lương cơ bản (3% tính vào chi
phí SXKD, 1,5% trừ vào tiền công của người lao động)
+ Bảo hiểm thất nghiệp: Tỷ lệ trích lập BHTN của xí nghiệp là 2% trên
lương cơ bản (người lao động chịu 1% và doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí).
+ KPCĐ: Trích lập 2% trên tổng số tiền công thực tế phải trả cho người
lao động, tính hết vào chi phí SXKD.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công,phiếu xác nhận sản
phẩm hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ..
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 338 “Phải trả,phải nộp khác”
Phương pháp kế toán: Ví dụ: cuối tháng 1/2011 khi tính lương,các
khoản phụ cấp và các khoản khác cho phòng kỹ thuật là 81.877.000đ
+ Trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
10
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
Nợ TK 622:
Có TK 338:
24.972.485đ
24.972.485đ
TK 3382: 18.012.940đ
TK 3383: 3.684.465đ
TK 3384:
2.046.925đ
TK 3388:
2.046.925đ
2.3.4. Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
2.3.4.1 Kế toán tập hợp CPSX.
2.3.4.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Sản phẩm sản xuất chủ
yếu của công ty là các thiết bị điện truyền hình với sản phẩm có cấu tạo phức
tạp, do nhiều bộ phận chi tiết hợp thành nên vật liệu để sản xuất mặt hàng này
rất đa dạng và phong phú, bao gồm hàng nghìn loại vật liệu khác nhau như:
lõi vi mạch,cầu chì từ 10-35KV, thân ống cầu chì BK,đầu đồng BK,ống thép
áp lực,dây chì SI 10KV- 35KV.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho sản xuất sản phẩm; bảng
tính và phân bổ chi phí NVL cho sản xuất sản phẩm,…
- Tài khoản sử dụng: TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 25/1/2011 Công ty xuất kho cho thi công mạng truyền
hình SCTV1 0,5 tấn dây cáp quang MS 045, trị giá thực tế xuất kho là
128.517.600 đ.
Kế toán định khoản nghiệp vụ như sau:
Nợ TK 621:
128.517.600đ
Có TK 152: 128.517.600đ
2.3.4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
11
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
- Nội dung chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền
lương,tiền công,các khoản trích theo lương như BHYT,BHXH,KPCĐ. Và các
khoản khác như phụ cấp độc hại,tiền lương làm thêm giờ..
- Chứng từ kế toán sử dụng: bảng thanh toán lương,bảng chấm
công,bảng tính và phân bổ tiền lương
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
- Phương pháp kế toán: cuối tháng 01/2011 khi tính lương,các khoản
phụ cấp và các khoản khác cho phòng kỹ thuật là 81.877.000đ
Nợ TK 622 :
81.877.000đ
Có TK 334 : 81.877.000đ
2.3.4.1.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
- Nội dung chi phí sản xuất chung: các chi phí phát sinh tại bộ phận
tham gia gián tiếp vào quá trình thực hiện dịch vụ thương mại như tiền lương
nhân viên,chi phí điện nước..
- Chứng từ kế toán sử dung: Bảng tính,phân bổ tiền lương,tờ kê chi
phí,các chi phí vận hành chung
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: ngày 30/1/2011 công ty tiến hành trả lương cho nhân viên sửa
chữa chi nhánh Hà Nam số tiền 6.500.000đ (phụ lục 6)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 627:
6.500.000đ
Có TK 334: 6.500.000đ
2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.3.5.1 Kế toán bán hàng
- Nội dung doanh thu bán hàng: doanh thu của công ty từ các hoạt động
thiết kế, thi công khai thác mạng truyền hình cáp hữu tuyến hai chiều (HFC),
băng thông rộng
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
12
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu thu,giấy báo có,hóa đơn GTGT…
- TK sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 20/1/2011 công ty nhận thiết kế và lắp đặt mạng truyền
hình cáp cho công ty Dewoo,đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng :
500.000.000đ (thuế GTGT 5%)
Kế toán hạch toán: Nợ TK 112:
525.000.000đ
Có TK 511 :
500.000.000đ
Có TK 333(1): 25.000.000đ
2.3.5.2 Kế toán giá vốn hàng bán
- TK sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
- Chứng từ sủ dụng: hóa đơn bán hàng,phiếu xuất kho,phiếu nhập
kho…
- Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: công ty tính giá xuất kho
theo phương pháp bình quân gia quyền
Ví dụ: ngày 22/1/2011 công ty xuất bán 2 Model quang ngoài trời ACIUSA ACION 3410,trị giá 50.000.000đ/model cho công ty Dewoo
Kế toán ghi: Nợ TK 632:
100.000.000đ
Có TK 156: 100.000.000đ
2.3.5.3 Kế toán chi phí bán hàng
- Nội dung: chi phí tiếp khách,chi phí về tiền lương,tiền công và các
khoản phụ cấp,tiền ăn ca,các khoản trích KPCĐ,BHYT,BHXH.Chi phí quảng
cáo,chào hàng...
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu chi,hóa đơn GTGT
- TK sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”
- Phương pháp kế toán:
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
13
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
Ví dụ: Ngày 03/1/2011 giám đốc công ty thanh toán tiền chi phí tiếp
khách ( công ty Dewoo) số tiền 5.500.000đ đã bao gồm thuế VAT 5%
Kế toán định khoản : Nợ TK 641:
5.000.000đ
Nợ TK 1331:
Có TK 111:
500.000đ
5.500.000đ
2.3.5.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Nội dung: chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cho
nhân viên quản lý,chi phí bằng tiền khác..
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu chi,giấy đề nghị tạm ứng…
- TK sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Phương pháp kế toán: Ví dụ: ngày 28/1/2011 công ty trả cước chuyển
phát nhanh tháng 1/2011 bằng tiền mặt số tiền 504.570đ.
Sau khi thanh toán ghi: Nợ TK 642:
Nợ TK 133(1):
458.700đ
45.870đ
Có TK 111: 504.570đ
2.3.5.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Nội dung: gồm thu nhập từ vốn góp kinh doanh,lãi tiền gửi,chênh lệch
tỷ giá.
- Tk sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Phương pháp kế toán- Ví dụ: ngày 25/01/2011 công ty nhận được
giấy báo có của ngân hàng số lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh trong tháng là
7.525.000đ
Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 112 :
7.525.000đ
Có TK 515: 7.525.000đ
2.3.5.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
- Nội dung: chi phí lãi vay
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
14
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
- TK sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính”
- Phương pháp kế toán: Ví dụ: ngày 20/01/2011 công ty thanh toán lãi
vay khoản tiền vay của ngân hàng Vietcombank bằng tiền mặt số tiền
45.780.000đ
Kế toán hạch toán: Nợ TK 635 :
45.780.000đ
Có TK 111 : 45.780.000đ
2.3.5.7 Kế toán thu nhập khác
- Nội dung: thu nhập từ thanh lý tài sản,các khoản thuế được hoàn
lại,thu nợ khó đòi,các khoản thuế được hoàn lại..
- Chứng từ kế toán sử dung: phiếu thu,giấy báo có…
- TK sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”
- Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 02/01/2011 công ty thanh lý 2 bộ
máy vi tính cũ,với số tiền thu được là 6.500.000đ,thu bằng tiền mặt
Nợ TK 1111:
6.500.000đ
Có TK 711: 6.500.000đ
2.3.5.8 Kế toán chi phí khác
- Nội dung: bao gồm chi phí thanh lý,nhượng bán tài sản cố định..
- Chứng từ kế toán sử dung: phiếu chi,giấy báo nợ…
- TK sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”
- Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 12/01/2011 phát sinh chi phí
nhượng bán TSCĐ là 2.000.000đ,thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 811:
2.000.000đ
Có TK 1111: 2.000.000đ
2.3.5.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- TK sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
15
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
KQKD = DTT –GVHB – CPBH –CPQLDN + DT hoạt động TC –
CPTC + TN khác – CP khác
Ví dụ: cuối năm 2011 căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty (phụ lục 2) kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển
và xác định kết quả kinh doanh như sau:
- Kết chuyển DTT: Nợ TK 511 :
139.246.394.804đ
Có TK 911 : 139.246.394.804đ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911:
127.655.036.458đ
Có TK 632: 127.655.036.458đ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515:
820.495.091đ
Có TK 911: 820.495.091đ
- Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911:
3.091.457.121đ
Có TK 635: 3.091.457.121đ
- Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 911:
4.892.713.719đ
Có TK 642: 4.892.713.719đ
- Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711:
759.505.045đ
Có TK 911: 759.505.045đ
- Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911:
323.239.745đ
Có TK 811: 323.239.745đ
KQKD=
139.246.394.804
+
820.495.091
+
759.505.045
–
127.655.036.458 – 3.091.457.121 – 4.892.713.719 – 323.239.745 =
4.863.947.951đ
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 911 :
3.091.457.121đ
Có TK 821(1): 3.091.457.121đ
- Kết chuyển LN sau thuế: Nợ TK 421
: 4.494.665.045đ
Có TK 911: 4.494.665.045đ
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
16
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
PHẦN 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH truyền hình cáp
Saigontourist- chi nhánh TP Hà Nội em đã được làm quen công tác kế toán
của công ty và cũng đã học hỏi được rất nhiều kỹ năng và kiến thức thực tế.
- Biết được các mẫu báo cáo,biết cách nhập chứng từ kế toán vào sổ
sách và biết cách tập hợp phân bổ chi phí chính xác
- Em được các anh chị phòng kế toán dạy cách làm kế toán trên máy vi
tính,sử dụng các thiết bị máy móc ( máy in,máy photo,máy fax…)
- Bản thân người làm kế toán phải có năng lực trình độ và có trách
nhiệm, đạo đức nghề nghiệp giúp cho công ty ngày càng phát triển.Qua đây
em thấy mình còn phải học hỏi rất nhiều để có thể đáp ứng được nhu cầu công
việc sau này.
3.2. Nhận xét
3.2.1. Ưu điểm
•
Thứ nhất: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức
kế toán tập trung góp phần đảm bảo được sự lãnh đạo tập
trung,thống nhất của kế toán trưởng về nhiệm vụ cũng như đảm bảo
được sự chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo công ty
•
Thứ hai:Phòng kế toán luôn có quan hệ chặt chẽ với các phòng ban
khác, giúp cho quá trình hoạt động kinh doanh của công ty được liên
tục, thống nhất, tăng hiệu quả hoạt động, hiệu quả quản lý
•
Thứ ba: Trong quá trình hoạt động,các nhân viên trong phòng kế
toán luôn cập nhật và áp dụng theo các văn bản,quyết định mới nhất
về chế độ kế toán.Nhờ đó công ty luôn theo kịp với những thay đổi
của thị trường không bị lạc hậu so với các doanh nghiệp khác
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
17
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
•
Khoa Kế toán
Thứ tư: Ngoài việc sử dụng tài khoản được áp dụng chung cho các
doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành, Công ty còn chi tiết các tài
khoản tiểu khoản thành các tiểu khoản cấp dưới theo dõi cho từng
đối tượng cụ thể giúp cho việc quản lý được cụ thể, rõ ràng, việc
hạch toán diễn ra nhanh gọn, tiết kiệm được thời gian mà đảm bảo
tính chính xác cao.
3.2.2. Tồn tại.
Bên cạnh những ưu điểm trong công ty TNHH truyền hình cáp
Saigontourist-chi nhánh TP Hà Nội còn có những tồn tại nhất định trong công
tác kế toán như sau:
•
Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: trong những năm qua việc
lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại công ty chưa được thực
hiện,gây phát sinh những khoản thiệt hại thực tế do vật tư sản phẩm
hàng hóa tồn kho bị giảm giá
•
Về trang bị phần mềm kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng
phương pháp tính lương thủ công bằng Excel, sau đó mới nhập kết
quả vào phần mềm kế toán để lên sổ sách và báo cáo có liên quan.
Đấy là cách tính rất mất thời gian và công sức, nguồn nhân lực cho
việc tính toán này, trong khi đó hiện nay có rất nhiều phần mềm có
thể làm được việc này, hơn nữa phần mềm Fast Acounting cũng có
thể tính toán tốt nếu công ty đầu tư mua thêm modul.
3.2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán
tại công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist-chi nhánh TP Hà Nội
Với tư cách là một sinh viên thực tập, dù thời gian tiếp xúc thực tế và
trình độ có hạn, căn cứ vào lý luận và xuất phát từ thực tế, em xin mạnh dạn
đưa ra một số ý kiến với hy vọng góp phần hoàn thiện thêm công tác kế toán
tại công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist-chi nhánh TP Hà Nội
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
18
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
•
Khoa Kế toán
Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: công ty nên thực hiện trích lập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm phản ánh chính xác hơn giá trị
thực tế của nguyên vật liệu, góp phần làm giảm thiệt hại vật chất.
Cuối niên độ kế toán công ty căn cứ vào tình hình giảm giá số lượng
tồn kho thực tế của từng loại vật tư, hàng hóa, kế toán tính, xác định mức
trích lập dự phòng cho niên độ kế toán sau,ghi:
Nợ TK liên quan (TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Có TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
•
Về trang bị phần mềm kế toán: Công tác kế toán của công ty đã
được tiến hành trên máy vi tính, do đó nếu trong điều kiện có thể,
công ty nên trang bị thêm một số máy vi tính và đầu tư thêm một số
modul, bổ sung kiến thức về việc sử dụng hệ thống phần mềm kế toán
máy cho các nhân viên kế toán. Việc trang bị các phương tiện,thiết bị
tính toán hiện đại giúp cho việc xử lý số liệu của kế toán trở nên
nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm được nhiều công sức. Ngoài việc sử
dụng các phần mềm tin học văn phòng phổ biến như Word, Excel,
Access…kế toán có thể trang bị thêm các ứng dụng quản lý chuyên
nghiệp khác.
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
19
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh tế đất nước ta đang chuyển biến mạnh mẽ sang
nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, nhà nước không
bao cấp mà sẽ quản lý theo pháp luật.Vì vậy việc hạch toán là một việc vô
cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist
– chi nhánh TP Hà Nội em thấy được vai trò quan trọng của công tác kế toán
cũng như sự phức tạp nhiều mặt của công tác này. Nó không chỉ phản ánh
trung thực và khách quan mọi hoạt động của công ty mà còn giúp cho ban
Giám đốc có đầy đủ thông tin để đưa ra các chính sách đúng đắn và kịp thời.
Với kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập không nhiều,trong bản báo
cáo này em chỉ đề cập đến 1 số vấn đề liên quan tới các phần công việc cụ thể
trong hạch toán kế toán ở công ty dựa trên những số liệu được biết.
Qua đây,em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo TS. ĐỖ
THỊ PHƯƠNG, cùng các cô chú anh chị trong công ty TNHH truyền hình
cáp Saigontourist – chi nhánh TP Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em trong thời
gian thực tập và hoàn thành báo cáo này
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2012
Sinh viên thực tập
Trần Thị Lan Hương
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 01:
Sơ đồ tổ chức công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
Phụ lục 02:
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2010-2011
Đơn vị : VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
So sánh chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. DTT về bán hàng
3.Giá vốn hàng bán
129.721.772.322 139.246.394.804
9.524.622.500
7.34
129.721.772.322 139.246.394.804
9.524.622.500
7.34
117.749.180.944 127.655.036.458
9.905.855.500
8.41
-381.233.030
-3.18
4.LN gộp bán hàng và cung
11.972.591.378
11.591.358.346
1.319.391.849
820.495.091
-498.896.758 -37.81
5.388.265.255
3.091.457.121.
-2.296.808.134 -42.62
5.266.689.061
2.855.953.838
-2.410.735.223 -45.77
4.846.217.961
4.892.713.719
3.057.500.011
4.427.682.597
1.370.182.586 44.81
1.260.628.627
759.505.045
-501.123.582 -39.75
10.CP khác
73.542.255
323.239.745
249.697.490 339.5
11.LN khác
1.187.086.372
436.265.300
-750.821.072 -63.24
12.Tổng LN trước thuế
4.244.586.383
4.863.947.897
421.890.640
369.282.852
3.822.695.743
4.494.665.045
cấp dịch vụ
5.DT hoạt động tài chính
6.Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
7. Chi phí quản lý kinh
doanh
8.LN thuần từ hoạt động KD
9.TN khác
13.CP TNDN
14.LN sau thuế TNDN
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
46.495.758
619.361.514
0.96
14.6
-52.607.788 -12.46
671.969.302
17.58
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
Phụ lục 03:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Trưởng phòng KT
Phó phòng kế
toán, kiêm KT
tổng hợp, công nợ,
thuế
Kế toán doanh
thu,công nợ,theo
dõi chi phí hành
chính
Ghi chú:
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
Kế toán thanh toán
tiền lương,BHXH
:
Điều hành trực tuyến
:
Quan hệ chức năng
KT TSCĐ,
thủ quỹ
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
Phụ lục 04:
Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH truyền hình cáp
Saigontourist theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ CÁI
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
Lớp KT 10
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Khoa Kế toán
Phụ lục 05:
Đơn vị:
Công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist-Chi nhánh TP Hà Nội
Địa chỉ:
Lô 12 khu đấu giá quyền sử dụng đất Mĩ Đình,đường Lê Đức Thọ - Từ
Liêm – Hà Nội
Mẫu số: C 22 – H
Số 130
Nợ TK 111
Có TK 311
PHIẾU THU TIỀN
Ngày 24 tháng 6 năm 2011
Họ tên người nộp: Công ty Dental
Địa chỉ: 111 Nguyễn Khoái- Hải Dương
Lý do: thu tiền thiết kế và lắp đặt mạng truyền hình cáp và đường truyền
Internet
Số tiền: 50.000.000 VNĐ
Bằng chữ: năm mươi triệu đồng
Kèm theo:…………..chứng từ gốc
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) : năm mươi triệu đồng
Người nộp tiền
Trần Thị Lan Hương-5TD2507
Ngày…tháng…năm
Thủ quỹ
Lớp KT 10