Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Học tin bằng câu hỏi trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.62 KB, 18 trang )

1/ Để khởi động Winword ta làm như sau :
.Bật nút Power/ bật công tắc màn hình.
.Nhấp vào Start/winword.
Nhấp chọn Start/program/microsoft office/winword.
.Cả ba ý trên đều đúng.
2/ Để thóat khỏi chương trình Winword ta làm như sau :
.Nhấp Menu điều khiển, chọn Close.
.Nhấp tổ hợp phím Alt + F4
.Chọn File/ Exit.
Tất cả các Câu trên đều đúng.
3/ Trong Winword để tạo một tập tin mới ta làm như sau :
.Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
.Chọn File/New
.Nhấp chọn biểu tượng
Cả ba ý trên đều đúng.
4/ Trong Word để mở một tập tin đã có ta dùng :
Chọn File/ open
Tổ hợp phím Ctrl + N
Tổ hợp phím Ctrl + O
Hai ý a và c đúng
5/ Để tìm kiếm một tập tin nào đó trên đĩa, ta có thể :
Chọn menu File/ find file
Chọn menu Edit/ Find.
Cả hai ý trên đều đúng.
Cả hai ý trên đều sai.
6/ ***/00001 Trong Word để đóng một tập tin ta dùng :
Chọn menu File/ Exit.
.Nhấp vào nút X của cửa sổ lớn.
.Tổ hợp phím Alt + F, chọn Exit.
Cả ba ý trên đều đúng
7/ Trong Winword để lưu một tập tin vào đĩa ta dùng :


Tổ hợp phím Ctrl +S
Tổ hợp phím Alt +S
.File/ Properties

1


Cả ba ý trên đều đúng.
8/ Muốn lưu một tập tin vào đĩa với tên khác ta có thể :
.Chọn menu File/ chọn Save/OK
.Nhấp chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ.
Chọn Menu File/ Save as/ gõ vào tên tập tin/ OK.
.Cả ba ý trên đều đúng.
9/ Để định dạng trang văn bản ta làm như sau :
.Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P.
.Nhấn tổ hợp phím Alt + P
.Word tự qui định.
Chọn Menu File/ Page setup.
10/ Trong Word để in một trang văn bản ta dùng :
Insert/ File
File/ Print Preview.
.Fortmat/ Style.
File/ Print
11/ Để in một tài liệu cuả Winword ra giấy ta dùng :
.Tổ hợp phím Ctrl + P
.Nhấp chuột vào biể tượng trên thanh công cụ.
.Chọn File/ Print
.Cả ba ý trên đều đúng.
12/ Muốn đánh dấu khối một chuỗi ký tự ta phải :
.Kéo chuột ra ngòai lề trang văn bản, di chuyển đến văn bản cần đánh dấu khối rồi nhấp trái chuột.

Đưa trỏ chuột đến đầu chuỗi ký tự cần đánh dấu khối rồi giữ phím Shift và nhấn phím mũi tên ' đến
cuối chuỗi ký tự đó.
.Nhấp chuột vào vị trí bất kỳ trên đọan văn bản.
.Tất cả các cách trên đều đúng.
13/ Muốn đánh dấu khối cho đọan văn bản từ vị trí của điểm nháy đến cuối dòng ta nhấn tổ hợp phím :
.Ctrl + Home
Shift + End
.Shif + Home
Không có Câu nào đúng.
14/ Muốn đánh dấu khối cho một đọan văn bản ta làm như sau :
.Nhấn tổ hợp phím Ctrl + End.

2


Đặt con trỏ ở đầu đọan văn bản muốn đánh dấu khối nhấn giữ phím Shift, rồi dời con chuột đến cuối
đọan văn bản, nhấp nút trái.
.Nhấn tổ hợp phím Shift + End
.Cả ba ý trên đều đúng.
15/ Muốn sao chép một đọan văn bản ta phải :
.Đánh dấu khối đọan văn bản đó và nhấn Ctrl + C, sau đó đưa con trỏ đến vị trí cần sao chép và
nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Đánh dấu khối đọan văn bản đó và nhấn Ctrl + X, sau đó đưa con trỏ đến vị trí cần sao chép và nhấn
tổ hợp phím Ctrl + V.
Đánh dấu khối đọan văn bản cần sao chép, dùng chuột chỉ vào biểu tượng cần chép, nhấn và giữ
phím Ctrl đồng thời nhấn và giữ phím chuột trái rồi kéo đến vị trí mới.
Ý a và ý c đúng.
16/ Để xóa một khối văn bản ta làm như sau :
.Quét khối văn bản cần xóa, rồi nhấn bất kỳ ký tự nào.
Quét khối văn bản cần xóa, rồi nhấn Enter.

.Quét khối văn bản cần xóa, rồi nhấn phím Delete.
Cả ba ý trên đều đúng.
17/ Trong Winword muốn bật tắt chế độ in đậm ta làm như sau :
.Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
Nhấp chuột vào B trên thanh công cụ.
.Cả hai ý a và b đều đúng.
.Ý a đúng, ý b sai.
18/ Trong Winword muốn bật tắt chế độ in nghiêng ta làm như sau :
.Chọn Fortmat/font/OK
.Nhấp chuột vào I trên thanh công cụ.
.Nhấn tổ hợp phím Alt + I
Cả hai ý b và c đúng.
19/ Trong Winword muốn bật tắt chế độ gạch nét đơn ta làm như sau :
.Nhấn tổ hợp phím Ctrl + U
Nhấn tổ hợp phím Ctrl = Shift + W
.Nhấp chuột vào I trên thanh công cụ.
.Nhấp vào
20/ Trong Winword muốn bật tắt chế độ gạch nét đôi ta làm như sau :
Ctrl + Shift + W
Ctrl + Shift + D

3


Ctrl + U
.Ctrl + Q
21/ Trong Winword muốn bật tắt chế độ chỉ số trên ( số mũ) ta làm như sau :
Alt + =
.Shift + =
Ctrl + Shift + =

Ctrl + =
22/ Trong Winword muốn bật tắt chế độ chỉ số dưới ta làm như sau :
.Ctrl + Shift + =
Shift + =
Ctrl + =
Alt + =
23/ Để đánh số trang cho một tài liệu ta làm như sau :
.Kẻ một Textbox ở cuối trang, rồi gõ số thứ tự vào từng trang.
.Chọn Insert/ page Numbers.
.Chọn Insert/ Header and footer rồi nhấp vào biểu tượng #
Hai ý b và c đúng.
24/ Muốn ngắt trang văn bản ta làm như sau :
.Enter cho đến khi nào văn bản chuyển sang trang mới.
Chọn menu Insert/ Break.
.Nhấn tổ hợp phím Alt + I + B
.Hai ý b và c đúng.
25/ Mốc dừng gắn trên thước có tác dụng :
Canh phải cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
Canh giữa cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
Canh thập phân cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
Canh trái cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
26/ Mốc dừng gắn trên thước có tác dụng :
Canh thập phân cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
.Canh trái cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
Canh phải cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
Canh giữa cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
27/ Mốc dừng gắn trên thước có tác dụng :

4



Canh thập phân cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
Canh giữa cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
Canh phải cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
.Canh trái cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
28/ Mốc dừng gắn trên thước có tác dụng :
Canh giữa cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
.Canh trái cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
Canh phải cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
Canh thập phân cho dữ liệu tại vị trí của mốc dừng đó mỗi khi bấm phím Tab.
29/ Trong Winword khỏang dời mặc nhiên của điểm chèn mỗi khi ta bấm phím Tab là :
0.5 inch
0.5 cm
1 inch
1 cm
30/ Trong Winword muốn bật/ tắt thước đo ta làm như sau :
.Chọn View/ Toolbar/ Ruler.
Chọn View/ Ruler
.Chọn Tools/ Option/ Vertical Ruler
.Tất cả các cách trên đều đúng.
1/ Khi thanh thước đo đã hiển thị trên màn hình, muốn không hiển thị thanh thước đứng ta làm như sau :
Chọn Tools/ option/ vertical ruler
Chọn View/ Ruler.
Chọn View/ Toolbars
Tất cả các cách trên đều đúng.
2/ Muốn xóa tất cả điểm dừng của Tab ta làm như sau :
Kéo các mốc dừng ra khỏi thước.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Q
Chọn Format/ Tab/ Clear all.
Cả ba ý trên đều đúng.

3/ Để phóng to ký tự đầu của một đọan văn bản ta làm như sau :
Quét khối ký tự đầu đọan rồi tăng cỡ chữ.
Để điểm nháy trong đọan có ký tự đầu cần phóng to, chọn menu Format/ chọn Drop Cap.
Cả hai ý a và b đều đúng.
Cả hai ý a và b đều sai.

5


4/ Để chèn ký tự đặc biệt trong winword ta làm như sau :
Chọn Insert / Opject.
Chọn Insert/ Symbol.
Chọn Insert/ Picture.
Cả ba ý trên đều sai.
5/ Để canh lề trái cho một đọan văn bản trong Word ta làm như sau :
.Nhấn Ctrl + L
Chế độ mặc nhiên của Word là canh lề trái.
Format/ Alightment
Vào Page setup/ Margins/ Left
6/ Để chèn một hình ảnh vào văn bản ta phải làm như sau :
Chọn Insert/Picture.
Chọn View/Picture.
Chọn Edit/ Picture.
Chọn Format/ Picture.
7/ Để bật tắt thanh công cụ Drawing ta làm như sau :
Chọn View/ Toolbars/ Drawing.
Chọn Format/ Drawing Oject
Chọn Edit/ Drawing
Cả ba ý trên đều sai.
8/ Muốn tìm kiếm và thay thế trong Winword ta làm như sau :

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + H
Chọn Menu Edit/ Replace.
Cả hai ý trên đều đúng.
Cả hai ý trên đều sai.
9/ Trong Winword, khi chọn menu View/ Header and footer là ta muốn làm :
Tạo tiêu đề đầu trang cuối trang.
Tạo chữ lớn đầu dòng ( Dropcap).
Tạo Bảng biểu.
Tạo cột báo.
10/ Để chia cột văn bản thành dạng cột báo ta chọn :
Format/ Columns/ chọn số cột cần chia/ OK.
Tạo một bảng ( gồm hai cột) rồi gõ dữ liệu vào hai cột đó.

6


Cả hai ý trên đều đúng.
Cả hai ý trên đều sai.
11/ Trong các phát biểu sau ý nào sai :
Để chia cột văn bản thành dạng cột báo ta chọn Format/ Colunms/ chọn số cột cần chia/ OK.
Đánh dấu ô chọn line between của hộp thọai columns để kẻ đường thẳng đứng giữa hai cột.
Không thể tạo một cột văn bản có hai cột không bằng nhau.
Ta có thể thay đổi khỏang cách giữa hai cột.
12/ Trong winword để tạo một bảng ( Table) ta làm như sau :
Chọn Tools/ Table.
Tools/ Table/ Insert.
Table/ Insert Columns.
Chọn Table/Insert table.
13/ Trong Winword để thay đổi độ rộng của một cột trong bảng ta chọn menu Table sau đó chọn:
Nắm kéo các ô chia trên thước đo ngang.

Nắm kéo các ô chia trên thước đo dọc.
Cell Height and Width
.Hai ý a và c đều đúng.
14/ Trong Winword, để thêm một dòng vào bảng ta làm như sau :
Chọn Edit/ Insert/ Column
Chọn Insert/ Columns.
Chọn Table/ Insert Table.
Cả ba ý trên đều sai.
15/ Trong Winword, để thêm một cột vào bảng ta làm như sau :
Chọn Table/ Insert Table.
Chọn Edit/ Insert/ Column
Chọn Table/Insert/ Row below ( Row Above).
.Cả ba ý trên đều sai.
16/ Muốn gộp ô trong bảng, ta chọn menu Table sau đó ta chọn :
Merge cells.
Table/ Insert Cell.
Table Split Cells.
Cell Height and Width
17/ Muốn chia ô trong bảng, ta chọn menu Table sau đó ta chọn :

7


Merge cells.
Table /Split Cells.
Cell Height and Width
Table/ Insert Cell.
18/ Để thay đổi độ cao của dòng trong bảng ( table) ta làm như sau :
Nắm các ô chia trên thước đo dọc.
Rà chuột vào ranh giới giữa hai dòng sao cho mũi tên biến thành mũi tên hai chiều rồi kéo rê chuột.

Chọn menu Tabel/ Cell Height and Width.
Cả ba ý trên đề đúng.
19/ Trong Winword để sắp xếp các dữ liệu trong bảng ta làm như sau :
Chọn Table/ Sort.
Chọn Insert/ Sort.
Chọn Edit/ Sort
Chọn Tools/ Sort
20/ Trong Winword để tính toán các dữ liệu trong bảng ta làm như sau :
Chọn Table / Fomula
Chọn Insert/ Fomula
Chọn Tools/ Fomula
Chọn Edit/ Fomula
21/ Muốn chuyển một khối văn bản thành dạng bảng ta làm như sau :
Chọn Table/ Convert Text to Table.
Chọn Insert/ Convert Text to Table.
Chọn Window/ Split Text to Table.
Cả ba ý trên đều đúng.
22/ Muốn chuyển một bảng thành dạng khối văn bản ta làm như sau :
Chọn Format/ Convert Text to Table.
Chọn Table/ Split Text to Table.
Chọn Table/ Convert Table to Text
Chọn Table/ Convert Text to Table.
23/ Trong một bảng của văn bản Winword, hàm Rank dùng để :
Tính tổng.
Xếp hạng.
Tính trung bình.
Cả ba ý trên đều sai.

8



1/ Phần mềm của máy tính là :
Là các chương trình được nạp vào máy như : Window, MS- DOS, Norton Commander…
Là các thiết bị điện tử cơ khí tạo nên máy tính như màn hình, bàn phím, bộ vi xử lý, bộ nhớ
ổ đĩa.
Hai ý a và b đều đúng.
Hai ý a và b đều sai.
2/ Phần cứng của máy tính là :
Là các chương trình được nạp vào máy như : Window, MS- DOS, Norton Commander…
Là các thiết bị điện tử cơ khí tạo nên máy tính như màn hình, bàn phím, bộ vi xử lý, bộ nhớ, ổ đĩa.
Hai ý a và b đề đúng.
Hai ý a và b đều sai.
3/ Trong các chương trình sau đây chương trình nào được gọi là Hệ Điều hành :
.Windows
WinWord
Excel
Cả ba ý a, b, c đều đúng.
4/ Hệ điều hành là :
Các phần mềm dùng để điều khiển việc vận hành của máy tính.
Các phần mềm dùng để giải trí như : trò chơi, nhạc, phim…
Các phần mềm dùng trong công tác văn phòng.
Cả ba ý a, b, c đều đúng.
5/ Các thiết bị nhập cơ ban của máy tính gồm :
Bàn phím
Loa
Con chuột
.Hai ý a và c đều đúng
6/ Các thiết bị xuất của máy tính gồm :
Loa
Con chuột

$

Màn hình
.Hai ý a và c đúng

7/ Bộ nhớ ngoài gồm :
ROM và RAM

9


CPU
Các lọai đĩa ( đĩa cứng và đĩa mềm)
Cả hai ý b và c đúng.
8/ Khi máy bị treo (không tiếp tục họat động được) muốn khởi động lại ta làm như sau :
Tắt nguồn điện và bật lại
Bấm vào nút Reset trên thùng CPU.
Bấm tổ hợp phím Ctrl + Alt +DEL
.Cả ba ý trên đều đúng.
9/ Bộ nhớ Ram là bộ nhớ :
Có thể ghi và đọc thông tin trên đó.
Dùng để chứa các thông tin tạm thời.
Khi tắt máy ( khi không có dòng điện chạy qua máy ) nội dung thông tin được chứa trong bộ nhớ
Ram sẽ bị mất.
.Cả ba ý a, b, c đều đúng.
10/ Bộ nhớ ROM là bộ nhớ :
Chỉ cho đọc mà không ghi thông tin vào được.
Là vùng nhớ dành riêng để chứa các phần mềm hệ thống được lập bởi nhà sản xuất khi xuất xưởng.
Không mất thông tin bên trong khi tắt máy.
.Cả ba ý a, b, c đều đúng.

11/ 1 GB ( Gigabyte ) bằng :
1024 MB
256 MB
1000 KB
1024 KB
12/ 1 MB ( megabyte ) bằng :
1000 KB
1024 Byte
1000 Byte
1024 KB
13/ 1 KB ( Kilobyte ) bằng :
1024 byte
1024 MB
1000 Byte
1024 GB

10


14/ 1 Byte bằng :
8 bit
124 Bit
8 KB
1024 bit
15/ Đơn vị nhỏ nhất của thông tin là :
Bit
KB
GB
Byte
16/ Một trong những đặc điểm của bộ nhớ ROM : khi tắt điện hoặc tắt máy thì những thông tin lưu trữ

trong ROM sẽ như thế nào ?
Sẽ bị mất
Vẫn còn tồn tại.
Cả hai ý a và b đều sai
Cả hai ý a và b đều đúng.
17/ Một trong những đặc điểm của bộ nhớ RAM : khi tắt điện hoặc tắt máy thì những thông tin lưu trữ
trong RAM sẽ như thế nào ?
Sẽ bị mất
Vẫn còn tồn tại.
Cả hai ý a và b đều sai
Cả hai ý a và b đều đúng.
18/ WINWORD là phần mềm dùng để :
Tổ chức bộ nhớ, tiếp nhận lệnh và chương trình.
Quản lý tài nguyên của máy tính.
Cả hai ý a và b đều đúng.
Cho phép ta sọan thảo tập tin văn bản.
19/ Phát biểu nào sau đây là sai :
.Khi mất điện nội dung thông tin trong RAM không bị mất.
Nội dung thông tin trong ROM không thay đổi
Đĩa cứng là thiết bị nhớ ngòai.
Bộ nhớ trong gồm ROM và RAM.
20/ Tập tin chính để khởi động Word là :
INWORD.COM

11


WINWORD.AXE
WINWORD.EXE
Cả ba ý a, b, c đều đúng.

21/ Có mấy cách thao tác chuột thông thường :
2 cách ( bấm chuột trái, bấm chuột phải )
4 cách (bấm chuột trái, bấm chuột phải, bấm đôi chuột trái, kéo rê chuột)
3 cách (bấm chuột trái, bấm chuột phải, kéo rê chuột)
1 cách ( xoay nút giữa chuột)
22/ Kéo rê chuột ( Drag mouse ) làm như sau :
Bấm và giữ luôn nút giữa chuột rồi kéo rê.
Bấm và giữ luôn nút phải chuột rồi kéo rê.
Bấm và giữ luôn nút trái chuột rồi kéo rê.
Cả ba cách trên đều đúng.
23/ Bấm đôi chuột
( Double Click ) ta làm như sau :
Bấm và thả ( làm nhanh ) nút giữa của chuột hai lần .
Bấm và thả ( làm nhanh ) nút trái của chuột hai lần .
Bấm và thả ( làm nhanh ) nút phải của chuột hai lần .
Cả ba cách trên đều đúng.
24/ Cửa sổ ứng dụng là :
Cửa sổ chứa tập tin dữ liệu.
Cửa sổ đang mở tại thời điểm đó.
Cửa sổ chứa một chương trình.
Cả ba ý trên đều đúng.
25/ Cửa sổ họat động là :
Cửa sổ chứa một chương trình đang chạy.
Cửa sổ chứa tập tin dữ liệu.
Cửa sổ đang mở tại thời điểm đó.
Cả ba ý trên đều đúng.
26/ Cửa sổ tư liệu là cửa sổ :
Cửa sổ đang mở tại thời điểm đó.
Cửa sổ chứa một chương trình đang chạy.
.Cửa sổ nằm trong cửa sổ ứng dụng và có chứa tư liệu.

Cả ba ý trên đều đúng.

12


27/ Để thóat máy ta làm như sau :
Bấm Start / Run / Shut down.
Bấm Start / Program / Shut down.
Bấm Start/ Find / Shut down
Bấm Start/ Shutdown.
28/ Muốn xóa bỏ Shortcut ta làm như sau :
Kéo Short cut muốn xóa bỏ vào Recycle Bin.
Chọn Short Cut muốn xóa bấm phím Delete.
Bấm nút phải lên short cut muốn xóa, xuất hiện menu thu nhỏ, chọn Delete.
Cả ba cách trên đều đúng.
29/ Tạo một Folder :
Chọn File/ View / Folder.
Chọn File / New/ Folder.
Chọn View/ New / Folder.
Chọn Edit/ New / Folder.
30/ Xóa Folder :
Chọn Folder/ bấm Delete
Chọn Folder / bấm Insert.
Bấm phải Folder / xuất hiện menu thu nhỏ / chọn Delete.
Hai ý a và c đúng.
31/ Đổi tên Folder :
Bấm phải vào folder / Chọn Rename.
Bấm phải folder/ chọn Properties.
Bấm phải Folder / chọn Search.
Hai ý a và b đúng.

32/ Mở cửa sổ Control Panel :
Bấm Start/ Setting/ Control Panel.
Bấm Start / Program / Control Panel.
Cả hai cách trên đều đúng.
Cả hai cách trên đều sai.
33/ Trong Excel địa chỉ một ô, ví dụ A9, B1 vì sao có ký hiệu đó ?
Là các ô có đường viền bao quanh.
Là vị trí con trỏ Excel ở đó.

13


Là cặp tên cột và tên hàng giao nhau tạo ra ô đó.
Là ô có địa chỉ.
34/ Trong Excell, địa chỉ của một khối ô . Ví dụ : ( B1: C8) là :
Là cặp địa chỉ ở trên và dưới được phân cách bởi dấu hai chấm.
Là cặp địa chỉ ở góc trên bên trái và góc dưới bên phải được phân cách bởi dấu hai chấm.
Là cặp địa chỉ gần nhau được phân cách bởi dấu hai chấm.
Cả ba ý trên đều sai.
35/ Trong Excel, chữ E ( hay e) được sử dụng để biểu diễn các số lớn theo dạng khoa học, vậy 2E6 là số
mấy :
.2.000.000
2666666
1.000.000
2 x 106
36/ Trong Excel một số đứng trong ngoặc đơn được xem là :
Là một số âm.
Là một số nguyên
Là một số nguyên tố.
Là một số dương

37/ Nếu dãy số dài hơn độ rộng của ô thì ô đó sẽ được hiển thị như thế nào ?
Có chữ E hay e trong dãy số.
######
Cả hai ý trên đều đúng.
Cả hai ý trên đều sai.
38/ Kết quả của hàm SUM là gì ?
Là tổng tất cả các biến được liệt kê. Ví dụ : = SUM(Biến 1, biến 2, biến…)
Là tổng của hai biến biến đầu tiên và biến cuối cùng.
Là tích của các biến được liệt kê. Ví dụ : = SUM(Biến 1, biến 2, biến…)
Cả ba ý trên đều đúng.
39/ Ta có : =ROUND(2.15,1) và =ROUND(2.149, 1) kết quả sẽ là :
2.2 và 2.2
2.15 và 2.149
2.2 và 2.1
Cả ba ý trên đều đúng
40/ Ta có : =AVERAGE (12, 16, 14) kết quả sẽ là :

14


12
16
14
15
41/ Ta có =COUNT(1,Hà Nội, 2 ) kết quả sẽ là :
2
0
3
1
42/ Theo qui định : Điểm Trung bình > 5.0 thì Đậu còn dưới 5.0 thì Rớt ta thực hiện hàm trong Excel như

thế nào ?
=SUM(A1, A2, A3)/3 > 5.0, "Đậu " AND "RỚT"
.=if((A1 + A2 + A3)/3) > 5, "ĐẬU", "RỚT")
Cả hai ý trên đều đúng.
Cả hai ý trên đều sai.
43/ Khi ta muốn lấy ngày hiện tại trong Excel ta sử dụng hàm nào sau đây :
TOTIME( )
TODAY ( )
DATE( )
TIME ( )
44/ Cú pháp tổng quát của hàm IF như sau :
.=IF(Điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai)
=IF(Điều kiện, giá trị sai, giá trị đúng)
=IF(giá trị đúng, giá trị sai, Điều kiện)
IF(Điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai)
45/ Ta có : AND ( Điểm 1 > 5, Điểm 2 > 5 ) biểu thức này đúng khi :
Cả hai cùng thỏa điều kiện .
Chỉ một trong hai thỏa điều kiện.
Cả hai ý trên đều sai.
Cả hai ý trên đều đúng.
46/ Ta có : OR ( Điểm 1 > 5, Điểm 2 > 5 ) biểu thức này đúng khi :
Cả hai cùng thỏa điều kiện .
.Chỉ một trong hai thỏa điều kiện.
Cả hai ý trên đều sai.

15


Cả hai ý trên đều đúng.
47/ Ta có : RIGHT( THANHPHOHOCHIMINH,9) có kết quả như sau :

CHIMINH
THANHPHOHOCHIMINH
THANHPHO
HOCHIMINH
48/ Ta có : LEFT( THANHPHOHOCHIMINH,9) có kết quả như sau :
HOCHIMINH
THANHPHOHOCHIMINH
.THANHPHOH
CHIMINH
49/ Ta có LEN( THANHPHOHOCHIMINH) có kết quả như sau :
17
CHIMINH
HOCHIMINH
16
50/ Ta có : MID( THANHPHOHOCHIMINH,9,3) có kết quả như sau :
THANHPHO
CHIMINH
THANHPHO
HOC
51/ Hàm VALUE trong Excel dùng để :
Đổi chuỗi số thành giá trị số.
Đổi chuổi số thành chữ.
Đổi chữ số thành chuỗi số.
Đổi giá trị số thành chuỗi số.
52/ Có 4 tập tin sau : ABCDE.TXT (1); BCFTR.TXT (2);BBCDR.BMP (3), CBTTY.DOC (4)
?B*.* là đại diện cho các tập tin nào?
Các tập tin (1), (2), (3)
Các tập tin (1), (2), (3), (4)
Các tập tin (2), (3), (4)
Các tập tin (1), (3), (4)

53/ Hệ điều hành trong tin học là:
Là một phần mềm ứng dụng.

16


Là một thiết bị được lắp ráp trong máy tính.
.Là một phần mềm quan trọng điều khiển mọi họat động của máy tính.
Cả ba ý a, b, c đều đúng.
54/ Trong tin học, tập tin là:
Là đơn vị cơ bản để lưu giữ thông tin.
Là phần chứa thư mục.
Là một thiết bị sắp xếp thông tin một cách hệ thống.
Là một thiết bị đặc biệt trong máy tính.
55/ Trong tin học thư mục là:
Chứa thư mục gốc như C:\ ; D:/....
Chứa tập tin và thư mục con.
Chứa các linh kiện điện tử.
56/ Bằng cách nào để mở một thư mục?
Nhấn chuột phải vào thư mục cần mở rồi chọn delete.
Kích đúp vào thư mục cần mở.
Chọn thư mục, bấm chuột phải chọn Rename.
Nhấn chuột trái vào thư mục cần mở.
57/ Bộ nhớ ngòai gồm của máy tính gồm:
Ổ cứng, ổ mềm, ổ CD...
RAM, ROM
CPU
Cả a, b, c đều sai
58/ Máy in là:
Thiết bị ngọai vi của máy tính.

Phần mềm của máy tính.
Bộ nhớ của máy tính
Bộ nhớ chính của máy tính.
59/ Ổ cứng của máy tính là:
Bộ nhớ ngòai.
Thiết bị ngọai vi
Bộ nhớ trong
Cả a, b, c đều đúng
60/ Trong máy tính CPU là :

17


Giữ nhiệm vụ xử lý thông tin và điều khiển hệ thống.
Gồm hai đơn vị chính là CU và ALU
Còn gọi là bộ xử lý trung tâm.
Cả ba ý a, b, c đều đúng.

18



×