Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bộ chưng cất đạm KJELDAHL tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.65 KB, 3 trang )

1

Bộ chưng Cất Đạm KJELDAHL tự động
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thiết bị chưng cất đạm tự động do nhiều

nhà sản xuất khác nhau . Sau đây nhóm chúng tôi xin giới thiệu về máy chưng cất đạm
tự động MODEL: UDK149.
Đây là máy chưng cất đạm tự động hoàn toàn bằng phương pháp Kjeldahl do hãng
Velp -Ý sản xuất.
a. Cấu tạo:

Thiết bị bao gồm:
1. Hệ thống máy tính
2. Ống thủy tinh đựng mẫu
3. Bình nhựa chứa hoá chất
4. Các dây nối cần thiết.
b. Thông số kỹ thuật:
Nguồn điện chính: 230V,50/60Hz.
Điện tiêu thụ: 2200W.
Trọng lượng: 16,5kg.
Kích thước: 360x660x400 mm (rộngxcaoxsâu)
Hiệu suất thu hồi : 99,5%
Giới hạn xác định: 0,1mg Nitrogen.
Thời gian chưng cất: 2-5 phút/mẫu
c. Nguyên tắc hoạt động:


Mẫu được đưa vào bồn đốt (hệ thống vô cơ hóa mẫu) thông qua các ống Kjeldahl . Sauk
hi vô cơ hóa mẫu xong,,toàn bộ mẫu+ống Kjeldahl được đưa qua hệ thống chưng cất NH 3
toàn bộ sản phẩm được đưa qua thiết bị chuẩn độ.Máy tính hiện kết quả


d. Ưu điểm:

-

Thiết bị nhỏ gọn, dễ điều khiển.

-

Thích hợp với các ống chưng cất có chiều cao khác nhau hoặc bình kjeldahl có thể

-

tích 500ml
Bộ phận chưng cất bên trong được làm bằng vật liệu nhưa đặc biệt và titanium nên

-

rất bền và dễ làm sạch
Tự động hút mẫu tồn dư sau khi chưng cất
Chỉ thị hiện số LCD, 2 dòng. Có 5 ngôn ngữ tùy chọn trên máy
Có giao diện RS 232C để kết nối máy tính, ghi các dữ liệu vận hành theo tiêu

-

chuẩn GLP
Cuối chu trình chưng cất có báo hiệu bằng âm thanh
Dung dịch chưng cất được thu nhận qua bình tam giác đã đặt sẵn trong máy cho

-


việc chuẩn độ tiếp theo hay dùng cho những việc khác
Hệ thống chưng cất hoàn toàn kín tránh việc thất thoát mẫu làm sai lệch kết quả
Các bộ phận an toàn: thông báo ống chưng cất chưa đặt đúng vị trí, nắp bảo vệ
phía trước chưa đóng kín và khi thiếu nước giải nhiệt.

e. Nhược điểm:

Sản phẩm có giá thành cao
f. Ứng dụng:

Dùng để xác định nito Kjeldahl, cồn, amoniac, ayanide, phenol, sulfur dioxedeacid hữu
cơ dễ bay hơi… có trong ngũ cốc, thức ăn gia súc, thực phẩm, bã men bia,hợp chất hóa
học…
g. Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích:
- Nồng độ HCl 0,25N không đảm bảo chính xác.
- Lấy mẫu không đại diện


-

Cân mẫu không chính xác
Nguồn nước bị nhiễm N.

h. Thực hành:

Qui trình phân thích mẫu đậu phộng:
Bước 1: Chuẩn bị mẫu
Mẫu hạt được nghiền mịn
Sấy mẫu ở 800C cho đến khi đạt trọng lượng không đổi.
Bước 2: vô cơ hóa mẫu

Cân 0,3 -1g mẫu khô đã được nghiền mịn.
Cho mẫu vào tận đáy của ống Kjeldahl (chú ý không để dính trên thành ống).
Cho 5g hồn hợp xúc tác K2SO4 vaf CuSO4 theo tỉ lệ 10:1.
Dùng pipet hút 15ml H2SO4 đậm đặc ( d= 1,84) cho vào ống vô cơ hóa mẫu có chứa
hỗn hợp trên.
Lắp ống trên vào hệ thống vô cơ hóa mẫu.
Việc Vô cơ hóa mẫu hoàn toàn khi toàn bộ dung dịch trong ống vô cơ hóa mẫu có
màu xanh trong suốt. Thiết bị có âm thanh báo đã hoàn thành.
Bước 3: Chưng cất mẫu
Lắp ống vô cơ hóa mẫu vào bộ chưng cất, lắp bình hứng chứa 10-60ml H 3BO3 4% và
7 giọt dung dịch chỉ thị màu.
Khỏi động máy chưng cất
Quá trình chưng cất tiến hành khoảng 2-5 phút thì toàn bộ khí NH 3 chuyển sang bình
hứng.
Khi NH3 được cất hoàn toàn,bình hứng được hạ xuống, thiết bị dùng nước cất tráng
sạch axit dính đầu ống làm lạnh
Bước 4 : Hiện kết quả.



×