Tuần 11. Tiết 22.
Ngày soạn: 27/10/2010.
BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
Hệ thống hóa được kiến thức các bài đã học trong chương I chương trình sinh học lớp 11.
Nắm chắc được lí thuyết phần chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật cũng như ở động vật.
II. Phương pháp :
- Hỏi đáp.
- Diễn giảng.
III. Nội dung dạy học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Bài tập: cho học sinh hoàn thành các bài tập sau đây:
Bài 1:
Khi nghiên cứu chiều dài của rễ một số loài cây, người ta thu được số liệu: Đậu côve 0,8 – 0,9m; cỏ
ba lá 1 – 3m; kê 0,8 – 1,1m; khoai tây 1,1 – 1,6m; ngô 1,1 – 2,6m; nhiều cây bụi ở sa mạc trên 10m.
a. Các con số trên chứng minh điều gì?
b. Tại sao cây bụi ở sa mạc lại có rễ dài trên 10m?
Trả lời:
a. Chứng minh khả năng đâm sâu và lan rộng vào đất của rễ tăng diện tích tiếp xúc với môi
trường.
b. Do sa mạc khô nước nên rễ cây phải vươn dài để hút được nhiều nước.
Bài 2:
Hãy mô tả con đường vận chuyển nước, chất khoáng hòa tan và chất hữu cơ trong cây? Vẽ hình
minh họa.
Trả lời: Nước, chất khoáng hòa tan từ đất vào rễ di chuyển theo mạch gỗ; Chất hữu cơ trong cây di
chuyển theo mạch rây từ lá đến nơi sử dụng và dự trữ.
Bài 3:
Hãy giải thích những loài cây trong vườn và những loài cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi
nước qua cutin mạnh hơn.
Bài 4:
Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết.
Trả lời: do rễ thiếu ôxi làm cây không hô hấp bình thường, tích lũy chất độc hại và làm chết lông
hút cây không hấp thụ được nướcmất cân bằng nước làm cây chết.
Bài 5:
Nếu một mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có tiếp tục đi lên được không, vì sao?
Trả lời: có. Vì dòng mạch gỗ di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di
chuyển lên trên.
Bài 6:
Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?
Trả lời: Cây trong vườn. Vì cây trong vườn có lớp cutin phát triển yếu do ánh sáng ở vườn yếu(ánh
sáng tán xạ), còn cây ở đồi do ánh sáng mạnh, cutin phát triển mạnh.
Bài 7:
Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat?
Trả lời: Do rễ cây hấp thụ được dạng NH4+ và NO3- nhưng trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở
dạng khử nên nitrat cần được khử thành NH4+.
Bài 8:
Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa.
Trả lời:
- Trong ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa không bị hòa loãng; còn trong túi tiêu hóa, dịch tiêu hóa bị hòa
loãng với rất nhiều nước.
-
Nhờ thức ăn đi theo một chiều nên ống tiêu hóa hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện
các chức năng khác nhau như tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học, hấp thụ thức ăn. Trong khi đó,
túi tiêu hóa không có sự chuyên hóa như trong ống tiêu hóa.
Bài 9:
Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn?
Trả lời: Do thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng lớn thức
ăn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể.
Bài 10:
Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát?
Trả lời: Vì nhu cầu trao đổi khí ở chim, thú cao hơn lưỡng cư và bò sát. Chim và thú là động vật
hằng nhiệt nên cần năng lượng để giữ cho thân nhiệt ổn định. Hơn nữa, chim và thú hoạt động tích
cực nên nhu cầu về năng lượng cao hơn.
3. Câu hỏi trắc nghiệm: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau đây:
Chọn phương án đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu bên dưới.
Câu 1: Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
A. Các lông hút ở rễ.
B. Các mạch gỗ ở thân.
C. Lá cây.
D. Cành cây.
Câu 2: Ôxi khuếch tán trực tiếp từ không khí thông qua các bề mặt ẩm vào tế bào không nhờ máu vận
chuyển có ở:
A. Con giun đất. B. Con kiến. C. Con cá voi. D. Con chim sẻ.
Câu 3: Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ . . . và con số 80 chỉ . . . :
A. . . . huyết áp trong kì co tim . . . huyết áp trong kì giãn tim.
B. . . . huyết áp trong các động mạch . . . huyết áp trong các tĩnh mạch.
C. . . . huyết áp động mạch . . . nhịp tim.
D. . . . huyết áp trong vòng tuần hoàn lớn . . . huyết áp trong vòng tuần hoàn phổi.
Câu 4: Xếp các câu trả lời theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi (từ cao nhất đến thấp nhất):
A. Máu rời phổi đi → Không khí thở vào → Các mô tế bào.
B. Các mô tế bào → Không khí thở vào → Máu rời phổi đi.
C. Không khí thở vào → Các mô tế bào → Máu rời phổi đi.
D. Không khí thở vào → Máu rời phổi đi → Các mô tế bào.
Câu 5: Trao đổi ngược dòng trong các mang cá có tác dụng:
A. Duy trì građien nồng độ để nâng cao khuếch tán.
B. Cho phép cá thu ôxi trong khi bơi giật lùi.
C. Đẩy nhanh dòng nước qua mang.
D. Cho máu và nước qua mang chảy theo cùng một hướng.
Câu 6: Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa ở người là:
A. Thực quản → Cổ họng → Dạ dày → Ruột già → Ruột non.
B. Cổ họng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già.
C. Cổ họng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già.
D. Cổ họng → Thực quản → Dạ dày → Ruột già → Ruột non.
Câu 7: Khi thở ra, không khí chuyển qua các đoạn của đường hô hấp theo trật tự:
A. Các phế nang → Khí quản → Các phế quản → Các vi phế quản → Hầu → Khoang mũi.
B. Các phế nang → Các vi phế quản → Khí quản → Các phế quản → Hầu → Khoang mũi.
C. Các phế nang → Các vi phế quản → Các phế quản → Khí quản → Hầu → Khoang mũi.
D. Các phế nang → Khí quản → Các vi phế quản → Các phế quản → Hầu → Khoang mũi.
Câu 8: Loài động vật có kiểu ăn hút dịch lỏng là:
A. Giun đất.
B. Trai.
C. Nhện.
D. Rệp vừng.
Câu 9: Sai khác chủ yếu giữa động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt là:
A. Khả năng chịu nóng hay lạnh.
B. Sống trong môi trường nóng hoặc lạnh.
C. Khả năng điều hòa thân nhiệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
D. Khả năng giữ nước.
Câu 10: Chất nào sau đây không phải là chất dinh dưỡng thiết yếu trong khẩu phần của người:
A. Tinh bột.
B. Chất béo. C. Pepsin.
D. Vitamin A.
Câu 11: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất.
B. Chênh lệch nồng độ ion.
C. Cung cấp năng lượng.
D. Hoạt động thẩm thấu.
Câu 12: Mỗi ngày, người cần hàng trăm gam Cacbohiđrat. Nhu cầu hàng ngày về hầu hết các
Vitamin chỉ tính bằng miligam. Nhu cầu về các Vitamin với lượng nhỏ như vậy là vì:
A. Cơ thể có thể dự trữ hầu hết các Vitamin với số lượng lớn.
B. Vitamin chỉ đóng vai trò là các yếu tố điều hòa, xúc tác.
C. Năng lượng chứa trong các Vitamin khá lớn mà ta lại không cần nhiều lắm.
D. Các Vitamin không quan trọng lắm trong trao đổi chất.
Câu 13: Khi bạn hít vào, cơ hoành:
A. Giản và nâng lên.
B. Co và hạ xuống.
C. Co và nâng lên.
D. Giãn và hạ xuống.
Câu 14: Điều sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là:
A. Ở người có hai vòng tuần hoàn còn ở cá chỉ có một vòng tuần hoàn.
B. Các ngăn tim ở người gọi là các tân nhĩ và tâm thất.
C. Ở cá, máu được ôxi hóa khi qua nền mao mạch mang.
D. Người có vòng tuần hoàn kín, cá có vòng tuần hoàn hở.
Câu 15: Huyết áp cao nhất trong . . . . . . . . . và chảy chậm nhất trong . . . . . . . . . . .
A. . . . các mao mạch . . . các động mạch. B. . . . các động mạch . . . các mao mạch.
C. . . . các tĩnh mạch . . . các động mạch. D. . . . các tĩnh mạch . . . các mao mạch.
Câu 16: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào:
A. Gradient nồng độ chất tan.
B. Hiệu điện thế màng.
C. Trao đổi chất của tế bào.
D. Tham gia của năng lượng.
Câu 17: Ở nốt sần của cây họ đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy của cây chủ
A. Ôxi.
B. Đường.
C. Nitrat.
D. Prôtêin.
Câu 18: Đối tượng có hệ tuần hoàn hở là:
A. Sứa. B. Ếch. C. Cá.
D. Chim. E. Khỉ
Câu 19: Trong mỗi ống đơn thận của động vật có xương sống, cầu thận và nang Baoman đảm nhiệm:
A. Phân giải các chất có hại và các độc tố.
B. Hấp thụ lại nước vào máu.
C. Lọc máu và thu chất lọc.
D. Hấp thụ lại các muối khoáng và chất dinh dưỡng.
Câu 20: Giai đoạn nào sau đây mở đầu quá trình đông máu:
A. Hấp dẫn bạch cầu về một vị trí nhiễm trùng.
B. Tiếp xúc giữa máu và không khí.
C. Chuyển đổi fibrinôgen thành sợi fibrin.
D. Thương tổn trong biểu mô lót một mạch máu.
Câu 21: Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
A. Đecacboxilaza. B. Đêaminaza. C. Nitrôgenaza. D. Pêrôxiđaza
Câu 22: Giai đoạn quang hợp thật sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:
A. Pha sáng. B. Chu trình Canvin. C. Chu trình CAM. D. Pha tối.
Câu 23: Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín dưới ánh sáng.
Nồng độ thay đổi như thế nào trong chuông?
A. Không thay đổi.
B. Giảm đến điểm bù của cây C3
C. Giảm đến điểm bù của cây C4.
D. Nồng độ CO2 tăng.
Câu 24: Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì:
A. Sử dụng con đường quang hợp C3.
B. Giảm độ dày của lớp cutin ở lá.
C. Vòng đai Caspari phát triển giữa lá và cành.
D. Sử dụng con đường quang hợp CAM.
Câu 25: Khi nhiệt độ cao và lượng ôxi hòa tan cao hơn lượng CO2 trong lục lạp, sự tăng trưởng không
giảm ở cây.
A. Lúa mì. B. Dưa hấu. C. Hướng dương. D. Mía. E. Cây lúa.
Câu 26: Nơi nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Khí khổng. B. Tế bào biểu bì. C. Tế bào nội bì. D. Tế bào nhu mô võ.
E. Tế bào lông hút.
Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây các tế bào bị trương nước?
A. Đưa cây ra ngoài sáng. B. Bón phân cho cây.
C. Tưới nước cho cây.
D. Đưa cây vào trong tối. E. Tưới nước mặn cho cây.
Câu 28: Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố thích hợp bón cho
cây là:
A. P, K, Fe.
B. N, Mg, Fe. C. P, K, Mn. D. S, P, K. E. N, K, Mn.
Câu 29: Câu nào sau đây không đúng với tính chất của diệp lục?
A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy.
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.
C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang.
D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.
Câu 30: Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
A. O2 thải ra.
B. Glucozơ. C. ôxi và glucozo.
D. glucozo và nước.
Câu 31: Phần lớn các chất hữu cơ của thực vật được tạo thành từ:
A. H2O. B. các chất khoáng. C. CO2. D. nitơ.
Đáp án:
Câu 1
C
Câu 6
B
Câu 11
B
Câu 16
A
Câu 2
A
Câu 7
C
Câu 12
B
Câu 17
B
Câu 3
A
Câu 8
D
Câu 13
B
Câu 18
A
Câu 4
D
Câu 9
C
Câu 14
A
Câu 19
C
Câu 5
A
Câu 10
C
Câu 15
B
Câu 20
D
Câu
C
Câu
B
Câu
C
Câu 24
D
21
22
23
Câu 25
D
Câu 26
C
Câu 27
D
Câu 28
B
Câu 29
D
Câu 30
B
Câu 31
C
4. Dặn dò:
Ôn tập lại toàn bộ chương I chương trình sinh học 11 đã học.
Soạn bài 23 “hướng động” để tiết sau học.
5. Rút kinh nghiệm:
Tổ trưởng ký duyệt
Giáo viên soạn
Thái Thành Tài