Case study: Thị trường di động Việt Nam
Chưa đầy một tháng kể từ khi Beeline tuyên bố ra mắt thị
trường, 3 mạng di động đại gia Viettel, MobiFone và VinaPhone
đã có những thay đổi khá mạnh.
Theo đó, kể từ ngày 1/8, 3 mạng di động lớn nhất Việt Nam
đều đồng loạt tăng mạnh giá trị khuyến mại cho các sim di
động trả trước và bổ sung chính sách ưu đãi cho các thuê bao
di động trả sau.
Chương trình khuyến mại của 3 đại gia này cũng nhằm hướng
tới khách hàng có thu nhập thấp, khu vực thị trường mà các
mạng di động mới như Beeline đang muốn khai thác.
1
Bài 3
Thị trường độc quyền
tập đoàn
Slide 20-2
Nội dung
Đặc điểm thị tr-ờng độc quyền tập đoàn
Lý thuyết trò chơi và hành vi chiến l-ợc
Các mô hình ĐQTĐ
Mô hình giá cứng nhắc
Mô hình cartel
Mô hình cournot
Mô hình Stagkelberg
Mô hình chỉ đạo giá
Slide 24-3
Đặc điểm độc quyền tập đoàn
Chỉ có một số ng-ời bán.
Sản phẩm t-ơng đối dễ thay thế cho nhau
Sức mạnh thị tr-ờng lớn
Khả năng gia nhập rút lui t-ơng đối khó
Sự phụ thuộc
Phụ thuộc về chiến l-ợc
Mỗi ng-ời bán biết rằng các hãng khác sẽ phản ứng đối
với sự thay đổi giá, sản l-ợng, chất l-ợng, quảng cáo của
mình.
Slide 27-4
§Æc ®iÓm ®éc quyÒn tËp ®oµn
Nguyªn nh©n cña ®éc quyÒn tËp ®oµn
TÝnh kinh tÕ cña quy m«
Hµng rµo gia nhËp
Sù cÊu kÕt
CÊu kÕt theo chiÒu däc
CÊu kÕt theo chiÒu ngang
Slide 27-5
Trò chơi và quyết định chiến lược
Trò chơi: Tình huống mà ở đó người chơi đưa ra các quyết định
chiến lược có tính đến hành vi và phản ứng của những người chơi
khác.
Lợi ích: Giá trị tương ứng với một kết cục có thể xảy ra.
Chiến lược: Quy tắc hay kế hoạch hành động khi tham gia trò chơi.
Chiến lược tối ưu: Chiến lược tối đa hóa lợi ích dự kiến của người
chơi.
Hành vi hợp lý: Tối đa hóa lợi ích
Trò chơi và quyết định chiến lược
Trò chơi hợp tác và không hợp tác
● Trò chơi hợp tác: Trò chơi mà những người chơi
có thể thương thảo với nhau cho phép có được
chiến lược chung.
● Trò chơi không hợp tác: Trò chơi mà việc thương
thảo và trói buộc vào những hợp đồng chung là
không được phép.
Trò chơi và quyết định chiến lược
Đây là một phương pháp phân tích hành vi chiến
lược
Hành vi của một doanh nghiệp phụ thuộc vào dự đoán
về sự phản ứng của các đối thủ
Được đưa ra bởi John von Neuman (1937), phát
triển Oskar Morgenstern (1944)
John Nash: cân bằng Nash (1949-1950)
8
Tình thế lưỡng nan của người tù
Chiến lược của Hùng
Chiến lược của Lan
Thú nhận
3 năm
Thú
nhận
10 năm
1 năm
3 năm
phủ
nhận
phủ nhận
2 năm
1 năm
10 năm
2 năm
9
Chiến lược trội
● Chiến lược trội: Chiến lược là tối ưu cho dù hành vi
của đối thủ như thế nào.
Chiến lược trội
Cân bằng khi có chiến lược trội: Kết cục của trò
chơi khi mỗi hãng đều có chiến lược trội.
Cân bằng Nash
Quiz: Trò chơi vị trí bán hàng ở bãi biển
Trò chơi lặp lại
Trò chơi lặp lại: Trò chơi mà các hành vi và lợi ích
đạt được lặp đi lặp lại.
Lặp lại vô hạn (kết cục?)
Lặp lại hữu hạn (kết cục?)
Ví dụ: Cấu kết trong ngành hàng không
Tháng 3 năm 1983, American Airlines đề xuất khung
giá vé máy bay thống nhất cho các hãng hàng không
dựa trên khoảng cách bay.
Mục đích của kế hoạch này là giảm sự cạnh tranh về
giá và đạt được giá cấu kết. Đặt mức giá cấu kết cố
định bị pháp luật cấm. Các hãng thay vào đó đồng
thuận dùng chung công thức tính giá.
Tuy nhiên kế hoạch thất bại, và là một nạn nhân của “tình thế lưỡng nan
của người tù”
Hãng Pan Am, không hài lòng với thị phần nhỏ bé của mình, đã tự giảm
giá xuống. American, United, and TWA, lo sợ mất thị phần về tay Pan Am
cũng nhanh chóng cắt giảm giá.
Exercise 1
Giả sử bạn là hãng 1 trong thị trường nhị quyền với các
kết cục được biểu diễn trong ma trận lợi nhuận như sau:
Hãng 2
Quảng cáo
Không
quảng cáo
Hãng 1
Quảng cáo
10; 5
15; 0
Không
6; 8
20; 2
quảng cáo
Ghi chú: Lợi nhuận của hãng 1 được ghi ở bên trái, còn
lợi nhuận của hãng 2 được ghi ở bên phải.
Vậy hãng của bạn sẽ quảng cáo hay không quảng cáo
cho sản phẩm của mình? Hãy giải thích.
Exercise 2
Giả sử hãng của bạn (hãng 1) và hãng 2 hoạt động trên cùng 1
thị trường với các kết cục được biểu diễn trong ma trận lợi
nhuận như sau:
Hãng 2
Sản lượng
Sản lượng
thấp
cao
Hãng 1
Sản lượng
15; 15
2; 20
thấp
Sản lượng
20; 2
8; 8
cao
a. Cân bằng sẽ nằm ở đâu?
b. Trong tình huống nào bạn sẽ quyết định sản xuất ở mức
sản lượng thấp
c. Giả sử bạn sắp xếp với hãng 2 là cả 2 sẽ sản xuất ở mức
sản lượng thấp. Bạn sẽ chấp nhận biện pháp nào để hãng
2 thực hiện đúng cam kết giữa hai bên?
d. Nếu cả hai chọn mức sản lượng cao thì đều lỗ là 8 thì có
ảnh hưởng gì đến phân tích ở trên không?
Mô hình đ-ờng cầu gãy khúc
P
(a)
d2
d1 co giãn vì nếu một hãng
Tăng giá thì sẽ bị mất thị phần
d1
A
P0
d1
MR 1
MR2
q0
d2
d2 không co giãn vì nếu một
hãng giảm giá thì lợi nhuận sẽ
giảm
Sản l-ợng
Slide 27-18
Mô hình đ-ờng cầu gãy khúc
P
(b)
d1
P0
MR 1
Đ-ờng cầu gãy thể hiện giá
cả cứng nhắc
A
d2
MR 2
q0
Sản l-ợng
Slide 27-19
Mô hình đ-ờng cầu gãy khúc
P, MR, MC
d1
P0
MR1
MC '
MC
MC"
Thay đổi chi phí cận biên
không ảnh h-ởng đến
giá và sản l-ợng của
của hãng
d2
MR2
q0
Sản l-ợng
Slide 27-20
Mô hình Cartel
Cartel
những thoả thuận chính thức (giảm sản lượng và
tăng giá đến mức độ độc quyền) giữa các doanh
nghiệp được pháp luật cho phép
Cartel dễ bị đổ vỡ?
21
Mô hình Cartel
Cartel dễ bị đổ vỡ?
Nhiều doanh nghiệp trong ngành
Sản phẩm không được tiêu chuẩn hoá
Điều kiện về cầu và chi phí thay đổi liên tục
Mối đe dọa từ sự gia nhập mới
Sự nghiên cứu các sản phẩm thay thế
Gian lận và nghi ngờ gian lận
22
Mô hình Cartel
Trong tr-ờng hợp này, cartel hành động
nh- nhà độc quyền nhiều nhà máy và
chọn sản l-ợng qi cho mỗi hãng để tối đa
hoá tổng lợi nhuận toàn ngành
= PQ [C1(q1) + C2(q2) ++ Cn(qn)]
n
f (q1 q2 ... qn )[q1 q2 ... qn ]
Ci ( q i )
i 1
23
Mô hình Cartel
Điều kiện cần là:
qi
P (q1 q2
P
... qn )
qi
MC(qi ) 0
Có nghĩa là:
MR(Q) = MCi(qi)
Tại điểm tối đa hoá lợi nhuận, doanh thu
cận biên bằng chi phí cận biên của mỗi
hãng
24
Mô hình Cartel
Có ba vấn đề về cartel:
Cấu kết là bất hợp pháp
Đòi hỏi các nhà quản lý cartel biết hàm cầu
thị tr-ờng và chi phí cận biên của mỗi hãng
Hoà nhập có thể không ổn định
Mỗi hãng có động cơ tăng sản l-ợng do P > MCi
25