Giáo n : Đại Số 7
Tuần 20 tiết 41
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
THỐNG KÊ
§ 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
Chương III:
Soạn:5/10/2010
I. MỤC TIÊU
•
Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi
điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác đònh và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý
nghóa của các cụm từ "số các giá trò của dấu hiệu" và "số các giá trò khác nhau của dấu hiệu",
làm quen với khái niệm tần số của một giá trò.
•
Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trò của nó và tần số của một
giá trò. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
II. CHUẨN BỊ
• GV Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr. 5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng
khung (tr.6 SGK).
• HS: SGK, bảng thống kê điểm học kì I môn toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG (3’)
GV giới thiệu chương:
Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại HS nghe GV giới thiệu về chương thống kê
một số kiến thức và kó năng mà các em đã biết ở và các yêu cầu mà HS cần đạt được khi học
tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, xong chươgn này.
số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu
một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn
giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô
1 HS đọc phần giới thiệu về thống kê
tả, một bộ phận của khoa học thống kê.
GV cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê (tr.4
SGK)
Hoạt động 2: THU THẬP SỐ LIỆU, BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ BA ĐẦU (9’)
GV bảng 1 (tr.4 SGK) và nói: Khi
Khi điều tra về số
điều tra về số cây trồng được của HS quan sát bảng 1
cây trồng được
mỗi lớp trong dòp phát động phong Nghe giáo viên giới thiệu
của mỗi lớp trong
trào tết trồng cây, người điều tra lập
dòp
phát
động
được bảng dưới đây:
phong trào tết trồng
STT Lớp Số cây trồng được
STT
Lớp
Số cây trồng được
cây, người điều tra
1
6A
35
11
8A
35
lập được bảng dưới
2
6B
30
12
8B
50
đây:
3
6C
28
13
8C
35
4
6D
30
14
8D
50
5
6E
30
15
8E
30
6
7A
35
16
9A
35
7
7B
28
17
9B
35
8
7C
30
18
9C
30
9
7D
30
19
9D
30
10
7E
35
20
9E
30
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống
kê ban đầu khác nhau.
1
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV cho HS xem bảng 2 (tr.5 SGK) để minh hoạ ý trên (bảng có 6 cột, nội
dung khác bảng 1).
BẢNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ NƯỚC TA TẠI THỜI ĐIỂM 01/4/1999
Dân số
Phân theo giới tính
Phân theo thành thò
Tổng
Đòa
Thành
số
Nam
Nữ
Nông thôn
phương
thò
Hà Nội
2672,1 1336,7
1335,4
1538,9
1133,2
Hải Phòng 1673,0
825,1
847,9
568,2
1104,8
Hưng Yên 1068,7
516,0
552,7
92,6
976,1
Hà Giang
802,7
298,3
304,4
50,9
551,8
Bác Cạn
275,3
137,6
137,7
39,8
235,5
…
…
…
…
…
…
Hoạt động 3 2) DẤU HIỆU (11’)
GV: Trở lại bảng 1 và giới thiệu
thuật ngữ: dấu hiệu và đơn vò điều HS làm ?2
Nội dung điều tra trong bảng 1 là
tra bằng cách cho HS làm ?2
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? số cây trồng của mỗi lớp.
GV: Vấn đề hay hiện tượng mà
người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi
là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in
hoa X,Y…).
Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng HS nghe GV giảng để hiểu thế
được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là nào là bảng số liệu thống kê ban
một đơn vò điều tra.
đầu.
GV: Việc làm trên của người điều
tra là thu thập số liệu về vấn đề HS: Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần
được quan tâm. Các số liệu trên lượt chỉ số thứ tự; lớp và số cây
được ghi lại trong một bảng gọi là trồng được của mỗi lớp.
bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng HS hoạt động nhóm với bài tập
1).
thống kê điểm của tất cả các bạn
- Dựa vào bảng số liệu thống kê ban trong tổ qua bài kiểm tra toán học
đầu trên em hãy cho biết bảng đó kì I.
gồm mấy cột, nội dung từng cột là
gì?
GV: Cho HS thực hành: Em hãy
thống kê điểm của tất cả các bạn
trong tổ của mình qua bài kiểm tra
toán học kì I.
GV: Tổ chức cho HS hoạt động
nhóm lập bảng trên. Sau đó yêu cầu
HS cho biết cách tiến hành điều tra
cũng như cấu tạo của bảng.
GV nhận xét. Ví dụ bảng số liệu
2
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
2:Nội dung điều tra
trong bảng 1 là số
cây trồng của mỗi
lớp.
Khái niệm về dấu
hiệu.
Vấn đề hay hiện
tượng mà người
điều tra quan tâm
tìm hiểu gọi là dấu
hiệu (kí hiệu bằng
chữ cái in hoa
X,Y…).
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
thống kê ban đầu của tổ 1 như bảng Đại diện tổ 1 trình bày cấu tạo
bên.
bảng trước toàn lớp.
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
STT
Họ tên
Điểm
1
Hoàng Phương Anh
10
2
Nguyễn Hồng Ngọc
9
3
Nguyễn Mai Phương
10
4
Võ Việt Linh
10
5
Nguyễn Văn Lang
8
6
Phạm Trung Hiếu
8
7
Nguyễn Thuỳ Linh
10
8
Phạm Ngọc Châm
10
9
Phan Thu Thuỷ
9
10 Nguyễn Duy Bảo
7
Hoạt động 4 3) TẦN SỐ CỦA MỖI GIÁ TRỊ (12’)
GV trở lại bảng 1 và yêu cầu HS làm HS làm.
?5 và ?6
?5 Có 4 số khác nhau trong cột số
?5 Có bao nhiêu số khác nhau trong cây trồng được.
cột số cây trồng được? Nêu cụ thể Đó là các số 28; 30; 35; 50.
các số khác nhau đó?
?6 Có bao nhiêu lớp trồng được
30 cây? Trả lời câu hỏi tương tự
?6 Có bao nhiêu lớp trồng được 30 với các giá trò 28; 35;50
cây? Trả lời câu hỏi tương tự với các ?6 Có 8 lớp trồng được 30 cây
giá trò 28; 35;50
Có 2 lớp trồng được 28 cây.
Có 7 lớp trồng được 35 cây.
Có 3 lớp trồng được 50 cây.
HS làm ?7
GV hướng dẫn HS đònh nghóa tần số: Trong dãy giá trò dấu hiệu ở bảng
Số lần xuất hiện của một giá trò 1 có 4 giá trò khác nhau.
trong dãy giá trò của dấu hiệu được Các giá trò khác nhau là
gọi là tần số của giá trò đó.
28;30;35;50.
Giá trò của dấu hiệu kí hiệu là x và Tần số tương ứng của các giá trò
tần số của dấu hiệu kí hiệu n.
trên lần lượt là: 2;8;7;3.
GV cho HS làm ?7 (tr. 6 SGK)
Đáp số:
Trong dãy giá trò của dấu hiệu ở Tần số tương ứng của các giá trò
bảng 1 có bao nhiêu giá trò khác 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3;
nhau?
3; 2; 1.
Hãy viết các giá trò đó cùng tần số
của chúng.
GV trở lại BT2 (tr.7 SGK) và yêu
cầu HS làm nốt câu c, tìm tần số của HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vò
chúng.
điều tra.
GV: Thông qua BT2(tr.7 SGK) và ?
7 có thể hướng dẫn HS các bước tìm
3
NỘI DUNG
?5 Có 4 số khác nhau
trong cột số cây
trồng được.
Đó là các số 28; 30;
35; 50.
?6 Có 8 lớp trồng
được 30 cây
Có 2 lớp trồng
được 28 cây.
Có 7 lớp trồng
được 35 cây.
Có 3 lớp trồng được
50 cây.
Khái niệm tần số:
Số lần xuất hiện của
một giá trò trong dãy
giá trò của dấu hiệu
được gọi là tần số
của giá trò đó.
Giá trò của dấu hiệu
kí hiệu là x và tần số
của dấu hiệu kí hiệu
n.
Trong dãy giá trò dấu
hiệu ở bảng 1 có 4
giá trò khác nhau.
Các giá trò khác nhau
là 28;30;35;50.
Tần số tương ứng của
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
tần số như sau:
GV giới thiệu thuật ngữ giá trò của
dấu hiệu, số các giá trò của dấu hiệu
qua ?3 .
GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn
vò điều tra.
GV: Mỗi lớp (đơn vò) trồng được số
cây: chẳng hạn lớp 7A trồng được 35
cây, lớp 7D trồng được 50 cây (bảng
1). Như vậy ứng với mỗi đơn vò điều
tra có một số liệu, số liệu đó gọi là
một giá trò của dấu hiệu. Số các giá
trò của dấu hiệu đúng bằng số các
đơn vò điều tra (kí hiệu N).
GV trở lại bảng 1 và giới thiệu dãy
giá trò của dấu hiệu X chính là các
giá trò ở cột thứ 3 (kể từ bên trái
sang).
GV cho HS làm ?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao
nhiêu giá trò? Hãy đọc dãy giá trò
của dấu hiệu.
GV cho HS là bài tập 2 (tr. 7 SGK).
Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài sau đó
lần lượt gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi
a. Dấu hiệu mà ban An quan tâm là
gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu
giá trò?
b. Có bao nhiêu giá trò khác nhau
trong dãy giá trò của dấu hiệu đó?
c. Viết các giá trò khác nhau của dấu
hiệu
+ Quan sát dãy và tìm các số khác
nhau trong dãy, viết các số đó theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Tìm tần số của từng số bằng cách
đánh dấu vào số đó trong dãy rồi
đếm và ghi lại.
(Có thể kiểm tra xem dãy tần số tìm
được có đúng không bằng cách so
sánh tổng tần số với tổng các đơn vò
điều tra, nếu không bằng nhau thì
kết quả tìm được là sai).
GV đưa lênbảng phụ phần đóng
khung trong SGK (tr.6) và lưu ý HS
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS làm ?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20
giá trò.
HS đọc dãy giá trò của dấu hiệu X
ở cột 3 bảng 1.
HS làm bài tập 2 (tr.7 SGK)
a. Dấu hiệu mà An quan tâm là:
Thời gian cần thiết hàng ngày mà
An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu
đó có 10 giá trò.
b. Có 5 giá trò khác nhau
c. Các giá trò khác nhau của dấu
hiệu là 17; 18; 19; 20; 21.
HS đọc phần đóng khung (tr.6
SGK)
HS đọc chú ý (tr.7 SGK) để hiểu
rõ điều trên.
4
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
các giá trò trên lần
lượt là: 2;8;7;3.
Đáp số:
Tần số tương ứng của
các giá trò 17; 18; 19;
20; 21 lần lượt là 1;
3; 3; 2; 1.
Giáo n : Đại Số 7
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
là không phải trong trường hợp nào
kết quả thu thập được khi điều tra
cũng là các số.
Cho HS đọc chú ý (tr.7 SGK) để hiểu
rõ điều trên.
Cho HS đọc chú ý (tr.7 SGK) để hiểu
rõ điều trên.
Hoạt động 5 CỦNG CỐ (8’)
GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
HS làm bài tập.
Số HS nữ của lớp 12 trong một
trường trung học cơ sở được ghi lại
trong bảng sau:
a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi
lớp. Số tất cả các giá trò của dấu
18
14
20
17
25
hiệu: 12.
19
20
16
18
14
b) Các giá trò khác nhau của dấu
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá hiệu là: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25.
Tần số tương ứng của các giá trò
trò của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trò khác nhau của dấu trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.
hiệu và tìm tần số của từng giá trò
đó?
Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2’)
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 1 (tr. 7 SGK), bài tập 3 (tr.8 SGK).
- Bài tập 1, 2, 3 (tr.3, 4 SBT)
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặc ra các
câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
Tuần 20 tiết 42
5
Giáo n : Đại Số 7
Soạn: 5/10/2010
LUYỆN TẬP
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
I. MỤC TIÊU
HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trò của dấu hiệu và
tần số của chúng.
Có kỹ năng thành thạo tìm giá trò của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu
chung cần tìm hiểu.
HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6 (tr.8 SGK), bảng 7 (tr.9 SGK), bảng ở bài
tập 3 (tr.4 SBT) và một số bài tập mà GV sẽ đưa ra trong tiết luyện tập này.
HS: Chuẩn bò một vài bài điều tra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1KIỂM TRA (8’)
GV kiểm tra HS 1:
HS 1 lên bảng
a)
Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là a) Lý thuyết (SGK).
giá trò của dấu hiệu?
Tần số của mỗi giá trò là gì?
b)
Lập bảng số liệu thống kê ban
b) Bài tập
đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau
HS thể hiện chủ đề tự chọn của mình.
đó tự đặt ra các câu hỏi và trả lời.
GV có thể cho HS ở dưới lớp bổ sung
câu hỏi nếu HS 1 đặt ra còn thiếu.
GV kiểm tra HS 2:
Chữa BT1 (tr.3 SBT).
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp
trưởng (hoặc cán bộ) của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp. Các giá trò khác
nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25;
28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
- GV cho HS nhận xét bài làm của hai
bạn và cho điểm.
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (36’)
GV cho HS làm BT 3 (tr.8 SGK).
Bài Tập 3 (tr.8 SGK).
GV đưa đề bài lên máy chiếu. Thời 1 HS đọc to đề bài
Đề bài : Bảng phụ.
gian chạy 50 m của các HS trong một
Thời gian chạy 50 m
lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại
của các HS trong một
trong hai bảng 5 và bảng 6.
lớp 7 được thầy giáo
dạy thể dục ghi lại
trong hai bảng 5 và
bảng 6.
Hãy cho biết
HS trả lời
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả a) Dấu hiệu: Thời gian chạy a) Dấu hiệu: Thời gian
hai bảng).
50 mét của mỗi HS (nam, nư). chạy 50 mét của mỗi
HS (nam, nư).
6
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
b) Số các giá trò của dấu hiệu và số các b) Đối với bảng 5: Số các giá
gái trò khác nhau của dấu hiệu (đối với trò là 20. số các giá trò khác
từng bảng)
nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trò
là 20. số các giá trò khác nhau
là 4.
c) Các giá trò khác nhau của dấu hiệu
và tần số của chúng (đối với từng bảng)
a) Đối với bảng 5:
Các giá trò khác nhau là
8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt
là 2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các gái trò
khác nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt
là: 3; 5; 7; 5.
GV cho HS làm bài tập 4 (tr.9 SGK)
HS làm bài tập 4 (tr.9 SGK)
GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi
HS trả lời câu hỏi.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá
a) Dấu hiệu. Khối lượng
trò của dấu hiệu đó.
chè trong từng hộp.
b) Số các giá trò: 30.
b) Số các giá trò khác nhau của dấu b) Số các gái trò khác nhau của
hiệu.
dấu hiệu là: 5.
c) Các giá trò khác nhau của dấu hiệu c) Các giá trò khác nhau là 98;
và tần số của chúng.
99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trò theo thứ
tự trên là; 3; 4; 16; 4; 3.
GV cho HS làm bài tập 3 (tr.4 SBT)
HS làm bài tập 3 (tr.4 SBT)
GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. Một
người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính
theo kWh) trong một xóm gồm hai
mươi hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người
đó ghi như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
- Theo em thì bảng số liệu này còn - Bảng số liệu này còn thiếu
thiếu sót gì và cần phải lập bảng như tên các chủ hộ của từng hộ để
thế nào?
từ đó mới làm được hoá đơn
thu tiền.
- Bảng này phải lập như thế nào?
- Phải lập danh sách các chủ
7
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
b) Đối với bảng 5: Số
các giá trò là 20. số
các giá trò khác nhau
là 5.
Đối với bảng 6: Số
các giá trò là 20. số
các giá trò khác nhau
là 4.
c) Đối với bảng 5:
Các giá trò khác
nhau là 8,3; 8,4; 8,5;
8,7; 8,8.
Tần số của chúng
lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6:
Các gái trò khác nhau
là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần
lượt là: 3; 5; 7; 5.
Bài tập 4 (tr.9 SGK)
(đề bài bảng phụ)
a/ Dấu hiệu. Khối
lượng chè trong từng
hộp.
b/ Số các giá trò: 30.
Số các gái trò khác
nhau của dấu hiệu là:
5.
c) Các giá trò khác
nhau là 98; 99; 100;
101; 102.
Tần số của các giá trò
theo thứ tự trên là; 3;
4; 16; 4; 3.
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
hộ theo một cột và một cột
khác ghi lượng điện tiêu thụ
tương ứng với từng hộ thì mới
làm hoá đơn thu tiền cho từng
hộ được.
GV có thể bổ sung thêm câu hỏi:
HS trả lời:
Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá rò khác Dấu hiệu là số điện năng tiêu
nhau của dấu hiệu và tần số của từng thụ (tính theo kWh) của từng
giá trò đó?
hộ.
Các giá trò khác nhau của dấu
hiệu 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75;
80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100;
105; 120; 165.
Tần số tương ứng của các giá
trò trên lần lượt là: 1; 1; 1; 1; 1;
1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1;
1.
GV đưa lên bảng phụ bài tập sau: Để HS đọc kỹ đề bài.
cắt khẩu hiệu “NGÀN HOA VIỆC
TỐT DÂNG LÊN BÁC HỒ”, hãy lập
bảng thống kê các chữ cái với tần số
xuất hiện của chúng.
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
HS hoạt động nhóm
Kết quả hoạt động nhóm
N G A H O V
I
E
C
T
D
L
B
4
2
4
2
3
1
1
2
2
2
1
1
1
GV cho HS kiểm tra một vài nhóm, có Đại diện một nhóm trình bày
thể đánh giá cho điểm.
bài giải.
GV đưa lên máy chiếu bài tập sau:
HS quan sát bảng thống kê số
liệu ban đầu.
Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán
của 48 HS lớp 7A như sau:
8
9
6
5
8
5
4
8
5
9
6
4
7
10
10
3
9
7
5
8
6
9
8
5
7
8
6
9
8
6
7
10
8
5
10
9
7
10
9
10
6
8
5
6
3
10
4
8
GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có HS đặt câu hỏi:
thể có cho bảng ghi ở trên?
1) Cho biết dấu hiệu là gì? Số
tất cả các giá trò của dấu hiệu.
2) Nêu các giá trò khác nhau
của dấu hiệu và tìm tần số của
chúng.
Sau đó các HS tự trả lời.
HS trả lời:
3) Dấu hiệu là điểm thi học kì
I môn toán.
8
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Có tất cả 48 giá trò của dấu
hiệu.
Các giá trò khác nhau của dấu
hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Tần số tương ứng với các
giá trò trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10;
7; 7.
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
GV nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- Học kỹ lí thuyết ở tiết 41.
- Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có trả lời
kèm theo về kết quả thi học kì môn văn của lớp.
- Làm các bài tập sau:
Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới
đây:
1
1
2
2
2
1
8
4
0
7
5
4
1
2
1
1
1
1
9
0
6
8
4
6
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trò của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trò khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trò đó.
Tuần 21 Tiết 43
§2. BẢNG “TẦN SỐ”
CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Soạn: 6/10/2010
I. MỤC TIÊU
• Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu
thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trò của dấu hiệu đợc dễ dàng hơn.
• Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II. CHUẨN BỊ
• GV: SGK, PM, BP
• HS:
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (08’)
GV gọi hai HS chữa bài tập mà
tiết 42 GV cho chép.
Bài tập 1
HS 1 chữa bài tập 1
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các
giá trò của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trò khác nhau của
dấu hiệu và tìm tần số của từng
giá trò đó.
GV gọi HS 2 chữa bài tập 2
HS 2 chữa bài tập 2
9
Giáo n : Đại Số 7
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Dựa vào bảng cho biết số gia đình Các giá trò khác nhau của dấu hiệu là 1; 2; 3; 4; 9; 6; 7; 8.
có không quá 2 con là bao nhiêu
a) 13; b) 25; c) 28; d) 38
Tần số tương ứng của các giá trò trên lần lượt là 13; 25; 15;
29; 12; 2; 3; 1.
GV cho HS cả lớp nhận xét và Như vậy gia đình có không quá 2 con là: 13 + 25 = 38.
đánh giá cho điểm.
Chọn câu d) 38.
98 99 100 101 102
Hoạt động 2 1. LẬP BẢNG “TẦN SỐ” (17’) 3 4 16
4
3
GV đưa lên bảng phụ bảng 7 (tr.9 HS quan sát bảng 7.
?1
SGK) để HS quan sát lại.
GV yêu cầu HS làm ?1 dưới hình HS hoạt động nhóm bài ?1
thức hoạt động nhóm.
Hãy vẽ một khung hình chữ nhật Kết quả hoạt động nhóm của
gồm hai dòng: dòng trên ghi lại HS
các giá trò khác nhau của dấu hiệu 98 99 100 101 102
Giá trò (x)
Tần số
theo thứ tự tăng dần, dòng dưới,
3
4
16
4
3
(n)
ghi các tần số tương ứng dưới mỗi
28
2
giá trò đó.
30
8
Sau đó GV bổ sung thêm vào bên
35
7
phải và bên trái của bảng như sau:
50
3
Giá trò(x) 9 9 10 10 10
N=20
8 9 0
1
2
Bảng 8
Tần số (n) 3 4 16 4
3
N=3
0
GV giải thích cho HS hiểu:
Giá trò (x); tần số (n) ; N = 30 và
Kết quả
giới thiệu bảng như thế gọi là
Bảng 8
“Bảng phân phối thực nghiệm của
Giá trò (x) 2 3 3 5
dấu hiệu”.
8 0 5 0
Để cho tiện ta gọi bảng đó là
Tần số (n)
N=2
bảng “Tần số”.
2 8 7 3
0
GV yêu cầu HS trở lại bảng 1 (tr.4
SGK) lập bảng “Tần số”.
Hoạt động 3 2. CHÚ Ý (8’)
GV hướng dẫn HS chuyển bảng Bảng 9
“Tần số” dạng “ngang” như bảng
Giá trò (x)
Tần số (n)
8 thành bảng “dọc”, chuyển dòng
28
2
thành cột.
30
8
35
7
50
3
N = 20
GV: Tại sao phải chuyển bảng HS: Việc chuyển thành bảng
“số liệu thống kê ban đầu” thành “tần số” giúp chúng ta quan sát,
bảng “tần số”?
nhận xét về giá trò của dấu hiệu
Cho HS đọc chú ý b.
một cách dễ dàng, có nhiều
thuận lợi trong việc tính toán
10
- Ý NGHĨA CỦA BẢN
TẦN SỐ
Việc chuyển thành bảng
“tần số” giúp chúng ta
quan sát, nhận xét về giá
trò của dấu hiệu một cách
dễ dàng, có nhiều thuận
lợi trong việc tính toán
sau này.
Giáo n : Đại Số 7
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
sau này.
GV đưa phần đóng khung trong HS đọc phần đóng khung đó
tr.10 SGK lên màn hình.
Hoạt động 4 6. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (11’)
GV cho HS làm bài tập 6 (tr.11 Bài tập 6 (tr.11 SGK).
SGK).
GV đưa đề bài lên màn hình yêu a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
cầu HS đọc kỹ đề bài và độc lập
làm bài.
Bảng “tần số”
Số con của mỗi gia đình (x)
0 1
2
3 4
Tần số (n)
2 4 17 5 2 N = 30
b) Hãy nêu một số nhận xét từ b) Nhận xét:
bảng trên về số con của 30 gia
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
đình trong thôn?
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ
23,3%.
GV liên hệ với thực tế qua bài tập
này: Mỗi gia đình cần thực hiện
chủ trương về phát triển dân số
của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ
nên có từ 1 đến 2 con.
GV cho HS làm bài tập 7 (tr.10 Bài tập 7(tr.10 SGK).
SGK).
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trò: 25.
b) Bảng tần số
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n)
1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
- Giá trò có tần số lớn nhất : 4
Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân
chụm vào một khoảng nào.
GV đưa đáp án lên bảng phụ để
kiểm tra kết quả của hai đội.
Công bố đội thắng cuộc và phát
thưởng.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- Ôn lại bài.
- Bài tập 4,5 6 (tr.4 SBT).
11
Giáo n : Đại Số 7
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
Tuần 21 Tiết 44
LUYỆN TẬP
Soạn: 6/10/2010
I. MỤC TIÊU
Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trò của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 (SGK). Bài tập 7 (tr.4 SBT) và một số bảng khác.
HS:.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7’)
GV gọi HS 1 chữa bài tập 5 (tr.4 HS 1 làm bài tập 5 (tr.4 SBT).
SBT).
a) Có 26 buổi học trong tháng.
b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi.
c) Bảng “Tần số”
Số HS nghỉ học trong mỗi buổi (x)
0
1 2 3 4 6
Tần số (n)
10 9 4 1 1 1 N = 26
Nhận xét:
- Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng.
- Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều).
- Số HS nghỉ học còn nhiều.
GV gọi HS 2 chữa bài tập 6 (tr.4 HS 2 làm bài tập 6 (tr.4 SBT).
SBT).
a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn.
b) Có 40 bạn làm bài.
c) Bảng “tần số”
Số lỗi chính tả trong
1 2 3 4 5 6 7 9 10
mỗi bài tập làm văn (x)
Tần số (n)
1 4 6 12 6 8 1 1
1
N=
40
c) Nhận xét:
- Không có ban nào không mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất là 1.
- Số lỗi nhiều nhất là 10.
- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
GV cho HS nhận xét bài làm của
hai bạn và cho điểm.
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (35’)
GV cùng HS làm bài tập 8 (tr.12 HS làm bài tập 8 (tr.12 SGK).
Bài tập 8 (tr.12
SGK).
SGK).
GV đưa đề bài lên bảng phụ và HS đọc đề bài.
yêu cầu HS đọc đề bài
- Sau đó GV gọi lần lượt HS trả
12
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
lời từng câu hỏi.
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ
đã bắn bao nhiêu phát?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được a/Dấu hiệu: Điểm số
của mỗi lần bắn súng.
đạt được của mỗi
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Lập Bảng “tần số” và rút ra Bảng “tần số”
b/ lần bắn súng.
nhận xét.
Xạ thủ đã bắn 30
phát.
Điểm số (n)
7 8 9
10
Tần số (n)
3 9 10 8
N = 30
Nhận xét:
Điểm số thấp nhất: 7.
Điểm số cao nhất: 10.
Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao.
GV có thể giới thiệu cho HS biết
bắn súng là một môn thể thao mà
các vận động viên Việt Nam đã
giành được rất nhiều huy chương
trong các kì thi ở trong và ngoài
nước. Đặc biệt là trong SEA
Games 22 tổ chức ở nước ta.
GV cho HS làm bài tập 9 (tr.12 HS làm bài tập 9 (tr.12 SGK).
bài tập 9 (tr.12
SGK).
SGK).
a/ Dấu hiệu:
- Yêu cầu HS làm trên giấy
Thời gian giải một
trong.
bài toán của mỗi HS
- Sau đó GV cùng HS cả lớp
(tính theo phút).
kiểm tra bài làm của vài
Số các giá trò: 35.
em trên bảng phụ
a/ Dấu hiệu:
Thời gian giải một bài toán của mỗi b/ Bảng “tần số”
c/ Nhận xét:
HS (tính theo phút).
Thời gian giải một
Số các giá trò: 35.
bài
toán
nhanh
b/ Bảng “tần số”
nhất : 3 phút.
Thời gian (x)
3 4 5 6 7
8
9 10
Thời gian giải một
Tần số (n)
1 3 3 4 5 11 3
5
N=35
bài toán chậm nhất:
c/ Nhận xét:
Thời gian giải một bài toán nhanh 10 phút.
Số bạn giải một bài
nhất : 3 phút.
Thời gian giải một bài toán chậm toán từ 7 đến 10 phút
chiếm tỉ lệ cao.
nhất: 10 phút.
Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10
phút chiếm tỉ lệ cao.
GV đánh giá cho điểm các em
làm bài tốt trên PHT
GV cùng HS làm bài tập 7 (tr.4 HS làm bài tập 7 (tr.4 SBT)
HS làm bài tập 7
SBT)
GV đưa đề bài lên bảng phụ và HS đọc đề bài.
(tr.4 SBT)
13
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
yêu cầu HS đọc đề bài.
Cho bảng “Tần số”
Giá trò (x) 110 115 120 125 130
Tần số (n)
4
7
9
8
2
N = 30
Hãy từ bảng này viết lại bảng số
liệu ban đầu.
GV: Em có nhận xét gì về nội HS: Bài toán này là bài toán ngược
dung yêu cầu của bài này so với với bài toán lập bảng “tần số”.
bài vừa làm.
Bảng số liệu ban đầu này phải có Bảng số liệu ban đầu này phải có 30
bao nhiêu giá trò, các giá trò như giá trò trong đó có: 4 giá trò 110; 7 giá
thế nào?
trò 115; 9 giá trò 120; 8 giá trò 125; 2
giá trò 130.
Cho ví dụ
Ví dụ cách trình bày như sau:
110 115 125 120 125 110 115 120 125 120
115 120 115 130 115 120 125 120 115 125
125 110 125 120 130 125 120 115 120 110
GV đưa đề bài tập sau lên bảng
phụ
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Để khảo sát kết quả học toán của
lớp 7A, người ta kiểm tra 10 HS Kết quả
của lớp. Điểm kiểm tra được ghi
lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6;6; 8; 8;8
10.
a/ Dấu hiệu là gì? Số các giá trò a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán. Số
khác nhau là bao nhiêu.
các giá trò khác nhau là 5.
b/ Lập bảng tần số theo hàng b) Bảng “Tần số” theo hàng ngang
ngang và theo cột dọc.
ĐK tra toán 4 5 6 8 1
Nêu nhận xét (giá trò lớn nhất, giá
0
trò nhỏ nhất)
Tần số (n)
2 1 3 3 1 N=1
0
Bảng “Tần số” theo cột dọc
ĐK tra toán
Tần số(n)
4
2
5
1
6
3
GV chốt lại: trong giờ luyện tập
8
3
hôm nay, các em đã biết:
10
1
- Dựa vào bảng số liệu thống kê
N=10
tìm dấu hiệu, biết lập bảng “Tần Nhận xét:
số” theo hàng ngang cũng như Điểm kiểm tra cao nhất là 10.
theo hàng dọc và từ đó rút ra Điểm kiểm tra thấp nhất là 4.
nhận xét.
Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm
- Dựa vào bảng “Tần số” viết lại
14
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
bảng số liệu ban đầu.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
80%.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
GV photo đề bài tập và phát cho HS cả lớp.
Bài tập 1: Tuổi nghề (tính theo năm).
Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau:
6 5 3 4 3 7 2 3 2 4
5 4 6 2 3 6 4 2 4 2
5 3 4 3 6 7 2 6 2 3
4 3 4 4 6 5 4 2 3 6
a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trò khác nhau là bao nhiêu?
b) Lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét.
Bài tập 2. Cho bảng “Tần số”
Giá trò
5 10 15 20 25
Tần số (n)
1
2
13
3
2 N= 20
Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu.
Bài tập 3: Thời gian hoàn thành cùng một sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một
phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau:
3 5 4 5 4 6 3
4 7 5 5 5 4 4
5 4 5 7 5 6 6
5 5 6 6 4 5 5
6 3 6 7 5 5 8
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trò khác nhau của dấu hiệu.
b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
Tuần 22 Tiết 45
§3: BIỂU ĐỒ
15
Giáo n : Đại Số 7
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
Soạn: 7/10/2010
I. MỤC TIÊU
• Hiểu được ý nghóa minh hoạ của biểu đồ về giá trò của dấu hiệu và tần số tương ứng.
• Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên
theo thời gian.
• Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
• GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu,
• HS: thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách, báo hàng
ngày, từ SGK các môn học khác như đòa, sử…), giấy trong, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (8’)
GV đặt câu hỏi:
HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Từ bảng số liệu ban đầu có thể - Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng “Tần số”.
lập được bảng nào?
- Tác dụng của bảng tần số là dễ tính toán và dễ có những nhận
- Nêu tác dụng của bảng đó
xét chung về sự phân phối các giá trò của dấu hiệu.
GV đưa bài tập lên màn hình
Thời gian hoàn thành cùng một
loại sản phẩm (tính bằng phút)
của 35 công nhân trong một
phân xưởng sản xuất được ghi
trong bảng sau.
3 5 4 5 4 6 3
4 7 5 5 5 4 4
5 4 5 7 5 6 6
Chữa bài tập:
5 5 6 6 4 5 5
6 3 6 7 5 5 8
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao
a) Dấu hiệu: Thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng
nhiêu giá trò khác nhau của dấu phút) của mỗi công nhân.
hiệu?
Có 6 giá trò khác nhau của dấu hiệu là 3; 4; 5; 6; 7; 8.
b) Lập bảng “tần số” và rút ra Bảng “tần số”
nhận xét?
Thời gian hoàn thành một sản phẩm (x) 3 4 5 6 7 8
Tần số (n)
3 7 14 7 3 1 N=35
Nhận xét:
- Thời gian hoàn thành một sản phẩm ngắn nhất: 3 phút
GV cho HS nhận xét bài làm
- Thời gian hoàn thành một sản phẩm dài nhất: 8 phút
của bạn và cho điểm.
Đa số công nhân hoàn thành một sản phẩm trong 5 phút.
Sau đó GV đưa hình ảnh sau lên
bảng phụ
16
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
n
1
14
31
12
1
90
8
7
6
5
4
3
2
1
0
6 7 8 x
.GV hỏi HS: từng trục biểu diễn Trục hoành biểu diễn các giá trò của x.
cho đại lượng nào?
Trục tung biểu diễn tần số n.
1
2 3
4 5
GV chỉ rõ trong tiết này chúng ta
sẽ nghiên cứu kó về biểu đồ.
Hoạt động 2 1. BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG (20’)
GV trở lại với bảng “Tần số” được HS đọc từng bước vẽ biểu đồ đạon
lập từ bảng 1 và cùng HS làm ? thẳng như trong ? SGK
theo các bước như trong SGK.
n
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
GV cho HS đọc từng bước và làm
theo.
GV lưu ý:
a/ Độ dài đơn vò trên hai trục có
28 30 35
50
x
thể khác nhau.
Trục hoành biểu diễn giá trò
x; trục tung biểu diễn tần số
n.
b/ Giá trò viết trước, tần số viết
sau.
GV: Em hãy nhắc lại các bưỡc vẽ HS trả lời:
biểu đồ đoạn thẳng?
Bước 1: Dựng hệ trục tạ độ.
Bước 2: Vẽ các điểm có có các toạ độ
đã cho trong bảng.
Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.
17
Bước 1: Dựng hệ trục tạ
độ.
Bước 2: Vẽ các điểm có
có các toạ độ đã cho
trong bảng.
Bước 3: Vẽ các đoạn
thẳng.
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV cho HS làm bài tập 10 (tr.14 HS làm BT (tr.14 SGK)
SGK) trên giấy trong.
GV đưa đề bài lên màn hình yêu 1 HS đọc to đề bài.
cầu HS đọc kỹ đề bài.
Kết quả
n
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán
(học kì I) của mỗi HS lớp 7C.
Số các giá trò 50.
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
2
3
4
5
GV kiểm tra bài làm của HS và
cho điểm
6
7
8
9
10
NỘI DUNG
Bài tập 10 (tr.14 SGK)
a ) Dấu hiệu: Điểm
kiểm tra toán (học kì I)
của mỗi HS lớp 7C.
b/ Số các giá trò 50.
Biểu đồ đoạn thẳng
x
Hoạt động 3 CHÚ Ý (9’)
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn
thẳng thì trong các tài liệu thống
kê hoặc trong sách, báo còn gặp
biểu đồ như hình 2 (tr.14 SGK).
GV đưa biểu đồ hình chữ nhật lên
máy chiếu.
GV: Các hình chữ nhật có khi được
vẽ sát nhau để nhận xét và so
sánh.
GV giới thiệu cho HS đặc điểm
của biểu đồ hình chữ nhật này là
biểu đồ sự thay đổi giá trò của dấu
hiệu theo thời gian (từ năm 1995
đến năm 1998).
GV: Em hãy cho biết từng trục
biểu diễn cho đại lượng nào?
- GV yêu cầu HS nối trung điểm
các đáy trên của các hình chữ nhật
và yêu cầu HS nhận xét về tình
hình tăng, giảm diện tích cháy
rừng.
GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng
(hay biểu đồ hình chữ nhật) là hình
gồm các đoạn thẳng (hay các hình
chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận
với các tần số.
HS quan sát hình 2 (tr.14 SGK).
20
15
10
5
0
1995
1996
1997
1998
+ Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998.
+ Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bò phá, đơn vò nghìn ha.
Nhận xét: Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước
ta bò phá nhiều nhất vào năm 1995.
Năm 1996 rừng bò phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng
lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998
18
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
Hoạt động 4 CỦNG CỐ LUYỆN TẬP (7’)
1. Em hãy nêu ý nghóa của việc vẽ Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ… về giá trò
biểu đồ?
của dấu hiệu và tần số.
2. Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn HS trả lời như SGK.
thẳng.
1. Bài 8 (tr.5 SBT)
Biểu đồ trên biểu diễn kết quả HS quan sát biểu đồ và trả lời:
của HS trong lớp qua một bài kiểm
tra. Từ biểu đồ đó hãy:
a) Nhận xét.
a) Nhận xét: HS lớp này học không đều.
- Điểm thấp nhất là 2.
- Điểm cao nhất là 10.
- Số HS đạt điểm 5, 6, 7 là nhiều nhất.
b) Lập lại bảng “tần số”
b) Bảng “tần số”
Điểm (x)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N = 33
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- Học bài.
- Làm bài tập 11, 12 (tr.14 SGK)
9, 10 (tr.6 SBT).
- Đọc “Bài đọc thêm” (tr. 15, 16 SGK).
Tuần 22 Tiết 46
Soạn: 7/10/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
19
Giáo n : Đại Số 7
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
-HS biết cách dựng biểu đồ đạo thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS
biết lập bảng “Tần số”.
-HS có kó năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
-HS biết cách tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
II. CHUẨN BỊ
-GV: - Chuẩn bò trước một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình
quạt.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
-HS: thước thẳng có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8’)
GV: - Em hãy nêu các bước vẽ biểu HS trả lời như SGK .
đồ đoạn thẳng.
- Chữa bài tập 11 (tr.14 SGK), GV HS chữa bài tập 11 (tr.14 SGK),
đưa nội dung bài tập lên bảng phụ
Bảng “tần số”
Số con của một
0 1
2
3 4
hộ gia đình (x)
Tần số (n)
2 4 17 5 2 N=30
Biểu đồ đoạn thẳng:
n
17
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
và cho điểm
5
4
2
0
1
2
3
4
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30’)
GV đưa đề bài 12 (tr. 14 SGK) lên Bài 12 (tr. 14 SGK)
bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài. HS đọc đề bài.
GV: Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực
hiện các yêu cầu của đề bài. Sau đó
GV gọi một HS lên bảng làm câu a). a) Lập bảng “tần số”
Giá trò (x)
17 18 20 25 28 30 31 32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N = 12
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
GV gọi tiếp HS lên bảng làm câu b)
n
3
2
1
0
17
18 20
25 28 30 31 32
20
x
x
Bài 12 (tr. 14 SGK)
a) Lập bảng “tần
số”
b) Biểu diễn bằng
biểu đồ đoạn thẳng
Giáo n : Đại Số 7
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
Bài tập:
a) Biểu đồ sau biểu
diễn lỗi chính tả
trong một bài tập
làm văn của các HS
lớp 7B. từ bỉeu đồ
đó hãy:
b) Nhận xét.
Lập lại bảng “tần
số”
Có 7 HS mắc 5 lỗi
6 HS mắc 2 lỗi
5 HS mắc 3 lỗi và 5
HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2
đến 8 lỗi (32 HS)
GV cho HS nhận xét kó năng vẽ biểu
đồ của bạn.
GV đưa tiếp bài tập sau lên bảng phụ
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả
trong một bài tập làm văn của các HS
lớp 7B. từ bỉeu đồ đó hãy:
a) Nhận xét.
b) Lập lại bảng “tần số”
n
7
6
5
4
3
2
1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
x
GV yêu cầu HS đọc kó đề bài và hoạt Kết quả hoạt động nhóm:
động nhóm học tập.
a) Có 7 HS mắc 5 lỗi
6 HS mắc 2 lỗi
5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8
lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi (32
HS)
b) Bảng “tần số”
Số lỗi
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n)
0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2
N=40
GV cùng HS kiểm tra các nhóm học
tập, khen ngợi các nhóm làm tốt.
GV: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài
tập vừa làm em có nhận xét gì?
HS nhận xét:
- Bài tập 12 và bài tập vừa làm là
hai bài tập ngược của nhau. Bài
tập 12 là từ số liêïu ban đầu lập
bảng tần số rồi vẽ biểu đồ. Bài tập
vừa làm là từ biểu đồ lập bảng
“tần số”.
* GV cho HS làm tiếp bài tập 10 (tr.5
n
SBT). (Đề bài đưa lên bảng phụ)
a) Mỗi đội phải đá 18
GV gọi HS đọc kó đề bài.
HS đọ6 c đề bài
5
trận.
GV cho HS tự làm bài vào vở và gọi
a) 4 Mỗi đội phải đá 18 trận.
b) Vẽ biểu đồ đoạn
một HS lên bảng trình bày.
b)3 Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
2
thẳng
1
0
211
2
3
4
-5 x
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
c) Số trận đội bóng
đó không ghi được
bàn thắng là:
18 – 16 = 2
(trận).
Không thể nói đội
này đã thắng 16 trận
vì còn phải so sánh
c) Số trận đội bóng đó không với số bàn thắng của
đội bạn trong mỗi
ghi được bàn thắng là:
trận.
18 – 16 = 2 (trận).
Không thể nói đội này đã thắng
16 trận vì còn phải so sánh với số
bàn thắng của đội bạn trong mỗi
trận.
GV và HS nhận xét cho điểm bài làm
Bài tập 13 (tr. 15
của HS.
SGK)
Bài tập 13 (tr. 15 SGK)
- GV đưa đề bài lên bảng phụ
- GV: Em hãy quan sát biểu đồ ở HS: biểu đồ hình chữ nhật.
Bảng phụ: Bài tập
hình bên và cho biết biểu đồ trên
13 (tr. 15 SGK)
thuộc loại nào?
- GV: Ở hình bên (đơn vò các cột là
triệu người) em hãy trả lời các câu
hỏi sau:
a) Năm 1921, số dân của nước ta là a) 16 triệu người.
a) 16 triệu người
bao nhiêu?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78). b) Sau 78 năm
1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60
(1999 – 1921 = 78).
triệu người?
c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số c) 22 triệu người.
c) 22 triệu người
nước ta tăng thêm bao nhiêu?
GV có thể nói để HS thấy tầm quan
trọng của kế hoạch gia đình.
Hoạt động 3: BÀI ĐỌC THÊM (6’)
GV hướng dẫn HS bài đọc thêm (tr. 15 SGK)
HS đọc bài đọc thêm
GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công
thức:
f=
n
N
Trong đó: N là số các giá trò
n là tần số của một giá trò
f là tần suất của giá trò đó
GV chỉ rõ trong nhiều bảng “ tần số” có thêm dòng
(hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần
22
Giáo n : Đại Số 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
suất dưới dạng tỉ số phần trăm.
GV đưa lên bảng phụ ví dụ (tr. 16 SGK). Lập lại bảng
8 với dòng tần suất của các giá trò (bảng 17).
GV giải thích ý nghóa của tần suất ví dụ: số lớp trồng
được 28 cây chiếm
10 % tổng số lớp
GV giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt tr.16 SGK và
nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu
thò 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần
suất.
Ví dụ: Học sinh giỏi 5% được biểu diễn bởi hình quạt
18o. HS khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt 90o
Tương tự, hãy đọc tiếp tục
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
NỘI DUNG
HS đọc ví dụ (tr. 16 SGK)
HS đọc bài toán và quan sát hìmh 4 tr. 16
SGK
HS đọc tiếp: HS trung bình 45% được biểu
diễn bởi hình quạt 162o
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập sau:
Điểm thi học kì I môn toán lứop 7B được cho bởi bảng sau:
7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5.
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trò.
b) Có bao nhiêu giá trò khác nhau trong dãy giá trò của dấu hiệu đó.
c) Lập bảng “Tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Thu thập kết quả thi học kì I môn văn của tổ em.
Tuần 23 Tiết 47
Soạn: 8/10/2010
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung
bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh
khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghóa thực tế của mốt.
23
Giáo n : Đại Số 7
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
II. CHUẨN BỊ
-
- GV: đề bài tập, bài toán, chú ý; bảng phụ
- HS: - Bút viết bảng.
Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I của tổ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (7’)
GV kiểm tra bài tập về nhà đã ra
ở tiết 46.
Gọi một HS lên bảng chữa bài, Một HS lên bảng chữa bài tập (a, b, c).
đồng thời đưa đề bài tập đó lên
a) Dấu hiệu cần quan tâm: điểm thi môn toán học kì I
bảng phụ
của mỗi HS.
Số giá trò của dấu hiệu là 30.
b) Số giá trò khác nhau của dấu hiệu là 10.
c) Bảng “tần số” và bảng “tần suất”.
Giá trò (x)
Tần số (n)
Tần suất (f)
4,
5
2
7
%
5
4
13
%
5,
5
1
3
%
6
6,5
7
5
17
%
3
10
%
6
20
%
7,
5
2
7
%
8
8,5
9
5
17
%
1
3%
1
3
%
6,5
7 7,5
N = 30
HS 2 làm câu d.
d) Biểu đồ đoạn thẳng n
6
5
4
3
2
1
0
4,5
5
5,5
6
8
8,5 9
x
GV cho HS nhận xét bài làm của
hai bạn và GV đánh giá cho điểm
hai HS đó.
GV yêu cầu HS thống kê điểm thi
học kì I môn văn của tổ lên giấy
làm bài cá nhân
GV: Với cùng một bài kiểm tra HS: Tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của tổ.
học kì I môn văn. Muốn biết xem
tổ nào làm bài thi tốt hơn em có
thể làm như thế nào?
GV yêu cầu HS tính số trung bình HS tính số trung bình cộng của tổ mình (theo quy tắc đã học
cộng theo quy tắc đã học ở tiểu ở tiểu học).
học và lưu lại điểm trung bình
24
Giáo n : Đại Số 7
Giáo Viên : Cao Hoàng Danh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
môn văn học kì I của các tổ để so
sánh xem tổ nào học tốt nhất.
GV: Vậy số trung bình cộng có thể
“đại diện” cho các giá trò của dấu
hiệu. Trong tiết hcọ này chúng ta
sẽ nghiên cứu kó hơn về số trung
bình cộng.
Hoạt động 2: 1. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG CỦA DẤU HIỆU (12’)
GV đưa bài toán (tr.17 SGK) lên HS quan sát đề bài.
bảng phụ
Sau đó GV yêu cầu HS làm ?1 ?1
Có tất cả 40 bạn làm bài
kiểm tra.
GV hướng dẫn HS làm ?2
Em hãy lập bảng “Tần số” (bảng - HS lậph bảng “Tần số” (bảng
dọc)
dọc”
GV: Ta thay việc tính tổng số
Điểm số
Tần
Các tích
điểm các bài có điểm số bảng
(x)
số (n)
(x,n)
nhau bằng cách nhân điểm số ấy
2
3
6
với tần số của nó.
3
2
6
GV bổ sung thêm hai cột vào bên
4
3
12
phải bảng: một cột tính các tích
5
3
15
(x.n) và một cột để tính điểm
6
8
48
trung bình.
7
9
63
GV giới thiệu để HS biết cách tính
8
9
72
(x.n)
9
2
18
10
1
10
Tổng:25 X = 250 = 6,25
N=40
40
0
- Sau đó tính tổng của các tích vừa HS: Tổng 250
tìm được (kết quả là bao nhiêu?)
- Cuối cùng chia tổng đó cho số
Bổ sung thêm hai cột
các giá trò (tức tổng các tần số). Ta
vào bên phải bảng: một
được số trung bình và kí hiệu X .
cột tính các tích (x.n)
=
6,25
X
- Em hãy đọc kết quả X ở bài
và một cột để tính điểm
toán trên.
trung bình.
GV: Cũng có thể nói giá trò trung
bình cộng của dấu hiệu là 6,25.
GV cho HS đọc chú ý tr.18
SGK .
GV: Thông qua bài toán vừa làm
em hãy nêu lại các bước tìm số
trung bình cộng của một dấu hiệu?
Chú ý:
HS đọc chú ý tr.18 SGK.
HS trả lời:
- Nhân từng giá trò với tần số
tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm
được.
- Chia tổng đó cho số các giá
trò (tức tổng các tần số).
25
- Nhân từng giá trò với
tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích
vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số
các giá trò (tức tổng
các tần số).