Lê Quang Dũng – THPT số 2 Phù Cát , Bình Định
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011- BÀI TOÁN TIẾP TUYẾN
Bài 1 : Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) , biết tiếp tuyến của hàm số cắt trục Ox , Oy tại A,B sao
cho tam giác OAB vuông cân
x +1
a) y= x3-x2 +1
a) y =
2x +1
HD : Đường thẳng cắt trục Ox,Oy lần lượt tại A,B sao cho tam giác OAB vuông cân => hệ số gốc bằng 1
hoặc bằng -1 , không đi qua gốc tọa độ
a).y’=3x2-2x
Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm , khi đó :
i)
y’(x0)=-1 3x02-2x0=-1 3x02-2x0+1 =0 vô nghiệm
y’(x0)=1 3x02-2x0=1 3x02-2x0-1=0 x0=1,x0=-1/3
ii)
Với x0=1 thì y(1)=1 => y=x không thõa mãn
b) y ' = −
Với x0=-1/3 , y(-1/3)=23/27 => y=x+32/27
1
( 2 x + 1)
2
Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm , khi đó :
1
= 1 vô nghiệm
i) y’(x0)=1 −
2
( 2 x0 + 1)
ii)y’(x0)=-1 −
1
( 2 x0 + 1)
2
= −1 x0=0,x0=-1
Với x0=0 thì y(0)=1 => y=-x+1 không thõa mãn
Với x0=-1 , y(-1)=0 => y=-x-1
Bài 2: Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C)
a)(C) y=-x4-x2+6 , biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x-6y+1=0
b)(C) y =
2x
, biết tiếp tuyến tạo với các trục tọa độ tam giác có diện tích bẳng ½
x +1
HD:
a) Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến với (C) vuông góc với đường thẳng (d) : x-6y+1 =0
y’(x0)= - 6 => -4x03 – 2x0 =-6 => 2x03+x0-3=0 => x0=1 , 2x02+2x0+3=0 (vô nghiêm)
Với x0=1=> y(1)=4 => Phương trình tiếp tuyến cần tìm y=-6(x-1)+4=-6x+10
b) Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến (d) với (C) , => (d) có phương trình : y=y’(x0)(xx0)+y(x0)
Ta có y ' =
2
( x + 1)
2
=> ( d) : y =
2x 0
2
x − x0 ) +
2 (
(x 0 + 1)
x0 +1
(d) cắt trục Ox tại A : xA=-x0 , yA=0 , cắt trục Oy tai B: xB=0, y B =
2
2x 0 2
( x 0 + 1)
2
Lê Quang Dũng – THPT số 2 Phù Cát , Bình Định
Diện tích tam giác OAB có diện tích bằng ½ nên :
2x 02
( x 0 + 1)
2
=
1
<=> 2x 02 = x 0 + 1, 2x 02 = − x 0 − 1
2
x0=1 ,x0 =-1/2
Phương trình tiếp tuyến cần tìm là : y =
1
1
x + , y = 8x + 2
2
2
Bài 3 : Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C)
a)(C) y = 4x3-6x2+1 , biết tiếp tuyến đi qua điểm (-1,-9)
b)(C) y= x4-2x2-1 , biết tiếp tuyến đi qua (0,-1)
HD: a) Gọi (d) là đường thẳng đi wua M(-1,-9) có hệ số góc k => (d) y=k(x+1)-9
k(x + 1) − 9 = 4x 3 − 6x 2 + 1 (1)
(d) là tiếp tuyến của (C)
k = 12x 2 − 12x (2)
Thay (2) vào (1) ta được : (12x2-12x)(x+1)-9=4x3-6x2+1 4x3+3x2-6x-5=0 (x+1)2(4x-5)=0
x = −1, k(−1) = 24
x = 5 , k( 5 ) = 15
4
4
4
Các tiếp tuyến cần tìm là : y=24(x+1)-9=24x+ 15 , y=
b) Gọi (d) là đường thẳng đi wua M(0,-1) có hệ số góc k => (d) y=kx-1
kx − 1 = x 4 − 2x 2 + 1 (1)
(d) là tiếp tuyến của (C)
3
k = 4x − 12x (2)
Thay (2) vào (1) ta được : (x2-12x)(x+1)-9=4x3-6x2+1 4x3+3x2-6x-5=0 (x+1)2(4x-5)=0
x = −1, k(−1) = 24
x = 5 , k( 5 ) = 15
4
4
4
y = 24(x + 1) − 9
Các tiếp tuyến cần tìm là :
y = 15 (x + 1) − 9
4
Bài 4 Tìm điểm M thuộc (C) y =
điểm đó bằng
x+2
sao cho khoảng cách từ gốc tọa độ đến tiếp tuyến với đồ thọ tại
x +1
2
b) Trên (C): y = f ( x) = x 4 − 2 x 2 lấy hai điểm phân biệt A và B có hoành độ lần lượt là a và b. Tìm điều
kiện đối với a và b để hai tiếp tuyến của (C) tại A và B song song với nhau
HD :
/
−1
x+2
D=R\{-1} , y ' =
÷=
2
x + 1 (x + 1)
Lê Quang Dũng – THPT số 2 Phù Cát , Bình Định
Gọi x0 là hoành độ M => Phương trình tiếp tuyến cần tìm là :
y=−
x +2
1
2
x − x0 ) + 0
x+(x 0 + 1) y - (x 0 + 2)(x 0 + 1) − x 0 = 0
2 (
(x 0 + 1)
x0 +1
Khoảng cách từ gốc tọa độ đến tt bằng
2
(x 0 + 1)(x 0 + 2) + x 0
1 + ( 1 + x0 )
2
= 2
(x 0 + 1)(x 0 + 2) + x 0
1 + ( 1 + x0 )
2
= 2
2
Đặt u=x0+1 , phương trình u 2 + 2u − 1 = 2(1 + u 2 ) u 2 + 2u − 1 = 2(1 + u 2 )
(u-1)(u+1)(u2-4u+1)=0
u = 1, u = −1, u = −2 ± 3
x 0 = 0, x 0 = −2, x 0 = −3 ± 3
b) Ta có f '( x ) = 4 x 3 − 4 x . Gọi a, b lần lượt là hoành độ của A và B.
3
3
Hệ số góc tiếp tuyến của (C) tại A và B là k A = f '(a ) = 4a − 4a, k B = f '(b) = 4b − 4b
Tiếp tuyến tại A, B lần lượt có phương trình là:
y = f ' ( a ) ( x − a ) + f ( a ) = f ' ( a ) x + f (a ) − af' ( a ) ;
y = f ' ( b ) ( x − b ) + f ( b ) = f ' ( b ) x + f (b) − bf' ( b )
Hai tiếp tuyến của (C) tại A và B song song hoặc trùng nhau khi và chỉ khi:
k A = k B ⇔ 4a 3 − 4a = 4b3 − 4b ⇔ ( a − b ) ( a 2 + ab + b 2 − 1) = 0 (1)
Vì A và B phân biệt nên a ≠ b , do đó (1) tương đương với phương trình: a 2 + ab + b 2 − 1 = 0 (2)
Mặt khác hai tiếp tuyến của (C) tại A và B trùng nhau
2
2
a 2 + ab + b2 − 1 = 0
a + ab + b − 1 = 0
⇔
a
≠
b
⇔
(
) 4
,
2
4
2
−3a + 2a = −3b + 2b
f ( a ) − af ' ( a ) = f ( b ) − bf ' ( b )
Giải hệ này ta được nghiệm là (a;b) = (-1;1), hoặc (a;b) = (1;-1), hai nghiệm này tương ứng với cùng một
cặp điểm trên đồ thị là ( −1; −1) và ( 1; −1) .
Vậy điều kiện cần và đủ để hai tiếp tuyến của (C) tại A và B song song với nhau là
a 2 + ab + b 2 − 1 = 0
a ≠ ±1
a ≠ b
Bài tập tương tự
1. Lập phương trình tiếp tuyến của đường cong ( C ) y = x 3 − 3x 2 + 2 biết tiếp tuyến cắt các trục
Ox, Oy lần lượt tại A, B thoả mãn OB = 9OA .