Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

SỬ ĐỊA 4 TUẦN 24 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.02 KB, 7 trang )

Giáo án Sử - Địa 4
2011

Năm học : 2010 -

Tiết 5: ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ CẦN THƠ
A) Mục tiêu: Học xong bài này H biết
-Chỉ vị trí thành phố Cần thơ trên bản đồ Việt Nam
-Vị trí địa lý của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
-Nêu dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học của
đồng bằng NB
B) Đồ dùng dạy- học.
- GV: Tranh ảnh về Cần Thơ, lược đồ ĐB sơng Cửu Long, thành phố Cần Thơ
- HS SGK , vở ghi
C) Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
I - Ổn định tổ chức
II Kiểm tra bài cũ (3’):
- " bài thành phố Hố Chí Minh"
- Nhận xét- ghi điểm
III - Bài mới (37’):
1. Giới thiệu bài mới: (1’):ghi đầu bài.
2. Nội dung bài.
a. Thành phố ở trung tâm đồng bằng
sơng cửu long
*Hoạt động 1: Làm việc theo cặp

Hoạt động học
- 2 em
-Nêu vị trí của TP HCM?
-H dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi mục 1


SGK.

-H lên chỉ bản đồ VN và nói vị trí của
Cần Thơ (bên sơng hậu trung tâm đồng
bằng sơng cửu long.) và các tỉnh giáp Cần
Thơ
-Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ Vn,
SGK trả lời câu hỏi
- Cần Thơ nằm bên dòng sơng nào? - Cần Thơ nằm bên dòng sơng Hậu; giáp
Thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh với tỉnh: Vĩnh Long, đồng Tháp, An
nào?
Giang, kiên Giang, Hậu Giang,
- Từ Cần Thơ đi đến các tỉnh bằng - ơ tơ, đường sơng, đường hàng khơng
phương tiện nào?
b. Trung tâm KT, văn hố và khoa học
của đồng bằng Sơng Cửu Long
*Hoạt Động 2: Làm việc theo nhóm
- Em có nhận xét gì về kênh rạch cần - Kênh rạch chằng chịt, chia cắt thành
Thơ?
phố ra nhiều phần
- Hệ thống kênh rạch tạo điều kiện thuận - Thành phố Cần Thơ tiếp nhận xuất đi
lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ?
các hàng nơng sản , thuỷ sản
Trường Tiểu học Bình Phú C
Tuấn

Người soạn: Nguyễn Văn


Giáo án Sử - Địa 4

2011

Năm học : 2010 -

-Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ -TP Cần Thơ là trung tâm KT quan trọng
là TT KT, TT văn hố, TT du lịch?
của đồng bằng sơng cửu long. Đây là nơi
tiếp nhận các hàng nơng sản, thuỷ sản.
-Trường đại học Cần Thơ và các trường
cao đẳng trung tâm dạy nghề.
-Đến Cần Thơ chúng ta còn được tham
quan du lịch trong các vườn với nhiều
loại cây trái tham quan các chợ nổi trên
sơng và vườn có bằng lăng.
-Đại diện các nhóm trả lời.
IV) Củng cố - dặn dò.
-H nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ
-Về học bài và CBBS;
-Nhận xét tiết học.

Tiết 3: LỊCH SỬ: ƠN TẬP
A) Mục tiêu: Giúp H ơn tập, hệ thống các kiến thức lịch sử.
-Bốn giai đoạn: Buổi đầu đọc lập, nước Đại Việt thời lý, nước đại việt thời trần và
nước đại việt thời hậu lê.
-Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện
bằng ngơn ngữ của mình.
B ) Đồ dùng dạy- học.
- GV: Các tranh ảnh từ bài 17-19
- HS : Ơn những bài đã học từ tuần 19 đến tuần 23

C ) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II Kiểm tra bài cũ
-Kể tên tác giả, tác phẩm lớn của thời - 2 em thực hiện YC
hậu lê?
và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938.
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
2. Nội dung bài.
1, Các giai đoạn lịch sử và sự kiện đến -H thảo luận nêu các giai đoạn lịch sử từ
thế kỷ XV
938- thế kỷ XV
Trường Tiểu học Bình Phú C
Tuấn

Người soạn: Nguyễn Văn


Giáo án Sử - Địa 4
2011

Năm học : 2010 -

a, Các giai đoạn lịch sử từ 938- thế kỷ
XV
b, Các triều đại VN từ 938- thế kỷ XV
c, Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc

lập đến thời Hậu Lê.
-G chốt lại

-938-1006: Buổi đầu độc lập
-1006-1226: Nước Đại Việt thời lý.
-1226-1400: Nước Đại Việt thời Trần.
thế kỷ XV Nước Đại việt buổi đầu thời
hậu Lê.
-968-980 Nhà Đinh- Đại cồ Việt- Hoa Lư
-980-1009: Nhà tiền Lê- Đại Cồ Việt-Hoa
Lư.
-1009-1225: Nhà Lý- Đại việt- Thăng
Long
-1226-1400: Nhà Trần- Đại Việt-Thăng
Long
-1400-1406: Nhà Hồ- Đại ngu- Tây Đơ.
-1428-1527: Nhà Hậu Lê- Đại ViệtThăng Long
-968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn.
-981: Cuộc K/C chống qn Tống xâm
lược lần hai.
-1010: Nhà Lý dời đơ ra thăng long
-1075-1077: K/C chống qn Tống Xâm
lược lần hai.
-1226: nhà Trần Thành lập
-1226-1400: Cuộc kháng chiến chống
qn xâm lược Mơng Ngun.
-1428: Chiến thắng Chi Lăng.
2,thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử -H nhận xét và chữa
đã học.
-Kể trước lớp theo tinh thần xung phong

-Giới thiệu chủ đề cuộc thi
+Kể về sự kiện lịch sử: chiến thắng Bạch
-Gọi HS xung phong thi kể về các sự Đằng, Chiến thắng Chi Lăng…
kiện các nhân vật lịch sử mà mình đã +Kể về nhân vật lịch sử: lê Lợi, Trần
chọn
Quốc Toản, Trần Hưng Đạo…
-TK cuộc thi kể chuyện tun dương
những H kể tốt, động viên cả lớp cùng
cố gắng.
IV) Củng cố -dặn dò
- Về học bài
Nhận xét tiết học- cb bài sau.
Trường Tiểu học Bình Phú C
Tuấn

Người soạn: Nguyễn Văn


Giáo án Sử - Địa 4
2011

Năm học : 2010 -

ĐỊA LÍ:

ƠN TẬP
A) Mục tiêu: Học xong bài này H biết
-Chỉ hoặc đặc điểm đúng được vị trí đồng bằng bắc bộ, đồng bằng nam bộ sơng
hồng, sơng thái bình, sơng tiền, sơng hậu, sơng đồng nai trên bản đồ. Lược đồ VN.
-So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đồng bằng bắc bộ và Nam bộ

-Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đơ Hà Nội, TP HCM, cần thơ và nêu một vài đặc điểm
tiểu biểu của các thành phố này.
B) Đồ dùng dạy- học.
- GV: bản đồ địa lý TN, Bản đồ hành chính Vn; -Lược đồ trống VN
- HS SGK, vở ghi
C ) Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- KTBC:
- Đọc ghi nhớ
- 2 em
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
*Hoạt động 1:làm việc cả lớp
1HS đọc y/c 1
-GV treo bản đồ lên bảng
-Gọi H lên bảng chỉ vị trí của ĐBBB và
- HS lên bảng chỉ vị trí các đồng ĐBNB
băbgf và các dòng sơng lớn
-Chỉ sơng Hồng,sơng Thái Bình,sơng Tiền,
sơng Hậu,sơng Đồng Nai
-H nhận xét
*Hoạt động 2:thảo luận nhóm
-Bước 2:
-Bước 1:H các nhóm thảo luận và -Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp
hồn thành bảng so sánh về thiên
nhiên của ĐBBB và ĐBNB

-G kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và
giúp H điền đúng các kiến thức vào
bảng
Đăc điểm
tự nhiên
-Địa hình

Giống nhau
Tương đối bằng phẳng

Trường Tiểu học Bình Phú C
Tuấn

Khác nhau
ĐBBB
Tương đối cao



ĐBNB
nhiều vùng

Người soạn: Nguyễn Văn


Giáo án Sử - Địa 4
2011

Năm học : 2010 -


trũng để ngập nước
Sơng ngòi Nhiều sơng ngòi vào Có hệ thống đê chạy Khơng có hệ thống
mùa
mưa
lũ dọc hai bên bờ sơng
đê ven sơng ngăn
nươớcthường dâng cao

gây ngập lụt
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ
Đất khơng được bồi Đất được bồi đắp
thêm phù sa nên kém thêm phù sa màu
màu mỡ dần
mỡ sau mỗi mùa lũ,
có đất phèn mặn và
chua
Khí hậu
Khí hậu nóng ẩm
Có 4 mùa trong năm . Chỉ có 2 mùa mùa
Coa mùa đơng và mưa và mùa khơ.
muag lạnh và mùa hè Thời tiết thường
nhiệt độ cũng lên cao
nóng ẩmm, nhiệt
độ cao
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi
- GV treo bản đồ
- HS quan sát bản và trả lời câu hỏi
- YC HS chỉ bản đồ các thành phố - HS lên bảng chí bản đồ
lớn

- Sơng Hồng cháy qua Hà Nội
- Nêu tên các con sơng chảy qua các + Sơng Bạch Đằng chảy qua TPHải Phòng
thành phố lớn?
+ Sơng Sài Gòn chảy qua sơng Đồng Nai
+ Sơng Hậu chảy qua TP Cần Thơ
IV) Củng cố - dặn dò
- 2 em
- YC HS nêu những đặc điểm chính
của các vùng ĐBBB và ĐBNB
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
LỊCH SỬ:

TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH
A) Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được.
-Từ Thế kỷ XVI, triều đình nhà Hậu Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành
nam bắc triều tiếp đó là Đàng trong và Đàng ngồi.
-Nhân dân hai miền bị đẩy vào cuộc chiến tranh giữa các tập đồn PK, đời sống vơ
cùng cực khổ
- Tỏ thái độ khơng chấp nhận việc đất nước bị chia cắt
B) Đồ dùng dạy- học.
Trường Tiểu học Bình Phú C
Tuấn

Người soạn: Nguyễn Văn


Giáo án Sử - Địa 4
2011


Năm học : 2010 -

- GV: Phiếu học tập- Lược đồ chỉ địa phận- Bắc triều, Nam Triều và Đàng Trong
và Đàng Ngồi.
- HS: SGK, vở ghi
C) Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC:
-Nêu tên các triều đại Vn từ năm 938- - 2 em
TK XV
III - Bài mới:
1. Giới thiệu- ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
a. Sự suy tàn của triều Hậu Lê.
-HS đọc từ đầu- cảnh loạn lạc
- YC HS đọc SGK
-Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày
-Nêu những biểu hiện cho thấy sự suy đêm
sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỷ -bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
XVI
-ND gọi vua Lê uy Mục là “vua quỷ”
-TK. Giải thích “Vua lợn”, “vua quỷ”
gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn”
-Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau
để tranh giành quyền lực.
-Các nhóm tiến hành thảo luận
b. Nhà Mạc ra đời và sự phân chia -Đại diện nhóm trình bày
Nam- Bắc triều.

-Tổ chức cho H thảo luận nhóm theo nội -Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới
dung câu hỏi.
triều Hậu lê.
-Mạc Đăng Dung là ai?
-Năm 1527 lợi dụng tình hình suy thối
-Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà của nhà Hậu Lê. Mạc Đăng Dung đã
Mạc được sử cũ gọi là gì?
cầm đầu 1 số quan lại trong triều đình
cướp ngơi nhà Lê, lập ra chiều Mạc sử
cũ gọi là Bắc chiều (vì ở phía Bắc)
-Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm
-Nam triều là triều đình PK của dòng họ 1533 một quan võ của họ Lê là người
nào? ra đời ntn?
Kim đã đưa 1 người thuộc dòng dõi họ
Lê lên ngơi. lập ra chiều đình riêng ở
Thanh Hố
-Vì sao có chiến tranh Nam Bắc Triều.
-Hai thế lực PK Nam Triều và Bắc
Triều tranh giành quyền lực với nhau
gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc
Trường Tiểu học Bình Phú C
Tuấn

Người soạn: Nguyễn Văn


Giáo án Sử - Địa 4
2011
-Chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài bao
nhiêu năm?

-G chốt lại
c. Chiến tranh trịnh- Nguyễn và hậu
quả của cuộc chiến tranh.
-Ngun nhân nào dẫn đến chiến tranh
Trịnh- nguyễn.

-Trình bày diễn biến chiến tranh TrịnhNguyễn?
-Cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa
2 dòng họ đã đem lại hậu quả gì?
- Chỉ trên lược đồ gianh giới đàng Trong
và Đàng Ngồi
-G chốt lại
d. Đời sống của ND ở thế kỉ X VI
- YC HS tìm hiểu đời sống của ND

Năm học : 2010 -

Triều
chiến tranh Nam-Bắc Triều kéo dài hơn
50 năm đến năm 1592 khi NAm triều
chiếm được Thăng long thì c/t mới kết
thúc.
-H đọc từ 1952-hết.
-Khi nguyễn Kim chết, con rể là trịnh
kiểm lên thay nắm tồn bộ triều chính
đã đẩy con trai của nguyễn kim là
nguyễn Hồng vào trấn thủ vùng thuận
hồ- Quảng Nam. 2 thế lực p/k trịnhNguyễn.
-Trong khoảng 50 năm hai họ Trinhnguyễn đánh nhau 7 lần vùng đất miền
trung trở thành chiến lược ác liệt.

-Hai dòng họ lấy sơng Giang (Quảng
Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước.
- Đàng ngồi từ sơng giang trở ra, Đàng
trong từ sơng gianh trở vào làm cho đất
nước bị chia cắt hơn 200 năm.
- HS đọc
-Đời sống của nhân dân vơ cùng cực
khổ, đàn ơng thì phải ra trận chiến giết
lẫn nhay, đàn bà và con trẻ thì ở nhà
cuộc sống đói rách kinh tế đất nước suy
yếu
- 3 em đọc bài học

- GV chốt: Rút ra bài học
IV) Củng cố - dặn dò.
- Vì sao có cuộc chiến tranh Nam- Bắc
triều là chiến tranh TRịnh - Nguyễn là
những cuộc chiến tranh phi nghĩa?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Vì cuộc chiến tranh này giành ngai
vàng của các thế lực phong kiến.
- Các cuộc chiến tranhlàm cho đất nước
bị chia cắt đời sống ND khổ cực trăm
bề.

Trường Tiểu học Bình Phú C
Tuấn

Người soạn: Nguyễn Văn




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×