MĨ THUẬT 8
Tuần : 1
Tiết : 1
Ngày soạn : 13/08/10
Ngày dạy : 12 – 21/08/10
Bài 1 : Vẽ Trang Trí
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu về ý nghóa và các hình thức trang trí quạt giấy.
2. Kỹ năng :
Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy.
3. Thái độ :
Trang trí được quạt giấy bằng các họa tiết đã học và vẽ màu tự do.
II / CHUẨN BỊ :
1.Đồ dùng dạy học :
a/ Giáo viên :
- Một vài quạt giấy và một số loại quạt khác có hình dạng và kiểu trang trí khác nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành trang trí quạt giấy.
- Bài vẽ của học sinh các năm trước.
b/ Học sinh :
- Sưu tầm hình ảnh các loại quạt giấy để tham khảo.
- Dụng cụ vẽ.
2. Phương pháp dạy - học :
- Phương pháp nêu vấn đề.
- Phương pháp thảo luận.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập.
III / TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
- Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số : 1/
- Giới thiệu bài mới : 1/
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
/
- Giáo viên gợi ý cho học sinh biết về - Nghe giáo viên gợi ý.
Hoạt động 1 : 5
Hướng dẫn học sinh công dụng của quạt.
quan sát nhận xét :
+ Quạt có tác dụng như thế nào trong - Dùng để quạt mát hay dùng trong
đời sống hàng ngày?
trang trí.
+ Ngoài công dụng quạt mát và trang - Dùng trong biểu diển nghệ thuật.
trí, quạt còn có tác dụng gì?
- Giáo viên cho học sinh quan sát một - Quan sát quạt giấy do giáo viên
số quạt giấy được trang trí và hình giới thiệu.
dáng khác nhau.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
+ Có mấy loại quạt được trang trí và
tạo dáng?
+ Hình dáng của quạt giấy như thế
nào?
+ Chất liệu để làm ra quạt?
+ Họa tiết dùng để trang trí quạt?
/
+ Màu sắc của quạt như thế nào?
Họat động 2 : 7
Hướng dẫn học sinh - Giáo viên giới thiệu một số cách
trang trí quạt giấy : trang trí : Đối xứng, xen kẽ, nhắc lại,
mảng điều.
- Giáo viên minh họa các bước vẽ
trên bảng cho học sinh quan sát.
1. Tạo dáng :
- Có 2 loại : Quạt giấy và quạt nan.
- Dáng nữa hình tròn.
- Giấy và nan tre.
- Họa tiết nổi, chìm khác nhau.
- Màu sắc phong phú.
- Quan sát giáo viên giới thiệu.
- Quan sát giáo viên minh hoạ các
bước vẽ trên bảng.
2. Trang trí :
- Tìm bố cục.
- Tìm họa tiết.
- Vẽ màu.
- Giáo viên chú ý học sinh :
+ Cách phác các mảng trang trí.
/
Hoạt động 3 :25
+ Cách vẽ họa tiết.
Hướng dẫn học sinh + Cách vẽ màu.
làm bài :
+ Trước khi muốn trang trí được quạt
giấy ta phải làm gì?
+ Hãy nêu ra cách trang trí quạt
/
Hoạt động 4 : 5
giấy?
Đánh giá kết quả - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ vào
học tập :
giấy A4.
- Giáo viên gợi ý :
+ Tìm các mảng hình.
+ Tạo họa tiết phù hợp với mảng
hình.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
- Nghe giáo viên chú ý để thực hiện
vào bài vẽ cho tốt hơn.
- Phải tạo được hình dáng quạt.
- Nêu cách trang trí.
- Thực hành vào giấy.
- Nghe giáo viên gợi ý.
MĨ THUẬT 8
+ Vẽ màu theo ý thích.
- Quan sát bao quát lớp.
- Treo bài lên bảng.
- Yêu cầu học sinh treo một số bài vẽ
lên bảng.
- Nhận xét theo gợi ý.
- Học sinh nhận xét theo gợi ý.
- Nghe giáo viên kết luận.
=> Giáo viên kết luận.
Bài tập về nhà : 1/
- Tiếp tục hoàn thành bài nếu chưa xong.
- Chuẩn bò : Bài 2 : Sơ lược về mó thuật thời Lê.
+ Xem nội dung bài.
+ Sưu tầm tranh, ảnh có liên quan đến bài học.
Rút kinh nghiệm :
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
Tuần : 2
Tiết : 2
Ngày soạn : 16/8/10
Ngày dạy : 23 – 28/08/10
Bài 2 : Thường Thức Mó Thuật
SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ
(Từ TK XV đến TK XVIII)
I / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu khái quát về mó thuật thời Lê – thời kì hưng thònh của mó thuật Việt Nam.
2. Kỹ năng :
3. Thái độ :
Học sinh biết yêu quý giá trò nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lòch sử văn
hóa của quê hương.
II / CHUẨN BỊ :
1.Đồ dùng dạy học :
a/ Giáo viên :
- Một số ảnh về công trình kiến trúc, tượng, phù điêu trang trí thời Lê (Bộ ĐDDH MT 8).
- Sưu tầm hình ảnh chùa Bút Pháp, tháp chuông chùa Keo (Thái Bình), chùa Thiên Mụ
(Huế), chùa Phổ Minh (Nam Đònh), tượng Phật bà Quan m nghìn mắt nghìn tay,…
- Sưu tầm ảnh về chạm khắc gỗ, hình vẽ trang trí, đồ gốm,…liên quan đến MT thời Lê.
b/ Học sinh :
Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh liên quan đến mó thuật thời Lê.
2. Phương pháp dạy - học :
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp minh họa.
III / TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
- Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số : 1/
- Giới thiệu bài mới : 1/
n lại công trình mó thuật thời Lý – Trần (kiến trúc, nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc
trang trí, đồ gốm,…).
=>Mó thuật thời Lê là sự nối tiếp của mó thuật thời Lý – Trần.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
/
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc - Đọc đoạn I SGK.
Hoạt động 1 : 10
Hướng dẫn học sinh đoạn I SGK.
tìm hiểu vài nét về bối - Sau khi kháng chiến quân Minh - Nghe giáo viên sơ lược vài nét về
cảnh xã hội thời Lê :
thắng lợi -> xây dựng nhà nước bối cảnh xã hội.
hoàn thiện.
- Thời kì này tuy ảnh hưởng tư
tưởng nho giáo và văn hóa Trung
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
Hoa nhưng mó thuật Việt Nam vẫn
đạt đỉnh cao và mang đậm đà bản
sắc dân tộc.
/
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn II - Đọc đoạn II SGK.
Họat động 2 : 25
Hướng dẫn học sinh SGK.
- Quan sát giáo viên giới thiệu.
tìm hiểu vài nét về mó - Giáo viên đưa ra một số hình ảnh
thuật thời Lê :
hoặc đồ dùng dạy học.
1. Kiến trúc :
a/Kiến trúc cung
đình:
- Kiến trúc Thăng
Long.
- Kiến trúc Lam Kinh.
b/ Kiến
giáo :
trúc
tôn
+ Dựa vào những hình ảnh trên cho
biết mó thuật thời Lê đã đạt thành
tựu như thế nào.
->Mó thuật thời Lê là sự kế thừa
của mó thuật Lý – Trần nhưng mang
đậm tính dân gian.
VD : Về kiến trúc, điêu khắc, đồ
gốm SGK -> mó thuật thời Lê đã để
lại những tác phẩm có giá trò.
+ Mó thuật thời Lê đã phát triển như
thế nào?
+ Kiến trúc thời Lê được chia ra
làm mấy giai đoạn?
- Cũng giống như kiến trúc Lý –
Trần, kiến trúc thời Lê được chia ra
làm 2 loại : Kiến trúc cung đình và
kiến trúc phật giáo.
+ Những thành tựu của kiến trúc
cung đình thời Lê?
- Vẫn giữ nguyên lối sắp xếp cũ
nhưng đã xây dựng và sữa chữa lại
điện Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn
Thọ.
+ Ngoài kiến trúc Thăng Long còn
có kiến trúc nào?
- Kiến trúc Lam Kinh được xây
dựng ở Lam Sơn (quê hương nhà
Lê) -> được coi là quê hương thứ 2
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
- Đạt được đỉnh cao và mang đậm đà
bản sắc dân tộc.
- Nghe giáo viên phân tích thêm.
- Phát triển cao so với mó thuật Lý –
Trần.
- Chia ra 2 loại : Kiến trúc cung đình
và kiến trúc phật giáo.
- Tiếp tục xây cung điện ở Thăng
Long và kiến trúc Lam Kinh.
- Nghe giáo viên phân tích.
- Ngoài kiến trúc Thăng Long còn có
kiến trúc Lam Kinh.
- Nghe giáo viên giới thiệu thêm về
kiến trúc Lam Kinh.
MĨ THUẬT 8
của đất nước.
+ Kiến trúc thời Lê đã ảnh hưởng
kiến trúc tôn giáo như thế nào?
- Sau nội chiến của nhà Lê – Mạc
(1593 – 1788) nhà Lê cho tu sửa và
xây dựng mới : Chùa Keo (Thái
Bình), chùa Mía (Hà Tây), chùa
Bút Tháp (Bắc Ninh),…
+ Thông qua những hình ảnh SGK
ta thấy các tác phẩm điêu khắc và
2. Nghệ thuật điêu chạm khắc trang trí thường gắn với
khắc và chạm khắc loại hình nghệ thuật nào?
trang trí :
a/ Điêu khắc :
- Pho tượng bằng đá
tạc người, lân, ngựa,…
-Tượng rồng bằng đá.
- Tượng phật bằng gỗ. + Chất liệu để dùng trong tạc tượng
b/ Chạm khắc trang là chất liệu gì?
trí :
+ Chạm khắc chủ yếu ở đâu?
- Chạm khắc trên đá, - Phát triển gốm hoa lam phủ men
gỗ.
trắng, men xanh (còn sản xuất).
3. Nghệ thuật gốm :
- Gốm men ngọc,
gốm hoa nâu.
- Ngoài ra gốm thời Lê còn mang
đậm tính dân gian hơn cung đình.
+ Kể tên những công trình kiến trúc
tiêu biểu của thời Lê?
Hoạt động 3 :7 /
+ Tác phẩm điêu khắc và chạm
Đánh giá kết quả học
khắc trang trí?
tập :
=> Giáo viên nhận xét và bổ sung
thêm.
- Thời kì đầu ảnh hưởng của Nho
giáo.
- Nghe giáo viên phân tích thêm về
kiến trúc tôn giáo của nhà Lê.
- Gắn với loại hình nghệ thuật kiến
trúc.
- Chất liệu được dùng trong điêu
khắc thường là gỗ và đá.
- Trên đá và gỗ.
- Nghe giáo viên phân tích thêm về
các loại gốm của thời Lê.
- Kiến trúc Thăng Long và kiến trúc
Lam Kinh.
- Tượng ngựa, chạm khắc trang trí
trên bia đá,…
Bài tập về nhà : 1/
- Đọc và xem lại bài SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh liên quan đến mó thuật thời Lê.
- Chuẩn bò bài mới : Bài 3 : Đề tài phong cảnh mùa hè.
Rút kinh nghiệm :
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
Tuần : 3
Tiết : 3
Ngày soạn : 14/08/10
Ngày dạy : 31 – 01/09/10
Bài 3 : Vẽ Tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH MÙA HÈ
I / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu được cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
2. Kỹ năng :
Vẽ được một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
3. Thái độ :
Học sinh yêu mếm cảnh đẹp quê hương đất nước.
II / CHUẨN BỊ :
1.Đồ dùng dạy học :
a/ Giáo viên :
- Sưu tầm một số tranh của các họa só trong và ngoài nước vẽ về phong cảnh mùa hè.
- Tranh của học sinh các năm trước.
- Bộ tranh ĐDDH (bài vẽ tranh phong cảnh mùa hè).
- Sưu tầm tranh phong cảnh các mùa khác để so sánh.
b/ Học sinh :
- Bảng vẽ bằng gỗ hoặc bìa các – tông cứng.
- Dụng cụ vẽ.
2. Phương pháp dạy - học :
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp quan sát.
III / TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
- Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số : 1/
Cho tập thể lớp hát 1 bài.
- Giới thiệu bài mới : 1/
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
/
- Giáo viên giới thiệu sơ lược tranh - Nghe giáo viên giới thiệu.
Hoạt động 1 : 5
Hướng dẫn học sinh về đề tài phong cảnh ở lớp 6, 7.
tìm và chọn nội dung - Giáo viên cho học sinh xem một số - Quan sát giáo viên giới thiệu
đề tài:
bài vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
tranh về đề tài mùa hè.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
Họat động 2 : 7/
Hướng dẫn học sinh
cách vẽ tranh :
- Tìm , chọn nội dung
đề tài.
- Tìm bố cục.
- Tìm hình ảnh.
- Vẽ màu.
Hoạt động 3 :25 /
Hướng dẫn học sinh
làm bài :
Hoạt động 4 : 5/
Đánh giá kết quả học
tập :
+ Vậy đề tài phong cảnh mùa hè có
đặc điểm gì?
+ Các em có nhận xét gì về phong
cảnh mùa hè, mùa xuân, mùa thu,
mùa đông?
- Giáo viên treo một số tranh của
họa só và của học sinh.
+ Em có nhận xét gì về tranh của
họa só và của học sinh (bố cục, hình
ảnh, màu sắc).
=> Giáo viên bổ sung ý kiến học
sinh và gợi ý học sinh chọn đề tài.
- Gọi học sinh nhắc lại các bước vẽ.
- Giáo viên minh họa các bước vẽ
lên bảng cho học sinh quan sát.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các
bước của bài vẽ tranh.
- Giáo viên chú ý học sinh :
+ Cách thể hiện không gian.
+ Màu sắc thể hiện trong tranh vẽ
(mùa hè).
+ Bố cục của tranh.
+ Phải chọn lọc những hình ảnh phù
hợp với mùa hè.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hành vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
- Giáo viên nhắc nhở :
+ Tìm và phác bố cục trước.
+ Vẽ chi tiết các hình ảnh đã phác
sẵn.
+ Vẽ màu phù hợp với nội dung của
bài vẽ.
- Giáo viên quan sát, bao quát lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh treo bài
lên bảng.
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét :
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
- Có hoa điệp nở, tiếng ve,…
- Học sinh so sánh sự giống và
khác nhau giữa các mùa.
- Xem tranh.
- Dựa vào tranh trả lời theo suy
nghó của mình.
- Nghe giáo viên bổ sung và gợi ý.
- Quan sát giáo viên vẽ minh họa
trên bảng.
- Học sinh nêu các bước của bài
vẽ tranh.
- Nghe giáo viên chú ý để thực
hiện vào bài vẽ tốt hơn.
- Học sinh thực hành vào giấy A4
bài vẽ đề tài phong cảnh mùa hè.
- Nghe giáo viên nhắc nhở để thực
hành vào bài vẽ theo yêu cầu bài.
- Treo bài lên bảng.
- Nhận xét theo gợi ý.
MĨ THUẬT 8
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc.
+ Đặc biệt là không gian sắc thái
mùa hè.
=> Giáo viên nhận xét, đánh giá lại - Nghe giáo viên kết luận và bổ
ý kiến học sinh và bổ sung.
sung.
Bài tập về nhà : 1/
- Tiếp tục hoàn thành bài nếu chưa xong.
- Chuẩn bò Bài 4 : Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
+ Xem trước nội dung bài.
+ Quan sát các chậu cảnh (hình dáng, họa tiết, màu sắc).
Rút kinh nghiệm :
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
Tuần : 4
Tiết : 4
Ngày soạn : 01/09/10
Ngày dạy : 07 - 08/09/10
Bài 4 : Vẽ Trang Trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
2. Kỹ năng :
Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
3. Thái độ :
Tạo dáng và trang trí được một chậu cảnh theo ý thích.
II / CHUẨN BỊ :
1.Đồ dùng dạy - học :
a/ Giáo viên :
- Ảnh hoặc hình vẽ chậu cảnh phóng to.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một số bài vẽ trang trí chậu cảnh của học sinh năm trước.
b/ Học sinh :
- Sưu tầm ảnh chụp các chậu cảnh.
- Dụng cụ vẽ : Giấy vẽ, bút chì, màu.
2. Phương pháp dạy - học :
- Phương pháp trực quan.
- Liên hệ bài học với thực tế.
III / TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
- Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số : 1/
- Giới thiệu bài mới : 1/
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
/
- Giáo viên giới thiệu một số hình - Lắng nghe giáo viên giới thiệu về
Hoạt động 1 : 5
Hướng dẫn học sinh ảnh về chậu cảnh và nêu lên sự cần tầm quan trọng của nó.
quan sát nhận xét :
thiết của nó.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
+ Hình ảnh của các chậu cảnh như
thế nào?
+ Chậu cảnh thường được đặt ở đâu?
+ Công dụng của chậu cảnh dùng để
làm gì?
+ Hình dáng của các chậu cảnh có
giống nhau không? Vì sao?
+ Hoạ tiết nào được sử dụng trang trí
chậu cảnh?
-> Giáo viên nhận xét các ý kiến và
tóm ý lại.
- Giáo viên giới thiệu một số chậu
cảnh (có thể sử dụng hình ảnh trong
/
SGK) cho học sinh quan sát.
Họat động 2 : 7
Hướng dẫn học sinh - Giáo viên chọn ra một chậu cảnh
cách tạo dáng và để vẽ minh họa cho học sinh quan
trang trí:
sát.
- Rất phong phú và đa dạng.
- Ở trước sân, trong nhà,…
- Dùng trong trang trí nội, ngoại thất.
- Không. Vì có cái cao, thấp, to, nhỏ,
… đường nét không giống nhau.
- Sử dụng những hoạ tiết đơn giản.
- Nghe giáo viên nhận xét và tóm lại
các ý chính.
- Quan sát hình dáng các chậu cảnh
do giáo viên giới thiệu.
- Quan sát giáo viên vẽ minh họa.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm học - Nghe giáo viên gợi ý để lựa chọn
tiết phù hợp với dáng chậu.
họa tiết phù hợp hơn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu - Tạo dáng :
hình cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh. + Phác khung hình và đường trục.
+ Tìm tỉ lệ.
dáng
1. Tạo dáng :
- Phác khung
và đường trục.
- Tìm tỉ lệ và
chậu.
2. Trang trí :
- Tìm bố cục.
- Tìm họa tiết.
- Vẽ màu.
- Yêu cầu học sinh vẽ vào giấy A4.
Hoạt động 3 :25 /
Hướng dẫn học sinh - Giáo viên gợi ý học sinh : Tìm
khung hình, tạo dáng rồi vẽ màu.
làm bài :
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
- Trang trí :
+ Tìm bố cục và họa tiết.
+ Vẽ màu.
- Thực hành vào giấy A4.
- Nghe giáo viên gợi ý để áp dụng
vào bài vẽ được tốt hơn.
MĨ THUẬT 8
- Quan sát bao quát lớp.
- Yêu cầu học sinh dán bài lên bảng - Dán bài lên bảng.
Hoạt động 4 : 5
Đánh giá kết quả để nhận xét.
học tập :
- Giáo viên gợi ý học sinh đánh giá - Đánh giá, nhận xét và cho điểm
và cho điểm.
theo gợi ý.
-> Giáo viên tổng kết ý kiến nhận - Nghe giáo viên nhận xét và bổ
xét của học sinh và bổ sung thêm.
sung.
/
Bài tập về nhà : 1
- Tiếp tục hoàn thành bài nếu chưa xong.
- Chuẩn bò : Bài 5 : Một số công trình tiêu biểu của mó thuật thời Lê.
- Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến mó thuật thời Lê.
Rút kinh nghiệm :
/
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
Tuần : 5
Tiết : 5
Ngày soạn : 07/09/10
Ngày dạy : 14 – 15/09/10
Bài 5 : Thường Thức Mó Thuật
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ
I / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mó thuật thời Lê.
2. Kỹ năng :
3. Thái độ :
Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trò nghệ thuật của cha ông để lại.
II / CHUẨN BỊ :
1.Đồ dùng dạy - học :
a/ Giáo viên :
- Nghiên cứu kó hình ảnh trong SGK và bộ ĐDDH mó thuật 8.
- Sưu tầm thêm tranh, ảnh về chùa Keo, tượng phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay, hình
rồng trên bia đá thời Lê.
- Sưu tầm thêm tranh, ảnh liên quan đến mó thuật thời Lê.
b/ Học sinh :
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến mó thuật thời Lê.
2. Phương pháp dạy - học :
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
III / TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
- Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số : 1/
- Giới thiệu bài mới : 1/
.NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
/
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc - Đọc đoạn I SGK.
Hoạt động 1 : 12
Hướng dẫn học sinh đoạn I SGK.
tìm hiểu một số công + Chùa Keo ở đâu?
- Ở Huyện Vũ Thư – Thái Bình.
trình kiến trúc tiêu + Em biết gì về chùa Keo?
- Trả lời theo cảm nhận.
biểu thời Lê :
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh - Quan sát H1.
(H1).
- Chùa được xây dựng
vào thời Lý (1601).
- Tổng diện tích : - Chùa Keo tên là Thần Quang Tự -> - Nghe giáo viên bổ sung.
58.000m2.
công trình kiến trúc có quy mô lớn.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
- Gác chuông chùa
Keo là công trình kiến
trúc gỗ -> nghệ thuật
cổ Việt Nam.
+ Chùa được xây dựng vào thời nào?
- Tổng diện tích chùa 28 mẫu với 21
công trình gồm 154 gian (58.000m2).
Hiện còn 17 công trình với 128 gian.
- Giáo viên nhấn mạnh :
+ Về nghệ thuật : Từ tam quan đến
gác chuông luôn thay đổi độ cao.
+ Gác chuông chùa Keo là điển hình
cho nghệ thuật kiến trúc gỗ (4 tầng,
cao gần 12m) -> là công trình kiến
trúc nổi tiếng của nền nghệ thuật cổ
/
Việt Nam.
Họat động 2 : 12
Hướng dẫn học sinh - Yêu cầu học sinh đọc phần 1/II
tìm hiểu tác phẩm SGK.
điêu khắc :
1. Điêu khắc :
- Tượng phật bà Quan
Âm nghìn mắt nghìn
tay còn gọi là Quan
Âm Thiên Thủ Thiên
Nhỡn.
+ Tượng phật bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay ở đâu?
+ Được tạc vào năm nào?
- Chất liệu : Bằng gỗ. + Sử dụng chất liệu gì?
- Tượng còn có tên là : Quan Âm
Thiên Phủ Thiên Nhỡn -> là pho
tượng đẹp nhất trong số các tượng
Quan Âm cổ của Việt Nam.
- Toàn bộ bệ và tượng cao 3,70m với
42 cách tay lớn, 952 cách tay nhỏ.
- Phía trên đầu tượng lắp ghép 11 mặt
người chia thành 4 tầng, phía trên là
tượng A Di Đà.
- Bố cục hài hoà.
+ Bố cục của tượng như thế nào?
/
Hoạt động 3 : 11
- Yêu cầu học sinh đọc phần 2 SGK.
Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu hình tượng
con rồng trên bia đá :
- Hình tượng con rồng
trên bia đá.
- Bố cục chặt chẽ.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
- Chùa được xây dựng vào thời Lý.
- Nghe giáo viên phân tích thêm về
diện tích của ngôi chùa.
- Nghe giáo viên nhấn mạnh về
nghệ thuật và gác chuông của chùa
Keo.
- Đọc phần II SGK.
- Quan sát hình.
- Ở chùa Bút Tháp – Bắc Ninh.
- Được tạc vào name 1656.
- Chất liệu : Bằng gỗ.
- Nghe giáo viên phân tích thêm về
pho tượng : Chiều cao của tượng và
cấu tạo của tượng.
- Bố cục hài hoà.
- Đọc phần 2 SGK.
MĨ THUẬT 8
Hoạt động 4 : 7/
Đánh giá kết quả học
tập :
- Thời Lê có nhiều chạm khắc rồng
trên bia đá.
- Hình rồng thời Lê từ phong cách
hình rồng thời Lý – Trần sau đó ảnh
hưởng rồng nước ngoài (Trung Quốc).
+ Rồng thời Lý – Trần có đặc điểm
gì?
- Hình rồng thời Lê có bố cục chặt
chẽ.
- Hình rồng thời Lê tuy kế thừa thời
Lý – Trần nhưng nó đã được Việt hoá
cho phù hợp với truyền thống văn
hoá dân tộc.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
SGK.
=> Giáo viên kết luận : Tuy mó thuật
thời Lê chòu ảnh hưởng của mó thuật
thời Lý - Trần nhưng vẫn giữ được
đặt trưng riêng.
Bài tập về nhà : 1/
- Đọc và xem lại bài SGK.
- Sưu tầm thêm tài liệu và bài viết về mó thuật thời Lê.
- Chuẩn bò bài mới : Bài 6 : Trình bày khẩu hiệu.
Rút kinh nghiệm :
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
- Nghe giáo viên phân tích về hình
tượng rồng thời Lê.
- Nhắc lại kiến thức cũ (lớp 6-7).
- Nghe giáo viên bổ sung về sự kế
thừa của hình tượng rồng thời Lê.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Nghe giáo viên kết luận về mó
thuật thời Lê.
MĨ THUẬT 8
Tuần : 6
Tiết : 6
Ngày soạn : 15/09/10
Ngày dạy : 21 – 22/09/10
Bài 6 : Vẽ Trang Trí
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ.
2. Kỹ năng :
Trình bày được khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lí.
3. Thái độ :
Nhận ra vẽ đẹp của khẩu hiệu được trang trí.
II / CHUẨN BỊ :
1.Đồ dùng dạy - học :
a/ Giáo viên :
- Phóng to một số khẩu hiệu ở SGK.
- Một vài bài kẻ khẩu hiệu đạt điểm cao và một vài bài còn nhiều thiếu sót của học sinh
năm trước.
b/ Học sinh :
- Giấy vẽ, êke, thước dài, bút chì, màu.
2. Phương pháp dạy - học :
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp so sánh.
III / TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
- Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số : 1/
- Giới thiệu bài mới : 1/
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
/
- Giáo viên giới thiệu một vài khẩu - Quan sát khẩu hiệu.
Hoạt động 1 : 7
Hướng dẫn học sinh hiệu để học sinh quan sát.
quan sát nhận xét :
+ Khẩu hiệu thường được sử dụng ở - Trong cuộc sống.
đâu?
+ Khẩu hiệu có công dụng gì?
-Dùng để tuyên truyền.
+ Khẩu hiệu được trình bày ở đâu?
- Trên giấy, vải, trên tường,…
+ Màu sắc của khẩu hiệu như thế - Sử dụng màu nổi bật.
nào?
+ Vò trí để trình bày khẩu hiệu?
- Nơi công cộng,…
-> Giáo viên treo một vài khẩu hiệu - Quan sát giáo viên giới thiệu một
có cách sắp xếp khác nhau để học vài khẩu hiệu có cách sắp xếp khác
sinh quan sát.
nhau.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
HỌC, HỌC NỮA, HỌC MÃI
HỌC, HỌC NỮA, HỌC MÃI
HỌC, HỌC
NỮA, HỌC MÃI
HỌC, HỌC NỮA,
HỌC MÃI
+ Các em có nhận xét gì về cách sắp
xếp bố cục của các khẩu hiệu trên?
-> Giáo viên kết luận :
+ Tuỳ theo nội dung của khẩu hiệu
mà có cách trình bày khác nhau.
+ Màu sắc rõ ràng.
- Giáo viên nhấn mạnh :
+ Ý nghóa và cách sử dụng.
+ Chọn kiểu chữ phù hợp với nội
dung.
Họat động 2 : 7/
- Giáo viên minh hoạ các bước vẽ lên
Hướng dẫn học sinh bảng cho học sinh quan sát.
cách trình bày khẩu + Phác dòng chữ.
hiệu :
- Sắp xếp và chọn
kiểu chữ phù hợp với + Phác hình trang trí.
nội dung.
- Ước lượng khuôn
khổ dòng chữ.
+ Phác chữ.
- Vẽ khoảng cách các
con chữ.
- Phác nét, kẻ chữ và + Kẻ chữ và vẽ màu.
hình trang trí.
- Vẽ màu chữ và màu
nền.
- Gọi học sinh nhắc lại các bước vẽ.
- Giáo viên gợi ý :
+ Cách ngắt câu (xuống dòng).
+ Kiểu chữ đơn giản, rõ ràng.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
- Dựa vào hình trên bảng trả lời
theo suy nghó.
- Nghe giáo viên kết luận.
- Nghe giáo viên nhấn mạnh để về
ý nghóa và cách chọn kiểu chữ.
- Quan sát giáo viên vẽ minh họa.
- Nhắc lại các bước vẽ.
- Nghe giáo viên gợi ý để áp dụng
vào bài vẽ được tốt hơn.
MĨ THUẬT 8
- Giáo viên yêu cầu học sinh kẻ khẩu
Hoạt động 3 : 23
hiệu : “KHÔNG CÓ GÌ QUÝ HƠN
Hướng dẫn học sinh ĐỘC LẬP - TỰ DO”.
làm bài :
- Quan sát bao quát lớp.
- Nhắc nhở học sinh :
+ Kẻ kiểu chữ nét đều hoặc nét
thanh nét đậm.
+ Sắp xếp dòng chữ hợp lí.
+ Tìm màu nền.
- Yêu cầu học sinh treo một số bài
lên bảng để nhận xét.
/
Hoạt động 4 : 5
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét
Đánh giá kết quả học về : Bố cục, kiểu chữ, màu sắc và cho
tập :
điểm.
-> Giáo viên tổng kết các ý kiến nhận
xét của học sinh và bổ sung thêm.
/
Bài tập về nhà : 1
- Tiếp tục hoàn thành bài nếu chưa xong.
- Sưu tầm các kiểu chữ dán vào giấy A4.
- Chuẩn bò : Bài 7 : Mẫu vẽ : Lọ và quả.
Rút kinh nghiệm :
/
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
- Thực hành vào giất A4 khẩu hiệu:
“KHÔNG CÓ GÌ QUÝ HƠN
ĐỘC LẬP - TỰ DO”
- Nghe giáo viên nhắc nhở và thực
hiện vào bài vẽ.
- Treo bài lên bảng.
- Nhận xét dựa vào gợi ý của giáo
viên và cho điểm.
- Nghe giáo viên nhận xét và bổ
sung.
MĨ THUẬT 8
Tuần : 7
Tiết : 7
Ngày soạn : 13/09/10
Ngày dạy : 28 – 29/09/10
Bài 7 : Vẽ Theo Mẫu
VẼ TĨNH VẬT (LỌ VÀ QUẢ)
(Vẽ hình)
I / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh biết cách bày mẫu như thế nào là hợp lý.
2. Kỹ năng :
Biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
3. Thái độ :
Hiểu được vẽ đẹp của tranh tónh vật qua cách bố cục bài vẽ.
II / CHUẨN BỊ :
1.Đồ dùng dạy - học :
a/ Giáo viên :
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài phương án về bố cục bài vẽ lọ và quả.
- Tranh tónh vật của họa só, bài vẽ của học sinh các năm trước.
- Chuẩn bò 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm.
b/ Học sinh :
- Giấy vẽ, bút chì, màu.
- Sưu tầm tranh tónh vật và chuan bò mẫu vẽ.
2. Phương pháp dạy - học :
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thực hành theo nhóm.
III / TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
- Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số : 1/
- Giới thiệu bài mới : 1/
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
/
Giáo viên đưa ra mẫu vẽ :
Hoạt động 1 : 5
Hướng dẫn học sinh - Yêu cầu học sinh lên bày mẫu.
- Bày mẫu vẽ theo nhóm.
quan sát nhận xét :
- Gọi một số học sinh nhận xét mẫu. - Nhận xét mẫu vẽ.
+ Khung hình chung của mẫu?
- Dựa vào mẫu vẽ trả lời.
+ Chiều cao và chiều ngang của lọ - Lọ to hơn so với quả.
so với quả như thế nào?
+ Vò trí của lọ và quả?
- Quan sát mẫu trả lời.
-> Giáo viên rút ra kết luận.
- Nghe giáo viên kết luận.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
- Giáo viên gợi ý :
- Nghe giáo viên gợi ý.
Họat động 2 : 7/
Hướng dẫn học sinh + Tìm tỉ lệ khung hình.
cách vẽ :
+ Vẽ khung hình.
- Ước lượng chiều - Giáo viên vẽ minh họa các bước vẽ - Quan sát giáo viên vẽ minh họa
cao, chiều ngang và lên bảng cho học sinh quan sát.
trên bảng.
vẽ phác hình.
- Ước lượng tỉ lệ của
lọ và quả.
- Tìm tỉ lệ các bộ
phận.
- Vẽ chi tiết.
- Nhắc lại các bước vẽ : Có 4 bước :
(SGK)
/
Hoạt động 3 : 25
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ vào - Thực hành vào giấy A4 lọ và quả
Hướng dẫn học sinh giấy A4 lọ và quả (chia lớp ra 2 (theo nhóm).
làm bài :
nhóm thực hành).
- Quan sát bao quát lớp.
- Nghe giáo viên nhắc nhở để thực
- Nhắc nhở học sinh :
hành vào bài vẽ được tốt hơn.
+ Vẽ phác trục giữa của lọ và quả.
+ Tìm ra đặc điểm của lọ và quả.
Hoạt động 4 : 5/
- Giáo viên chọn ra một số bài treo - Treo bài lên bảng và nhận xét
Đánh giá kết quả học lên bảng cho 2 nhóm nhận xét chéo. chéo.
tập :
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Nhận xét theo gợi ý.
về : Bố cục, tỉ lệ của quả – lọ.
-> Giáo viên tổng kết các ý kiến - Nghe giáo viên nhận xét và bổ
sung.
nhận xét của học sinh và bổ sung.
/
Bài tập về nhà : 1
- Tiếp tục hoàn thành bài nếu chưa xong.
- Quan sát độ đậm nhạt ở các đồ vật dạnh hình trụ, hình cầu.
- Chuẩn bò : Bài 8 : Mẫu vẽ : Lọ và quả (như bài trước).
Rút kinh nghiệm :
- Gọi học sinh nhắc lại các bước vẽ.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
Tuần : 8
Tiết : 8
Ngày soạn : 30/09/10
Ngày dạy : 05 -06/10/10
Bài 8 : Vẽ Theo Mẫu
VẼ TĨNH VẬT (LỌ VÀ QUẢ)
(Vẽ MÀU)
I / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
Học sinh vẽ được hình và màu gần giống mẫu.
3. Thái độ :
Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp của bài vẽ tónh vật màu.
II / CHUẨN BỊ :
1.Đồ dùng dạy - học :
a/ Giáo viên :
- Hình gợi ý cách vẽ màu.
- Tranh tónh vật (lọ và quả) của họa só, bài vẽ màu của học sinh các năm trước.
- Chuẩn bò 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm.
b/ Học sinh :
- Dụng cụ vẽ.
- Sưu tầm tranh tónh vật màu.
2. Phương pháp dạy - học :
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thực hành theo nhóm.
III / TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
- Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số : 1/
- Giới thiệu bài mới : 1/
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
/
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh - Quan sát tranh do giáo viên giới
Hoạt động 1 : 5
Hướng dẫn học sinh tónh vật vẽ màu để học sinh quan sát.
thiệu.
quan sát nhận xét :
+ Em có nhận xét gì về cách vẽ của - Trả lời theo cảm nhận.
họa só và của học sinh?
+ Bố cục của hình vẽ như thế nào?
- Bố cục cân đối.
+ Hình vẽ?
- Hình vẽ hợp lí.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
+ Màu sắc?
- Yêu cầu học sinh lên bày mẫu như
Họat động 2 : 7
Hướng dẫn học sinh bài trước (theo 2 nhóm).
cách vẽ màu :
- Giáo viên gợi ý :
+ Vò trí và ánh sáng của mẫu.
+ Màu sắc (độ đậm nhạt).
+ Màu nền.
- Giáo viên vẽ minh họa các bước vẽ
hình (ĐDDH).
- Giáo viên gợi ý : Học sinh điều chỉnh
- Vẽ phác hình.
lại (mẫu cũ) sao cho gần giống mẫu.
- Phác các mảng - Gọi học sinh nêu ra cách vẽ màu :
đậm nhạt.
+ Vẽ phác hình.
- Vẽ màu gần giống + Phác các mảng đậm nhạt.
mẫu.
+ Vẽ màu gần giống mẫu.
- Giống mẫu vật thật.
- Lên bày mẫu theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh vẽ vào giấy A4
Hoạt động 3 : 25 /
Hướng dẫn học sinh (bài vẽ trước).
- Quan sát bao quát lớp.
làm bài :
- Nhắc nhở học sinh :
+ Tìm ra đặc điểm của lọ và quả.
+ Tìm ra các mảng màu.
+ Tương quan màu của lọ, quả và
màu nền.
/
- Yêu cầu học sinh treo một số bài lên
Hoạt động 4 : 5
Đánh giá kết quả bảng để nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
học tập :
xét :
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc (tương quan của lọ và
quả).
-> Giáo viên tổng kết các ý kiến nhận
xét của học sinh, bổ sung và cho điểm.
- Thực hành vào bài vẽ (theo
nhóm).
/
Bài tập về nhà : 1/
- Tiếp tục hoàn thành bài nếu chưa xong.
- Sưu tầm tranh tónh vật.
- Chuẩn bò : Bài 9 : Kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm :
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
- Nghe giáo viên gợi ý để thực
hiện.
- Quan sát giáo viên vẽ minh họa.
- Nghe giáo viên gợi ý và điều
chỉnh hình vẽ.
- Có 3 bước :
+ Vẽ phác hình.
+ Phác các mảng đậm nhạt.
+ Vẽ màu.
- Nghe giáo viên nhắc nhở và thực
hiện vào bài vẽ.
- Treo bài lên bảng.
- Nhận xét dựa vào gợi ý của giáo
viên và cho điểm.
- Nghe giáo viên nhận xét và bổ
sung.
MĨ THUẬT 8
Tuần : 9
Tiết : 9
Ngày soạn : 05/10/10
Ngày dạy : 12 -13/10/10
Bài 9 : Vẽ Tranh
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. CÂU HỎI :
Vẽ một bức tranh đề tài :”Ngày nhà giáo Việt Nam” (khổ A4 hoặc A3).
2. ĐÁP ÁN :
a/ Nhận biết :
Xác đònh đúng nội dung (ngày nhà giáo Việt Nam), hình ảnh
(1 điểm)
b/ Thông hiểu :
Bố cục hợp lý, màu sắc đơn giản.
(1.5 điểm)
c/ Vận dụng :
* Mức độ thấp : (2.5 điểm)
- Đúng nội dung.
(0.5 điểm)
- Có hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
(1 điểm)
- Đường nét và màu vẽ đẹp.
(1 điểm)
* Mức độ cao : (5 điểm)
- Nội dung phản ánh thực tế.
(1 điểm)
- Hình ảnh, bố cục đẹp.
(2 điểm)
- Nổi bật trong tâm.
(2 điểm)
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
Tuần : 10
Tiết : 10
Ngày soạn : 14/10/10
Ngày dạy : 19 – 20/10/10
Bài 10 : Thường Thức Mó Thuật
SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 1954 - 1975
I / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ só nói chung, giới mó thuật nói
riêng trong cuộc sống xây dựng chủ nghóa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.
2. Kỹ năng :
3. Thái độ :
Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh CM.
II / CHUẨN BỊ :
1.Đồ dùng dạy - học :
a/ Giáo viên :
- Sưu tầm tài liệu về một số tác giả, tác phẩm sáng tác trong thời gian từ năm 1954 – 1975
(đặc biệt là các tác giả, tác phẩm có nêu trong bài).
- Sưu tầm các phiên bản trang khác nhau về chất liệu : Sơn dầu, sơn mài, lụa, màu boat,
khắc gỗ, tượng tròn, phù điêu,…
- Bộ đồ dùng dạy học mó thuật 8.
b/ Học sinh :
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết trên sách báo về các hoạ só và các tác phẩm mó thuật được
giới thiệu trong bài.
2. Phương pháp dạy - học :
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
III / TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
- Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số : 1/
- Giới thiệu bài mới : 1/
.NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
/
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc - Đọc đoạn I SGK.
Hoạt động 1 : 7
Hướng dẫn học sinh đoạn I SGK.
tìm hiểu vài nét về - Thời kì này nước ta tạm chia ra - Nghe giáo viên bổ sung.
MTVN giai đoạn làm 2 miền : Bắc – Nam (xây dựng
1954– 1975:
miền Bắc, đấu tranh giải phóng
miền Nam).
+ Các họa só ngoài ra còn làm công - Ngoài là học só còn là chiến só trên
việc gì?
mặt trận văn hóa, văn nghệ.
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ
MĨ THUẬT 8
Họat động 2 : 25/
Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu một số thành
tựu cơ bản của MTVN
giai đoạn 1954 –
1975:
- Giai đoạn này các hoạ só đã sáng
tác các tác phẩm có giá trò : Nhớ
một chiều Tây Bắc (sơn mài 1958),
con đọc bằm nghe (lụa 1955),…
- Tháng 8 – 1964 nhiều họa só đến
các vùng tuyến lửa ác liệt để sáng
tác.
- Các hoạ só miền Nam cũng có thái
độ phản đối chế độ ngụy quyền
thông qua các tác phẩm của họ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đoạn II SGK.
- Giáo viên chú ý :
+ Đây là giai đoạn các họa só có
nhiều tác phẩm lớn với nội dung,
đề tài phong phú : Đề tài chiến
tranh CM, sản xuất công – nông
nghiệp,…
+ Mó thuật phát triển cả bề rộng
lẫn bề sâu -> đội ngũ đông đảo các
họa só.
+ Các tác phẩm được thể hiện với
nhiều chất liệu khác nhau : Sơn
mài, tranh lụa,…
- Nghe giáo viên phân tích thêm về
các tác giả, tác phẩm.
- Đọc phần II SGK.
- Nghe giáo viên chú ý các đặc điểm
nỗi bật của giai đoạn 1954 – 1975.
- Được tạc vào name 1656.
- Chất liệu : Bằng gỗ.
- Nghe giáo viên phân tích thêm về
pho tượng : Chiều cao của tượng và
cấu tạo của tượng.
- Quan sát tranh do giáo viên giới
thiệu trên bảng.
- GV yêu cầu lớp chia ra 6 nhóm:
Chia 6 nhóm để thực :
+ Nhóm 1 : Nêu chất liệu và đặc - Nhóm 1 trả lời câu hỏi.
điểm tranh sơn mài?
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ