PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUAN SƠN
TRƯỜNG THCS TRUNG THƯỢNG
Giáo viên: Cao Văn Sơn
I. MỤC TIÊU TIẾT KIỂM TRA : Qua tiết kiểm tra hs cần đạt :
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến phần lịch sử Việt Nam ở giai đoạn từ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến thế kỉ X. (Diễn
biến chính của các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc, các chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Phương Bắc đối với nhân
dân ta và những biến đổi của tình hình kinh tế, xã hội.
- Từ kết quả bài kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các
nội dung sau.
- Thực hiên yêu cầu trong phân phối chương trình của Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thanh Hóa.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
* Về kiến thức : Yêu cầu học sinh cần :
-Trình bày được những nét biến đổi của Âu Lạc từ thế kỉ II TCN - thế kỉ I
-Giải thích được nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
-Trình bày những nét chính về nguyên nhân , diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542. Giải thích được ý nghĩa tên
nước Vạn Xuân.
- Nhận xét được điểm giống và khác nhau về kinh tế, văn hóa của người Chăm & người Việt.
- Nắm được thời gian, địa điểm diễn ra các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc Thuộc.
* Kỉ năng :
Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện.
* Tư tưởng, thái độ, tình cảm :
Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA :
- Hình thức: trắc nghiệm, tự luận.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN :
Vận dụng
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Tên chủ đề
(ND trình, chương)
Chủ đề 1:
Cuộc k/n Hai
Bà Trưng.
Số câu: 2, 25
Số điểm : 2,75đ - Tỉ lệ27,5%
Chủ đề 2:
Từ sau Trưng Vương đến
trước Lí Nam Đế.
Số câu: 2
Số điểm - 1đ - Tỉ lệ - 10%
Chủ đề 3:
Khởi nghĩaLý Bí
Số câu: 1,25
Số điểm : 3,25đ
Tỉ lệ: 32,5%
Chủ đề 4:
Những cuộc khởi nghĩa
lớn trong các
TK VII-IX.
TN
TL
TN
TL
TN
- Trình bày được
những nét biến
đổi của  L từ thế
kỉ IIT CN-TK I
- Giải thích
được nguyên
nhân thắng lợi
của cuộc k/n
HBT
- Nắm được
thời gian,
địa điểm
diễn ra
cuộc k/n
Số câu: 1
Số điểm : 2đ
Số câu: 1
Số điểm : 0,5đ
Số câu: 1/4
Số điểm:
0,25đ
TL
cấp độ cao
TN
TL
Cộng
Số câu: 2,25 =
2,75 đ = 27,5%
- Nắm được
thời gian nhà
Hán chia ÂL
thành 3 quận .
- Nắm được
những loại
thuế mà nhà
Hán bóc lột
nhiều nhất.
Số câu: 2
Số điểm : 1đ
Số câu: 2
-1điểm = 10%
- Trình bày những
nét chính về
nguyên nhân, diễn
biến, kết quả của
cuộc khởi nghĩa
Lý Bí năm 542
Số câu: 1/2
Số điểm : 2đ
- Giaỉ thích
được ý nghĩa
tên nước Vạn
Xuân.
Số câu: 1/2
Số điểm:1đ
- Nắm được
thời gian,
địa điểm
diễn ra
cuộc k/n
Số câu: 1/4
Số điểm:
0,25
- Nắm được
thời gian,
địa điểm
diễn ra cuộc
k/n
Số câu:1,25
3,25
điểm=32,5%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
PHÒNG GD - ĐT QUAN SƠN
TRƯỜNG THCS TRUNG THƯỢNG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II- LỚP 6
MÔN : LỊCH SỬ ( Thời gian 45’)
Họ và tên : ...........................................
Lớp 6.......
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên .
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
A . Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lới đúng (2đ) .
Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khỡi nghĩa Hai Bà Trưng là do:
A. Hai Bà Trưng và đội ngũ lãnh đạo tài giỏi, mưu trí, nhân dân cả nước hưởng ứng, đồng tâm đánh đuổi quân hán.
B. Lực lượng quân đội nhà Hán yếu.
C. Nhà Hán chủ động rút lui, trao trả độc lập cho nước ta .
D. Hai Bà Trưng đã dùng kế sách li gián kẻ thù .
Câu 2: Nhà Hán chia Âu Lạc thành 3 quận : Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam vào :
A. Năm 179 TCN .
B. Năm 111 TCN .
C. Năm 40 . D. Năm 43 .
Câu 3: Những thứ thuế mà nhân dân Giao Châu phải nộp nhiều nhất là:
A. Thuế muối và thuế sắt .
B. Thuế muối và thuế rượu .
C. Thuế rượu và thuế thuốc phiện .
D. Thuế sắt và thuế thuốc phiện .
Câu 4: Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm là :
A. Kiến trúc đền , tháp.
C. Kiến trúc lăng tẩm .
B. Kiến trúc chùa chiền.
D. Kiến trúc nhà ở.
B. Hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa, địa điểm bùng nổ của các cuộc khỡi nghĩa trong thời Bắc thuộc vào mốc thời gian đã cho sau
(1đ).
Thời gian .
Tên cuộc khởi nghĩa.
Địa điểm bùng nổ.
1. Năm 40
a/
2. Năm 542
b/
3. Năm 722
c/
4. Năm (776-971)
d/
II . TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1 (3đ) : Trình bày những nét chính về nguyên nhân , diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542 ? Tại sao Lý Bí đặt
tên nước là Vạn Xuân?
Câu 2(2đ) : Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi?
Câu 3 (2đ) : So sánh điểm giống và khác nhau về văn hoá, kinh tế của Người Chăm và Người Việt .
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM :
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
A. ( 2đ) :
B. (1đ) :
Câu 1- A ,
NĂM
1. Năm 40
2. Năm 542
3. Năm 722
4. Năm (776 - 791)
Câu 2 – B ,
Câu 3 – A ,
Câu 4 – A
CUỘC KHỞI NGHĨA
a/ K/N Hai Bà Trưng
b/ K/N Lí Bí
c/ K/N Mai Thúc Loan
d/ K/N Phùng Hưng
ĐỊA ĐIỂM
Mê Linh.
Thái Bình.
Hoan Châu.
Đường Lâm.
II. TỰ LUẬN: (7Đ)
Câu 1: (3đ)
* Nguyên nhân (0,5đ): Do chính sách thống trị tàn bạo và hà khắc của nhà Lương .
* Diễn biến (1d): - Năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa, hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã
chiếm hầu hết các quận huyện. Tháng 4 năm 542 Nhà Lương huy động quân từ Quảng Châu sang đàn áp nhưng bị nghĩa quân đánh bại.
- Năm 543 Quân Lương đại bại rút khỏi nước ta.
* Kết quả (0,5đ) : Cuộc khỡi nghĩa giành thắng lợi
* Lí Bí đặt tên nước là Vạn Xuân vì (1đ) : Mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc của đất nước đến vạn năm. Khẳng định ý chí
giành độc lập dân tộc .
Câu 2 ( 2đ) :
* Chính trị : ( 1đ) - Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt.chia Âu lạc thành 2 quận : Giao chỉ -Cửu Chân
- Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia thành 3 quận, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao.
- Đứng đầu châu Giao là thứ sử coi việc chính trị, Đô úy coi việc quân sự và đều là người Hán.Ở các quận, huyện nhà Hán vẫn để các lạc
tướng trị dân như củ.
* Kinh tế (0,5đ) : Nhà Hán thi hành chính sách bóc lột nặng nề bằng thuế.
* Văn hóa ( 0,5đ) : Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc.
=>Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ.
Câu 3 : (2đ)
* Giống nhau(1đ) :
- Kinh tế : + Nông nghiệp trồng lúa nước, cấy lúa 2 vụ.
+ Biết sử dụng công cụ sắt và sức kéo của trâu, bò .
- Văn hoá : + Có thói quen ăn trầu .
* Khác nhau (1đ):
- KT :
+ Làm ruộng bậc thang
+ Sáng tạo ra xe guồng nước
- VH :
+ Có tục hoả táng người chết
+ Theo đạo Bà La Môn .