Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

báo cáo chu trình kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.08 KB, 33 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Từ lâu VACPA đã nhận thấy nhu cầu ngày càng tăng của các công ty kiểm
toán, đặc biệt là các công ty kiểm toán vừa và nhỏ trong việc tiếp cận với một
Chu trình kiểm toán hiện đại và phù hợp với điều kiện kiểm toán đặc thù của
Việt Nam và đáp ứng được các yêu cầu kiểm toán của các chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam và quốc tế.
Chu trình kiểm toán được xây dựng dựa trên các chuẩn mực kiểm toán quốc
tế được cơ cấu lại và ban hành mới có hiệu lực từ 15/12/2009 và các chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam hiện hành hoặc đang trình Bộ Tài chính ban hành mới.
Chu trình kiểm toán phải đảm bảo xây dựng mang tính hiện đại, dễ hiểu và dễ
áp dụng trong điều kiện kiểm toán bán thủ công và chủ trương xây dựng phần
mềm kiểm toán trong tương lai gần của các công ty kiểm toán vừa và nhỏ.
Chu trình kiểm toán có thể áp dụng cho cuộc kiểm toán doanh nghiệp chưa
niêm yết, đã niêm yết, hoặc soát xét BCTC giữa kỳ với những điều chỉnh phù hợp
Mục tiêu chính của Chu trình kiểm toán giúp công ty kiểm toán và KTV hiểu
rõ hơn về việc thực hiện kiểm toán để tuân thủ các Chuẩn mực kiểm toán quốc
tế và Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, nhưng không nhằm mục đích thay thế các
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế và Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các hướng
dẫn có liên quan.

GIỚI THIỆU CHU TRÌNH KIỂM TOÁN

Chu trình của một cuộc kiểm toán được chia thành 03 giai đoạn: (1) Kế
hoạch kiểm toán; (2) Thực hiện kiểm toán; và (3) Tổng hợp, kết luận và lập báo
cáo.
Các cột dọc màu xanh nhạt chỉ các hoạt động kiểm toán xuyên suốt toàn bộ
giai đoạn của cuộc kiểm toán. Ô màu xanh da trời đậm là các bước kiểm toán và
giấy tờ làm việc của bước này bắt buộc phải được Giám đốc hoặc thành viên
BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán ký soát xét.
Các ô màu hồng bao quanh là các yếu tố chi phối toàn bộ cuộc kiểm toán. Các ô


màu càng đậm càng thể hiện vai trò quan trọng hơn trong suốt chu trình của
cuộc kiểm toán.

1


Dựa trên chu trình kiểm toán nhóm thực hiện khái quát từng chỉ mục cụ thể trong
chu trình như sau:

A. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN: Là phần lập và xác định rủi ro
I. [A100] Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi
ro hợp đồng:
1. [A110] Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp

đồng:
Gồm một số thông tin cơ bản cần khai báo như:
+ Tên khách hàng.
+ Địa chỉ doanh nghiệp.
+ Các loại hình doanh nghiệp.
+ Giải thích lý do thay đổi Cty kiểm toán của BGĐ.
+..........
2


Để việc thực hiện kiểm toán dễ dàng trong vấn đề nhìn nhận tổng quan về doanh
nghiệp.
Một số thủ tục kiểm toán được đề cập như:
+ KTV tiền nhiệm
+Nguồn lực.
+Lợi ích tài chính.

+ Các khoản vay và bảo lãnh.
+.....
Được thể hiện thông qua dạng bảng và có ba mức độ cụ thể trong việc đánh giá
từng thủ tục (có, không, và không áp dụng).
Đánh giá mức độ rủi ro hợp đồng : theo từng mức độ ( cao, thấp, trung bình)
Ghi chú bổ sung: (nếu có)
Kết luận:
Chấp nhận khách hàng: có hoặc không chấ nhận bằng cách đánh dấu chọn vào ô
tương ứng.
2. [A120] Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro
hợp đồng:
Gồm một số thông tin cơ bản cần khai báo : (tương tự như [A120])
Để việc thực hiện kiểm toán dễ dàng trong vấn đề nhìn nhận tổng quan về doanh
nghiệp.
Một số thủ tục kiểm toán được đề cập như:
+ Các sự kiện của năm hiện tại.
+ Mức phí.
+ Quan hệ với KH.
+ Mẫu thuẫn lợi ích.
+ Cung cấp dịch vụ ngoài kiểm toán.
+ Khác.
Đánh giá mức độ rủi ro hợp đồng : theo từng mức độ ( cao, thấp, trung bình)
Ghi chú bổ sung: (nếu có)
Kết luận:
Chấp nhận khách hàng: có hoặc không chấ nhận bằng cách đánh dấu chọn vào ô
tương ứng.

II. [A200] Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm
kiểm toán:


1. [A210] Hợp đồng và thư hẹn:
1.1 [A210] Hợp đồng và thư hẹn theo ISA 210-2009:

• [A210] Hợp đồng kiểm toán thông thường gồm:
Ngoài những thông tin cần thiết của một hợp đồng (tiêu đề, quốc ngữ, thời gian,
các bên đại diện,....) Phần quan trọng là:
- Nội dung HĐ.
- Luật định và các chuẩn mực có liên quan
- Trách nhiệm của các bên trong quá trình kiểm toán.
- Báo cáo khi kết thúc kiểm toán.
3


-

Phí và các phương thức thanh toán khi việc kiềm toán hoàn thành
Cam kết thực hiện HĐ của các bên tham gia
Hiệu lực, ngôn ngữ, và thời hạn HĐ.
Kí tên xác nhận của các bên.

• [A211] Hợp đồng kiểm toán trường hợp 2 công ty cùng thực hiện một
cuộc kiểm toán:
Tương tự hợp đồng kiểm toán thông thường chứ đựng những thông tin cần thiết
liên quan tuy nhiên chỉ khác là đại diện bên B có 2 công ty kiểm toán thực hiện.
• [A212] Thư hẹn kiểm toán:
Do công ty kiểm toán gửi cho công ty khách hàng được kiểm toán về việc kiểm toán
BCTC của công ty khách hàng. Trong thư có đề cập đến các vấn đề: trách nhiệm của
kiểm toán viên, trách nhiệm của BGĐ của công ty khách hàng, phí kiểm toán, dự
kiến thực hiện, các thành viên trong nhóm kiểm toán, các vấn đề khác chưa hài lòng
về dịch vụ. Và cuối cùng Công ty đồng ý với nội dung Thư hẹn kiểm toán thì ký tên,

đóng dấu vào phần dưới của Thư hẹn này và gửi lại bên phía công ty kiểm toán.
1.2 [A210] Hợp đồng và thư hẹn theo VSA 210-1999:
• [A210] Hợp đồng kiểm toán 1 công ty:
Tương tự như A210 theo IAS 210 – 2009, tuy nhiên có thêm biên bản thanh lý hợp
đồng và các điều khoản thanh lý do 2 bên cùng thống nhất thực hiện.
• [A211] Hợp đồng kiểm toán 2 công ty:
- Ngoài những thông tin cần thiết của một hợp đồng (tiêu đề, quốc ngữ, thời
gian, các bên đại diện,....) Phần quan trọng là:
+ Nội dung hợp đồng.
+ luật định và các chuẩn mực của hợp đồng.
+ Trách nhiệm và quyền hạn của các bên trong hợp đồng.
+ Báo cáo sau khi kết thúc kiểm toán thì bên B sẽ cung cấp những thông tin liên
quan đến báo cáo cho bên A.
+ Phí dịch vụ và phương thức kiểm toán sau khi kết thúc hợp đồng kiểm toán.
+ Cam kết thực hiện và thời gian hoạt động của hợp đồng.
+ Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng giữa các bên.
+ Đại diện của hai bên ký kết hợp đồng và xác nhận.
• [A212] Thư hẹn kiểm toán.
Đây là lá thư của công ty kiểm toán ABC gửi cho Hội đồng quản trị và Ban Giám
đốc
Về việc kiểm toán BCTC cho công ty khách hàng trong thư yêu cầu có các nội dung
như sau:
Công việc thực hiện bao gồm:
+Kiểm toán BCTC
+Trách nhiệm của các thành viên trong công ty, hội đồng quản trị và kiểm
toán viên
+ Phí dự tính kiểm toán.
+ Thời gian thực hiện công việc hoàn thành.

4



+ Cung cấp thông tin công việc kiểm toán sau khi kết thúc và thư quản lý
bằng tiếng việt và tiếng anh.
+ Các vấn đề nào chưa hài lòng về dịch vụ kiểm toán.
+ Nếu công ty chấp nhận thư hẹn của công ty kiểm toán thì ký tên xác nhận
dưới lá thư và gửi lại cho công ty kiểm toán 1 bản.
+ Lời cảm ơn và kính thư.
• [A213] Thanh lý hợp đồng kiểm toán
Ngoài những thông tin cần thiết của một hợp đồng (tiêu đề, quốc ngữ, thời gian,
các bên đại diện,....) Phần quan trọng là:
- Các bên tham gia thanh lý hợp đồng ( người đại diện, chức vụ, địa chỉ, điện
thoại…)
- Các điều khoản thanh lý hợp đồng gồm:
+ Điều 1: Thanh lý hợp đồng kiểm toán….. về việc kiểm toán BCTC kết thúc ngày
31/12/201X của Công ty khách hàng.
+ Điều 2: Trách nhiệm của bên B đối với bên A.
+ Điều 3: Tổng giá trị của hợp đồng và hình thức thanh
+ Điều 4: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng, đại diện của hai bên ký tên xác nhận
và đóng dấu.
2. [A230] Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán
Đây là lá thư của công ty kiểm toán gửi cho công ty sử dụng dịch vụ kiểm
toán về kế hoạch kiểm toán BCTC cho năm tài chính của công ty khách hàng.
Trong thư bao gồm các nội dung như sau:
- Nhóm kiểm toán ( họ tên, vị trí, nhiệm vụ).
- Phạm vi công việc cụ thể như sau:
+ Tham gia chứng kiến kiểm kê tiền, hàng tồn kho và tài sản của công ty.
+ Tìm hiểu công ty và môi trường hoạt động.
+ Thu thập các thông tin pháp lý.
+ Đánh giá các chính sách kế toán được áp dụng.

+ Thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm tra cơ bản đối với
Báo cáo tài chính và các khoản mục trình bày trên Báo cáo tài chính;
+ Trao đổi những vấn đề phát sinh cần xem xét, các bút toán cần điều
chỉnh;
+ Tổng hợp và phát hành Báo cáo kiểm toán.
- Thời gian dự kiến thực hiện kiểm toán.
- Yêu cầu phối hợp làm việc.
- Yêu cầu cung cấp tài liệu.
- Đồng ý và ký tên xác nhận.
3. [A240] Danh mục cần khách hàng cung cấp
Ở danh mục này cần khách hàng cung cấp những nội dung đi từ tổng quát
đến cụ thể. Bao gồm những nội dung sau:
- Biên bản họp đại hội trong năm/kỳ và cho đến thời hạn kiểm toán.
- Điều lệ hoạt động của công ty, Quyết định thành lập công ty.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh,sơ đồ công ty, sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
- Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng, giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Bảng cân đối phát sinh năm tài chính, báo cáo tài chính cho năm kết thúc
5


- Sổ cái và các sổ chi tiết tài khoản cho năm tài chính kết thúc vào cuối năm tài
chính.
- Sổ cái và các sổ chi tiết tài khoản cho năm tài chính từ ngày đầu năm tai chính đến
thời điểm kế toán.
Tiếp theo là phần nội dung, phần này gồm những nội dung sau:
- Tiền.
- Khoản phải thu.
- Hàng tồn kho.
- Chi phí trả trước.
- Tài sản cố định hữu hình.

- .......
4. [A250] Phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán.
Bao gồm các nội dung công việc như sau:
- Kế hoạch kiểm toán.
- Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo.
- Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Kiểm tra cơ bản về tài sản.
- Kiểm tra cơ bản về nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu và tài khoản ngoại
bảng, báo cáo kết quả kinh doanh, các nội dung khác.
- Nhiệm vụ khác.
5. [A260] Cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm
toán:
Phần 1:
- Tên công ty
- Tên khách hàng
- Ngày khóa sổ
- Nội dung cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán.
- Thông tin về tên, ngày thực hiện của: người thực hiện, người soát xét
Phần 2: Tên công ty có liên quan, năm kết thúc tài chính, cam kết.
Phần 3: Thông tin về họ tên, chữ ký, ngày tháng kiểm toán của các thành viên
thực hiện cam kết.
6. [A270] Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo
đức nghề nghiệp của KTV:
Phần 1:
Tương tự như mục [A260]
Phần 2:
Mục tiêu: Đảm bảo không tồn tại các yếu tố trọng yếu có thể ảnh hưởng đến
tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của KTV tham gia nhóm kiểm toán.
Phần 3:
Nội dung kiểm tra bao gồm:

1. Quan hệ giữa công ty kiểm toán với khách hàng
2. Công ty kiểm toán có khả năng tự kiểm tra
3. Khả năng bị phụ thuộc vào khách hàng trong việc đưa ra ý kiến.
4. Công ty kiểm toán có quan hệ thân thiết với khách hàng
5. Thủ tục khác.
6


Lựa chọn những nội dung này với các lựa chọn (có, không hoặc không áp dụng)
Phần 4: Kết luận:
Có hay không các vấn đề ảnh hưởng trọng yếu đến tính độc lập?
Có hay không thực hiện hợp đồng kiểm toán?
7. [A280] Biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm
kiểm toán:
Phần 1: Tương tự [A260]
Phần 2: Mục tiêu: Ngăn ngừa, giảm thiểu nguy cơ để bảo đảm tính độc lập của
Cty kiểm toán/ thành viên nhóm kiểm toán.
Phần 3: Nội dung kiểm tra bao gồm :
1. Xác định yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của công ty kiểm toán.
2. Các biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên kiểm toán.
3. Biện pháp khác.
Lựa chọn những nội dung này với các lựa chọn (có, không hoặc không áp
dụng)
Phần 4: Kết luận về biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm
toán.
8. [A290] Trao đổi với ban giám đốc đơn vị được kiểm toán về
vấn đề kiểm toán
Phần 1: Tương tự [A260]
Phần 2: Mục tiêu: Thực hiện hướng dẫn của CMKiT VN số 300 về việc thảo luận một
số vấn đề về lập kế hoạch kiểm toán với Ban Giám đốc của đơn vị được kiểm toán

nhằm tạo thuận lợi cho việc thực hiện và quản lý cuộc kiểm toán.
Phần 3: Nội dung trao đổi bao gồm:
+ Thời gian, địa điểm
+ Thành phần tham dự
+ Nội dung chính: Phạm vi kiểm toán, kế hoạch kiểm toán sơ bộ,
xác định các bộ phận liên quan đến cuộc kiểm toán, các thay đổi
quan trọng về mội trường kinh doanh quy định pháp lý trong năm,
các vấn đề BGĐ quan tâm và đề nghị KTV lưu ý trong cuộc kiểm
toán,vấn đề khác.
Phần 4: Kết luận.

III. [A300] Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt
động:

[A310] Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động:
Phần 1: Tương tự [A260]
Phần 2: Mục tiêu: Thu thập hiểu biết về KH và môi trường hoạt động để xác định và
hiểu các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của KH có ảnh hưởng trọng yếu
tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm
lẫn.
Phần 3: Nội dung chính:

7


Hiểu biết môi trường hoạt động và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến
DN
- Hiểu biết về DN
- Các vấn đề khác.
Phần 4: KẾT LUẬN: sau khi đã tìm hiểu về KH và mội trường hoạt động của DN,

KTV đưa ra các kết luận về các vấn đề sau:
Rủi ro liên quan tới toàn bộ BCTC, các TK cụ thể
Các thủ tục kiểm toán cơ bản cho rủi ro cụ thể.
-

IV. [A400] Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh
doanh quan trọng:
1. [A410] Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền
Các thông tin cần thiết: tương tự như phần 1 mục [A260]
Mục tiêu:
- Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD
quan trọng;
- Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính
của chu trình KD này;
- Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB;
- Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.
Các bước thực hiện công việc:
1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới bán hàng, phải
thu và thu tiền
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
3. Mô tả chu trình “bán hàng, phải thu và thu tiền”
4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính( bảng soát xét
cụ thể)
Tổng hợp và kết luận:
1. Các rủi ro phát hiện:
KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước
công việc từ 1-4 ở trên vào bảng
2. Kết luận về kiểm soát nội bộ của chu trình:
Hệ thống KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền nhìn chung
đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện?

( có hay không)
Có hay không thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu (kiểm tra hệ thống
KSNB) đối với chu trình này không? Nếu Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C110]
đồng thời nêu lý do của việc Có/Không kiểm tra hệ thống KSNB.
2. [A411] Walk through chu trình bán hàng-phải thu-thu tiền:
Các thông tin cần thiết tương tự như [A410]
Mục tiêu:
Kiểm tra việc thực hiện chu trình “Bán hàng – Phải thu – Thu tiền” có đúng như đã
được mô tả tại Mẫu [A410] hay không.
Các bước công việc thực hiện:

8


Chọn ngẫu nhiên các nghiệp vụ bán hàng để kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình
(walk through test):
1. Thông tin chi tiết về các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ được kiểm tra. Một
số thông tin như:
- Hợp đồng kinh tế
- Đơn đặt hàng
- Lệnh sản xuất
- ......
2. Kết quả kiểm tra các thủ tục kiểm soát chính:
Mô tả tất cả các thủ tục kiểm soát – Control activity (Ref A410) đồng thời xem
xét toàn bộ các các nghiệp vụ phát sinh xem có hợp lệ hay không trong từng thủ tực
kiểm soát vừa mô tả.
Kết luận:
Kết luận xem hệ thống KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền đã
được thực hiện theo như thiết kế hay không bằng cách đánh vào ông trống tương
ứng.

3. [A420] Tìm hiểu chu trình mua hàng-phải trà-trả tiền:
Các thông tin cần thiết tương tự như [A410]
Mục tiêu: tương tự như [A410]
Các bước công việc thực hiện:
1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới mua hàng,
phải trả và trả tiền
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
3. Mô tả chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền”
4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính
Tùy vào các sai sót có thể xảy ra KTV đưa ra lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số
thủ tục kiểm soát chính áp dụng để ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có thể
xảy ra, đồng thời đánh giá về mặt thiết kế và kết luận xem thủ tục kiểm soát chính
có được thực hiện hay không? Cuối cùng là tham chiếu tới tài liệu thủ tục kiểm tra
bằng quan sát hoặc điều tra. Dựa trên cơ sở 4 mục tiêu kiểm soát cơ bản sau đây:
- Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ của DN là có thật
- Các khoản trả tiền nhà cung cấp được lập, ghi chép và phê chuẩn đúng đắn
- Tất cả hàng hóa và dịch vụ mà DN đã nhận được phản ánh đầy đủ trong
BCTC
- Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ của DN được thực hiện đúng đắn về
giá cả, chất lượng và số lượng
Tổng hợp và kết luận:
1. Các rủi ro phát hiện
KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện
các bước công việc từ 1-4 ở trên và trình bày dưới dạng bảng.
2. Kết luận về KSNB của chu trình
Hệ thống KSNB đối với chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền nhìn chung
đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện?
(đánh dấu)

9



Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu (kiểm tra hệ thống KSNB) đối
với chu trình này không? (đánh dấu). Nếu Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu
C210]; Nếu Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]. Nêu lý do của việc
Có/Không kiểm tra hệ thống KSNB
4. [A430] Tìm hiểu chu trình HTK, giá vốn:
Các thông tin cần thiết tương tự như [A410]
Mục tiêu: tương tự như [A410]
Các bước công việc thực hiện:
1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới HTK, giá
thành và giá vốn
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
3. Mô tả chu trình “HTK, giá thành và giá vốn”
4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính
Phương pháp tiềm hiểu tương tự như [A420]. Dựa trên cơ sở 3 mục tiêu kiểm soát
cơ bản sau đây:
- Tất các HTK và giá vốn hàng bán đã ghi sổ là có thật.
- Tất các HTK mà doanh nghiệp sở hữu đều được phản ánh trên BCTC. Giá
vốn hàng bán là chi phí thực tế của hàng bán.
- Số dư HTK được đánh giá phù hợp với chuẩn mực kế toán áp dụng.
Tổng hợp và kết luận:
1. Các rủi ro phát hiện:
KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước
công việc từ 1-4 ở trên và trình bày dưới dạng bảng.
2. Kết luận về KSNB của chu trình:
Hệ thống KSNB đối với chu trình HTK, giá thành và giá vốn nhìn chung đã
được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện
không? (đánh dấu)
Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu (kiểm tra hệ thống KSNB) đối

với chu trình này không? (đánh dấu). Nếu Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu
C310]; Nếu Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]. Nêu lý do của việc
Có/Không kiểm tra hệ thống KSNB.
5. [A440] Tìm hiểu chu trình lương và phải trả người lao động
Các thông tin cần thiết tương tự như [A410]
Mục tiêu: tương tự như [A410]
Các bước công việc thực hiện:
1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới lương và phải
trả người LĐ
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
3. Mô tả chu trình “lương và phải trả người LĐ”
Phương pháp tiềm hiểu tương tự như [A420]. Dựa trên cơ sở 3 mục tiêu kiểm soát
cơ bản sau đây:
- Chi phí tiền lương là chi phí chi cho công việc đã được người LĐ thực hiện là
có thật
- Chi phí tiền lương được xác định đầy đủ theo hợp đồng LĐ và quy chế lương
của DN và phù hợp với các quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
10


- Các mục tiêu kiểm soát khác.
Tổng hợp và kết luận:
1. Các rủi ro phát hiện
KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước
công việc từ 1-4 ở trên và trình bày dưới dạng bảng.
2. Kết luận về KSNB của chu trình
Các thủ tục kiểm soát đối với chu trình lương và phải trả người LĐ nhìn
chung đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực
hiện không? (đánh dấu)
Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát

chính đối với chu trình này không? (đánh dấu). Nếu Có [trình bày việc kiểm tra vào
Mẫu C410]; Nếu Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]. Nêu lý do của việc
Có/Không kiểm tra hệ thống KSNB.
6. [A450] Tìm hiểu chu trình TSCĐ và XDCB:
Các thông tin cần thiết tương tự như [A410]
Mục tiêu: tương tự như [A410]
Các bước công việc thực hiện:
1. Hiểu biết chủ yếu về TSCĐ và XDCB
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
3. Mô tả chu trình “TSCĐ và XDCB”
4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính
Phương pháp tiềm hiểu tương tự như [A420]. Dựa trên cơ sở 3 mục tiêu kiểm soát
cơ bản sau đây:
- Tài sản hữu ích ghi nhận là tài sản thực được Công ty sử dụng trong quá
trình sản xuất hàng hoá dịch vụ hay quản lý DN.
- Mọi tài sản của DN, kể cả tài sản thuộc sở hữu của DN và tài sản đi thuê tài
chính phải được ghi nhận trên BCTC
Tổng hợp và kết luận:
1. Các rủi ro phát hiện:
KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước
công việc từ 1-4 ở trên và trình bày dưới dạng bảng.
2. Kết luận về KSNB của chu trình:
Các thủ tục kiểm soát đối với chu trình TSCĐ và XDCB nhìn chung đã được
thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện hay không?
(đánh dấu)
Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát
chính đối với chu trình này không? (đánh dấu). Nếu Có [trình bày việc kiểm tra vào
Mẫu C510]; Nếu Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]. Nêu lý do của việc
Có/Không kiểm tra hệ thống KSNB.


V. [A500] Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính:
[A510] Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính:
Tính các chỉ tiêu cho năm 2009 sau KT và năm 2010 sau KT, tỷ lệ trên doanh thu
thuần và những biến động về VND, quy ra %.
11


►Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên
sổ cái.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát sinh bên Nợ TK511 "Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên có TK521 "Các khoản giảm trừ doanh
thu” TK333 "Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” (TK3331, 3332, 3333) trong
năm báo cáo trong sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ doanh thu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên nợ của TK511 "Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ’ đối ứng với bên có TK911 "Xác định kết quả kinh doanh”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng
bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ
cái.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần – Gía vốn
hàng bán.
6. Doanh thu hoạt động tài chính
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh thu
hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
7. Chi phí tài chính

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài
chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ
cái hoặc nhật ký sổ cái
Chi phí lãi vay
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635
"Chi phí tài chính".
8. Chi phí quản lý kinh doanh:( chi phí bán hàng + chi phí QLDN)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên có của TK641,642 đối
ứng với bên Nợ TK911 trong năm báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ + (doanh thu hđ tài chính – chi phí tài chính) – (chi phí bán hàng + chi
phí QLDN) .
Nếu kết quả là âm (lỗ) thì ghi trong ngoặc đơn (…)
10. Thu nhập khác
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập
khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ
cái
11. Chi phí khác
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí khác"
12


đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái
12. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – chi phí khác
13. Tổng lợi tức trước thuế = lợi nhuận thuần từ hđ kinh doanh + lợi nhuận khác
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 821”Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp” đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết
TK 821, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên Có TK 911
trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm

dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 821.
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = tổng LN trước thuế - chi phí thuế
TNDN hiện hành.

VI. [A600] Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
và rủi ro gian lận:

1. [A610] Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị:
Mục tiêu: Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định sơ bộ nhân tố rủi
ro, gian lận, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của
các thủ tục kiểm toán.
Nội dung chính:
Hệ thống KSNB 03 thành phần cấu thành của hệ thống KSNB: (1) Môi trường kiểm
soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám sát các hoạt động kiểm soát.
1. Môi trường kiểm soát: Truyền thông và thực thi tính chính trực và giá trị
đạo đức trong DN, Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân viên, Phong
cách điều hành và triết lý của các nhà quản lý DN, Cấu trúc tổ chức, Phân
định quyền hạn và trách nhiệm, Chính sách nhân sự và thực tế về quản lý
nhân sự.
2. Quy trình đánh giá rủi ro: Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC,
3. Giám sát các hoạt động kiểm soát: Giám sát thường xuyên và định kỳ, Báo
cáo các thiếu sót của hệ thống KSNB,
Kết luận:
Rủi ro trọng yếu
Những yếu tố giúp giảm rủi ro
Các thủ tục kiểm toán cơ bản bổ sung.
2. [A620] Trao đổi với BGĐ và các cá nhân liên quan về gian lận:

Mục tiêu:
Là 1 bảng đánh giá, người thực hiện sẽ lựa chọn câu trả lời có hoặc không vể rủi

ro trọng yếu cho từng khoản mục.
Nội dung cần trao đổi:
1.Các yếu tố rủi ro liên quan đến các sai sót phát sinh từ lập BCTC gian lận.
- Các yếu tố dẫn đến gian lận gồm:
+ Động cơ/Áp lực:
• Tình hình kinh tế, điều kiện ngành hay điều kiện hoạt động của đơn vị có tác
động không tốt đến khả năng ổn định tài chính hay khả năng sinh lời.
13


Áp lực cao đối với BGĐ nhằm đáp ứng các yêu cầu hoặc kỳ vọng của các bên
thứ ba.
• Các thông tin cho thấy tình hình tài chính cá nhân của thành viên BGĐ hoặc
HĐQT bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động tài chính của đơn vị.
• Áp lực cao đối với BGĐ hoặc nhân sự phụ trách hoạt động để đạt được các
mục tiêu tài chính được thiết lập bởi HĐQT , bao gồm các chính sách khen
thưởng theo doanh thu hay tỷ suất lợi nhuận.
-Các cơ hội:
• Tính chất của ngành nghề KD hay các hoạt động của đơn vị có thể tạo cơ hội
cho việc lập BCTC gian lận có thể phát sinh từ.
• Việc giám sát BGĐ không hiệu quả.
• Cơ cấu tổ chức phức tạp hoặc bất ổn.
• Bộ phận kiểm soát nội bộ kém hiệu lực.
• Thái độ/sự hợp lý hóa hành động.
2. Những yếu tố rủi ro xuất phát từ sai sót do biển thủ tài sản.
-Động cơ/Áp lực
-Cơ hội
+Có một số đặc điểm hoặc hoàn cảnh khiến cho tài sản trở nên dễ bị trộm cắp
và dễ bị biển thủ. Cơ hội biển thủ tài sản có thể tăng lên trong những tình huống
như sau:

+Hệ thống KSNB kém hiệu quả đối với tài sản có thể làm gia tăng khả năng
biển thủ tài sản. Hành vi biển thủ tài sản có thể xảy ra trong những tình huống sau:
+Thái độ/sự hợp lý hóa hành động
Kết luận về các công việc thực hiện.
3. [A630] Các trao đổi với bộ phận kiểm toán nội bộ/ ban kiểm
soát về gian lận:
Mục tiêu:
Trao đổi với bộ phận kiểm toán nội bộ/ ban kiểm soát về gian lận nhằm phát
hiện gian lận và phản ứng để BGĐ có biện pháp xử lí về những phát hiện đó.
Nội dung trao đổi:
1. Thời gian, địa điểm.
2. Thành phần tham dự.
3. Nội dung chính:
- Đánh giá của Bộ phận Kiểm toán nội bộ/ Ban Kiểm soát về
rủi ro tiềm tàng/ rủi ro kiểm soát/ các khoản mục dễ sai
sót trên BCTC của đơn vị.
- Các thủ tục mà Bộ phận Kiểm toán nội bộ/ Ban Kiểm soát đã
thực hiện trong năm nhằm phát hiện gian lận.
- phát hiện của Bộ phận Kiểm toán nội bộ/ Ban Kiểm soát
trong năm (nếu có)
- Các trao đổi khác.


Cuối cùng là kết luận lại vấn đề:

VII. [A700] Xác định mức trọng yếu:
14


[A710] Xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực hiện)

Mục tiêu:
Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được lập và phê duyệt theo chính
sách của Cty để thông báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch
trước khi kiểm toán tại KH và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong
giai đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem các công việc và thủ tục kiểm toán đã được
thực hiện đầy đủ hay chưa.
Xác định mức trọng yếu:
Chỉ tiêu: Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu, Lý do lựa chọn
tiêu chí này để xác định mức trọng yếu, Giá trị tiêu chí được lựa chọn(a), Tỷ lệ sử
dụng để ước tính mức trọng yếu(b)
Chỉ tiêu lựa chọn:
-Mức trọng yếu tổng thể (c) = (a)*(b)
-Mức trọng yếu thực hiện (d) = (c)*(50%-75%)
-Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua (e) = (d)*4%
Kế hoạch: Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu/Vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản
Thực tế: Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu/Vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản.

VIII. [A800] Xác định phương pháp chọn mẫu-cỡ mẫu:
[A810] Xác định phương pháp chọn mẫu - cỡ mẫu :

Mục tiêu:
Xem xét hoạt động kinh doanh của khách hàng để đưa ra kết luận sơ bộ về mức độ
rủi ro của các vùng kiểm toán, từ đó xác định phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu
cho các vùng kiểm toán chính.
Giai đoạn lập kế hoạch:
1. Phương pháp chọn mẫu: Thống kê, Phi thống kê
2. Các khoản mục không áp dụng kiểm tra chọn mẫu mà kiểm tra 100% các
giao dịch và số dư
3. Các khoản mục kiểm tra chọn mẫu theo phương pháp phân nhóm và
không phân nhóm được xác định cỡ mẫu.

4. Các khoản mục kiểm tra chọn mẫu không phân nhóm được xác định cỡ
mẫu.
Giai đoạn thực hiện kiểm toán:
1. Thay đổi các khoản mục không áp dụng kiểm tra chọn mẫu mà kiểm tra
100% các giao dịch và số dư
2. Thay đổi cỡ mẫu đối với các khoản mục kiểm tra chọn mẫu theo phương
pháp phân nhóm
3. Thay đổi cỡ mẫu đối với các khoản mục kiểm tra chọn mẫu không phân
nhóm.
Đồng thời nêu những nguyên nhân thay đổi trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.

IX. [A900] Tổng hợp kế hoạch kiểm toán :

[A910] Tổng hợp kế hoạch kiểm toán :
Thực hiện các công việc sau:
1. Phạm vi công việc và yêu cầu dịch vụ khách hàng [A210]
15


2. Mô tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310]
3. Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ khu vực rủi ro cao [A510]

4. Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay
kiểm tra cơ bản [A400, A600]
Sau khi thực hiện xong các thủ tục tại phần [A400] và [A600], KTV cần xác định
chiến lược kiểm toán ban đâu là kiểm tra hệ thống KSNB hay kiểm tra cơ bản.
5.Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế
hoạch [A710]
Ghi các mức trọng yếu và trao đổi cụ thể với thành viên của nhóm kiểm toán
7.Xem xét các vấn đề từ cuộc kiểm toán năm trước mang sang: Vấn để,

Khoản mục liên quan, Thủ tục kiểm toán cần thực hiện năm nay.
8.Xem xét sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia cho hợp đồng kiểm toán này.
9. Tổng hợp các rủi ro trọng yếu bao gồm cả rủi ro gian lận được xác định
trong giai đoạn lập kế hoạch.
Liệt kê các rủi ro trọng yếu, mô tả rủi ro, và nêu ảnh hưởng của nó tới khoản
mục nào trên BCTC, đồng thời đưa tra các thủ tục kiểm toán tưng ứng.
Kết luận:
Các thành viên nhóm kiểm toán đã đọc, thảo luận và nắm vững các nội dung của Kế
hoạch kiểm toán và sau đó kí tên xác nhận và ngày tháng cụ thể.

B. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN: Là phần lập và soát xét giấy tờ làm việc.
I. [C100-C500] Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ.
II. Kiểm tra cơ bản bảng cân đối kế toán:
1. [D100-D800] Kiểm tra cơ bản tài sản.
2. [E100-E600] Kiểm tra cơ bản nợ phải trả.
3. [F100-F300] Kiểm tra cơ bản NVCSH và TK ngoài bảng.

III. [G100-G700] Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
IV. [H100-H200] Kiểm tra các nội dung khác [H100H200]
V. [A700] - [A800] Đánh giá lại mức trọng yếu và phạm vi
kiểm toán.
Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán cần làm rõ hai khái niệm là: Thử
nghiệm cơ bản và Thử nghiệm kiểm toán.
Thử nghiệm cơ bản là gì?
Thử nghiệm cơ bản là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán liên
quan đến báo cáo tài chính nhằm phát hiện ra những sai sót trọng yếu làm ảnh
hưởng đến báo cáo tài chính.“Thử nghiệm cơ bản" gồm:
- Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư
- Quy trình phân tích.


16


Thử nghiệm kiểm soát là gì?
Thử nghiệm kiểm soát là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự
thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm
soát nội bộ hay nói cách khác Thử nghiệm kiểm soát chuyên về thi hành các thủ
tục,quy trình thực hiện kiểm soát đúng pháp luật và đúng theo chuẩn mực kế
toán,hổ trợ cho thử nghiệm cơ bản.

C. HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN: Là phần tổng hợp kết quả kiểm toán và
đánh giá chất lượng.

I. Tổng hợp kết quả kiểm toán:

1. [B400] Tổng hợp kết quả kiểm toán
Bao gồm những nội dung cơ bản như sau: Người thực hiện ,tên cty, tên
khách hàng, ngày khóa sổ và phần nội dung gồm có 4 phần:
Phần 1: Tổng hợp kết quả kiểm tra các vấn đề phát hiện trong giai đoạn
lập kế hoạch: Nội dung, Tài khoản ảnh hưởng, Kết quả kiểm toán.
Phần 2: Tổng hợp các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán: Trong phần này,
KTV cần tổng hợp kết quả kiểm toán cho từng khoản mục trọng yếu và trình bày
kết quả tổng hợp theo các nội dung gồm kết luận kiểm toán đối với khoản mục
trọng yếu, các vấn đề còn tồn tại cần giải quyết, trao đổi với các chủ nhiệm kiểm
toán, thành viên BGĐ và KH.
Bao gồm các nội dung:Tài khoản, Khoản mục trọng yếu, Vấn đề phát sinh,
Hướng xử lý.
Phần 3: Xem xét lại mức trọng yếu đã xác định ở giai đoạn lập kế hoạch [A710]
- Tiêu chí xác định mức trọng yếu(………) là phù hợp hay chưa phù hợp và nêu

lý do :
- Tỷ lệ % áp dụng để xác định mức trọng yếu (…….%) là phù hợp hay chưa phù
hợp và nêu lý do:
- Sự cần thiết phải thay đổi mức trọng yếu : có hay không và nêu lý do :
- Ảnh hưởng của sự thay đổi mức trọng yếu đã được giải quyết như sau:
Phần 4: Các vấn đề lưu ý trong năm sau :( KTV cần ghi chép lại các vấn đề cần lưu ý
khi thực hiện cuộc kiểm toán năm sau.
2. [B420] Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối :
Bao gồm những nội dung cơ bản như sau : Người thực hiện ,tên cty, tên khách
hàng, ngày khóa sổ và phần nội dung (phân tích BCTC lần cuối).
Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
(Tất cả các biến động lớn hơn mức trọng yếu chi tiết, KTV cần được tìm hiểu
nguyên nhân hoặc lưu ý để tìm lời giải thích khi thực hiện kiểm toán tại KH)
Bảng tổng hợp phân tích hệ số:
- Hệ số thanh toán (Ý kiến nhận xét về khả năng thanh toán),
- Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động (Ý kiến nhận xét về hiệu quả hoạt động),
- Hệ số khả năng sinh lời (Ý kiến nhận xét về khả năng sinh lời của Công ty),
- Hệ số nợ (Ý kiến nhận xét về sử dụng đòn bẩy tài chính của Công ty).
3. [B440] Thư giải trình của Ban giám Đốc
Thư bao gồm tiêu đề, quốc ngữ, thời gian,...Thư từ BGĐ gừi đến công ty kiểm
toán về việc giải trình xác nhận một số nội dung nhằm đưa ra ý kiến về tính trung
17


thực và hợp lý của báo cáo tài chính, trên các khía cạnh trọng yếu, về tình hình tài
chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty phù hợp với
Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý
có liên quan.
Cuối cùng là phần kí xác nhận của giám đốc công ty.
4. [B450] Thư giải trình của Ban quản trị:

Tương tự như [B440] Thư giải trình của Ban giám Đốc nhưng phần xác
nhận thuộc về Ban quản trị.

II. [B300] Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán

1. [B310] Các dạng BCTC theo ISA 700-2009:
1. 1 [B310] Mẫu báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ
- Các mục mở đầu của BCKT
- Nói về trách nhiệm của Ban Giám Đốc với BCTC:thiết kế, thực hiện và duy trì hệ
thống kiểm soát nội bộ liên quan việc lập, trình bày báo cáo tài chính không có sai
sót trọng yếu do gian lận, nhầm lẫn; chọn lựa và áp dụng chính sách kế toán thích
hợp;thực hiện ước tính kế toán hợp lý với từng trường hợp.
- Trách nhiệm và các công việc của kiểm toán viên:tuân thủ các quy tắc đạo đức
nghề nghiệp,lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo
hợp lý rằng Báo cáo tài chính của Công ty không còn chứa đựng các sai sót trọng
yếu mà chưa được phát hiện ra. đưa ra ý kiến về hiệu quả của hệ thống kiểm soát
nội bộ của đơn vị. Việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các chính sách kế
toán đã được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính quan trọng của Ban Giám đốc
cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
- Sau đó đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần: báo cáo tài chính kèm theo đã phản
ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công
ty.
- Kí tên xác nhận của Giám đốc và KTV và bên công ty kiểm toán.
1.2 [B311] Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần 1 (hạn
chế phạm vi)
- Các mục mở đầu của BCKT
- Nói về trách nhiệm cua Ban Giám Đốc với BCTC , trách nhiệm và công việc của
Kiểm toán viên gống như chuẩn mực B310,
- Sau đó đưa ra ý kiến cơ sở cho ý kiến chấp nhận từng phần 1 với lý do không thể
tham gia chứng kiến kiểm kê tiền mặt và hàng tồn kho cuối năm của Công ty vì

kiểm toán được bổ nhiệm làm kiểm toán sau ngày kết thúc năm tài chính. Và đưa ra
dẫn chứng cụ thể ảnh hưởng đến kiểm toán viên không thể đưa ra ý kiến nhận xét
về tính đúng đắn, tính hiện hữu của các khoản mục này tại ngày 31/12/2010 và
ảnh hưởng của chúng tới các khoản mục khác trên Báo cáo tài chính cho năm tài
chính kết thúc cùng ngày của Công ty.
- Sau đó là ý kiến chấp nhận từng phần :ngoại trừ những ảnh hưởng nếu có đến
Báo cáo tài chính liên quan đến hạn chế ở trên, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản
ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công
ty.
- Kí tên xác nhận của Giám đốc và KTV và bên công ty kiểm toán
18


1.3 [B312] Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần 2 (bất
đồng)
- Các mục mở đầu của BCKT
- Nói về trách nhiệm cua Ban Giám Đốc với BCTC , trách nhiệm và công việc của
Kiểm toán viên gống như chuẩn mực B310.
- Sau đó đưa ra ý kiến cơ sở cho ý kiến chấp nhận từng phần 2 với lý do công ty áp
dụng sai chuẩn mực kế toán Viêt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. Nếu áp
dụng đúng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm sẽ giảm đi
khoảng 20 tỷ đồng và giá vốn hàng bán giảm đi khoảng 10 tỷ đồng, đồng thời lợi
nhuận kế toán trước thuế sẽ giảm đi khoảng 10 tỷ đồng.
- Ý kiến chấp nhận từng phần: ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn Cơ sở
cho ý kiến chấp nhận từng phần, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung
thực và hợp lý
- Kí tên xác nhận của Giám đốc và KTV và bên công ty kiểm toán.
1.4 [B313] Báo cáo kiểm toán dạng từ chối
- Các mục mở đầu của BCKT
- Nói về trách nhiệm cua Ban Giám Đốc với BCTC , trách nhiệm và công việc của

Kiểm toán viên gống như chuẩn mực B310.
- Cơ sở cho ý kiến kiểm toán dạng từ chối
Khoản đầu tư của Công ty khách hàng vào Công ty XYZ được trình bày với trị
giá xxx VND trên bảng cân đối kế toán, chiếm đến 90% tổng số tài sản ròng của
Công ty tại ngày 31/12/201X. kiểm toán viên không được tiếp cận với ban lãnh đạo
và kiểm toán viên công ty XYZ. Ngoài ra, việc tiếp cận với chứng từ, sổ kế toán của
Công ty đã bị hạn chế (Công ty chỉ cung cấp tài liệu từng tháng mà không cung cấp
tất cả cùng một lúc…). Do đó không thể xác định xem liệu có bút toán điều chỉnh cần
thiết nào cho khoản đầu tư tại Liên doanh XYZ cũng như xem xét tổng thể tài liệu kế
toán của Công ty.
- Ý kiến kiểm toán dạng từ chối
Vì tính trọng yếu của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở cho ý kiến kiểm toán dạng từ chối”,
KTV không thể thu thập được đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm
cơ sở cho ý kiến kiểm toán. . Do đó KTV từ chối đưa ra ý kiến kiểm toán về Báo cáo
tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010 của Công ty khách hàng.
- Kí tên xác nhận của Giám đốc và KTV và bên công ty kiểm toán.
1.5 [B314] Báo cáo kiểm toán dạng trái ngược
- Các mục mở đầu của BCKT
- Nói về trách nhiệm cua Ban Giám Đốc với BCTC , trách nhiệm và công việc của
Kiểm toán viên gống như chuẩn mực B310.
- Cơ sở cho ý kiến kiểm toán trái ngược (2):chính sách ghi nhận doanh thu hợp
đồng xây dựng theo phương pháp hoàn thành, không phải phương pháp tỷ lệ phần
trăm hoàn thành theo quy định của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 15 “Hợp
đồng xây dựng”. ảnh hưởng đến doanh thu hiện tại của Công ty, và nhiều khoản
mục trên Báo cáo tài chính của Công ty bị ảnh hưởng trọng yếu.
- Ý kiến kiểm toán trái ngược: vì tính trọng yếu của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở cho ý
kiến kiểm toán trái ngược”, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh không trung
thực và không hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty,
19



kết quả sản xuất, kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết
thúc cùng ngày, không phù hợp với các Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo
cáo tài chính.
- Kí tên xác nhận của Giám đốc và KTV và bên công ty kiểm toán.
2. [B310] Các dạng BCTC theo VSA 700-1999:
2.1 [B310] Mẫu báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần
- Các mục mở đầu của BCKT
- Kiểm toán viên kiểm tra báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày
31/12/2010, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010 được
lập ngày... tháng… năm… của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại VAS (“Công
ty”) từ trang... đến trang... kèm theo.
- Sau đó đưa ra cơ sở ý kiến: thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu
và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin
trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành (hoặc được chấp nhận), các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp
dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày
tổng quát các báo cáo tài chính. KTV cho rằng công việc kiểm toán đã đưa ra những
cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của KTV.
- Ý kiến của kiểm toán viên: báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty .
- Kí tên xác nhận của Giám đốc và KTV và bên công ty kiểm toán.
2.2 [B311] Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần có lưu
ý:
-Kiểm toán báo cáo tài chính bao gồm kiểm toán: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài
chính.
- Mục đích tổng quát của kiểm toán là cung cấp sự đảm bảo cho bên thứ ba là

những người sử dụng các thông tin tài chính rằng các thông tin họ được cung cấp
có trung thực, hợp lý hay không. Trong nền kinh tế thị trường, có nhiều đối tượng
khác nhau sử dụng kết quả kiểm toán với những mục đích khác nhau.
Các bước lập báo cáo kiểm toán:
-Nêu trách nhiệm Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc về Giám đốc
công ty. Trách nhiệm của kiểm toán là đưa ra ý kiến về báo cáo này căn cứ trên kết
quả kiểm toán của kiểm toán.
-Đưa ra cơ sở ý kiến: đưa ra cơ sở của việc kiểm toán dựa trên chuẩn mực, để đánh
giá BCTC có còn sai sót trọng yếu hay không,nêu phương pháp kiểm toán và dựa
trên các bằng chứng để kết luận BCTC có tuân thủ chuẩn mực hay không để đưa ra
ý kiến
- Đưa ra ý kiến của Kiểm toán viên: chấp nhận toàn phần,chấp nhận từng phần
(nêu cơ sở cho ý kiến chấp nhận từng phần trước khi đưa ra ý kiến. Đồng thời
trong phần nêu ý kiến sẽ không chịu trách nhiệm về phần không chấp nhận. Chỉ
khẳng định những khoản mục khác của BCTC là trung thực và hợp lý),không chấp

20


nhận và từ chối đưa ra ý kiến (phải nêu cơ sở cho ý kiến kiểm toán dạng từ chối. Đó
phải là những sai phạm trọng yếu, làm sai lệch nghiêm trọng đến BCTC).
- Xác nhận của giám đốc công ty kiểm toán và nhân viên kiểm toán (chứng chỉ kiểm
toán viên số…).
2.3 [B312] Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần 1
(Dạng chấp nhận từng phần (ngoại trừ) do hạn chế phạm vi KT)
- Các mục mở đầu của BCKT
- Cơ sở ý kiến
Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý
để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
- Ý kiến của kiểm toán viên

Chúng tôi đã không thể tham gia kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31/12/201X, vì tại
thời điểm đó chúng tôi chưa được bổ nhiệm làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện
có ở đơn vị chúng tôi cũng không thế kiểm tra được tính đúng đắn của số lượng
hàng tồn kho tại thời điểm trên bằng các thủ tục kiểm toán khác
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng (nếu có) đến báo cáo tài chính vì
lý do nêu trên, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý (hoặc…báo cáo
tài chính sau khi đã điều chỉnh theo ý kiến của KTV đã phản ánh trung thực và hợp
lý...)
- Kí tên xác nhận của Giám đốc và KTV và bên công ty kiểm toán.
2.4 [B313] Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần 2
(Dạng chấp nhận từng phần (ngoại trừ) do bất đồng trong xử lý)
- Các mục mở đầu của BCKT
- Nội dung kiểm toán: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/201X, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/201X, được lập ngày … tháng … năm …, từ
trang … đến trang … kèm theo.
- Cơ sở ý kiến
Dựa trên các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết,
các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc
tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), các
nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan
trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính.
- Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng (nếu có) đến báo cáo tài chính vì
lý do nêu trên, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía
cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại
VAS tại ngày 31/12/2010, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu
chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2010, phù hợp với
chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên

quan.
-Kí tên xác nhận của Giám đốc và KTV và bên công ty kiểm toán.
2.5 [B314] Báo cáo kiểm toán dạng từ chối
21


- Các mục mở đầu của BCKT
- Nội dung kiểm toán:
Để có được báo cáo kiểm toán chúng ta cần phải kiểm tra những bản sau: Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài
chính. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc công ty.

- Cơ sở ý kiến
- Ý kiến của kiểm toán viên
-Cuối cùng cần có xác nhận của GĐ công ty và Kiểm toán viên.
2.6 [B315] Báo cáo kiểm toán dạng trái ngược
(dạng không chấp nhận – ý kiến trái ngược)
- Các mục mở đầu của BCKT
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc
công ty. Trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến về báo cáo này căn cứ trên kết quả
kiểm toán của KTV.
- Cơ sở ý kiến:
Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở
hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
- Ý kiến của kiểm toán viên
Trong báo cáo tài chính, giá trị TSCĐ là xxx VND; khoản vay công ty B là xxx VND
đã không phản ánh trong sổ kế toán và không có chứng từ kế toán xác minh...
Theo ý kiến chúng tôi, vì ảnh hưởng trọng yếu của những vấn đề nói trên,
báo cáo tài chính đã phản ánh không trung thực và không hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính của Công ty.... không phù hợp với chuẩn mực và chế độ

kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
- Xác nhận của giám đốc công ty kiểm toán và nhân viên kiểm toán (chứng chỉ
kiểm toán viên số…).
2.7 [B316] Báo cáo soát xét chấp nhận toàn phần
- Các mục mở đầu của BCKT
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc đơn
vị. Trách nhiệm của KTV là đưa ra Báo cáo nhận xét về báo cáo tài chính này trên
cơ sở công tác soát xét của KTV
“Chúng tôi không thực hiện công việc kiểm toán nên cũng không đưa ra ý kiến
kiểm toán.
Trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào
để chúng tôi cho rằng báo cáo tài chính kèm theo đây không phản ánh trung thực
và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế
toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.”
- Xác nhận của giám đốc công ty kiểm toán và nhân viên kiểm toán (chứng chỉ
kiểm toán viên số…).
2.8 [B317] Báo cáo soát xét khác chấp nhận toàn phần
(không phải dạng chấp nhận toàn phần)
Ý kiến có giới hạn do không tuân thủ các chuẩn mực kế toán
- Tiêu đề: BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- Kính gửi: Hội đồng Quản trị và ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Sản xuất và
Thương mại VAS.
22


- Công tác soát xét BCTC do Giám đốc đơn vị tại công ty Cổ phần Sản xuất và

thương mại VAS (“Công ty”) lập gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo
cáo tài chính tại ngày 30/06/2010 được lập ngày… tháng… năm…, từ

trang… đến trang… kèm theo.
- Công tác soát xét BCTC đựa trên chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định về
lập kế hoạch và thực hiện để đảm bảo vừa phải rằng BCTC không chứa đựng
những sai soát trọng yếu. Chủ yếu là trao đổi với nhân sự của công ty và áp
dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin tài chính.
- Nội dung soát xét tập trung vào Hàng tồn kho: Giám đốc đơn vị thông báo
hàng tồn kho đã được đánh giá theo giá gốc, vượt quá giá trị thuần có thể
thực hiện được. Theo đánh giá của Giám đốc và kiểm tra của KTV nếu hàng
tồn kho được đánh giá theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể
thực hiện được như yêu cầu của Chuẩn mực kế toán hàng tồn kho thì giá trị
hàng tồn kho sẽ nhỏ hơn là xxx VND, thu nhập thuần và nguồn vốn chủ sở
hữu sẽ bị giảm đi xxx VND.
- Kết luận của KTV: ngoại trừ việc đánh giá quá cao giá trị hàng tồn kho, thì
báo cáo tài chính trên phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu phù hợp với Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam và các quy định pháp lý có liên quan.
- Ngày, tháng, năm lập Báo cáo soát xét, chữ kí Gíam đốc và kiểm toán viên
công ty kiểm toán.
2.9 [B318] Báo cáo soát xét khác chấp nhận toàn phần1
(không phải dạng chấp nhận toàn phần1 )
Ý kiến không chấp nhận do không tuân thủ các Chuẩn mực kế toán
- Tiêu đề: BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- Kính gửi: Hội đồng Quản trị và ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Sản xuất và
Thương mại VAS.
- Công tác soát xét BCTC do Giám đốc đơn vị tại công ty Cổ phần Sản xuất và
thương mại VAS (“Công ty”) lập gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo
cáo tài chính tại ngày 30/06/2010 được lập ngày… tháng… năm…, từ
trang… đến trang… kèm theo.
- Công tác soát xét BCTC đựa trên chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định về

lập kế hoạch và thực hiện để đảm bảo vừa phải rằng BCTC không chứa đựng
những sai soát trọng yếu. Chủ yếu là trao đổi với nhân sự của công ty và áp
dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin tài chính.
- Nội dung soát xét một điểm X trong thuyết minh báo cáo tài chính đã nhấn
mạnh, báo cáo tài chính này không hợp nhất báo cáo tài chính của các công
ty con và khoản đầu tư vào các công ty con được hạch toán theo phương
pháp giá phí, trong khi Chuẩn mực kế toán Việt Nam yêu cầu hợp nhất BCTC
của các công ty con.

23


- Kết luận của KTV: Báo cáo tài chính kèm theo đây không phản ánh trung
-

-

thực và hợp lý các khía cạnh trọng yếu phù hợp với Chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.
Ngày, tháng, năm lập Báo cáo soát xét, chữ kí Gíam đốc và kiểm toán viên
công ty kiểm toán.
3. [B340] CĐKT trước và sau khi điều chỉnh:
3.1 [B341] CĐKT trước và sau khi điều chỉnh:
Tên công ty, khách hàng, ngày khóa sổ, nội dung: “BẢNG CĐKT TRƯỚC VÀ
SAU KHI ĐIỀU CHỈNH”.
Đối với khoản mục Tài sản và Nguồn vốn: tham chiếu đến từng khoản mục
trong phần tài sản và nguồn vốn, gồm có các số liệu :
• Số liệu ngày 31/12/2010 trước khi kiểm toán

• Số liệu điều chỉnh

• Số liệu ngày 31/12/2010 sau khi kiểm toán
• Số liệu ngày 31/12/2009 sau khi kiểm toán

- Kiểm tra lại tính cân đối của hai khoản mục Tài sản và Nguồn vốn theo các
chỉ tiêu sau:

-

• BS-PBC: Đã đối chiếu khớp với Bảng CĐKT trước kiểm

toán chính thức của KH.
• TB: Đã đối chiếu khớp với số liệu điều chỉnh tại Bảng
CĐPS.
• BS: Đã đối chiếu khớp với Bảng CĐKT trong BCKT.
3.2 [B342] KQKD trước và sau điều chỉnh
Tên công ty, khách hàng, ngày khóa sổ, nội dung: “BẢNG BC KQHĐKD TRƯỚC
VÀ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH”.
Các số liệu trong bảng BC KQHĐKD là số liệu năm được tham chiếu theo thứ
tự từ chỉ tiêu số 01 đến chỉ tiêu số 18, gồm các số liệu:
• Số liệu năm 2010 trước khi kiểm toán

• Số liệu điều chỉnh
• Số liệu năm 2010 sau khi kiểm toán
• Số liệu năm 2009 sau khi kiểm toán

- Kiểm tra lại tính cân đối giữa số liệu của các năm, các chỉ tiêu đánh giá:
• PL-PBC: Đã đối chiếu khớp với BC KQHĐKD trước kiểm




toán chính thức của KH.
TB: Đã đối chiếu khớp với số liệu điều chỉnh tại Bảng
CĐPS.
PL: Đã đối chiếu khớp với BC KQHĐKD trong BCKT.

3.3 [B343] BCLCTT trước và sau khi điều chỉnh
Bảng BCLCTT theo phương pháp gián tiếp
24


- Tên công ty, khách hàng, ngày khóa sổ, nội dung: “BẢNG BC LCTT TRƯỚC VÀ
-

SAU KHI ĐIỀU CHỈNH”.
Các số liệu trong bảng BC LCTT là số liệu năm được tham chiếu theo từng
khoản mục, gồm các số liệu:
• Số liệu năm 2010 trước khi kiểm toán

• Số liệu điều chỉnh
• Số liệu năm 2010 sau khi kiểm toán
• Số liệu năm 2009 sau khi kiểm toán

- Kiểm tra lại tính cân đối giữa số liệu của các năm, các chỉ tiêu đánh giá:
• CF-PBC: Đã đối chiếu khớp với Báo cáo LCTT trước kiểm

toán chính thức của KH.
• CF: Đã đối chiếu khớp với Báo cáo LCTT sau kiểm toán.
Bảng BCLCTT theo phương pháp trực tiếp
- Tên công ty, khách hàng, ngày khóa sổ, nội dung: “BẢNG BC LCTT TRƯỚC VÀ
SAU KHI ĐIỀU CHỈNH”.

- Các số liệu trong bảng BC LCTT là số liệu năm được tham chiếu theo từng
khoản mục, gồm các số liệu:
• Số liệu năm 2010 trước khi kiểm toán

• Số liệu điều chỉnh
• Số liệu năm 2010 sau khi kiểm toán
• Số liệu năm 2009 sau khi kiểm toán

- Kiểm tra lại tính cân đối giữa số liệu của các năm, các chỉ tiêu đánh giá:
• CF-PBC: Đã đối chiếu khớp với Báo cáo LCTT trước kiểm

toán chính thức của KH.
• CF: Đã đối chiếu khớp với Báo cáo LCTT sau kiểm toán.
Kiểm tra BC LCTT theo phương pháp gián tiếp
- Tên công ty, khách hàng, ngày khóa sổ, nội dung: “KIỂM TRA BC LCTT”.
- Mục tiêu: Kiểm tra để đảm bảo các khoản mục của Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ có thể đối chiếu được đối với các khoản mục của Bảng CĐKT, BC KQHĐKD
và thuyết minh báo cáo tài chính.
- LCTT 01 lợi nhuận trước thuế: tham chiếu bảng BC KQHĐKD
- LCTT 02 khấu hao tài sản cố định: tham chiếu bảng Thuyết minh BCTC
- LCTT 03 Các khoản dự phòng: tham chiếu bảng Thuyết minh BCTC
- LCTT 04 Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện: tham chiếu bảng BC
KQHĐKD và Thuyết minh BCTC
- LCTT 05 Lãi lỗ hoạt động đầu tư: tham chiếu bảng BC KQHĐKD và Thuyết
minh BCTC
- LCTT 06 Chi phí lãi vay: tham chiếu bảng BC KQHĐKD
- LCTT 09 (Tăng)/giảm các khoản phải thu: tham chiếu bảng Cân đối kế toán

25



×