Họ và tên:..................................
Lớp :..................................
bài ôn tập và kiểm tra cuối kì ii
Môn : tIếNG VIệT
(Đề số 5)
I- Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm) 20 phút.
Hòn đá và chim ng
Trên đỉnh ngọn núi cao ngất trời, chim ng làm tổ. Sớm chiều, chim thờng đứng bên
một hòn đá lớn bằng mình chim, nhìn xuống những dải mây xa, nhìn xuống biển xanh
với tít tắp dới sâu.
Bỗng một hôm, hòn đá mình chim cất tiếng:
- Hỡi chim ng, ta đây cao không kém gì ngơi, nhng đứng trên cao mãi cũng chán.
Ta muốn cùng ngơi thi bay xuống dới sâu kia, xem ai tới trớc.
Chim ng kinh ngạc hỏi:
- Đá không có cánh, làm sao bay đợc?
- Đợc chứ! Ta chỉ nhờ ngơi đẩy mạnh cho ta lao xuống rồi ta tự biết cách bay tiếp
để thi tài với ngơi. Nào, ngơi hãy giúp ta đi!
Chim ng lỡng lự. Hòn đá kích:
- Chẳng lẽ ngơi sợ thua ta hay sao? Chẳng lẽ dòng giống chim ng thợng võ là thế
mà lại từ chối giúp ngời khác sao?
Sau một lúc phân vân, chim ng áp sát thân mình rắn chắc vào hòn đá, ra sức đẩy
về phía trớc. Hòn đá từ từ chuyển động lăn cộc cộc vài bớc khô khốc, reo lên:
- A, ta sắp bay rồi! Nào chim ng, ngơi hãy cất cánh cùng ta!
Vụt một cái, hòn đá nhào xuống nh luồng đạn bắn, xé gió rít lên kiêu hãnh. Chim ng bay vút lên cao, nhng không sao theo kịp đợc hòn đá. Hòn đá nh không nhìn thấy
biển ở dới, cứ vun vút nhào tới. Một tiếng ùm dữ dội, nớc biển toé lên, thế là hết.
Từ đấy, sớm sớm chiều chiều, chim ng thờng bay lợn trên đỉnh núi cao, nhìn
xuống biển sâu, tởng nhớ ngời bạn cũ. Còn hòn đấ thì mòn mỏi vì năm tháng và sóng
đánh cát mài, suốt đời cầu khẩn đợc trở lại với ngọn núi mẹ quý yêu.
Theo vũ tú nam
Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dới đây:
Câu 1: Vì sao hòn đá thách thức chim ng bay xuống dới sâu?
A. Vì hòn đá mới tập bay nên muốn thử sức mình.
B. Vì hòn đá tởng rằng mình biết bay nh chim ng.
C. Vì hòn đá vẫn thờng bay nhanh hơn chim ng.
Câu 2: Khi biết hòn đá muốn thi tài với mình, thái độ của chim ng nh thế nào?
A. Chim ng rất kinh ngạc.
B. Chim ng rất vui mừng.
C. Chim ng rất buồn cời.
Câu 3: Vì sao chim ng lỡng lự không muốn thi tài với hòn đá?
A. Vì chim ng sợ thua hòn đá.
B. Vì chim ng không muốn giúp đỡ hòn đá.
C. Vì chim ng biết rằng hòn đá không biết bay.
Câu 4: Hòn đá bay đợc xuống bằng cách nào?
A. Hòn đá tự cất cánh bay xuống.
B. Hòn đá nhờ chim ng đẩy xuống.
C. Hòn đá nhờ gió mạnh đẩy xuống.
Câu 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
A. Không nên thách đố ngời khác.
B. Cần phải hết sức cẩn thận trớc mỗi cuộc thi tài.
C. Cần phải biết lợng sức mình trớc khi làm bất cứ việc gì?
Câu 6: Dãy câu nào dới đây có các từ in nghiêng không phải là từ đồng âm?
A. Ngọn núi cao ngất trời. / Kết quả học tập cao hơn trớc.
B. Hòn đá làm sao bay đợc? / Sao trên mời có khi mờ khi tỏ.
C. Hòn đá từ từ chuyển động. / Các bạn nam lớp em rất mê đá bóng.
Câu 7: Dòng nào dới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Phân vân?
A. Lỡng lự , bâng khuâng, bùi ngùi.
B. Đắn đo, ngần ngại, lỡng lự.
C. Bâng khuâng, ngần ngại, đắn đo.
Câu 8: Bài văn có mấy câu sử dụng trạng ngữ ở đầu câu.
A. 4 câu.
B. 5 câu
C. 6 câu.
Câu 9: Cỏc du hai chm v du gch ngang trong cõu chuyn trờn cú tỏc dng:
A. Bỏo hiu phn lit kờ, m u li núi ca nhõn vt
B. Bỏo hiu phn gii thớch, m u li núi ca nhõn vt
C. Bỏo hiu li m u ca nhõn vt trong on i thoi
Câu 10: Hai cõu Trờn nh ngn nỳi cao ngt tri, chim ng lm t. Nú thng ng
cnh mt hũn ỏ, nhỡn nhng di mõy xa v nhỡn xung bin xanh vi tớt tp di sõu.
liờn kt vi nhau bng cỏch:
A. Lp t ng (nhỡn)
B. Thay th t ng (nú thay cho chim ng
C. Thay th t ng, lp t ng, dựng t ni (nú, nhỡn, v)
ii- Tập làm văn: (5 điểm) 35 phút.
Đề bài: Em đã từng đợc cha mẹ (hoặc bạn bè, ngời thân) tặng cho một món quà nhân
ngày sinh nhật (hoặc ngày lễ tết, ....). Hãy tả lại món quà đó và nêu cảm nghĩ của em.