Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Góp phần nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học tinh dầu quế quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.58 MB, 50 trang )

MUC LUC

Trang

Dõt van de...............................................................................................1
Phn 1 Tong quan..................................................................................................2
1. Tong quan vờ chi Cinnamomum v cõc loi que Viờt Nam.......... 2

2. Tong quan vờ cõy que............................................................................3
2.1 M ụtõ............ ...................................................................................3
2.2 Mot so rợc diởm vờ sinh võt hoc cỹa cõy que.................................. 5
2.3 Su sinh truong phõt triởn cỷa que v thu hoach que.........................6
2.4 Bụ phõn dựng.....................................................................................7
2.5 Thnh phn hoõ hoc cỷa cõy que...................................................... 8
2.6 Tac dung duoc l cỷa mot sụ chõtchiột tự vụ que...........................10
2.7 Cụng dung cỹa que trong Y hoc co truyờn..................................... 12
2.8 Cụng dung cỹa que trong Y hoc hiờn dai....................................... 14
3. Tong quan vờ cõy que ụ Quõng Ninh.................................................14
3.1 Vờ phõn loai.....................................................................................14
3.2 Vờ phõn bo.......................................................................................14
3.3 Vờ so luong......................................................................................14
3.4 Vờ chat luong...................................................................................15
Phn 2 Nguyờn lieu v phuong phõp thuc nghiờm.........................................16
1. Nguyờn lieu............................................................................................16
2. Phutmg phõp thuc nghiờm...................................................................16
2.1 Phuong phõp lõy mõu..................................................................... 16
2.2 Phuong phõp mụ ta..........................................................................17
2.3 Phuong phõp xõc dinh hm luong v chat luong tinh dõu............. 17
2.4 Phuong phõp nghiờn cỹu cõc dõc diởm vi hoc bng kmh
hiởn vi.................................................................................................. 18
Phn 3 Kờt quõ thuc nghiờm v nhõn xột..................................................... 19


1. Mụ tõ cõc mõu duoc nghiờn cỹu............................................................19
2. Phõn ti'ch hm luong tinh dõu v thnh phõn hoõ hoc tinh dõu lõ.......20
2.1 Phõn tich hm luỗmg tinh dõu trong lõ............................................20
2.2 Phõn tich thnh phõn hoõ hoc tinh dõu lõ........................................21
2.3 Kột luõn vờ tinh dõu lõ.................................................................... 23
3. Phõn tich hm luong tinh dõu v thnh phõn hoõ hoc tinh dõu vụ......25
3.1 Phõn tich hm luong tinh dõu trong vụ...........................................25
3.2 Phõn tich thnh phn hoõ hoc tinh dõu vụ......................................25
3.3 Kột luõn vờ tinh dõu vụ.................................................................. 29


4. Két quà phân tîch câc dâc diëm vi hoc cûa vô, cuong la, cành non,
gân la và bôt vô cûa 4 mâu..................................................................32
4.1 Dâc diëm vi hoc cüa vô 4 mâu..................................................... 32
4.2 Dâc diëm vi hoc cüa cuong la 4 mâu........................................... 34
4.3 Dâc diëm vi hoc câc mâu cành non..............................................35
4.4 Dâc diëm vi hoc câc mâu gân lâ...................................................36
4.5 Dâc diëm vi hoc câc mâu bôt vô..................................................37
Phân 4 Két luân và de xuât............................................................................. 39
1. Két luân.............................................................................................39
1.1 Vë hoâ hoc.................................................................................... 39
1.2 Vé dâc diëm hinh thâi..................................................................39
1.3 Vê dâc diëm vi hoc....................................................................... 40
2. De xuât...............................................................................................40


Dât van de

Cây que là mot cây thuôc quÿ dông thôi cüng là cây c6 giâ tri kinh té cao
dâ duoc trông tir lâu dôi à ntrôc ta . Théo [19] câc vùng trông qué lôn à Viêt

Nam tinh theo diên tich thü tu nhtï sau :
1) Yen Bai
2) Quâng Nam, Quâng Ngâi
3) Thanh Hoâ, Nghê An
4) Quâng Ninh
Tuy vây trên thi truông qué Quâng Ninh vân không dtfüc ira chuông bàng
qué cûa câc dia phirong khâc. Diéu này là mot thiêt thoi cüa nguôi trông qué,
làm han ché viêc mô rông trông qué, gây lâng phi sire lao dông và mot nguôn
tài nguyên quÿ cüa dât mrôc .
Dé tùng buôc tim hiëu vê nguôn tài nguyên qué à Quâng Ninh chüng tôi dâ
thuc hiên dé tài " Gop phàn nghiên ctru dàc diém thuc vât và thành phàn
hoâ hoc tinh dàu qué Quâng Ninh " vôi câc nôi dung sau:
+ Lây mot sô mâu qué (vô, lâ tuoi) à Quâng Ninh vào 2 thôi diém thu
hoach thâng 9/2002 và thâng 5/2003 và mot làn lây không vào thcfi diém thu
hoach (thâng 1/2003).
+ Phân tich hàm luong , chât luong tinh dàu câc mâu trên .
+ Mô ta dâc diém hinh thâi cûa cây qué tai noi lây mâu .
+ Phân tich câc bô phân cüa cây cûa môi mâu : Cành non, cuông lâ, gân
lâ, vô thân, bôt vô thân bàng phuong phâp hién vi dé gop phàn phân biêt câc
mâu.

1


Phn 1

Tong quan

1. Tong quan vờ chi Cinnamomum v cõc loi que o Viờt Nam


Thộo giõo trlnh "Thut võt duoc-phõn loai thuc võt" cỷa truụng Dai hoc
Duoc H Nụi [13] chi Cinnamomum trờn thộ giụi cụ 250 loi trong dụ ụ Viờt
Nam cụ 42 loi .
Trong "Cõy cụ Viờt Nam", Tõp I , [10] , Pham Hong Hụ dõ mụ ta 40 loi
thuục chi ny.trong dụ cụ 23 loi mang tờn quộ^tuy nhiờn trong khoõ luõn ny
chỹng tụi chi quan tõm tụi cõc loi C. sp. cụ hm luong aldehyd cinnamic
(cinnamaldehyd) cao .
Trong "Cõy cụ cụ ich Viờt Nam [17] , tac giõ Vụ Võn Chi-Trõn Hop dõ
mụ ta 21 loi thuục chi Cinnamomum, hõu hột trong cõy dờu cụ chỹa tinh dõu^
trong dụ cụ 5 loi cụ nhõc tụi thnh phõn aldehyd cinnamic (cinnamaldehyd)
+ Cinnamomum burmannii (C.Nees & T.Nees) C.Nees ex Blume.
+ Cinnamomum cassia J.S. Presl.
+ Cinnamomum loureirii C.Nees .
+ Cinnamomum tamala Nees & Eberm .
+ Cinnamomum verum J.S . Presl ( = C. zeylanicum Blume ).
Nõm loi trờn cỹng nõm trong sụ 40 loi m Pham Hong Hụ dõ mụ ta .
Trong Nhỹng cõy thuục v vi thuục Viờt Nam [4] Dụ Tõt Loi dõ mụ ta
3 loai que chmh :
+Quộ Thanh Hoõ, Nghờ An: C. loureiiii phõn bụ chỷ yộu ụ doc dõy nui
Truụng Son tir bõc Thanh Hoõ, Nghờ An, H Tùnh tụi nam Quõng Nam,
Quõng Ngõi. Tai Võn Nam -Trung Quục cỹng cụ (chu y: theo mot sụ tõc giõ
[14,...]J^iỗn nay,loi C.cassia duoc di thuc nhiộu tir Yờn Bai tụi Thanh hoõ nờn
quộ Thanh Hoõ ban trờn thi truụng cụ thộ cụ nhiộu nguụn gục khõc nhau).

2


+Quộ Xrilanca C.zeylanicum (que quan) moc chỷ yộu Xrilanca. ễ nirục
ta chi co il loai que ny, rai rõc vựng Bõi Thuang - Thanh Hoõ, Co Ba-Nghờ
An v mot so noi miờn nam (chu y tờn C.zeylanicum=C.verum).

+Quộ Trung Quục C.cassia (Que Viờt Nam, que don,...) duoc ghi trong
Duoc Diộn Trung Quục v Duoc Diộn Viờt Nam. ễ Viờt Nam cõy ny moc rõi
rõc khõp dỷt nu'ục v l loai que phụ bien nht. Thộo cõc nghiờn cỹ'u gõn dõy;
loi C. cassia l loi nguyờn sõn cỹa bõc Viờt Nam v nam Trung Quoc .
Nhu' võy so vụi Dụ Tt Loi, tac gi Vụ Võn Chi-Trn Hỗfp cụn mụ ta thờm
2 loi Viờl Nam cụ aldehyd cinnamic :
+Quộ trốn C. burmannii (que rnh) cụ ụ Trung Quục, Malaisia, Indonexia,
Viờt Nam (Thanh Hoõ, Quõng Binh, Qung Tri, Huộ, Nha Trang, D Lat, Lõm
Dụng,...).
+Quờ hoa trõng (quờ An) C. tamala moc a vựng dụi nui v trung du tự' bõc
vo trung bụ, Phỹ Tho, Vùnh Phỹc, Ninh Bùnh, Nghờ An, Thựa Thiờn Huộ.
Trong cõc nghiờn cỹu gõn dõy, Trõn Hop dõ khõo sõt hon 100 tiờu ban
que lõy lự Yen Bõi,Thanh Hoõ ,Quõng Ninh v xõc dinh l C. cassia [16] .
Khi nghiờn cỹu 29 tiờu ban quộ, tac giõ Bựi Xuõn Chuong dõ kột luõn 24
tiờu ban l C. cassia lõy tự cõc tinh Yờn Bõi, Quõng Ninh, Nghờ An, Quõng
Nam, D Nõng. Ngoi ra tim duoc 2 tiờu bõn l C. zeylanicum lõy tự Tõy
Ninh, 2 tiờu bõn l C. burmannii lõy Qu Chõu-Nghờ An [2] .
Nhu- võy theo cõc ti lieu trờn loi quộ chrnh cỹa ta l C. cassia, ngoi ra
cụn cụ C. zeylanicum (C. verum), C. loureirii, C. burmannii, C. tamala .

2. Tong quan vờ cõy que

2.1 Mụ ta
Chỹng loi xin duoc mụ tõ mot sụ loi quộ theo cõc ti lieu
+ Cinnamomum cassia J.S. Presl [7]


I

Cõy gụ, cao 15-20 m, vụ nõu sõm ,vụ giõ dy (tụi 1,5 cm), cnh non 4 canh

phỷ long nõu. Lõ moc cõch hoõc gõn doi, thuụn di hoc hợnh mỹi mõc, di
10-20 cm, rụng 3-6 cm. Mõt duụi lõ cụ long lue lõ cụn non. Lõ 3 gõn, 2 gõn
bờn noi rụ ụ mõt duụi lõ, cõc gõn nhụ moc ngang gõn nhu song song nhợn rụ
cõ ụ 2 mõt. Cuụng lõ to khoộ, di 1,5-2 cm cụ rõnh phia trờn, cum hoa hinh
chu ụ nõch hoc ụ gõn dợnh, di 10-16 cm, cụ long, hoa nhụ mu trng, bao
hoa 6 mnh cụ long chia 2 vụng, bao hoa di 2 mm cụ long, nhi 9 chia 3 vụng,
gục chù nhi cụ long. Bao phõn 4 ụ, vụng nhi thỷ 3 cụ 2 quyởn, bao phõn
hu'ụng ra ngoi. Quõ hợnh trụng di 1 cm nm sõu trong dõu nguyờn hoõc hoi
chia thu .
+Cmnamomum verum J.S. Presl (Cinnamomum zeylanicum Blume)
[17] Cõy gụ cao 10-25 m, phõn cnh nhiốu, cnh lỹc non hợnh 4 canh cụ long
thua, lỹc khụ mu den.Vụ dy xự xợ, rõt tham. L moc doi hợnh trõi xoan
thuụn, nguyờn, di 10-18 cm, rụng 4-5 cm, mõu xanh dõm, dõu tự. Cụ 3 gõn
chmh rụ cõch gục 3-7 mm. Cuụng lõ di 1-2 cm. Cum hoa moc thnh chu ụ
kở lõ hay dõu cnh. Hoa dởu mu trng nhat, de hoa dang chộn, trờn mộp dợnh
cõc mnh bao hoa v cõc nhi, bõu mot ụ chira 1 noõn ụ gục dõy chộn, cuụng
chợnh v cuụng phu cỹa hoa cụ nhiờu long. Quõ hợnh trỷng thuụn di 1-1,5
cm, cụ di ton tai, quõ chỷa 1 hat.
+Cinnamomum loureirii C.Nees [4] Cõy cao tự 12-20 m, cnh cụ 4
canh, det, nhn. Lõ hợnh trirng hai dõu hep lai, hoi nhon , cụ 3 gõn rõt rụ chay
tir cuụng dộn dõu lõ, mõt duụi phỷ nhỹng vy nhụ. Phiộn lõ di 12-15 cm, rụng
5 cm, cuụng di chựng 15 mm. Hoa mu trng moc thnh chu ụ kở lõ hay
dõu cnh. Quõ hach hinh trirng di chirng 1 cm, lỹc du xanh lue, khi chin ngõ
mu nõu tfm, mõt qu bụng, vờ phia cuụng cụn sot lai de hoa cụ long
-t-Cinnamomum burmannii (C. Nees & T. Nees) C. Nees ex Biume
[17 ] Cõy gụ thu'ụng xanh, cao 10-20 m. Thõn thõng, duụng kinh 50-80 cm, vụ
ngoi nõu xõm sõm, lõng, cụ mỹi tham cỹa quộ, cnh non mu xanh nhat

4



nhn, l moc dụi hay gõn dụi. Phiộn hinh bu duc di hay hinh trCrng thuụn ,
di 9-12 cm, rụng 3-5 cm, dinh cụ mỹi nhon, gục hinh nờm hay tự, mõt trờn
xanh bụng, mõt duụi xanh nhat khụng long, gõn hợnh cung, 3 gõn. Hai gõn bờn
xuõt phõt cõch gục lõ khoõng 1 cm. Cuụng lõ di khoõng 1 cm, cum hoa chu
moc ụ gõn dõu cnh, ngn hon lõ. Hoa luụng tinh mu trng xanh hay mu
xanh vng nhat, nhụ, cuụng di 8 mm, bao hoa 6 mõnh , nhj 9 xộp thnh 3
vụng . Gục mụi nhi ụ vụng thir 3 cụ 2 tuyộn, bao phõn 4 ụ. Quõ mong nhụ
hinh trõi xoan hay hinh trỷng, duụng kfnh 5-7 mm. Khi chm cụ mu nõu vng
v cụ bao hoa ton tai ụ gục .
+Cinnamomum tamala Nees & Eberm [17] Cõy gụ cao 4-6 m, vụ
thỹm mựi que, nhiộu cnh, nhõnh mụng khụng long, lue non cụ 4 canh, lõ
moc so le hay gõn dụi, phiộn xoan , thuụn, di 9-20 cm, rụng 3-5 cm. Mt trờn
mu lue xõm, khụng long, gõn lụm, cụ 3 gõn gục, cap gõn duụi cõch gục dộn 1
cm, mõt duụi xõm moc, gõn nõu vng. Cum hoa dang chu cao 4-6 cm, ụ nõch
v ngon rở dụi sõt nhau thnh mot gự thua. Bao hoa cao 5-6 mm, cụ long to.
Nhi sinh sn 9, chù nhi cụ long, nhi lộp 3 , dang tuyộn. Bu cụ long. Quõ hinh
trỹ'ng hay bõu duc cao khoõng 1 cm, nhn bụng, hoi den, trờn dõu cụ rõng thõp
2.2 Mot sụ dõc diởm vờ sinh võt hoc cỷa cõy que
Quộ l cõy thu'ụng xanh moc hụn giao trong rựng nhiờt dụi v õ nhiờt dụi,
trong giõi tir 32 0 vợ bc dộn 32 v! nam. Nộu diốu kiờn lanh 1-2 0 C hoc
nụng dộn 33 C quộ võn cụ thộ chiu duoc nhung nhiờt dụ phự hop nhat cho su
sinh truụng v phõt triởn cỷa quộ l 20-25 0 C[ 18,19]. Quộ thich nghi vụi
nhựng noi cụ luong mua lụn(1800-2000mm tụi 3500 mm )[ 15,19] . Quộ cụ
thộ trong trờn nhiộu loai dõt nhung thich hop nhat l loai dõt dụi nui tụt, thich
nghi vụi cõc loai hinh dõt dụ. Nộu trong ụ noi dõt trỹng nuục thi chat luong
quộ sở kộm. Dõt giu tro v Canxi cho nng suõt vụ v tinh dõu cao [ 18,19].

5



Nghiờn cỹu trờn loi C.cassia Trõn Hop cho rõng cõy quộ mc dự ny
mm v pliõt triộn noi cụ nhiờt dụ trung binh cao nhung nhiờt dụ ny phõi
dao dụng trong nõm, nghợa l trong nõm phõi cụ mot vi thõng lanh(<20 0 C ).
Dõy l dõc diộm cỷa loi cõy nhiờt dụi cụ khuynh hiùụng phự hop vụi khi hõu
a nhiờt dụi miởn nui [15].
Nghiờn cỹu trờn loi C.cassia Yờn Bõi Trõn Hựu Do thõy quộ trong ụ
dụ cao tự' 200-500 m cho hm luong v chat luong tinh dõu tụt nhõt. Trờn 500
m v du'ụ'i 200 m hm luong v chat luong tinh dõu dộu kộm [14].Tuy nhiờn
Vỹ Ngoc Lụ lai cho rõng nờn trong quộ ụ dụ cao trờn 500 m [18]. Diốu ny
cụ thờ l giõi : Theo Trõn Hỗfp : Dụi vụi mot sụ noi nhu cõc tùnh Quõng Nam,
D Nõng, Nghợa Binh khụng cụ mựa lanh hng nõm nhung ụ dụ cao trờn
500m mựa lanh lai thộ hiờn quy luõt theo dụ cao. Cụ lở dõy dụ cao dụng mot
vai trụ liờn quan dộn nhiờt dụ v do dụ liờn quan dộn su phõt triộn cỷa quộ
[15].
Theo Vụ Vn Chi-Trõn Hop [17] Loi C.verum : Cõy ua khi hõu nụng
õm, mua nhiờu, dõt sõu . Loi C.loureirii Cõy ua khi hõu nhiờt dụi nụng õm
vựng nui, cụ liai mựa rụ rờt, cõy non chiu bụng, khi lụn ua sang hon ton. Tõi
sinh hat yộu noi dõt trong hay rựng. Loi C.burmannii Cõy moc trong cõc
rựng thuụ'ng xanh nhiờt dụi ua õnh sang trung binh nờn phõn lụn moc trong
rựng cụ tan che thua. Loi C.tamala Cõy moc rõi rõc trong rựng õm thuụng
xanh nhiờt dụi vựng dụi nui trung binh, cõy ua sõng lue truụng thnh, tõi sinh
hat tụt .
2.3 Su sinh trirong phõt triộn cỹa quộ v thu hoach quộ
Quộ trong bõng hat, chụi non , chiột cnh hoõc lõy cõc cõy con tu' moc vờ
trong trong dụ trong bõng hat l chỹ yộu. Do hat quộ rat dờ bi mõt khõ nõng
nõy mm nờn phõi trong ngay trong vụng 10-15 ngy sau khi hõi. Trong giai
doan vu'ụn uom (1-3 tuoi) quộ l cõy chiu bụng cao, sau dụ mỷ'c dụ chiu bụng
giõm dan roi chuyộn sang giai doan ua sõng hon ton (tự 4-6 tuoi trụ lờn).


6


Duụi 10 tuoi. quộ cụ toc dụ phõt triởn vộ chiộu cao v duụng kmh lụn nhysau
dụ tõng tru'ụng chõm lai. Thộo kinh nghiờm cỷa nhõn dõn^quộ cng nhiốu tuoi
chat luong cng tụt nhung xột thờm cõ vờ mõt kinh tộ thi thu hoach tụt nhat
vo lue quộ 13-15 tuoi [14]. Quộ 10 tuoi cỹng dõ cụ thộ khai thõc duoc [1] .
ễ nuụ'c ta cụ 2 vu thu hoach quộ vo thõng 4-5 v vu thõng 9-10. Vo lỹc
ny cõy quộ lõm nhua dờ bục, khụng sot long. Thộo kinh nghiờm nhõn dõn^
quộ sot long chat luong sở kộm .
2.4 Bụ phõn dựng
2.4.1 Vụ quộ (Quộnhuc).
L vụ thõn, vụ cnh cỹa mot sụ loi quộ C. sp.
+Theo [4] tụng kột kinh nghiờm cỹa nhõn dõn phõn vụlõy tự cõchmõt dõt
0,2-0,4m dộn 1,2 m goi l quộ ha cõn bi coi l kộm
Vụ bục thõn tự 1,2 m trụ lờn dộn chụ cõy chia cnh thỷ nhat goi l quộ
thu'o'ng chõu duoc coi l quộ tụt nhat.
Vụ bục ụ cnh quộ to l quộ thuong biởu
+Nguụ'i ta cụn dựng vụ bục ụ cõc cnh quộ nhụ
2.4.2 Cnh quộ (Quộ chi)
Thộo cõc tõc giõ Dụ Tõt Loi [4],Vỹ Ngoc Lụ [18] quộ chi l vụ bục ụ cnh
nhụ cỹa mot sụ loi quộ nhung theo tõc giõ Pham Xuõn Sinh -Phỹng Ho Binh
[12] quộ chi l cnh non phoi khụ cỹa mot sụ loi quộ. Dirỗfc Diởn Trung
Quục 1997 cỹng dinh nghùa quộ chi l cnh non phoi khụ cỹa loi C.cassia
[22].
Trong luõn võn ny chỹng tụi su dung tờn goi quộ chi theo cõch dinh nghợa
l cnh non phoi khụ cuõ mot sụ loi quộ.
2.4.3 Lõ quộ ,cnh quộ
Lõ quộ ,cnh quộ cựng vụi vụ vun quộ dựng dộ cõt tinh du
2.4.4 Tinh du quộ


7


Théo [9] trên thi truông liru hành 2 loai tinh dàu thirong pham chinh là
"cassia oil" và "cinnamon oil"
Cassia oil du'üc khai thâe tir lâ, cành, và dir pham khi chê bien vô cây que
C. cassia. Ngoài ra côn duoc khai thâc tir Vietnamese cassia (C. loureirii);
Indonexia cassia (C. burmannii); Indian cassia lignea (là vô thân cây
C.tamala).
Cinnamon oil duoc khai thâc tir vô thân và lâ cûa cây qué C. verum
(C.zeylanicum). Cô 2 loai cinnamon oil là cinnamon bark oil (tinh dàu vô
que) chira thành phàn chu yéu là aldehyd cinnamic (65,4-75,0%). Cinnamon
leaf oil (tinh dâu lâ qué) thành phàn chinh là eugenol (66,8-87,0%).
2.4.5 Câc bô phân khâc
2.5 Thành phân hoâ hoc cüa cây que
2.5.1 Tinh dâu
Duoc Dién Viêt Nam III [3] quy dinh tinh dàu qué duoc lây tù vô thân
hoâc vô cành cây qué C. cassia hoâc mot sô loài qué C. sp. khâc bàng câch cât
kéo hoi nirôc. Tuy vây Duoc Dién Trung Quôc 1997 [22] vân châp nhân tinh
dàu lây tù lâ qué.
Tinh dàu qué gôm mot hôn hop nhiêu thành phàn khâc nhau phu thuôc vào
loài qué hoâc ngay gitîa câc câ thé trong cùng mot loài, phu thuôc vào vu thu
hâi, vào câc bô phân khâc nhau cüa cây, vào diêu kiên khi hâu, dât dai, châm
bon. Tuy nhiên tinh dâu vô qué thuông chüa thành phân chinh lâ aldehyd
cinnamic côn tinh dâu lâ cô thé cô thành phàn chinh là aldehyd cinnamic
(C.cassia) hay eugenol (C. verum)...
•Théo [ 19] tinh dàu vô qué thanh (C. loureirii) chüa aldehyd cinnamic
95%; alcol cinnamic; [3-xymen; linalol; propyl phenyl acetat; a. cinnamic;
aldehyh orto-cumaric.Tinh dâu vô qué quan (C. verum) chira aldehyd

cinnamic 65-75 %; eugenol; safrol; furfurol; methylaim ceton; aldehyd

8


I

benzoic; aldehyd cumaric; phelandren; caryophylen; linalol; Tinh dâu vô qué
don (C.cassia) chüa aldehyd cinnamic 80-90 %, cinnamyl acetat, methyl
cinnamat, cumarin, 3-phenyl propanol, alcol cinnamic; Tuy nhiên câc sô lieu
ô trên chï mang tinh tham khâo vï câc thành phàn trong tinh dâu qué
thuông không on dinh vi du cùng trên loài C. cassia nhung trong à Trung
Quoc thi tinh dàu vô cô câc thành phân chiém tÿ lê cao là aldehyd cinnamic
65,5%; coumarin 8,7%; cinnamylacetat 3,6%; ... côn trông à Australia thi câc
chat chmh lai là aldehyd cinnamic 87,0%; benzaldehyd 4,7%; 2phenylethanol 2,5%; 3-phenylpropanal 2,0% ...[5] .
•Theo [5] tinh dàu thuong pham vô qué rânh C. burmannii trên thi
truông thé giôi cüng chüa chû yéu aldehyd cinnamic(62,7-85,8%), ngoài ra
côn cô a-terpineol 1,3-1,4%; cinnamylacetat 0,1-0,2%; terpinen-4-ol 1,32,3%...
•Theo [17] Qué An (C.tamala) tinh dâu vô cô chüa 70-85% aldehyd
cinnamic côn tinh dàu lâ cô chüa 75% eugenol ; và cô chüa d-a-phelladendren
-i-Vôi loài C.cassia tinh dàu lâ qué không tôt bàng tinh dàu vô qué do cô
chüa ît aldehyd cinnamic hôn tuy nhiên lâ qué C. verum chüa chû yéu eugenol
(70-90%) cô thé coi là nguôn nguyên lieu cung cap eugenol [1]. Theo [9] tù
lâ cüa 2 chüng hoâ hoc loài C.tamala thu duoc 2 loai tinh dàu, mot chüng cho
thành phàn chmh là eugenol (75-90%), mot chûng cho thành phàn chmh là
aldehyd cinnamic (41,0-55,19%) và (linalol 15,0-15,67%).
+Theo mot công bô gân dây phât hiên loài C.verum moc ô thung lüng
Brahmaputra, dông bàc Ân Dô cô mot type cô tinh dàu vô thân và lâ déu chüa
thành phàn chmh là benzyl benzoat (ô vô là 84,69%, à lâ là 65,42%) [20] .
+Theo [5] thành phân hoâ hoc tinh dâu vô qué rành sinh truông tai

Indonexia gôm câc hop chat chü yéu sau 1,8-cineol 51,4% ; a-terpineol

9


12,5%; camphor 9,0% ; terpinen-4-ol 8,5% ; côn tinh dâu la lai chûa chu yéu
1,8-cineol 28,5% ; borneol 16,5%; a-terpineol 6,4% ; para-cymen 6,1% ; ...
+Vô rê qué cüng chûa tinh dâu nhung chu yéu là camphor , cô ft aldehyd
cinnamic
+Theo tài liêu[23] quâ qué (duoc phân tfch trên loài C.verum) cung chûa
tinh dâu nhung chu yéu là a-pinen, [3-pinen, limonen, linalol...
2.5.2 Câc thành phân khâc
•Theo [19], trong vô qué ngoài tinh dàu côn cô tinh bôt, chat nhày, tanin,
chat mâu, cinnanomin (chât ngot).
•Theo [24], tir vô cûa loài C. cassia nguôi ta dâ xâc dinh duoc câc thành
phân sau
+Tinh dâu vôi thành phân chmh là aldehyd cinnamic
+ Tù' dich chiét vô qué thu duoc
->Coumarin, acid cinnamic, (3-sitosteron, choline, acid protocatechic,
acid vannilic và luong nhô acid syringic
->Câc hop chat diterpen duoc dât tên là cinncassiol
->Câc chât chûa nhân thüm
->Câc chât Flavonoid là câc dân xuât cüa Flavan-3-ol, gôm câ câc
Procyanidin.
->Môt sô chât cô tâc dung chông loét nhu cassiosid, cinnamosid,...
2.6 Tâc dung duoc lÿ cüa mot so chât chiét tù" vô qué
• Theo Dô Tât Loi [4] qué và tinh dàu qué cô tâc dung kich thfch làm tuàn
hoàn mau lên, hô hâp manh lên, su bài tiét cüng duoc tâng lên. Tinh dâu cô
tâc dung sât trùng manh .
• Theo [5] tinh dâu qué và aldehyd cinnamic là chât kich thich miên dich,

gây dân mach và khâng Histamin.

10


• Théo tài liêu [24], bàng phuong phâp khuyéch tan trên thach, dâ thây
cinnamaldehyd cô tac dung khâng mot so chüng vi khuân à dô pha loâng cao.
Tinh dàu que cô khâ nâng khâng mot sô nâm ngoài da nhu Trichophyton
mentagrophytes, Microsporum audouini vôi châ't cô hoat tmh là
cinnamaldehyd ô nông dô dirôi 0,09 mg/ml. Vôi nông dô 0,33 mM
cinnamaldehyd cô tac dung üc ché Aspergillus nidurans, Cryptococcus
neoformans, Histoplasma capsulatum,..Tâc dung ûc chê su" sinh truông cûa
nâm cüa aldehyd cinnamic bi giâm hoâc bi mât khi cô mât cystein hay
glutathion dâ cho thây hoat tmh khâng nâm cûa aldehyd cinnamic chû yêu do
phân ü'ng cüa nhôm aldehyd vôi nhôm thiol liên quan tôi sir phât trién cüa
nâm. Nguo'i ta cüng thây tac dung hiêp dông cüa aldehyd cinnamic vôi NaCl.
Vôi lieu >30mg/kg (tiêm duôi da) aldehyd cinnamic cô tac dung giâm
hoat dông tu' phât ô chuôt, vôi liêu 125-250 mg/kg (tiêm duôi da) dôi khâng
vôi tâc dung kich thich cûa apomorphin, methamphetamin. Cô tac dung kéo
dài giâc ngü khi dùng kèm vôi phénobarbital, và cô tâc dung giâi nhiêt ha sot
trên chuôt .
Trên chô và chuôt lang gây mê^ aldehyd cinnamic gây ha huyêt âp, nguyên
nhân chü yêu do tâc dung dân mach ngoai biên, tâc dung dân mach vân giü
nguyên trong quâ trînh hôi phuc lai cûa huyêt âp. Trên ruôt cô lâj^ aldehyd
cinnamic thé hiên tâc dung kiêu papavérin, rô ràng cô liên quan dên tâc dung
dân mach .
Trên tim cô lâp, aldehyd cinnamic gây tâng nhip tim và tâng lire co bôp,
nhung tâc dung bi giâm dân néu tiép tue dùng lâp lai và dân tôi ûc ché tim.
Tâc dung này cô thé do aldehyd cinnamic gây giâi phông catecholamine nôi
sinh. Aldehyd cinnamic cüng gây giâi phông catecholamin tù tuyén thuong

thân cûa chô .
Dich chiét qué vôi liêu 100 mg/kg (tiêm duôi da) làm giâm khâ nâng loét
da dày do stress trên chuôt công. Dich chiét này cüng ngàn cân loét da dày ô j

11


chuụt cụng khi tiờm duụi da serotonin. Cõc nghiờn cỷu dõ chợ ra rõng tõc dung
trờn khụng nhợrng do aldehyd cinnamic ỷc chộ tiột djch vi m no cụn tng
luong mõu tuõn hon duụi lụp niờm mac da dy .
Vụi nụng dụ 0,48 ng/ml iợc chờ su phõt triộn cỹa tộ bo ung thu bach cõu
L1210 vụi t le 50%. Nhụm aldehyd duoc cho l cụ vai trụ trong tõc dung ny
Aldehyd cinnamic duụi dang glycosid hõu nhu khụng cụ tõc dung .
Aldehyd cinnamic cụn cụ tõc dung khõng dot bien do tõc nhõn hoõ hoc
hay do tia UV trờn E.coli. Aldehyd cinnamic ngõn chõn manh su dụt bien phu
thuục hờ thụng sỷa chtùa SOS (SOS-repair) v cụ tõc dung yộu hon trờn cõc
dụt biộn khụng phu thuục SOS-repair.
Aldehyd cinnamic duoc cho l an ton khi dựng lm gia vi v l chõt lm
thom quan trong trong cõc ngnh huong lieu. Vụi nụng dụ trong cõc chộ phõm
trờn rat it cụ khõ nõng gõy mõn cõm hay cõc phõn trng quõ mõn .
ằTuy nhiờn cõn chu y : Theo [5] tinh du vụ quộ C. verum cụ tinh chõt
mõn cõm vụi da nờn hõu nhu khụng duoc su dung trong cụng nghiờp m
pham.
^
Vụi cõc bõo cõo gõn dõy cho thõy dõ phõn lõp duoc 4 chõt tựvụ quộ cụ
tõc dung chụng loột l acid 3(2-hydroxy phenyl)-propanoic v dang glycosid
o-(3 D-glucopyranosid, cassiosside, cinnamoside v 3.4.5-trimethoxyphenol-(3D-apiofuranosyl-(l->6)-(3-D-glucopyranoside [24].
Chụng gục tu do Theo [21] cõc hop chõt polyphenol trong vụ quộ cụ tõc
dung chụng oxy hoõ v thu don gục tu do .
2.7 Cụng dung cỷa quộ trong Y hoc co truyờn

Quộ nhuc v quộ chi l hai vi thuục thụng dung trong Y hoc co truyởn,
theo ti liờu[12] :
2.7.1 Quộ nhuc
Vi cay, ngot, tmh dai nhiờt, hoi cụ dục. Vo 3 kinh can, thõn, t.

12


+C6 tõc dung hụi du'o'ng dựng trong truụng hỗfp thõn duong hu nhuoc,
chõn tay lanh giõ, co quõp (phụi hop vụi phu tỹ, can khuong)
+Khỹ hn giõm dau, thụng kinh hoat lac, dựng dụi vụi bờnh dau bung du
dụi do hn nhõp l, non mua, khi t vi hu nhuoc, soi bung lanh bung, dai tien
long lõu ngy khụng khụi dựng phụi hop vụi dai hụi, võn mục huong. Phu nỷ
cụ kinh nguyờt m dau bung, cụ thộ dựng quộ phụi hop vụi huong phu.
+Am thõn hnh thuy , dựng khi duong khi hu nhuoc, phự thỹng, tiờu tien
khụ khan, dõc biờt phự nõng o bn chõn.
Lieu dựng 2-6 g.
Kiờng ky Phu nỷ cụ thai, nguụi õm hu duong thinh khụng duoc dựng .
Dựng lõu, liờu cao thuụng dõn dộn nhtrc dõu, tõo bon.
2.7.2 Quộ chi
Vi cay ng^rinh õm, vo 3 kinh phộ, tõm, bng quang.
+Cụ tõc dung giõi biộu tan hn, biộu hiờn sot cao, rột run, khụng cụ mụ
hụi. Dựng trong bi Ma hong thang hay bi Quộ chi thang.
+Lm thụng duong khi, khi duong khi bi hu trờ, dõn dộn phn nuục trong
co thộ bj ngung dong, gõy phự nờ, hoõc dựng trong chỹng dụm õm, khi huyột
liru thụng kộm
+Lm õm kinh thụng mach, dựng dộ diờu tri cõc bờnh phong hn thõp trờ
dõn dộn dau nhỹc xuong khụp, cụ thộ phụi hop vụi phụng phong, bach chù.
+Hnh huyột, giõm dau dựng trong truụng hop bộ kinh ỹ: huyờt cỹa phu
nỹ, truụng hop thai chột luu trong bung phụi hop vụi xa huong, dau bung do

lanh phụi hop vụi huong phu.
+Lm õm thõn hnh thuy, dựng khi chỹc nõng thõn duong suy yộu, tiộu
tien bi tỷc, hen suyờn, phụi hop vụi mục thụng, uy linh tiờn.
Lieu dựng 4-20 g.
Kiờng ky Nhỹng nguụi cụ chỹng thõp nhiờt, õm hu hoõ vuong, dau bung,
cõc chỹng xuõt huyột ,phu nỷ cụ thai khụng duoc dựng.

13


2.8 Công dung cüa que trong Y hoc hiên dai
Trong Y hoc hiên dai sü dung tinh dàu qué làm cao xoa, vô qué dùng duôi
dang côn thuôc, ruou thuôc, cô tâc dung kich thich tuàn hoàn, hô hâp, kîch
thîch tiêu hoâ và khâng khuân [4,5,18]. Ngoài ra tinh dâu qué côn dùng trong
câc ngành thuc phàm, mÿ phâm,...

3.Tong quan vê cây que à Quâng Ninh

Câc công trinh nghiên cüru vê qué ô Viêt Nam gân dây thuông tâp trung
vào câc vùng qué ô Yên Bâi, Thanh Hoâ. Qué Quâng Ninh không thây noi tôi
hoàc chi duoc nhàc tôi sa qua trong câc công trinh này, eu thé nhu sau
3.1 Vè phân loai
-Trong “Công trinh nghiên cûu khoa hoc Viên Duoc lieu 1972-1986- Xâc
dinh tên khoa hoc mot sô loài qué thuông dùng ô Viêt Nam” tâc giâ Bùi Xuân
Chuong dâ xâc dinh 2 tiêu bân qué lây o Quâng Ninh là loài C.cassia [2] .
-Tâc giâ Tràn Hop, dà do dém hün 100 tiêu bân qué ô Yên Bâi , Thanh
Hoâ , Quâng Ninh và xâc dinh là C.cassia [15] .
3.2 Vê phân bô
Quâng Ninh là mot tinh cô nghê trông qué tù lâu dôi, khu phân bô cûa qué
truôc kia nay dâ bi thu hep lai do nguôi ta không biêt khai thâc hop lÿ tuy

nhiên lai duoc gây trông trô lai ô mot sô dia diém khâc
Theo Tràn Hü'u Dào [14] hiên nay qué moc tu nhiên côn cô ô huyên
Quâng Hà. Câc dia phucfng cô qué trông thành rùng tâp trung trên diên tich
lôn là:Câc xâ Pô Hèn, Thanh Y, Hoành Mô, Tan Mài, Quât Dông, Luc Phû,
Tràng Vinh (huyên Mông Câi), câc noi khâc là Hà Coi, Thân Phün
Ngoài ra côn câc huyên Tiên Yên, Ba Chê, Binh Liêu, Hoành Bô, Quâng
Hà cüng trông nhiêu qué. Huyên Vân Don , Yên Hung cüng cô trông rai râc.
3.3 Vê sô luong
Hiên nay chüng tôi chua nâm duoc sô luong eu thé luong qué trông tù
truôc nâm 1995 và sau nâm 1998.Tuy nhiên theo sô lieu thông kê cûa Doàn

14


diêu tra thict ké lâm nghiêp tinh Quâng Ninh 6/1999 tù" nâm 1995-1998 tong
so qué duoc trong à Quâng Ninh là
Huyên Binh Lieu 980 ha; Huyên Tien Yên 533.6 ha; Huyên Hoânh Bô
382.3 ha; Huyên Quâng Hà 522 ha
Tong công 2417.9 ha [14].
3.4 Vê chât luong
Trên thi tru’ông noi chung qué Quâng Ninh không duoc dânh giâ cao bàng
qué Yên Bâi ,Thanh Hoâ nhung chua cô nhiêu so lieu eu thé. Khi phân tich
tinh dâu thuang phâm qué Quâng Ninh lây mâu tai Viên hoâ câc hop chât tu
nhiên-Trung tâm Khoa hoc và công nghê quôc gia, Ngô Thi Minh Thuÿ [8]
thây thành phân aldehyd cinnamic khâ thâp (67.27%), không dat tiêu chuan
Duoc Dién Viêt Nam .

15



Phõn 2 Nguyờn lieu v phuang phõp thuc nghiờm
1. Nguyờn lieu

Cõc mõu quộ gụm vụ v lõ tuai lõy tir Quõng Ninh .

2. Phuang phõp thuc nghiờm

2.1Phuang phõp lõy mõu
Cõc mõu (vụ thõn, lõ tuai) duac lõy 3 ln, 2 ln vo chmh giựa 2 vu thu
hoach (vo cuụi thõng 9/2002 v du thõng 5/2003); v 1 ln khụng phõi thụi
diộm thu hoach (thõng 1/2003). Mụi mõu duỗc lõy 3 ln vo 3 thụi diộm trờn
cựng 1 cõy v mang cựng mot k hiờu .
Dộ tien viờc so sõnh cõc mõu quộ duoc lõy dờu ụ dụ tuoi 11-13. Vụ duoc
bục ụ dụ cao tự' khoõng 1,5-2,5 m. De cõy khụng chột chỹng tụi chù bục mot
phia cỷa thõn cõy (khoõng <1/3 chu vi cõy).
Dộ cho su khõo sõt mang tinh phong phỹ trong diộu kiờn thụi gian v kinh
phi cụ han chỹng tụi dõ cụ' gõng lõy mõu trờn cõc vuụn quộ cụ hinh thõi khõc
nhau. Mụi vuụn quộ chon lõy 1 cõy cụ mỹc dụ phõt triởn trung binh lm mõu
nghiờn cỷu. Chỹng tụi dõ lõy duac 4 mõu nhu sau :
+Mõu 1, mõu 2 duac lõy xõ Cụng Hoõ huyờn Ba Chở (nm trờn duụng
Hụn Gai di Mụng Cõi, cõch Mụng Cõi 115 km), dõy l mot vựng cụ trụng
nhiờu quộ tụi hng van cõy. Mõu 1 duac lõy trờn doi trụng khoõng 500 cõy.
Mõu 2 duac lõy trờn doi khoõng vi nghin cõy
+ Mõu 3 duoc lõy a huyờn Tiờn Yờn (nm trờn duựng Tiờn Yờn di Binh
Liờu, cõch thi trn Tiờn Yờn 15 km), dõy cỹng l mot vựng cụ trụng nhiờu quộ
cỷa Quõng Ninh . Mõu 3 duac lõy trờn vuụn khoõng 200 cõy.
+ Mõu 4 lõy huyờn Võn Don, cõch thi trõ'n Võn Don khoõng 15 km, trờn
vuụn khoõng 100 cõy .
Chỹng tụi gp mot trụ ngai trong quõ trinh lõy mõu l nhiờu vựng cụ
trụng rõt nhiờu quộ nhung lai nhụ han dụ tuoi duac quan tõm nghiờn cỷu (<10


16


tuoi). Côn qué >10 tuoi thi thuông dâ bi khai thâc, do dô bât buôc phâi lây
mâu trên câc vuôn qué cô sô luong chî tù 100-500 cây nhu trên .
2.2 Phuong phâp mô tâ
So bô quan sât hinh thai trên câ vuôn qué vê chiêu cao, dô dày vô, màu
sâc, vi cay, hinh dang câc bô phân cûa cây sau dô tién hành do dê'm mot sô
dâc diêm nhu dô dày vô, kich thuôc lâ (do ngâu nhiên trên 20 lâ), duông kmh
cây (do ô dô cao 1,5m trên 5 cây),... dé lây sô' liêu eu thé .
2.3 Phuong phâp xâc dinh hàm luong và chat luong tinh dàu
+ Cât tinh dàu trên duoc liêu (lâ, vô ) tuoi bâng dung eu cât tinh dâu câi
tién cüa bô mon Duoc liêu truông Dai hoc Duoc Hà Nôi cô chia dô chinh xâc
dén 0,1 ml , do dô âm sau dô tmh toân hàm ltfông tinh dàu cho tât câ câc mâu.
+Phân tich thành phàn hoâ hoc cûa tinh dâu bâng phuong phâp sâc ki khi
két hop vôi khô'i pho (GC-MS), lây hàm luong aldehyd cinnamic dé dânh giâ
chat luong tinh dâu (Théo Duoc Dién Viêt Nam III quy dinh hàm luong
aldehyd trong tinh dàu it nhat là 85% tt/tt).
Diêu kiên phân tich nhu sau
• Mây sâc kÿ GC-17A
• Côt Capillar SPB ™ -5
Fured Silica
• Detector khôi pho GCMS-QP5050A
• Khi mang He
• Chuong trinh nhiêt dô
Nhiêt dô ban dâu 75° C giù trong 8 phüt
Nhiêt dô cuôi 280° C giù trong 4 phüt
Toc dô tâng nhiêt 4°C trong 1 phüt
Nhiêt dô buông tiêm mâu 250° C

Nhiêt dô Detector
300° C
• Âp suât dàu vào côt 10,2 Kpa

17


•Toc dô khi mang 0,5 ml/ phüt
•Tÿ so chia dàu vào côt tâch 1/200
2.4 Phuong phâp nghiên cuti dâc diëm vi hoc bâng kinh hiën vi
Câc mâu vô , gân lâ, cuông lâ, cành non duoc cât bâng mây cât câm tay sau
dô nhuôm kép , mô tâ qua kfnh hiën vi quang hoc cüa Bô mon Duoc lieu
tru’ông Dai hoc Duoc Hà Nôi
Câc cành non duoc cât à khoâng tù long thrï 3 dên long thü’5 . Cuông lâ, gân
lâ duoc chon ô câc lâ dâ truong thành .
Câc mâu bôt vô duoc so sânh vôi nhau cô tham khâo theo câc dâc diëm
Duoc Dién Viêt Nam III dâ mô tâ .

18


Phân 3 Két quâ thirc nghiêm và nhân xét

1 l.Mô ta câc mâu dtitfc nghiên cüu

Do câ 3 thdi diëm lây mâu chüng tôi dêu không lây duoc hoa, chï cô mâu 1
và mâu 4 là lây duoc quâ nên chüng tôi chua thë mô tâ dây du.
l.lM âu 1 Cây cao 8-9 m, chu vi 34-36 cm, vô râp, màu nâu xâm dày tù
2,5-3,8 mm,vi cay, ngot hoi chât, cành non cô 4 canh vuông hoâc det. Lâ moc
so le hoâc gân dôi, dài tir 13-19 cm, rông tir 4,5-6 cm, lâ hinh thuôn phiën hoi

rông , hoi tù à dâu, 3 gân noi rô à mât duôi, tÿ lê dài/rông khoâng 2,97 , lâ
non màu xanh nhat, quâ xanh khi chm cô màu dm.
1.2 Mâu 2 Cây cao tù 12-13 m, chu vi 30-33 cm, vô ît râp, màu nâu vàng,
dày tù 1,2-2,3 mm, vi rat cay, ngot, cành non cô 4 canh vuông hâc det, lâ moc
so le hay gân dôi, dài tù 16-32 cm, rông tù 5,3-8,1 cm, lâ hinh thuôn dài càng
gân vé phi a ngon lâ phién lâ càng hep lai, phién hep, tÿ lê dài/rông khoâng
3,85, mât phién lâ hoi cong lên so voi mât trên câc gân lâ , lâ non màu
xanh nhat.
1.3 Mâu 3 Cây cao khoâng 6-7 m, chu vi khoâng 38-43 cm, vô cay, rat
ngot, râp, màu xâm nâu dày tù 4,5-5 mm, cành non cô 4 canh vuông hâc det,
lâ moc so le hay gân dôi, dài tù 16-32 cm, rông tù 4,9-8,2 cm, lâ hinh thuôn
phién rông , tÿ lê dài/rông khoâng 3,02, lâ non màu xanh tîa
1.4 Mâu 4 Cây cao khoâng 8-9 m, chu vi khoâng 39-42 cm, vô cay ngot,
râp màu xâm nâu, dày tù 4,6-5 mm, cành non cô 4 canh vuông hoâc det, lâ
moc so le hay gân dôi, dài tù 12-20 cm, rông 4,0-6 cm, lâ hinh thuôn dài
nhung mire dô hep lai cûa phién vê phta ngon lâ nhô hon cûa mâu 2, tÿ lê
dài/rông khoâng 3,78, quâ xanh khi chïn cô màu tun
Nhu vây cô thë thây câc mâu trên cô thë cô dâc diëm khâc nhau vé chiëu
cao, chu vi thân (Do à dô cao 1,5 m ), bê dày vô và dâc biêt là hinh dang phién
lâ.(ô dây tôi do chièu rông lâ ô chô rông nhâ't và tinh tÿ lê dài/rông trung binh

19



cûa 20 la chon ngâu nhiên chi de làm noi bât sir khâc nhau vê hinh dang cûa lâ
mà không co ÿ dinh khào sât chi tiét) .

2. Phân tich hàm lirons tinh dàu và thành phàn hoâ hoc tinh
dàu lâ


2.1 Phân tich hàm luong tinh dàu trong lâ
Bâng 1 Hàm luong tinh dàu trong lâ thang 9/2002 (Don vi ml/100g).
Tên mâu
Lâ 1
Lâ 2
Lâ 3
Lâ 4

Luong lâ(g)
250
300
40
130

Dô âm(%)
48,13
48,95
12,00
15,00

Tinh dàu(ml)
1,0
0,1
0,3
1,0

Hàm luong
0,77
0,07

0,85
0,90

Do duong di lai rat ktiô khân nên tù lân lây mâu thû 2 chüng tôi chi lây duoc 3
mâu 1,2,3
Bâng 2 Hàm luong tinh dàu trong lâ thang 1/2003 (Don vi ml/100g).
Tên mâu
Lâ 1
Lâ 2
Lâ 3

Luong lâ(g)
275
525
125

Dô âm(%)
44,83
49,89
46,39

Tinh dàu(ml) Hàm luong
0.07
0,1
0,2
0.08
Vêt
-

Bâng 3 Hàm luong tinh dàu trong lâ thâng 5/2003 (Don vi ml/100g).

Tên mâu
Lâ 1
Lâ 2
Lâ 3

Luong lâ(g)
550
500
450

Dô âm(%)
46,91
43,73
46,04

20

Tinh dàu(ml)
0,1
0,3
0,1

Hàm luong
0,03
0,11
0,04


2.2 Phân tich thành phân hoâ hoc tinh dàu la
Sau khi phân tich tinh dàu bàng sàc kÿ khi két hop vai khoi pho chüng tôi

c6 két quâ
Bàng 4 Thành phân hoâ hoc và hàm ltrong (%) câc thành phân trong tinh dâu
lâ thâng 9/2002
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39

Thành phân

ot-pinen
(3-pinen
Benzaldehyd
Salycylic aldehyd
2-nonynoic acid
Benzylacetaldehyd
Cis-sabinol
2-methyl benzofuran
Benzalmaloic dialdehyd
Cis-p-mentha-7,8-dien-2-ol
2-decenal
Phenyl ethyl acetat
o-methylbenzylalcohol
o-methoxy benzaldehyd

Bornyl acetat
Cinnainaldehyd
a-copaen
Cinnamyl alcohol
(3-caryophylen
(3-cedren
Juniperen
Germarcen D
Cinnamyl acetat
Curmarin
Methyl chavicol
Methyl phenyl keton
p-methoxy cinnamaldehyd
Nerolidol(trans)
Caryophylen oxyd
Spathulenol
Torreyol
Veridiflorol
2-pentadecyn-l-ol
Ô-cadinol
Germacren B
Globulol
2-oxo-(3-ionon
Acetyl eugenol
Tetrahydro edulan

Lâ 1
0.64
0.21


Lâ 2
1.04
0.83

Lâ 3
0.09
0.89
0.41

0.32

-

0.71

-

-

-

-

-

2.42

2.82
0.49


-

-

-

2.02
-

-

0.36
34.31

52.63
0.80
-

0.52
2.15
-

0.48
-

0.33
0.20
-

1.05


-

21

-

2.96
3.25
-

1.24
0.58
-

0.53
0.50
-

0.50

-

31.26

0.27
32.93

-


-

0.19
47.00
0.98
-

-

-

-

-

-

0.16
0.05
0.03
0.60
56.34
1.13

0.11

-

-


-

0.08

-

22.53
3.22
1.0

-

-

54.79
0.36
0.11

-

0.88
0.11

-

-

-

-


0.43
0.13

-

-

0.37
0.03
0.01
0.01

-

0.22

-

Lâ 4
0.61
0.02
0.20
0.27
0.05
0.15
0.28
3.80
0.19


-

2.28
7.00
-

0.62
-

0.17
-

-

1.64
0.25
0.25
-

0.16
0.44

0.19

-

-

-


-

-

6.22
-

-

-


Do thâng 1 không phâi là vu thu hoach hon nua hàm luong tinh dâu trong lâ
rat thâp nên chüng tôi không phân tfch thành phân hoâ hoc câc mâu này.
Bâng 5 Thành phân hoâ hoc và hàm luong (%) câc thành phân trong tinh dàu
lâ thâng 5/2003
STT
1
2
4
5
6
7

Thành phân
benzaldehyd
cineol
Perilaldehyd
citronelal
Trans-caran-2-ol

3,5-dimethylbenzyl alcohol
0-methoxybenzaldehyd

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

a-copaen
vinylbenzaldehyd
(3-caryophylen

aromadendren
Calaren

8

cinnamaldehyd

Cinnamyl acetat

a-gurjunen
Coumarin
Verticellol(C20H 34O)
§-cadinen
elemol
Duvatridendiol
p-methoxycinnamaldehyd
o-methoxycinnamaldehyd
sinuralen
acoradien
Caryophylen oxyd
Widdren
cyclosativen

a-guaien

Kauran-16,18-diol
kacoren
benzylbenzoat

Lâ 1


Lâ 2
0,44

-

-

-

0,58
-

70,62
-

3,58
3,58
0,67
0,27
0,26
0,58
0,70
17,24
2,60
6,82
-

22


-

72,54
0,30

0,29
0,44
0,08
0,61
2,26

0,34
0,14
0,28
6,27

-

-

-

-

3,20

-

-


1,95
0,54
0,15
0,56

0,06

0,41

13,83
3,77
3,27

-

-

-

0,16
0,17
21,61
1,77
0,05
0,70
0,14
0,24
12,61
0,09


Lâ 3

-

-

1,04

2,09

6,06

-

6,24

-

-

-

4,42

-

-

-


-

1,61
1,11
1,61

2,39

-

0,33
0,76

-

-

-

-

-

-

-

1,40



×