Ngày dạy:
Bài 1: Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc mĩ thuật thời trần
(1226-1400)
I. Mục tiêu bài học
- HS hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Trần..
- Phát triển khả năng phân tích tổng hợp của Học sinh.
- Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ. thuật dân tộc, từ đó biết trân
trọng yêu quý vốn cổ của cha ông ta để lại.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm tranh ảnh chụp một số công trình kiến trúc mĩ thuật thời Trần, bộ đồ dùng
học tập mĩ thuật 7
- Su tầm tranh ảnh, bài viết trên sách báo viết về mĩ thuật thời Trần
- Đọc bài giới thiệu SGK.
2. Phơng pháp giảng dạy.
- Phơng pháp thảo luận động nhóm,thuyết trình,đặt vấn đề giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình dạy học.
Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động I. Tìm hiểu vài nét về bối cảnh xã hội thời I. Vài nét về bối cảnh xã
Trần
hội
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu về xã hội thời Trần + Thời Trần có những
thông qua phần chuẩn bị trớc ở nhà.
biến động lịch sử xã hội
+ Thời Trần có những biến động lịch sử xã hội gì xảy gì xảy ra,và có những cải
ra,và có những cải cách xã hội nào dáng chú ý - Năm cách xã hội nào đáng chú
1225 vua Lý Huệ Tông không có con trai nên nhờng ý ?
ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng xuống tóc đi tu,năm
1226 Lý Chiêu Hoàng nhờng ngôi cho chồng mình là
Trần Cảnh nhà Trần đợc thiết lập. Sau khi lên ngôi nhà
Trần có nhiều chính sách cải cách tiến bộ để xây dựng
đất nớc. Chế độ trung ơng tập quyền đợc củng cố (Vua
là ngời có quyền lực, quyêt định mọi vấn đề về kinh tế
chính trị xã hội) để xây dựng đất nớc.Năm1258,1285,1288 với ba lần đánh thắng quân
Nguyên- Mông tinh thần thợng võ,tự lực tự cờng của dân
tộc ngày càng tăng cao, đất nớc giàu mạnh. Đây là
nguyên nhân và điều kiện cho nền nghệ thuật dân tộc
phát triển.
1
Hoạt động II .Hớng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về
mĩ thuật thời Trần.
- Giáo viên chia lớp thành ba nhóm hoạt động theo câu
hỏi giáo viên đặt ra trong bảng phụ cho mỗi nhóm, đại
diện nhóm trình bày phần trả lời của nhóm, nhận xét
chéo giữa các nhóm:
Nhóm I:Tìm hiểu nghệ thuật kiến trúc cung đình.
+ Trình bày đặc điểm kiến trúc cung đình thời Trần, và
kể tên các công trình kiến trúc cung đình tiêu biểu ?
- Kiến trúc thời Trần là sự tiếp thu tinh hoa của kiến trúc
thời Lý. Nhng do trải qua ba lần đánh quân Nguyên
Mông các công trình kiến trúc đã bị tàn phá nặng nề vì
vậy nhà Trần dẫ tiến hành tu bổ lại kinh thành Thăng
Long và xây mới một số công trìng có quy mô to lớn nh
khu cung điện Thiên Trờng ở Tức Mặc Nam Định quê hơng của các vua Trần,và các khu lăng tẩm nh khu lăng
mộ An Sinh (Quảng Ninh) là nơi chôn cất các vua Trần,
khu lăng mộ Trần Thủ Độ (Thái Bình) ngời có công xây
dựng nên nhà Trần.
Nhóm II:Tìm hiểu nghệ thuật kiến trúc phật giáo.
+ Trình bày đặc điểm kiến trúc phật giáo thời Trần, và
kể tên một số công trình kiến trúc tiêu biểu ?
- Trải qua ba lần chiến thắng quân Nguyên Mông Nhân
dân tin vào thần quyền họ cho rằng đã đợc thần thánh
phù hộ cho họ chiến thắng vì vậy phật giáo thời kì này
phát triển đặc biệt thời Trần xuất hiện Tháp đi đôi với
Chùa nh chùa ở núi Yên Tử Quảng ninh, chùa tháp Bối
khê ( Hà Tây), Tháp Phổ Minh ( Nam Định), Tháp Bình
Sơn (Vĩnh Phúc).
Nhóm III:Tìm hiểu nghệ thuật Điêu khắc,chạm khắc
và trang trí.
+ Trình bày đặc điểm điêu khắc chạm khắc và trang trí
thời Trần, kể tên một số công trình, tác phẩm kiến trúc
tiêu biểu ?
- Phật giáo phát triển Đình và chùa đợc xây dựng nhiều,
vì vậy điêu khắc chủ yếu phục vụ các công trình kiến
trúc do chiến tranh và khí hậu khắc nghiệt dá tàn phá
nhiều các tác phẩm còn lại đến ngày nay không nhiều
nhng cũng chứng tỏ đợc sự phát triền mạnh mẽ của nghệ
thuật khiến trúc. Thời kì này xuất hiện nhiều tợng tròn
nh tợng Phật bà quan âm,Tợng quan hầu,các con thú nh
tợng s tử đá ở lăng Trần Hiến Tông (Quảng Ninh),Tợng
hổ ở lăng Trần Thủ Độ (Thái Bình),S tử chùa Thông
(Thanh Hoá),Bệ Rồng chùa Dâu (Bắc Ninh).
- Chạm khắc và trang trí chủ yếu vẫn làm đẹp cho các
công trình kiến trúc chủ yếu là gỗ và đá, trên gạch gốm
tráng men với chủ đề và bố cục độc lập lập đợc coi nh là
một tác phẩm hoàn chỉnh ví dụ nh cảnh dâng hoa tấu
nhạc chùa Thái Lạc (Hng Yên), Vũ nữ múa Bệ đá chùa
Hoa Long ( Thanh Hoá).Rồng chùa Dâu (Bắc Ninh).
Rồng thời Trần có thân hình mập mạp uốn khúc mạnh
mẽ hơn rồng thời Lý.
Nhóm IV:Tìm hiểu nghệ thuật Đồ gốm.
+ Trình bày đặc điểm,cách thể hiện,nội dung trang trí
gốm thời Trần?
- Gốm thời Trần là sự thừ kế tinh hoa của gốm thời Lý
nhng có nhiều điểm khác so với gốm thời Lý: Gốm có xơng thô và nặng hơn so với gốm thời Lý do đồ gốm gia
II. Sơ lợc mĩ thuật thời
Trần
1.Nghệ thuật kiến trúc
a/ Kiến trúc cung đình
+ Trình bày đặc điểm
kiến trúc cung đình thời
Trần, và kể tên các công
trình kiến trúc cung đình
tiêu biểu ?
b/ Kiến trúc phật giáo
+ Trình bày đặc điểm
kiến trúc phật giáo thời
Trần, và kể tên một số
công trình kiến trúc tiêu
biểu ?
2.Điêu khắc chạm khắc
và trang trí.
+ Trình bày đặc điểm
điêu khắc chạm khắc và
trang trí thời Trần, kể tên
một số công trình, tác
phẩm kiến trúc tiêu
biểu ?
3.Nghệ thuật gốm
+
Trình
bày
đặc
điểm,cách thể hiện,nội
dung trang trí gốm thời
Trần
2
dụng thời kì này phát triển mạnh phát triển mạnh ngoài
men xanh ngọc,da lơn, trắng ngà dã có gốm hoa nâu,
hoa lam với nét vẽ khoáng đạt khoẻ khoắn không gò bó
cách trang trí vẫn la hoa cúc hoa sen cách điệu với thể
thức không thay đổi so với gốm thời Lý.
GV bổ sung: Tròng mĩ thuật thời Trần Hội hoạ không đợc nhắc đến do các tác phẩm không còn dến ngày
nay,các tác phẩm chủ yếu vẽ trên tờng, trên giấy,trên vảI
qua thời gian và khí hậu đã bị hỏng không còn đến ngày
nay mà chỉ còn trong th tịch ghi chép lại.
3. Đánh giá kết quả học tập.
- Gv đặt câu hỏi kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh:
+ Mĩ thuật thời trần có mấy loại hình nghệ thuật, trình bày đặc điểm của từng loại
hình nghệ thuật đó và kể tên các công trình, tác phẩm tiêu biểu mà em biết.
- GV đánh giá nhận xét và chốt lại kiến thức của bàI học cho học sinh nghi nhớ.
* Bài tập về nhà:
- Su tầm bài viết, tranh ảnh về mĩ thuật thời Trần.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau bài sau.
RKN: ...
...
...
________________________________________
Bài 2:Vẽ theo mẫu
vẽ cái cốc và quả
(Vẽ bằng bút chì)
Ngày dạy:
3
I. Mục tiêu bài học.
- Học sinh vẽ đợc Cốc và Quả sát với mẫu
- Học sinh hiểu đợc vẻ đẹp của vật mẫu thông qua bố cục mẫu từ đó biết yêu thích
vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu vẽ theo yêu cầu bài học (Ca và Quả) một số mẫu khác nếu chia nhóm theo
nhóm.
- Một số tranh tĩnh vật chì than của hoạ sĩ, vàmột số bài vẽ của học sinh năm trớc .
- Bộ ĐDDH Mĩ thuật lớp 7.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động I. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét
- GV yêu cầu học sinh tự bày mẫu theo bố cục bài
học trớc.
- GV yêu cầu học sinh tự bày mẫu hớng dẫn học sinh
nhận xét tìm đợc bố cục đẹp, giáo viên có thể điều
chỉnh mẫu cho hợp lý.
+ Lọ hoa và quả có hình dáng nh thế nào ?
- Lọ có dáng hình trụ, không đều miệng loe ra, cổ thắt
lại, thân phình ra, đáy thu nhỏ lại ). Quả có dạng hình
khối cầu.
+ So sánh tỷ lệ chiều cao, ngang giữa hai vật mẫu?
- (Quả có chiều cao ).
+ So sánh tỷ lệ chiều cao và chiều ngang các bộ phận
của từnng vật mẫu ?
- (Cổ bằng ).
+ Nhận xét độ đậm nhạt của các vật mẫu và của từng
vật mẫu?
Gv nhận xét chung chốt lại tỉ lệ cho học sinh nắm đợc.
Hoạt động II. Hớng dẫn học sinh cách vẽ.
- Giáo viên vừa thuyết trình vừa minh hoạ bảng cách
vẽ hình theo 4 bớc.
+ Vẽ khung hình chung của hai vật mẫu .( So sánh tỷ
lệ chiều cao, chiều ngang của khung hình chung,
phác khung hình chung vào trang giấy sao cho cân
đối không to quá không nhỏ quá).
+ Phác khung hình chung từng vật mẫu, chia tỷ lệ các
bộ phận.(ớc lợng chiều cao chiều ngang củac từng vật
mẫu, kẻ trục và chia tỷ lệ các bộ phận ).
+ Phác hình bằng nét thẳng. ( quan sát mẫu từ tỷ lệ đã
tìm, phác hình bằng nét thẳng ).
+ Vẽ chi tiết bằng nét thẳng và nét cong. ( Quan sát
mẫu xem hình dáng mẫu vẽ và hoàn chỉnh hình sao
cho giống với mẫu).
+ Phân mảng đậm nhạt theo cấu trúc ( Dựa vào cấu
trúc từng vật mẫu mà ta phân mảng đậm nhạt cho
chính xác)
+ Vẽ đậm nhạt ( Quan sát mẫu vẽ theo cấu trúc của
vật mẫu chú ý sự chênh lệch về đọ giữa các mảng
Ghi bảng
I. Quan sát nhận xét
Độ đậm nhạt màu sắc.
II. Cách vẽ.
B1. Vẽ phác khung hình
chung của hai vật mẫu.
B2. Vẽ khung hình chung
của từng vật mẫu, chia tỷ lệ
các bộ phận
B3. Phác hình bằng nét
thẳng.
B4. Vẽ chi tiết bằng nét
thẳng và nét cong.
B5. Phân mảng đậm nhạt.
B6 Vẽ đậm nhạt.
4
mảng đậm nhạt, và sự chuyển dần đều từ đậm sang
nhạt )
Hoạt động III.Hớng dẫn học sinh làm bài
- GV xuống tong bàn hớng dẫn học sinh cách tìm bố
cục, so sánh tỉ lệ, vẽ đậm nhạt cho bài vẽ của mình.
\
III. Thực hành
3. Đánh giá kết quả học tập.
- Chọn một số bài đẹp trng bày hớng dẫn học sinh quan sát đánh giá nhận xét về bố
cục, hình mảng, tỷ lệ, độ đậm nhạt của từng bài vẽ.
- Giáo viên nhận xét chung.
*Bài tập về nhà.
- Hoàn thành bài vẽ ở lớp, su tầm một số tranh ảnh Lọ hoa trên sách báo.
- Chuẩn bị bài sau.
RKN: ........
...
...
________________________________________
Ngày dạy:
Bài 3:Vẽ trang trí
Tạo họa tiết trang trí
I. Mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu đợc thế nào là hoạ tiết trang trí và hoạ tiết là yếu tố cơ bản của nghệ
thuật trang trí.
- Học sinh biết tạo hoạ tiết để trang trí, và áp dụng vào bàI tập, từ đó yêu thích nghệ
thuật trang trí.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
- Phóng to một số hoạ tiết trang trí hoa lá, con vật
- Bài vẽ của học sinh năm trớc.
- Su tầm một số hoạ tiết trang trí.
- Ghi chép hoặc su tầm tranh ảnh hoa lá, chim thú
2. Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Bài mới:
5
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động I. Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- GV cho học sinh quan sát một số bài trang trí ( hình tròn,
hình vuông, chữ nhật, đờng diềm) trên các đồ vật :
+ Các hình ảnh trang trí trên đồ vật trên là những hình ảnh
gì ?
- Hình ảnh hoa lá, con vật
+ Các hình ảnh đó so với hình ảnh thực có gì khác nhau?
- Đờng nét của hoạ tiết trang trí đơn giản cân đối và hài
hoà hơn so với hình ảnh thật .
Gv kết luận :
Hoạ tiết trang trí rất phong phú hình ảnh đợc bắt nguồn từ
hình ảnh thực trong cuộc sống, và khi đa hình ảnh đó vào
trang trí ngời ta phải đơn gian và cách điệu sao có bố cục
cân đối hợp lý và hài hoà hơn.
Hoạt động II. Hớng dẫn học sinh cách tạo họa tiết
- Giáo viên vừa minh hoạ bảng và thuyết trình cách vẽ.
B1: Lựa chọn nội dung hoạ tiết ( chọn những loai hoa, lá ,
chim thú có hình dáng đẹp có đờng nét rõ ràng, cân đối.)
B2 : Quan sát thực tế. (chọn góc có góc quan sát đẹp, ghi
chép thực tế)
B3 : Tạo hoạ tiết trang trí.
a/ Đơn giản hoạ tiết.
Đơn giản hoá hiện thực bằng cách lợc bỏ những nét rờm
rà, qui lại thành những đờng chính.
b/ Cách điệu hoạ tiết.
Sắp xếp lại các chi tiết sao cho hàI hoà sao cho cân đối, rõ
ràng hơn có thể thêm hoặc bớt nét cho hoạ tiết sinh động
nhng vẫn giữ đợc nét đặc trng của mẫu.
Hoạt động III. Hớng dẫn học sinh làm bài
Gv xuống từng bàn hớng dẫn học sinh cách chọn góc quan
sát đẹp, góp ý cho học sinh cách thêm bớt các chi tiết cho
hoạ tiết thêm đẹp và sinh động.
Ghi bảng
I. Quan sát nhận xét.
Đặc điểm hình, đờng nét,
bố cục, màu sắc.
II. Cách tạo hoạ tiết
trang trí.
- Lựa chọn nội dung hoạ
tiết.
- Chọn góc quan sát, ghi
chép thực tế.
- Tạo hoạ tiết trang trí.
+ Đơn giản hình ảnh.
+ Cách điệu hoạ tiết.
III. Thực hành
3. Đánh giá kết quả học tập.
- Chọn một số bài đẹp trng bày hớng dẫn học sinh quan sát đánh giá nhận xét giữa
hoạ tiết cách điệu và mẫu về đờng nét, bố cục.
- Gv nhận xét chung, xép loại bàI vẽ.
*Bài tập về nhà.
- Hoàn thành bài vẽ ở lớp, tạo thêm một số hoạ tiết khác.
- Chuẩn bị bài sau
RKN: ...
...
...
____________________________________________
6
Ngày dạy:
Bài 4: Vẽ tranh
Đề tài tranh phong cảnh
I. Mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh là diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên
thông qua cảm thụ, sáng tạo của ngời vẽ.
- Học sinh biết cách cắt cảnh có vị trí đẹp, sắp xếp có bố cục hợp lý cho bài vẽ, từ
đó thêm yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
- Bộ ĐDDH Mĩ thuật 6 ( bài vẽ tranh quê hơng), Phong cảnh MT 7.
- Su tầm một số tranh phong cảnh của các hoạ sĩ trong và ngoài nớc nh Bùi Xuân
Phái, Tô Ngọc Vân, Monet, VanGogh, Lêvitan
- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc.
- Su tầm một số tranh ảnh phong cảnh của các hoạ sĩ trong và ngoài nớc trong sách
báo, tạp chí.
- Chuẩn bị đồ dùng dạy học. Bìa cứng để cát cảnh.
2. Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
7
Hoạt động I.Hớng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung
đề tài
GV cho học sinh quan sát một số bức tranh phong cảnh.
+ Các bức tranh trên vẽ về hình ảnh gì ?
- Vẽ hình ảnh phong cảnh thiên nhiên .
+ Trong tranh có những hình gì ?
- Cây cối nhà cửa, đờng xá, sông nớc..
+ Trong tranh hình ảnh gí là chính, hình ảnh gì là phụ.
- Thiên nhiên phong cảnh là chính, con ngời và con vật là
phụ.
Gv kết luận :
Tranh phong cảnh thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên thể hiện
cảm xúc tài năng của ngời vẽ. Đã có rất nhiều hoạ sĩ
trong và ngoài nớc đã thành công trong đè tài phong cảnh,
nh hoạ sĩ Bùi Xuân Phái với phong cảnh phố cổ, Lơng
Xuân Nhị với đồi cọ. ậ nớc ngoài có Lêvi tan với Mùa thu
vàng, Vangogh với mặt trời mọc ở xanh rê mi...
Gv hớng dẫn học sinh cách cắt cảnh, tìm bố cục phối
cảnh thực tế vào tranh.
I / Tìm và chọn nội dung
đề tài.
- Nội dung, hình ảnh, bố
cục, màu sắc
Hoạt động II.Hớng dẫn học sinh cách vẽ.
Giáo viên vừa minh hoạ bảng và thuyết trình cách vẽ.
B1: Tìm và chọn nội dung đề tài. ( Có thể chọn nhiều nội
dung khác nhau nh pc nông thôn, thành phố, miền biển,
miền núi.)
B2 : Phân mảng chính, mảng phụ (Phân mản hình chính
phụ sao cho có hyình ảnh trớc, sau sao cho hợp lý cân đối
)
B3 : Vẽ chi tiết (Vẽ hình sao cho sinh động thể hiện trớc
sau tạo đợc phối cảnh xa gần ).
B4 : Vẽ màu. ( vẽ màu sao cho tơI sáng, nổi bất đợc hình
ảnh chính hình ảnh phụ, thể hiện đợc chiều sâu không
gian thể hiện đợc vẻ đẹp của phong cảnh thể hiện.)
Hoạt động III.Hớng dẫn học sinh làm bài
Gv xuống từng bàn hớng dẫn học sinh cách chọn nội
dung đề tài, góp ý cho học sinh tìm hình, tìm mảng hình,
màu sắc để học sinh tìm bài.
Gv cho học sinh quan sát một số bài vẽ của học sinh năm tr
II/ Cách vẽ.
- Tìm và chọn nội dung đề
tài.
- Phân mảng hình chính
phụ
- Vẽ hình.
- Vẽ màu.
III/ Thực hành.
3. Đánh giá kết quả học tập
- Chọn một số bài đẹp trng bày hớng dẫn học sinh quan sát đánh giá nhận xét về bố
cục, hình mảng, màu sắc.
- Giáo viên nhận xét chung, xếp loại.
* Bài tập về nhà.
- Hoàn thành bài vẽ ở lớp, su tầm một số tranh ảnh về đề tàI phong cảnh của họa sĩ
trên sách báo.
- Chuẩn bị bài sau
8
RKN: ...
...
...
____________________________________________
Ngày dạy:
Bài 5: Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí lọ hoa
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu đợc cách tạo dáng và trang trí đợc một Lọ hoa theo ý thích.
- Học sinh hiểu thêm về vai trò của Mĩ thuật với đời sống thẩm mĩ
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học.
- Phóng to hình minh hoạ SGK
- ảnh chụp hình dáng và các kiểu trang trí một số loại Lọ hoa to nhỏ khác nhau.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc.
- Su tầm tranh ảnh Lọ hoa có trang trí hoạ tiết trên sách báo, tạp chí.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động I.Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- GV cho học sinh quan sát một số Lọ hoa có hình dáng
và cách trang trí khác nhau.
+ So sánh điểm giống và khác nhau về hình dáng của
các Lọ hoa trên ?
- Có Lọ to, nhỏ, Lọ cao, thấp, hình dáng của lọ hoa phụ
thuộc vào tỉ lệ chiều cao, rộng của các bộn phận.
+ Hoạ tiết trang trí trên Lọ hoa là những hoạ tiết gì ?
- Là hoa lá, con vật cách điệu, hình kỉ hà, phong cảnh
+ Nhận xét bố cục sắp xếp hoạ tiết ?
- Trên Lọ hoa đợc sử dụng các cách sắp xếp bố cục trong
trang trí nh nhắc lại, xen kẽ, đối xứng hay mảng hình
không đều theo từng bộ phận miệng,thân, đáy Lọ.
+ Nhận xét về màu sắc đợc trang trí trên các Lọ hoa.
- Tuỳ vào kiểu dáng mà màu sắc đợc trang trí trên Lọ
hoa theo các gam màu nóng, lạnh khác nhau. Hoạ tiết
nổi bật trên nền của Lọ hoa.Màu của hoạ tiết có thể sáng
hơn hặc nhạt hơn màu nền.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động II.Hớng dẫn học sinh cách vẽ.
Ghi bảng
I. Quan sát nhận xét.
- Hình dáng, cách trang
trí trên Lọ hoa
II/ Cách vẽ.
a/ Tạo dáng.
- Phác khung hình chung
của Lọ hoa.
- Kẻ trục chia tỉ lệ các bộ
phận của, phác hình Lọ
hoa.
b/ Cách trang trí.
- Tìm và chọn bố cục hoạ
tiết.
- Phân mảng hình hoạ tiết
chính phụ
- Vẽ hình.
- Vẽ màu.
9
- Giáo viên vừa thuyết trình vừa minh hoạ bảng cách tạo
dáng và trang trí Lọ hoa.
a/ Tạo dáng.
Chú ý tuỳ vào tỉ lệ cao thấp của các bộ phận mà kiểu
dáng Lọ hoa khác nhau. Tỉ lệ các bộ phận theo ý thích,
có thể phình ra hoặc thắt lại ở thân ở miệng hặc ở đáy.
- Phác khung hình chung, chia trục dọ, trên đó chia tỉ lệ
chiều cao, chiều ngang các bộ phận.
- Phác hình dáng Lọ hoa, chú ý sao cho cân đối các bộ
phận của Lọ hoa qua trục dọc.
b/ Trang trí.
- Chọn hoạ tiết và bố cục trang trí.( tuỳ vào kiểu dáng
của Lọ hoa mà ta chọn hoạ tiết cho phù hợp, chọn bố
cục sắp xếp cho hoạ tiết theo từng bộ phận của lọ hoa.có
thể là cách sắp xếp nhắc lại, xen kẽ, đối xứng hay mảng
hình không đều. Có thể là đờng diềm với miệng Lọ hoặc III/ Thực hành.
đáy Lọ).
- Phác mảng các hoạ tiết.( chia các mảng hoạ tiết cho
cân đối hợp lý, các mảng hoạ tiết giống nhau phải to
bằng nhau, cách đều nhau.)
- Vẽ hình hoạ tiết. ( Hoạ tiết giống nhau thì vẽ giống
nhau, chú ý vẽ dờng nét của hoạ tiết sao cho mềm mại
sao cho hình hoạ tiết sinh động.)
- Vẽ màu. (dựa vào hoai tiết và kiểu dáng của Lọ hoa mà
ta chọn màu sắc trang trí cho phù hợp. Có thể dùng màu
nóng, lạnhsao cho màu sắc của hoạ tiết nổi bật lên
trên nền của Lọ hoa.)
- GV cho học sinh quan sát một số bài vẽ của học sinh
năm trớc.
Hoạt động III. Hớng dẫn học sinh làm bài
- GV xuống từng bàn hớng dẫn học sinh cách chọn tỉ lệ
cho từng bộ phận để tạo dáng cho Lọ hoa, góp ý cho học
sinh tìm hình, tìm mảng hình hoạ tiết, màu sắc để trang
trí cho bài vẽ.
3.Đánh giá kết quả học tập.
- Chọn một số bài đẹp trng bày hớng dẫn học sinh quan sát đánh giá nhận xét về bố
cục, hình mảng, màu sắc.
- Giáo viên nhận xét chung, xếp loại.
*Bài tập về nhà.
- Hoàn thành bài vẽ ở lớp, su tầm một số tranh ảnh Lọ hoa trên sách báo.
- Chuẩn bị bài sau
RKN: ...
...
...
_________________________________________
Ngày dạy:
Bài 6:Vẽ theo mẫu
Lọ hoa và quả (vẽ hình)
I. Mục tiêu bài học.
- Học sinh biết cách vẽ Lọ hoa và có quả ( có dạng hình cầu ).
10
- Học sinh vẽ đợc hình gần giống với mẫu, từ đó nhận ra vẻv đẹp qua bố cục, nét vẽ
từ đó biết yêu quý và giữ gìn trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu vẽ theo yêu cầu bài học, một số mẫu Lọ và quả (có dạng hình cầu)
- Một số tranh tĩnh vật vẽ Lọ hoa và quả,một số bài vẽ của học sinh năm trớc.
- Bộ ĐDDH Mĩ thuật lớp 7.
- Su tầm tranh ảnh Lọ hoa trên sách báo, tạp chí.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trực quan,
- Phơng pháp vấn đáp,
- Phơng pháp luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
*Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động I. Hớng dẫn học sinh quan sát nhận
xét
- Gv yêu cầu học sinh tự bày mẫu hớng dẫn học sinh
nhận xét tìm đợc bố cục đẹp, giáo viên có thể điều
chỉnh mẫu cho hợp lý.
+ Lọ hoa và quả có hình dáng nh thế nào ?
- Lọ có dáng hình trụ, không đều miệng loe ra, cổ
thắt lại, thân phình ra, đáy thu nhỏ lại ). Quả có
dạng hình khối cầu.
+ So sánh tỷ lệ chiều cao, ngang giữa hai vật mẫu?
- (Quả có chiều cao ).
+ So sánh tỷ lệ chiều cao và chiều ngang các bộ
phận của từnng vật mẫu ?
- (Cổ bằng ).
Gv nhận xét chung.
Hoạt động II. Hớng dẫn học sinh cách vẽ.
- Giáo viên vừa thuyết trình vừa minh hoạ bảng cách
vẽ hình theo 4 bớc.
+ Vẽ khung hình chung của hai vật mẫu .( So sánh
tỷ lệ chiều cao, chiều ngang của khung hình chung,
phác khung hình chung vào trang giấy sao cho cân
đối không to quá không nhỏ quá).
+ Phác khung hình chung từng vật mẫu, chia tỷ lệ
các bộ phận.(ớc lợng chiều cao chiều ngang củac
từng vật mẫu, kẻ trục và chia tỷ lệ các bộ phận ).
+ Phác hình bằng nét thẳng. ( quan sát mẫu từ tỷ lệ
đã tìm, phác hình bằng nét thẳng ).
+ Vẽ chi tiết bằng nét thẳng và nét cong. ( Quan sát
mẫu xem hình dáng mẫu vẽ và hoàn chỉnh hình sao
cho giống với mẫu).
- GV cho học sinh quan sát một số bài vẽ của học
sinh năm trớc
Hoạt động III. Hớng dẫn học sinh làm bài.
Gv xuống từng bàn hớng dẫn học sinh cách tìm bố
cục, so sánh tỉ lệ vật mẫu cho bài vẽ.
Ghi bảng
I. Quan sát nhận xét.
- Hình dáng, tỷ lệ.
II. Cách vẽ.
B1. Vẽ phác khung hình
chung của hai vật mẫu.
B2. Vẽ khung hình chung
của từng vật mẫu, chia tỷ lệ
các bộ phận.
B3. Phác hình bằng nét
thẳng.
B4. Vẽ chi tiết bằng nét
thẳng và nét cong.
III. Thực hành
3. Đánh giá kết quả học tập.
- Chọn một số bài đẹp trng bày hớng dẫn học sinh quan sát đánh giá nhận xét về bố
cục, hình mảng, tỷ lệ.
- Giáo viên nhận xét chung.
*Bài tập về nhà.
11
- Hoàn thành bài vẽ ở lớp, su tầm một số tranh ảnh Lọ hoa trên sách báo.
- Chuẩn bị bài sau.
RKN: ...
...
...
_______________________________________________
I. Mục tiêu
Ngày dạy:
Bài 7:Vẽ theo mẫu
Lọ hoa và quả (vẽ màu)
- Học sinh vẽ màu gần giống với mầu vẽ
- Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp qua màu sắc, bố cục, chiều sâu của vật mẫu.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
- Mẫu vẽ của buổi học hôm trớc
- Tranh của một số hoạ sĩ
- Các bớc của bài vẽ mẫu
- Bài vẽ hình đã hoàn thành buổi học trớc
- Giấy, bút, chì, tẩy, mầu vẽ các loại
- Su tầm tranh tĩnh vật
2. Phơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan,
- Phơng pháp vấn đáp,
- Phơng pháp luyện tập
III. tiến trình dạy học.
* Giới thiệu bài
Hoạt động thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động I. Hớng dẫn quan sát nhận xét.
I. Quan sát, nhận xét
- Giáo viên bày lại mẫu nh buổi học trớc để học sinh - Độ đậm nhạt, màu sắc
quan sát và tự nhận xét theo góc nhìn bài vẽ của
mình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xác định hớng ánh sáng
chiếu vào vật mẫu (có ánh sáng mạnh chiếu vào vật
mẫu đợc đặt trên nền làm nổi bật nên lọ và quả có
12
độ đạm nhạt rõ ràng.
+ Quan sát và nhận xét màu sắc chính của lọ và
quả ? Màu sắc của phông nền?
+ Xác định mảng màu đậm nhạt của lọ và quả,
xác định màu sắc ở từng độ đậm nhạt trên lọ và trên
quả, với dự ảnh hởng,àu sắc của các vật và phông
nền với nhau.
Chú ý tìm màu sắc đậm nhạt cho phong phú tránh
đơn điệu đậm nhạt một màu.
- Chú ý diễn tả bóng đổ và phần tiếp giáp giữa lọ,
quả và nền tạo trọng lợng tránh sự rời rạc hình
mảng, bố cục
Hoạt động II. Hớng dẫn học sinh cách vẽ
B1: Phân mảng màu đậm nhạt (quan sát phân mảng
đậm nhạt cho màu sắc theo từng vật mẫu. Chú ý
phân tích cho đúng, phác các mảng bằng màu nhạt.
B2: Vẽ màu, quan sát kỹ màu sắc ảnh hởng qua lại
mà tìm màu cho các mảng cho đúng tránh đơn điệu,
chú ý không gian tối (đậm) và sáng trên vật mẫu,
chú ý vẽ sao cho giống mẫu.
Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh tĩnh
vật màu của học sinh và của hoạ sĩ, phân tích cách
tìm màu và thể hiện đậm, nhạt trên các bức tranh đó
để học sinh quan sát tham khảo.
Hoạt động III. Hớng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên xuống từng bàn hớng dẫn, gợi ý cho học
sinh tìm màu và phân mảng đậm, nhạt, hớng dẫn
cách ken màu cho bài vẽ đạt yêu cầu và gióng với
mẫu.
II. Cách vẽ
B1: Phân mảng màu đậm,
nhạt
B2: Vẽ màu
III. Thực hành
3. Đánh giá kết quả học tập
- Chọn một số bài đạt yêu cầu trng bày lên bảng cho học sinh tự nhận xét về bố
cục, hình dáng, tỷ lệ, đậm nhạt, màu sắc của bài vẽ.
- Giáo viên có thể nhận xét kỹ một số bài tốt và cha tốt để học sinh rút kinh
nghiệm.
- Giáo viên củng cố baì học cho học sinh nắm vững cách vẽ màu cho bài tĩnh vật
màu.
* Bài tập về nhà
- Hoàn thành bài tập ở lớp
- Su tầm tranh ảnh tĩnh vật màu, chuẩn bị bài sau.
RKN :
___________________________________________
13
Ngày dạy:
Bài 8:Thờng thức mĩ thuật
Một số công trình mĩ thuật thời trần
(1226-1400)
I. Mục tiêu
- Củng cố và cung cấp thêm cho học sinh một số kiến thức về mĩ thuật thời Trần.
- Qua bài học HS biết trân trọng, yêu mến và biết gìn giữ các giá trị văn hoá - nghệ
thuật của dân tộc.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH MT7
- Su tầm các tranh ảnh và tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Trần.
- Su tầm thêm tranh ảnh và tài liệu có liên quan
- Sách giáo khoa.
2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan,
- Phơng pháp vấn đáp,
- Phơng pháp gợi mở,
- Phơng pháp hoạt động nhóm, liên hệ thực tiễn
III. Tiến trình dạy học
* Giới thiệu bài:
Hoạt dộng của thầy và trò
Hoạt động I. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu về công
trình kiến trúc thời Trần.
1. Tháp Bình Sơn.
+ Kiến trúc thời Trần đợc thể hiện qua những thể
loại nào?
+ Đặc điểm kiến trúc tháp Bình Sơn ?
+ Chất liệu, hình thức trang trí củ tháp Bình Sơn ?
- Tháp Bình Sơn thuộc thể loại kiến trúc Phật giáo,
đợc xây dựng trớc cửa chùa Vĩnh Khánh thuộc xã
Tam Sơn huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc. Tháp là
công trình kiến trúc bằng đất nung khá lớn có 11
tầng cao hơn 15m. Tháp Bình Sơn cùng với tháp
chùa Phổ Minh là những công trình kiến trúc tôn
giáo lớn còn lu giữ đợc cho đến ngày nay. Mặc dù đã
trải qua rất nhiều lần trùng tu nhng vẫn mang đậm
dấu ấn của mĩ thuật thời Trần.Tháp Bình Sơn có mặt
bằng vuông càng lên cao càng nhỏ dần. Bốn mặt các
tầng đều trổ cửa.Bên ngoài tháp ốp gạch đợc trang
trí bằng hoa văn khá phong phú.
GV: Tháp Bình Sơn là niềm tự hào của kiến trúc cổ
Việt Nam. Với bàn tay khéo léo chạm khác công
phu và cách tạo hình chắc chắn, chất liệu bìmh dị
tháp Bình Sơn đã đứng vững hơn 600 năm xứng
đáng là kiến trúc cổ Việt Nam.
2. Khu lăng mộ An Sinh.
+ Khu lăng mộ An Sinh thuộc loại hình kiến trúc gì?
Hãy nêu đặc điểm kiến trúc của khu lăng mộ An
Sinh?
- Khu lăng mộ An Sinh là quần thể kiến trúc cung
đình, đây là khu lăng mộ lớn của các vua Trần đợc
Ghi bảng
I. Kiến trúc.
1. Tháp Bình Sơn (Vĩnh
Phúc ).
2. Khu lăng mộ An Sinh.
14
xây ở sát dới chân núi trên một ngọn đồi thuộc Đông
Triều Quảng Ninh. Các lăng mộ xây dựng cách xa
nhau nhng đều hớng về khu đền An Sinh. Ngoài ra
nhà Trần còn cho xây dựng rất nhiều điện miếu lớn
làm nơi tế lễ hàng năm của Vua và hoàng tộc.
Hoạt động II. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét
về tác phẩm điêu khắc, chạm khắc thời Trần
1. Tợng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ
+ Em hãy cho biết Trần Thủ Độ là ai, Ông có vai
trò gì đối với nhà Trần?
+ Đặc điểm hình dáng, chất liệu, nghệ thuật thể
hiện của tợng Hổ ?
- Trần Thủ Độ là một vị quan Thái s thời nhà Trần,
Ông là ngời có công sáng lập nên vơng triều nhà
Trần.
- Khu lăng mộ Trần Thủ Độ đợc xây dựng năm 1264
tại Thái Bình trớc lăng có tạc tợng một con Hổ đá có
kích thớc gần nh thật, cao 0,75m dài 1,43m rộng
0,64m.
- Hình khối đơn giản, cấu trúc chặt chẽ thể hiện đợc
hình dáng Hổ trong t thế nghỉ ngơi, đầu ngẩng cao
hai chân xoải ra phía trớc. Các đờng nét trên cơ thể
nh bờm, cơ ức thể hiện sự cờng tráng. Đặc biệt là
phần đuôi đợc các nghệ nhân xa cách điệu thành
khối vuông, nhng nét uốn lợn của đuôi đã tạo sự
mềm mại của hình khối không đơn điệu buồn tẻ.
Từ việc phân tích thông qua hình tợng con hổ các
nhà điêu khắc xa đã lột tả đợc tính cách, vẻ đờng bệ
lẫm liệt của vị thái s Trần Thủ Độ trong t thế nghỉ
ngơi nhng vần mang đầy khí phách, sức mạnh hiên
ngang.
2. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc Hng Yên.
+ Nội dung của, bố cục của các bức chạm khắc?
+ Chất liệu và cách thể hiện các bức chạm khắc ?
Chùa Thái Lạc đợc xây dựng vào thời Trần tại Hng
Yên, chùa đã hỏng nhiều, những di vật còn lại chỉ là
một vài bộ phận của kiến trúc trong đó có một ssố
bức chạm khắc gỗ trên các cột xà, chồng nóc.
- Nôi dung chủ yếu cuả các bức chạm khắc là các
cảnh dâng hoa tấu nhạc, vũ nữ, nhạc công hay
những con chim thần thoại Kinari đầu ngời mình
chim. Với bố cục cân đối diễn tả hình ảnh chi tiết
với cách tạo khối tròn mịn, độ nông sâu sáng tối.
Gv phân tích bức chạm khắc tiên nữ đầu ngời mình
chim
Qua các bức chạm khắc trên ta thấy nghệ thuật chạm
khắc gỗ của cha ông cha đã đạt tới trình độ cao về
thẩm mĩ và lối diện tả sáng tối tạo cho các tác phẩm
sự lung linh huyền ảo trong không gian cõi phật
II. Điêu khắc chạm khắc.
1. Tợng Hổ ( Lăng Trần
Thủ Độ )
2. Chạm khắc gỗ ở chùa
Thái Lạc ( Hng Yên )
3.Đánh giá kết quả học tập
+ Nêu một số cộng trình tiêu biểu của mỹ thuật thời Trần?
- Gv đánh giá bổ sung.
* Bài tập về nhà.
- Su tầm thêm các tài liệu, tranh ảnh về các công trình vừa học.
- Xem lại bức Tiên nữ đầu ngời mình chim đang dâng hoa.
- Chuẩn bị bài sau
15
RKN :
___________________________________________
Ngày dạy:
Bài 9: Vẽ trang trí
Trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật
( kiểm tra một tiết)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết cách trang trí bề mặt một đồ vật có dạng hình chữ nhật bằng nhiều
cách khác nhau.
- Trang trí đợc một đồ vật có dạng hình chữ nhật
- Học sinh yêu thích việc trang trí đồ vật
II. nội dung kiểm tra
1.Đề bài
Em hãy vẽ một bài vẽ trang trí hình chữ nhật, lựa chọn hình ảnh
trang trí, màu sắc sao cho phù hợp
2.Đáp án, biểu điểm
- Bài vẽ trên khổ giấy A4
- Sử dụng màu sắc có sẵn : màu sáp, màu chì, màu dạ ...
* Biểu điểm :
-Vẽ đúng chủ đề :
1 điểm
- Vẽ rõ nội dung, bố cục :
2 điểm
- Màu sắc đẹp, có độ đậm nhạt : 5 điểm
- Có sáng tạo trong bài vẽ :
2 điểm
Tổng điểm :
10 điểm
3.kết quả của học sinh
Giỏi
Khá
Trung bình
RKN: .........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
16
________________________________________
Ngày dạy
Bài 10: Vẽ tranh
đề tài cuộc sống quanh em
I. Mục tiêu
- Hs tập quan sát, nhận xét thiên nhiên và các hoạt động thờng ngày của con ngời.
- Hs tìm đợc đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh và vẽ đợc một bức tranh theo ý
thích.
- Hs có ý thức làm đẹp cuộc sống xung quanh.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
- Su tầm một số tranh ảnh của các họa sĩ và hs.
- Su tầm tranh ảnh đẹp về phong cảnh đất nớc và các hoạt động của con ngời ở
các vùng miền khác nhau.
- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH MT7.
- Đồ dùng học tập
2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan - quan sát.
- Phơng pháp vấn đáp - gợi mở.
- Phơng pháp luyện tập.
- Phơng pháp liên hệ thực tiễn.
III. Tiến trình dạy học
Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động I. Hớng dẫn HS tìm, chọn nội dung đề tài
- GV: Cho hs quan sát tranh minh họa trong bộ ĐDDH
MT7 và đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết các búc tranh trên vẽ về nội dung gì?
- Đề tài cuộc sống quanh em: (để mãi mãi màu xanh,
dòng suối trong lành, học vẽ)
+ Em có nhận xét gì về bố cục và màu sắc của các bài vẽ
trên?
- Các mảng hình chính đợc đặt giữa tranh, nói lên nội
dung của tranh, có bố cục cân đối chặt chẽ .
- Màu sắc êm dịu, trong sáng, nổi bất đợc hình ảnh
chính phụ, thể hiện đợc không khí củ nội dung đề tài.
Gv: Giới thiệu một số tranh vẽ về đề tài của các họa sĩ
phân tích cách tìm và thể hiện nội dung đã chọn cho hs
quan sát
Gv nhận xét : Nh vậy đề tài cuộc sống quanh em là một
đề tài rất rộng bao hàm nhiều đề tài khác
VD: Nhà trờng: học tập, học nhóm; môi trờng: trồng
cây, bảo vệ môi trờng; gia đình: quét dọn nhà cửa, bữa
cơm gia đình, lao động sản xuất vui chơi giải trí
GV chiếu một số tranh minh họa
Ghi bảng
I. Tìm chon nội dung đề
tài
Nội dung, hình, bố cục,
màu sắc.
17
Hoạt động II. Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các bớc tiến hành bài vẽ
tranh đề tài ?
B1: Tìm và chọn nội dung đề tài ( Có rất nhiều nội dung
để ta chọn VD : Sinh hoạt gia đình, vui chơi giải trí, lao
động sản xuất,)
B2: Phân các mảng hình chính phụ.( Hình ảnh chính ở
giữa to hình ảnh phụ nhỏ ở xung quanh)
B3: Vẽ hình ( Chú ý vẽ hình sao cho sinh động, áp dụng
luật xa gần vào bài vẽ )
B4: Vẽ màu ( Màu sắc vẽ sao cho nổi bật, tơi sáng, thể
hiện đợc nội dung của đề tài, và không khí cho nội dung
đã chọn )
Gv: Minh họa và thuyết trình các bớc vẽ bài trên máy
chiếu cho HS quan sát
+ Vậy nếu vẽ đề tài này em sẽ chọn nội dung gì?
- Học sinh trả lời, Gv gợi góp ý cho học sinh hình thành
lên nội dung cho bài vẽ và tìm đợc bố cục cho bài vẽ.
Gv : nhận xét chung và cho học sinh quan sát một số bài
vẽ tham khảo
Hoạt động III. Hớng dẫn hs làm bài
Gv: Bao quát lớp chú ý gới ý cho học sinh tìm và chọn
nội dung đề tài, tìm hình, mảng và vẽ màu cho hợp lý.
II. Cách vẽ.
B1: Tìm và chọn nội
dung đề tài
B2: Phân các mảng hình
chính phụ
B3: Vẽ hình
B4: Vẽ màu
III. Thực hành
3, Đánh giá kết quả học tập
- GV: Thu một số bài vẽ của học sinh trng bày hớng dẫn để các em tự nhận xét bài
vẽ của mình ( về nội dung, hình mảng, bố cục màu sắc):
- GV: Bổ sung, đánh giá và kết luận
Bài tập về nhà:
- Tiếp tục hoàn thành bài vẽ trên lớp.
- Chuẩn bị bài sau: Lọ hoa và quả
RKN: ...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
___________________________________________
Ngày dạy:
Bài 11: Vẽ theo mẫu
Lọ hoa và quả (vẽ chì )
I. Mục tiêu.
- Học sinh biết cách quan sát nhận xét tơng quan ở mẫu.
- Học sinh vẽ đợc hình có tỷ lệ cân đối giống với mẫu
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật
II. Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học.
- Mẫu vẽ Lọ, Hoa và Quả chuẩn bị một số bài vẽ tĩnh vật của hoạ sĩ, của học sinh
năm trớc. ĐDDH mĩ thuật lớp 7
18
- Đồ dùng học tập, su tầm một số ảnh, tranh vẽ về tĩnh vật.
2.Phơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan,
- Phơng pháp vấn đáp, thuyết trình,
- Phơng pháp luyện tập
III. Tiến trình dạy học
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động I. Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- GV yêu cầu học sinh tự bày mẫu hớng dẫn học sinh
nhận xét tìm đợc bố cục đẹp, giáo viên có thể điều chỉnh
mẫu cho hợp lý.
+ Lọ hoa và quả có hình dáng nh thế nào ?
- Lọ có dáng hình trụ, không đều miệng loe ra, cổ thắt
lại, thân phình ra, đáy thu nhỏ lại ). Quả có dạng hình
khối cầu.
+ So sánh tỷ lệ chiều cao, ngang giữa hai vật mẫu?
- (Quả có chiều cao ).
+ So sánh tỷ lệ chiều cao và chiều ngang các bộ phận
của từng vật mẫu ?
(Cổ bằng ).
+ Nhận xét độ đậm nhạt trên vật mẫu ?
- Hs quan sát thựctế trả lời câu hỏi.
+ Độ đậm nhạt trên vật mẫu có đặc điểm gì ?
- Là sự chuyển dần từ đậm sang nhạt theo cấu trúc của
vật mẫu.
- GV nhận xét chung chốt lại tỉ lệ, đậm nhạt cho học
sinh nắm bắt để vẽ bài.
Hoạt động II. Hớng dẫn học sinh cách vẽ.
Giáo viên vừa thuyết trình vừa minh hoạ bảng cách vẽ
hình theo 4 bớc.
+ Vẽ khung hình chung của hai vật mẫu .( So sánh tỷ lệ
chiều cao, chiều ngang của khung hình chung, phác
khung hình chung vào trang giấy sao cho cân đối không
to quá không nhỏ quá).
+ Phác khung hình chung từng vật mẫu, chia tỷ lệ các
bộ phận.(ớc lợng chiều cao chiều ngang củac từng vật
mẫu, kẻ trục và chia tỷ lệ các bộ phận ).
+ Phác hình bằng nét thẳng. ( quan sát mẫu từ tỷ lệ đã
tìm, phác hình bằng nét thẳng ).
+ Vẽ chi tiết bằng nét thẳng và nét cong. ( Quan sát mẫu
xem hình dáng mẫu vẽ và hoàn chỉnh hình sao cho
giống với mẫu bằng nét thẳng và nét cong).
+ Phân mảng đậm nhạt theo cấu trúc của vật mẫu. ( dự
vào cấu trúc của vật mẫu phân mảng đậm nhạt )
+ Vẽ đậm nhạt ( dựa vào cấu trúc của vật mẫu mà ta vẽ
đậm nhạt cho chinha xác, chú ý sự chuyển dần đều của
các mảng đậm nhạt ).
Gv : Chú ý đây là bài vẽ bằng bút chì đen nên học sinh
vẽ đậm hạt cho bàI vẽ. Gv cho học sinh quan sát một số
bài vẽ của học sinh năm trớc.
Hoạt động III. Hớng dẫn học sinh làm bài
Gv xuống từng bàn hớng dẫn học sinh cách tìm bố cục,
so sánh tỉ lệ vật mẫu cho bài vẽ.
Ghi bảng
I. Quan sát nhận xét.
Hình dáng, tỷ lệ các vật
mẫu.
II. Cách vẽ.
B1. Vẽ phác khung hình
chung của hai vật mẫu.
B2. Vẽ khung hình chung
của từng vật mẫu, chia tỷ
lệ các bộ phận.
B3. Phác hình bằng nét
thẳng.
B4. Vẽ chi tiết bằng nét
thẳng và nét cong.
III. Thực hành.
3. Đánh giá kết quả học tập.
19
- Chọn một số bài đẹp trng bày hớng dẫn học sinh quan sát đánh giá nhận xét về bố
cục, hình mảng, tỷ lệ, độ đậm nhạt.
- Giáo viên nhận xét chung.
*Bài tập về nhà.
- Hoàn thành bài vẽ ở lớp, su tầm một số tranh ảnh Lọ hoa trên sách báo.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau vẽ màu.
RKN: ...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
___________________________________________
Ngày dạy:
Bài 12: Vẽ theo mẫu
Lọ hoa và quả (vẽ màu)
I. Mục tiêu bài học.
- Học sinh biết sử dụng màu vẽ, nh màu nớc, màu bột, màu sáp..
- Học sinh vẽ đợc bài vẽ theo mẫu bằng màu gần giống với mẫu từ đó biết yêu thích
vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu vẽ theo yêu cầu bài học (Lọ và Quả mẫu vẽ của bài học vẽ hình trớc) một số
mẫu khác nếu chia nhóm theo nhóm.
- Một số tranh tĩnh vật màu của hoạ sĩ, vàmột số bài vẽ của học sinh năm trớc .
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trực quan,
- Phơng pháp vấn đáp, thuyết trình,
- Phơng pháp luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
*Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động I. Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét
I . Quan sát nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh tự bày mẫu theo bố cục bài học Độ đậm nhạt màu sắc.
trớc.
- GV : nhắc lại cách tìm tỷ lệ của vật mẫu ở bài học trớc
+ Nhận xét màu sắc chính của vật từng mẫu ?
+ Nhận xét màu sắc trên các mảng đậm nhạt của từng
vật mẫu?
- Học sinh quan sát và trả lời theo cảm nhận của mình.
Gv nhận xét chung, hớng dẫn học sinh tìm màu cho
từng mảng đậm nhạt. Màu nào chiếm phần nhiều,màu
nào đậm, màu nào nhạt, sự ảnh hởng qua lại của màu
20
sắc các vật mẫu với phông nền.
GV cho học sinh quan sát một số tranh của hoạ sĩ phân
tích cách tìm màu sắc và thể hiện màu trên bài vẽ tĩnh
vật màu.
Hoạt động II. Hớng dẫn học sinh cách vẽ.
II. Cách vẽ.
- Giáo viên vừa thuyết trình vừa minh hoạ bảng cách vẽ + Phân mảng đậm nhạt
màu theo bớc.
+ Vẽ màu
+ Phác hình chung, vẽ hình.
+ Phân mảng đậm nhạt theo cấu trúc ( Dựa vào cấu trúc
từng vật mẫu mà ta phân mảng đậm nhạt cho chính
xác)
+ Vẽ màu ( Quan sát mẫu vẽ màu theo cấu trúc của vật
mẫu chú ý tìm màu của các mảng đậm nhạt, sao cho
bài vẽ phong phú sinh động về màu sắc, tránh vẽ đậm
nhạt bằng màu làm cho bài vẽ đơn điệu.
Gv cho học sinh quan sát một số bài vẽ của học sinh
năm trớc.
Hoạt động III. Hớng dẫn học sinh làm bài
- GV xuống từng bàn hớng dẫn học sinh cách mảng
đậm nhạt và màu sắc cho các mảng đậm nhạt cho bài
vẽ của mình.
III. Thực hành.
*Đánh giá kết quả học tập.
- Chọn một số bài đẹp trng bày hớng dẫn học sinh quan sát đánh giá nhận xét về bố
cục, hình mảng, tỷ lệ, độ đậm nhạt màu sắc của từng bài vẽ. Đánh giá xếp loại.
- Giáo viên nhận xét chung.
*Bài tập về nhà.- Hoàn thành bài vẽ ở lớp, su tầm một số tranh ảnh Lọ hoa trên
sách báo.
- Chuẩn bị bài sau.
RKN: .........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
________________________________________
Ngày dạy:
21
I. Mục tiêu:
Bài 13: Vẽ trang trí
Chữ trang trí
- HS hiểu biết thêm nhiều kiểu chữ ngoài hai kiểu chữ cơ bản đã học ở lớp 6 (chữ
nét đều và chữ nét thanh nét đậm).
- HS biết tạo thên nhiều kiếu dáng chữ và sử dụng các chữ đó để trình bày báo tờng,
sổ tay, hay các văn bản
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- Một số bộ mẫu chữ trang trí đẹp.
- Một số từ, câu văn đợc trình bày bàng các kiểu chữ trang trí khác nhau
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Phơng pháp dạy dọc:
- Phơng pháp trực quan,
- Phơng pháp vấn đáp, thuyết trình,
- Phơng pháp luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động I:Hớng dẫn HS quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cho học sinh một số kiểu chữ trang trí
và vai trò của các kiểu chữ trang trí đối với việc trình
bày trang trí cho các bìa sách, báo, tạp chí. phục vụ cho
ngời đọc ngời xem
+ Quan sát các kiểu chữ trang trí em có nhận xét gì về
hình dáng các kiểu chữ?
- Các kiểu chữ trang trí rất đa dạng và phong phú đyựơc
cách điệu, bóp méo gây ấn tợng và phù hợp với nội
dung của dòng chữ.
+ Vậy các chữ trang trí này đợc cách điệu từ đâu ?
- Đều dựa trên kiểu chữ cơ bản.
- Chữ có thể cao thấp, rộng hẹp khác nhau, có thể kéo
dài hay rút ngắn nét chữ, có thể sử dụng hình ảnh để
thay cho con chữ. Có thể chèn thêm các hình ảnh, hoạ
tiết cho sinh động.
+ Nhận xét về bố cục dòng chữ.
+ Nhận xét về màu sắc của các chữ trang trí.
- Tuỳ vào nội dung mà màu sắc dợc trang trí khác
nhau. Các cặp màu tơng phản nổi bật, có thể mỗi con
chữ một màu.
Hoạt động II:Hớng dẫn HS cách tạo chữ trang trí
- GVvừa minh hoạ minh họa cách tạo một dòng chữ
trang trí.
+ Chọn kiểu chữ, hình minh hoạ.
+ Vẽ dáng chữ theo dáng chữ cơ bản .
+ Tạo chũ trang trí. (trên cơ sở dáng chữ cơ bản vẽ các
kiểu dáng khác nhau bằng cách thêm bớt hoặc cách
điệu đờng nét của chữ thành các hình ảnh khác nhau
tùy từng nội dung và mục đích sử dụng.)
+ Vẽ màu ( tuỳ vào từng kiểu chữ, và nội dung mà
chọn màu sắc cho phù hợp. Có thể sử dụng cặp màu tơng phản, bổ túc sao cho nổi bật).
Hoạt động III.Hớng dẫn học sinh làm bài
Gv: Yêu cầu hs vẽ một số mẫu chữ cái trang trí có kích
thớc khác nhau hoặc trình bày một nội dung cụ thể
bằng chữ trang trí
GV: Trong khi hs làm bài Gv chú ý bao quát lớp và h-
Ghi bảng
I. Quan sát nhận xét
Hình dáng, kiểu chữ, bố
cục, màu sắc.
II. Cách vẽ
+ Chọn kiểu chữ, hình
minh hoạ.
+ Vẽ dáng chữ theo dáng
chữ cơ bản .
+ Tạo chũ trang trí.
+ Vẽ màu.
III. Thực hành
22
ớng dẫn Hs làm bài.
* Đánh giá kết quả học tập
- GV thu một số bài vẽ của học sinh, tổ chức trng bày cho học sinh tự nhận xét,
đánh giá bài vẽ của mình theo hỡng dẫn của giáo viên về : hình dáng, bố cục, màu
sắc.
*Bài tập về nhà:
- Tiếp tục hoàn thiện bài vẽ trên lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
RKN: .........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
_____________________________________________
Ngày dạy:
Bài 14: Thờng thức mĩ thuật
mĩ thuật việt nam từ cuối thế kỉ xix
đến năm 1945
I. Mục tiêu:
- HS đợc củng cố thêm về kiến thức lịch sử, thấy đợc những cống hiến của giới văn
nghệ sĩ nói chung, các họa sĩ nói riêng.
- HS có những nhận thức đúng đắn hơn và thêm yêu quý các tác phẩm hội họa phản
ánh đề tài chiến tranh cách mạng.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong ĐDDH MT7. Lợc sử mĩ thuật.
- Su tầm một số tác phẩm của các họa sĩ từ cuối thế kỷ 19 đến năm 1954.
- Su tầm thêm tranh ảnh, bàI viết và các tài liệu có liên quan.
- Đọc bài giới thiệu sgk.
2. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học
* Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động I: Vài nét về bối cảnh xã hội
I. Vài nét về bối cảnh xã
+ Em hãy cho biết những diễn biến xã hội đáng chú ý
hội.
23
của xã hội Việt Nam trong giai đoạn từ cuối thế kỉ XIX
đến 1954?
+ 1858 thực dân Pháp nổ tiếng súng đầu tiên xâm lợc
nớc ta khiến nhân dân ta phải sống trong khổ cực lầm
than.
+ 1930 ĐCS Việt Nam ra đời đã lãnh đạo nhân dân
đứng lên làm cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
+ 1945 CMT8 thành công,nhà nớc công-nông ra đời
+ 1946 Pháp quay trở lại sâm lợc nớc ta. Nhiều họa sĩ
đă hăng hái tham gia CM, họ đă trở thành những nghệ
sĩ - chiến sĩ
+ 1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ.
GV nhận xét bổ sung
Hoạt động II:Hớng dẫn HS tìm hiểu về một số hoạt
động mỹ thuật
- GV: MTVN thời kỳ này là sự tiếp nối những thành
tựu của giai đoạn trớc. MT giai đoạn này đợc chia làm
3 giai đoạn:
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi đặt ra
cho mỗi nhóm :
* Nhóm I : Từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1930.
+ Nêu đặc điểm phát triển mĩ thuật trong giai đoạn ?
+ Tác giả, tác phẩm tiêu biểu của giai đoạn ?
- Đây là giai đoạn hoàn tất một số các công trình kiến
trúc lăng tẩm còn lại của giai đoạn trớc. Với danh
nghĩa khai sáng văn minh, thực ra Pháp đã ra sức vơ vét
của cải, bóc lột sức lao động của nhân dân. Thời kì này
có nghành thủ công mĩ nghệ cũng là một trong những
nghành mà Pháp tập trung khai thác, để sản phẩm có
chất lợng thẩm mĩ cao, Pháp đã mở trờng dạy mĩ thuật
cho các thợ thủ công nh trờng Thủ Dầu I, Mĩ thuậtvà
đồ hoạ Gia Định và trờng Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dơng năm 1925. Thời kì này có một số tên tuổi lớn nh
Lê Văn Miến,
* Nhóm II : Giai đoạn từ 1930 đến 1945.
* Nhóm III : Giai đoạn từ 1945 đến 1954.
GV: Cho HS thảo luận trong 10 phút sau đó yêu cầu
mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng trình bày
GV: Yêu cầu HS các nhóm nhận xét bài của nhau
GV: Kết luận, bổ xung thêm cho nội dung thêm phong
phú.
II. Một số hoạt động tiêu
biểu
Nhóm 1: Từ cuối thế kỉ
XIX đến năm 1930
Nhóm 2: Giai đoạn từ
1930 đến 1945
Nhóm 3: Giai đoạn từ
1945 đến 1954
* Đánh giá kết quả học tập
GV củng cố bài học bàng hệ thống câu hỏi:
+ Em hãy nêu những nét khái quát nhất về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn từ cuối thế
kỷ 19 đến năm 1930?
+ Trong giai đoạn 1930 1945 có những trờng mỹ thuật nào đợc thành lập?
+ Em hãy cho biết trong giai đoạn 1945 1954 mỹ thuật Việt Nam có những tác
giả, tác phẩm nào là tiêu biểu?
* Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị bài sau.
RKN: .........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
24
_______________________________________
Ngày dạy:
Bài 15 -16: Vẽ tranh
Đề tài tự chọn ( 2 tiết )
( kiểm tra học kì 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học về vẽ tranh đề tài để vẽ một bức tranh
đề tài tự do và tô màu theo ý thích.
- HS tự mình thể hiện nhận thức của mình về thế giới xung quanh qua đó thể hiện
óc sáng tạo và cảm nhận củ mình về cuộc sống.
- Qua bàI vẽ GV đánh giá đợc khả năng nhận thức và kỹ năng tìm đề tàI và vẽ tranh
của HS.
II. Yêu cầu :
- Em hãy vẽ một bức tranh đề tài tự chọn trên khổ giấy A4 hoặc A3 và tô màu theo
ý thích.
III. kết quả
Kết quả
Số bài
5- < 6
6-<7
7-<8
8 - 10
RKN: ..........................................................................................................................
......................................................................................................
.....................
......................................................................................................
....................
________________________________________
25