Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
lời nói đầu
Hoá học là môn học lí thuyết và thực nghiệm, rất gần gũi
với cuộc sống, tuy nhiên nó chỉ đợc tách thành môn học riêng từ
lớp 8. Nhiều học sinh học giỏi các môn toán, vật lí nhng gặp
không ít khó khăn khi học môn hoá học.
Làm thế nào để học giỏi môn hoá học? Làm sao để có kỹ
năng t duy đặc trng của Hoá học, kỹ năng trả lời và giải các bài
tập hoá học?
Hy vọng rằng quyển sách rèn kỹ năng giải bài tập hoá học
9 sẽ phần nào đáp ứng yêu cầu của các em yêu thích môn học có
nhiều ứng dụng thực tiễn này.
Quyển sách đợc biên soạn theo chơng trình mới nhất của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm 6 chơng, trong đó 5 chơng đầu
tơng ứng với 5 chơng của sách giáo khoa Hoá học 9. Mỗi chơng
gồm các nội dung sau:
A. Tóm tắt lí thuyết của chơng dới dạng sơ đồ.
B. Các câu hỏi và bài tập có hớng dẫn.
C. Các câu hỏi và bài tập tự luyện.
Chơng 6 trình bày một số phơng pháp giải bài tập Hóa học.
Mặc dù chúng tôi đã có nhiều cố gắng, nhng do trình độ và
thời gian biên soạn còn hạn chế nên quyển sách không thể tránh
khỏi các sai sót. Tôi chân thành cảm ơn mọi ý kiến đóng góp của
các bạn đọc, nhất là của các thầy, cô và các em học sinh để sách
đợc hoàn chỉnh hơn.
Tác giả
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Chơng 1. Các loại hợp chất vô cơ
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Phân loại các chất vô cơ
Các hợp chất vô cơ
oxit
Oxit
bazơ
axit
Oxit
axit
Axit
có oxi
bazơ
Axit không
có oxi
Bazơ tan
CaO
CO2
HNO3
HCl
Cu(OH)2 KHSO4
NaCl
Fe2O3
SO2H2SO4
HBr
NaHCO3 K2SO4
muối
Bazơ
không tan
Muối
axit
Muối trung
hoà
NaOH
KOH
Fe(OH) 3
2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ
Oxit axit
Oxit bazơ
Muối
Bazơ
B. Câu
hỏi và bài tập
Axit
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài: Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
Bài 1 Có những oxit sau: Na2O, Fe2O3, CO2, CuO, Al2O3. Oxit
nào có thể tác dụng đợc với:
a. Nớc?
b. Axit clohiđric ?
c. Natri hiđroxit ?
Bài 2 Cho 20 g hỗn hợp hai oxit dạng bột là CuO và Fe 2O3.
Dùng khí CO để khử hoàn toàn hai oxit thành kim loại thì thu đợc
14,4 g hỗn hợp hai kim loại.
a. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi oxit trong
hỗn hợp.
Bài 3 Có những chất sau: H2O, NaOH, Na2O, CO2, SO2 . Hãy cho
biết những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một.
Bài 4 Từ những chất: natri oxit, lu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lu huỳnh trioxit, magie oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền
vào các sơ đồ phản ứng sau:
a. Axit sunfuric
+
magie sunfat + nớc
b. Natri hiđroxit +
natri sunfat
+ nớc
c. Nớc
+
axit sunfuric
d. Nớc
+
natri hiđroxit
e. Canxi oxit
+ .
canxi cacbonat
Dùng các công thức hoá học để viết các phơng trình hoá học
biểu diễn các sơ đồ phản ứng trên.
Bài 5
Cho những oxit sau:Fe2O3, SO3, Na2O, CaO, SO2, CuO.
Hãy chọn một trong số những chất đã cho tác dụng đợc với:
a. nớc tạo thành axit.
b. nớc tạo thành dung dịch bazơ.
c. axit tạo thành muối và nớc.
d. bazơ tạo thành muối và nớc.
e. cacbon đioxit tạo thành muối.
Viết các phơng trình phản ứng hoá học.
Bài 6 Có hỗn hợp khí và hơi gồm: CO 2, H2O và O2. Làm thế nào
có thể thu đợc khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết
các phơng trình hoá học, nếu có.
Bài 7 Cho 0,8g đồng (II) oxit tác dụng với 100ml dung dịch axit
sunfuric có nồng độ 2M.
a. Viết phơng trình hoá học.
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
b. Tính nồng độ CM của các chất có trong dung dịch sau
khi phản ứng kết thúc. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Bài 8 Nung 26,8 g hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu đợc
6,72 lit khí CO2(đktc).
a. Tính khối lợng CaO và MgO thu đợc.
b. Hấp thụ hoàn toàn lợng khí CO2 ở trên vào 250ml dung
dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch thì thu đợc những chất nào?
Tính khối lợng mỗi chất.
Bài 9 Cho 1,02 gam oxit nhôm (Al2O3) tác dụng với 100 ml
dung dịch axit clohiđic (HCl) 1M.
a. Viết phơng trình hoá học.
b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau
phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau
phản ứng.
Bài: một số oxit quan trọng
Bài 10 Hoàn thành các phơng trình hoá học biểu diễn dãy biến
đổi sau, kèm theo điều kiện (nếu có):
(1)
(2)
(3)
CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3
Bài 11 Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp CuO và Fe 2O3 vào vừa đủ
500ml dung dịch H2SO4 0,7M.
a. Viết các phơng trình hoá học.
bTính khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 12 Cho 0,224 lit khí CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vừa đủ vào
500ml dung dịch canxi hiđroxit. Sản phẩm thu đợc là CaCO3 và
H2O.
a. Viết phơng trình hoá học.
b. Xác định CM của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
c. Tính khối lợng CaCO3 thu đợc.
Bài 13 Cho hỗn hợp khí A gồm CO, CO2 và SO2 có tỷ khối so với
hiđro là 20,5. Biết số mol của CO 2 và SO2 trong hỗn hợp bằng
nhau.
a. Tính thành phần % theo thể tích của từng khí trong hỗn
hợp.
b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để chuyển
toàn bộ các oxit axit trong 2,24 lit hỗn hợp khí A (đktc) thành
muối trung hoà.
Bài 14 Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết các cặp chất sau:
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
a. CaO và P2O5.
b. SO2 và O2.
c. CaCO3 và CaO.
d. CaO và Na2O.
e. CO2 và O2.
Bài 15 Có những khí có lẫn hơi nớc gồm: CO2, H2, O2, SO2, N2.
Chất khí nào có thể đợc làm khô bằng canxi oxit(CaO)? Chất khí
nào có thể đợc làm khô bằng photpho pentoxit(P2O5)?
Bài 16 Dẫn 1,12 lit hỗn hợp khí CO 2 và SO2 có tỷ khối so với
hiđro là 27 đi qua dung dịch canxi hiđroxit d.
a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Tính khối lợng mỗi muối.
c. Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí ban
đầu.
Bài: Tính chất hoá học của axit
Bài 17 Hoàn thành dãy biến đổi hoá học sau, kèm theo điều kiện
(nếu có).
(1)
(2)
(3)
MgO
MgCl2
Mg(OH)2 MgO.
(4)
(5)
Mg(OH)2
MgSO4
Bài 18 Có những chất sau: Na2CO3, CuO, Mg, Al2O3, Fe2O3 hãy
chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl
sinh ra:
a. Khí nhẹ hơn không khí và cháy đợc trong không khí.
b. Dung dịch có màu xanh lam.
c. Dung dịch có màu vàng chanh,
d. Dung dịch không màu.
e. Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.
Bài 19 Cho 10,0 g hỗn hợp hai kim loại ở dạng bột là Fe và Ag
tác dụng với dung dịch axit HCl d. Thể tích khí thu đợc là 2,24
l(đktc).
a. Viết phơng trình hoá học.
b. Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại. Biết Fe =
56 đvC.
Bài: Một số axit quan trọng
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài 20 Cho 12,0 g hỗn hợp hai kim loại dạng bột là Fe và Cu
tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M thì thu đợc 2,24 l khí
hiđro (đktc) dung dịch B và m gam chất không tan.
a. Viết phơng trình hoá học .
b. Tính khối lợng mỗi kim loại có trong hỗn hợp và xác
định m.
c. Tính nồng độ mol/l của các chất sau phản ứng. Coi thể
tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 21 Hoàn thành dãy biến đổi hoá học sau, mỗi mũi tên tơng
ứng với một phơng trình hoá học:
+ O2
+ O2/ V2O5
+H2O
(3)
(4)
A(1) (2)
B
C
H2SO4 CuSO4
Bài 22 Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết các cặp chất sau:
a. Dung dịch HCl và H2SO4.
b. Dung dịch MgCl2 và Na2SO4.
c. Dung dịch MgSO4 và H2SO4.
Bài 23 Cho 10,0g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 200ml dung
dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc, tách riêng phần
không tan, cân nặng 6,0g.
a. Viết phơng trình hoá học của phản ứng.
b. Tính thành phần % của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c. Tính nồng độ mol/l của các chất sau phản ứng. Coi thể
tích của dung dịch không thay đổi.
Bài 24 Nêu tính chất hoá học của axit H 2SO4 loãng và H2SO4
đặc. Cho các ví dụ minh hoạ.
Bài 25 Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vừa đủ vào 50ml dung dịch
HCl cha biết nồng độ. Phản ứng kết thúc thu đợc 3,36 lit khí
hiđro (đktc).
a. Viết phơng trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lợng Fe đã phản ứng.
c. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 26 Cho 12,1g hỗn hợp CuO và MgO tác dụng vừa đủ với
100ml dung dịch axit HCl 3M. a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Tính % theo khối lợng của hỗn hợp.
c. Nếu thay axit HCl bằng dung dịch H2SO4 20% thì khối lợng axit cần dùng là bao nhiêu gam?
Bài: luyện tập Tính chất hoá học của oxit và
axit
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài 27 Cho các oxit SO2, Na2O, CaO, CO2, P2O5. Cho biết oxit
nào có thể tác dụng với:
a. Nớc
b. Axit clohiđric
c. Natri hiđroxit
Bài 28 Cho các oxit CaO, CO2, H2O, Na2O, P2O5, CuO, oxit nào
đợc điều chế bằng phơng pháp:
a. Tổng hợp.
b. Phân huỷ và tổng hợp.
Viết các phơng trình hoá học tơng ứng.
Bài 29 Khí oxi (O2) có lẫn các tạp chất là khí cacbonic (CO2) và
khí sunfurơ (SO2).
Trong số các hoá chất NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, nên sử dụng chất
nào để làm sạch khí oxi? Giải thích lí do của sự lựa chọn đó.
Bài 30 Muối đồng (II) sunfat đợc sử dụng trong nông nghiệp điều
chế thuốc chống nấm cho cây trồng. Để điều chế muối đồng (II)
sunfat có thể dùng axit H2SO4 tác dụng với CuO hoặc Cu.
Trờng hợp nào tiết kiệm axit H2SO4 hơn ?
Viết các phơng trình hoá học để giải thích.
Bài 31 Hoàn thành các phơng trình hoá học biểu diễn dãy biến
(4) kiện (nếu(5)có):
(6)
đổi sau, kèm theo điều
SO3H2SO4CuSO4BaSO4.
(2)
(1)
(7)
(8)
(9)
S SO(3)2 H2SO3 Na2SO3 SO2.
Na2SO3 .
Bài: Tính chất hoá học của bazơ
Bài 32 Trình bày cách phân loại bazơ, nêu các ví dụ minh hoạ.
Bài 33 Cho các bazơ: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2,
Al(OH)3. Trong số các bazơ trên chất nào có thể
a. Tác dụng với axit HCl.
b. Bị nhiệt phân huỷ.
c. Tác dụng với CO2.
d. Đổi màu quỳ tím thành xanh.
Bài 34 Bằng một phơng trình hoá học hãy điều chế các bazơ sau:
a. NaOH và Ca(OH)2.
b. Cu(OH)2 và Fe(OH)3.
Bài 35 Nhận biết các hoá chất đựng trong các lọ không dán nhãn
sau bằng phơng pháp hoá học: NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4.
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài 36 Hoà tan hoàn toàn 15,5 g Na 2O vào nớc đợc 500ml dung
dịch A.
a. Viết phơng trình hoá học và tính nồng độ M của dung
dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 20% có d = 1,10 g/ml cần
thiết để trung hoà 100ml dung dịch A.
Bài một số bazơ quan trọng
Bài 37 Nhận biết các hoá chất đựng trong các lọ không dán
nhãn sau bằng phơng pháp hoá học: MgCl2 , Ba(OH)2, NaOH,
Na2CO3, HCl.
Bài 38 Điều chế Cu(OH)2 từ các hoá chất CaO, H2O, HCl và
CuO. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
Bài 39 Cho sơ đồ các phản ứng sau, chọn hoá chất thích hợp
điền vào vị trí dấu hỏi và thành lập các phơng trình hoá học (kèm
theo điều kiện nếu có).
a. Fe(OH)3
?
+ 3H2O
b. ? + NaOH
Na2SO4 + ?
c. ? + Zn(OH)2
ZnSO4 + 2H2O
d. ? + HCl
NaCl + H2O
e. ? + CO2
Na2CO3 + H2O
Bài 40 Dẫn từ từ 1,12 lit khí CO 2 vào 100ml dung dịch Ba(OH)2
2M.
a. Tính khối lợng muối thu đợc sau phản ứng.
b. Nồng độ CM của Ba(OH)2 sau phản ứng, coi thể tích
dung dịch không thay đổi.
Bài 41 Hoàn thành dãy biến hoá hoá học sau, kèm theo điều
kiện, nếu có.
Ca(OH)
CaCO3
(3)
(2)
2
(4)
(1)
CaCl2
CaCO3 CaO (5)
(7)
(6)
CaCl2 CaCO3
Ca(HCO3)2
Bài 42 Nhận biết các hoá chất đựng riêng biệt trong các lọ
không dán nhãn: CaO, Na2CO3, CaCO3, Ca(OH)2.
Bài 43 Hãy viết các phơng trình phản ứng giữa NaOH với 0,1mol
H2SO4. Nhận xét về các điều kiện của phản ứng.
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài 44 Cho dung dịch hỗn hợp A gồm HCl 0,1M và H 2SO4
0,1M. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để trung hoà
100ml dung dịch A?
Bài Tính chất hoá học của muối
Bài 45 Trả lời có nếu xảy ra phản ứng hoá học hoặc không
nếu không xảy ra phản ứng vào các ô trống trong bảng sau:
NaCl
NH4NO3
Na2CO3
Na2SO4
HCl
NaOH
BaCl2
H2SO4
Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
Bài 46 Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi giữa các dung dịch
là gì? Cho các ví dụ minh hoạ.
Bài 47 Nhận biết các hoá chất Na2SO4, AgNO3, MgCl2, Na2CO3
bằng phơng pháp hoá học, viết các phơng trình phả ứng.
Bài 48 Cho các hoá chất: CuCl2, Mg(NO3)2, CaCO3, Na2SO3.
Trong số các chất đã cho, chất nào có thể tác dụng với:
a. dung dịch NaOH.
b. dung dịch HCl.
c. dung dịch AgNO3
Bài 49 Cho bảng sau, điền dấu x nếu xảy ra phản ứng và dấu 0
nếu không xảy ra phản ứng hoá học. Viết các phơng trình phản
ứng hoá học.
Na2CO3
KCl
Na2SO4
NaNO3
Pb(NO3)2
BaCl2
Bài 50 Dự đoán hiện tợng xảy ra và viết phơng trình hoá học của
phản ứng trong thí nghiệm thả một đinh sắt sạch vào ống nghiệm
đựng dung dịch CuSO4.
Bài 51 Cho 100ml dung dịch CaCl2 0,20M tác dụng với 100ml
dung dịch AgNO3 0,10M.
a. Nêu hiện tợng quan sát đợc và phơng trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lợng chất rắn sinh ra.
c. Tính nồng độ mol/l của chất còn d sau phản ứng. Coi thể tích
thu đợc bằng tổng thể tích của hai dung dịch ban đầu.
Bài: một số muối quan trọng
Bài 52 Cho các muối NaCl, Pb(NO3)2, CaCO3, CaSO4, NH4Cl.
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
a. Muối nào độc không đợc phép có trong muối ăn
b. Muối nào không độc nhng không nên có trong nớc ăn vì vị
mặn của nó.
c. Không tan trong nớc nhng bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
d. Rất ít tan trong nớc và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
e. Khi bị nung nóng, không để lại dấu vết ở chén nung.
Bài 53 Cho các dung dịch HCl, NaOH, Na 2CO3, NH4Cl, CaCl2.
Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau ? Viết các phơng
trình hoá học xảy ra.
Bài 54 Cho dung dịch muối ăn (NaCl) bão hoà.
a. Viết phơng trình điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn.
b. Nếu lợng khí hiđro thu đợc là 11,2 lit (đktc) thì thể tích
dung dịch NaOH 0,5M thu đợc là bao nhiêu?
Bài 55 Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có
trong cặp chất sau đây không? Nếu có đánh dấu x vào ô vuông tơng ứng.
a. Dung dịch CuSO4 và Fe2(SO4)3
b. Dung dịch Na2SO4 và CuSO4
c. Dung dịch NaCl và BaCl2
Bài 56 Có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KNO3, KClO3.
a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Nếu dùng 0,1 mol mỗi muối trên thì lợng oxi thu đợc có
bằng nhau không?
c. Để điều chế 1,12lit oxi (đktc) thì khối lợng mỗi muối
cần dùng là bao nhiêu gam ?
Biết K = 39, N = 14, O = 16, Cl = 35,5 (đvC)
Bài: phân bón hoá học
Bài 57 Cây trồng cần phải hút từ đất và nớc những nguyên tố đa
lợng và vi lợng nào? Loại phân bón hoá học nào cung cấp nguyên
tố K, N, P ?
Bài 58
a. Tên hoá học của các loại phân bón
b. Các phân bón đơn và kép
Phân
đơn
bón Tên hoá học Phân
kép
bón Tên hoá học
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
c. Trộn những phân bón nào thu đợc phân NPK?
Bài 59 Hãy nhận biết các phân bón sau NH4NO3, Na2CO3, KCl và
Ca(H2PO4)2 bằng phơng pháp hoá học. Viết các phơng trình hoá
học.
Bài 60 Công thức hoá học của phân đạm một lá là (NH4)2SO4.
a. Nguyên tố dinh dỡng của (NH4)2SO4 là gì?
b. Tính thành phần % của N trong (NH4)2SO4.
c. Tính khối lợng N có trong 500g (NH4)2SO4.
Bài: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Bài 61 Hãy nhận biết các cặp chất sau bằng phơng pháp hoá
học. a. NaCl và Na2CO3.
b. HCl và H2SO4.
c. NaOH và Ba(OH)2
Bài 62 Cho một hỗn hợp khí A gồm 2,00mol CO 2, 1,00mol SO2,
0,50 mol CO, 0,30 mol H2 và 0,20 mol O2.
a. Tính khối lợng mol trung bình của hỗn hợp A.
b. Hỗn hợp A nặng hay nhẹ hơn không khí.
Bài 63 Cho hỗn hợp gồm 11,0 gam Al và Fe tác dụng vừa đủ với
Vml axit H2SO4 2M thì thu đợc 8,96 lit khí hiđro (đktc).
a. Viết các phơng trình phản ứng hoá học.
b. Tính khối lợng từng kim loại trong hỗn hợp.
c. Tính V.
Bài 64 Viết các phơng trình phản ứng hoá học để điều chế muối
MgCl2 bằng 7 cách khác nhau.
Bài 65 Nhận biết các chất sau bằng phơng pháp hoá học: CO2, SO2, O2 . Viết
các phơng trình hoá học.
Bài 66 Cho dụng cụ nh hình vẽ:
Có thể dùng dụng cụ này để điều chế
trong phòng thí nghiệm chất khí nào
trong số các khí sau: Cl2, H2, O2, HCl,
CO2?
Nếu đợc, ghi rõ công thức hoá học các
hoá chất A, B, C cho từng trờng hợp và
viết các phơng trình hoá học của phản
ứng
Câu hỏi và Bài tập tự luyện
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài 67 Hãy giải thích tại sao các biện pháp kĩ thuật sau đợc áp
dụng trong quá trình nung vôi.
a. Đá vôi và than cho vào lò nung không đợc quá lớn, cũng
không quá nhỏ.
b. Dùng quạt máy thổi gió vào lò nung vôi.
Bài 68 Trung hoà 100ml H2SO4 2M bằng dung dịch A là hỗn hợp
NaOH 0,1M và KOH 0,15M.
a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Tính thể tích của dung dịch A tối thiểu phải dùng.
Bài 69 Nung 10,0 g đá vôi (CaCO3) đến phản ứng hoàn toàn, thu
đợc 5,6 g vôi sống (CaO) và V lit khí CO 2 (đktc). Hấp thụ hoàn
toàn lợng khí CO2 trên vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M.
a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu đợc bao nhiêu
gam muối khan.
c. Cho toàn bộ lợng vôi sống trên vào nớc, pha loãng để tạo
thành nớc vôi trong. Hỏi có thể thu đợc bao nhiêu lít nớc vôi
trong, biết rằng 1 lit nớc ở 200C hoà tan đợc 2,0 g Ca(OH)2.
Bài 70 Có 5 ống nghiệm đựng từng hoá chất riêng biệt, không
dán nhãn: Na2SO4, NaCl, NaNO3, HCl, Na2CO3. Bằng phơng pháp
hoá học hãy nhận biết từng chất, viết các phơng trình phản ứng.
Bài 71a. Điều chế muối Fe2(SO4)3 bằng 5 phơng pháp khác nhau.
Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
b.Điều chế muối CuCl2 bằng 5 phơng pháp khác nhau. Viết
các .phơng trình hoá học xảy ra.
Bài 72 Cho 100ml dung dịch MgCl2 2M tác dụng với 100ml
dung dịch NaOH cha biết nồng độ, thu đợc m gam kết tủa trắng
A. Nung nóng A ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu đợc a gam chất rắn. Để trung hoà lợng NaOH d cần sử
dụng 100ml dung dịch axit HCl 1M.
a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu.
c. Tính m và a.
Bài 73 Trong những chất có công thức cho dới đây, chất nào có
thể tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng, axit H2SO4 đặc,
dung dịch Ca(OH)2, dung dịch NaOH:
SO2, Cu, Fe2O3, Na2CO3, BaCl2.
Viết các phơng trình hoá học tơng ứng.
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài 74 Hoà tan hoàn toàn 7,2 g hỗn hợp A gồm CuO và Cu trong
dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng d thì thu đợc 1,12 l khí SO2
(đktc).
a. Viết các phơng trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Tính khối lợng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
c. Có bao nhiêu gam muối đồng sunfat đợc tạo thành.
Bài 75 Nhúng một đinh sắt sạch vào 50ml một dung dịch muối
đồng sunfat (CuSO4) 2M, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, rửa
sạch, làm khô và cân lại, thấy khối lợng tăng thêm 0,16 gam. Biết
rằng toàn bộ lợng đồng sinh ra bám trên bề mặt của đinh sắt.
a. Viết phơng trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Tính khối lợng của Fe bị hoà tan và lợng Cu đợc giải
phóng.
c. Có bao nhiêu gam muối sắt (II) sunfat đợc tạo thành.
Chơng 2: Kim loại
A. Tóm tắt lí thuyết
Tính chất
ăn mòn kim
loại bảo vệ ăn
- Vật lí
Tài
liệu
luyện
thi
lớp
10
THPT
môn
Hóa
học
GV:
L
ơng
Vănkim
Sơnloại
VY
mòn
- Hóa học
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Kim loại
- Nhôm
Hợp kim.
- Sắt
- Gang
- Thép
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
tính chất của kim loại
- Tính chất vật lí:
+ Tính chất chung: tính dẻo, ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
+ Tính chất riêng: độ cứng, nhiệt độ nóng chảy, tỉ khối.
- Tác dụng với phi kim
+ Tác dụng với oxi tạo oxit.
+ Tác dụng với các phi kim khác tạo thành muối.
- Tác dụng với axit: tác dụng với các axit nh HCl, H2SO4 loãng tạo
thành muối và giải phóng H2 (kim loại đứng trớc H trong dãy hoạt
động hoá học)
- Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại hoạt động mạnh đẩy kim
loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại
mới và muối mới.
- Phản ứng của kim loại và muối: KL 1 + Muối 1 KL 2 + Muối 2
+ KL 1 đứng trớc KL 2 trong dãy hoạt động hoá học.
+ KL 1 không tan trong nớc ( Na, K, Ca, Ba.....)
+ Muối 1 tan.
+ KL 2 thoát ra bám vào KL 1.
- Tăng giảm khối lợng : Khối lợng thanh KL 1 tăng hay giảm
t tăng giảm khối lợng
Phơngphụ
pháp
- huộc vào lợng KL 1 phản ứng tan ra và KL 2 sinh ra bám vào.
Vd:
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
1 mol Fe hay CuCl2 phản ứng tạo Cu khối lợng thanh Fe tăng:
64 -56 = 8g.
Dựa Tài
vàoliệu
khốiluyện
lợngthi
thanh
kimTHPT
loại tăng
ta Ltính
mol
lớp 10
môn hay
Hóagiảm
học mà
GV:
ơng đợc
Vănsố
Sơn
VY
các chất tham gia phản ứng.
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Dãy hoạt động hoá học :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H), Cu, Ag, Au
- ý nghĩa:
+ Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần.
+ Kim loại trớc Mg tác dụng với nớc tạo kiềm và giải phóng H2.
+ Kim loại đứng trớc trong dãy Beketop ( trừ Na, K, Ca, Ba...) đẩy
kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
NHôm
- Tác dụng với oxi tạo oxit.
- Tác dụng với một số phi kim tạo thành muối.
- Tác dụng với axit( trừ H2SO4 và HNO3 đặc nguội )
- Tác dụng với một số dung dịch muối.
Sắt
- Tác dụng với
dung dịch kiềm.
- Tính chất vật lí: Chất rắn, màu xám, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Có
tính nhiễm từ.
- Tính chất hoá học : Thể hiện hóa trị II và III
Sắt
+ Tác dụng với phi kim tạo muối.
+ Tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng ..
+ Tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.
( Fe thụ động với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội )
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
B. câu hỏi và Bài tập Có hớng dẫn
Bài 76 Hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống:
1. Có thể dát mỏng các kim loại nh Al, Fe, Au là do chúng
có...........
2. Đốt nóng một đầu của một đoạn dây đồng trên ngọn lửa đèn
cồn, đầu kia nóng lên là do đồng có .....
3. Có thể dùng dây Al, Cu làm dây dẫn điện là do chúng có ......
4. Các kim loại đợc dùng để làm đồ trang sức là do chúng có .....
a. tính dẫn điện tốt
b. tính dẫn nhiệt tốt
c. ánh kim
d. tính dẻo.
e. nhiệt độ nóng chảy cao.
Bài 77 Trong các kim loại Al, Ag, Cu, Fe, kim loại có tính dẫn
điện tốt nhất là:
a. Al
b. Cu
c. Ag
d. Fe
e. Tất cả đều nh nhau.
Bài 78 Vonfram là kim loại đợc dùng để làm dây tóc bóng đèn là
do kim loại này có:
a. tính dẻo cao.
b. nhiệt độ nóng chảy cao.
c. khả năng dẫn nhiệt tốt.
d. ánh kim.
Bài 79 ở nhiệt độ thờng, kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng là:
a. thuỷ ngân.
c. kali
b. natri
d. magie
e. tất cả các kim loại trên
Bài 80 Tính thể tích của một mol Li và Fe biết khối lợng riêng D
của Li và Fe lần lợt là 0,5g/cm3 và 7,86g/cm3.
Bài 81 Hãy Chọn các chất phù hợp để hoàn thành các phơng trình
hoá học theo các sơ đồ sau đây:
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
A.
. + HCl
FeCl2
+ H2
B.
.. + AgNO3
Cu(NO3)2 + Ag
C.
...+
MgO
D.
+ Cl2
AlCl3
E. + S
Na2S
F.
Ba
+ .........
Ba(OH)2
G.
Fe
+ CuCl2
....... + ............
Bài 82 Viết các phơng trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có)
giữa các chất sau đây:
a. Cu + H2SO4 loãng.
c. Mg + dung dịch
bạc nitrat.
b. Cu + Cl2.
d. Al + S.
Bài 83 Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phơng trình
hoá học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:
FeCl3
FeSO4
(2)
(1)
(3)
(4)
Fe(NO3)2
Fe
FeCl2
Bài 84 Cho 21g hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch
H2SO4 loãng d, ngời ta thu đợc 3,36 lít khí (đktc).
a. Viết các phơng trình hoá học .
b. Tính khối lợng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 85 Dung dịch muối Al(NO3)3 lẫn tạp chất là AgNO3. Có thể
dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm ? Giải thích và
viết phơng trình hoá học.
a. AgNO3
b. HCl
c. Mg
d. Al
e. Zn
Bài 86 Thành phần hoá học chính của đất sét là: Al 2O3.
2SiO2.xH2O. Trong đó x là số mol H 2O có trong 1 mol đất sét.
Tìm x biết % khối lợng Al trong đất sét là 13,18%. ( Al = 27, O =
16, H = 1, Si = 28).
Bài 87 Một hỗn hợp A gồm nhôm và magie có khối lợng m gam
đợc chia làm 2 phần nh nhau:
Phần I : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng d, thu đợc
1568ml khí ở (đktc)
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Phần II: Cho tác dụng với dung dịch NaOH d thấy còn lại 0,6 g
chất rắn. Tính m.
Bài 88 Hãy cho biết hiện tợng xảy ra và viết các phơng trình hoá
học để giải thích các hiện tợng khi cho:
a. Sắt vào dung dịch đồng clorua.
b. Đồng vào dung dịch bạc nitrat.
c. Bạc vào dung dịch đồng clorua.
d. Bari vào dung dịch CuCl2
Bài 89 Nêu hiện tợng và viết các phơng trình hóa học xảy ra
trong các thí nghiệm sau:
a. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
b. Cho Ba vào dung dịch MgCl2.
c. Cho Na vào dung dịch Ba(OH)2.
d. Cho Al vào dung dịch HCl.
Bài 90 Ngâm một lá đồng trong 500ml dung dịch AgNO 3 đến
khi phản ứng hoàn toàn. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân
thì thấy khối lợng lá đồng tăng thêm 15,2g. Hãy xác định nồng
độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng.
Bài 91 Ngâm sắt d trong 200ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi
phản ứng kết thúc, lọc đợc chất rắn A và dung dịch B.
a. Cho A tác dụng với dung dịch HCl d. Tính khối lợng chất rắn
còn lại sau phản ứng.
b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn
dung dịch B. Lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lợng không đổi thu đợc bao nhiêu gam chất rắn.
Bài 92 Cho thanh sắt nặng 15 g vào 500 ml dung dịch AgNO3
0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn lấy thanh sắt ra, sấy khô cân
nặng m gam và thu đợc dung dịch A.
a. Tính m.
b. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc
nung kết tủa ngoài không khí đến khối lợng không đổi thu đợc
bao nhiêu gam chất rắn.
Bài 93 Cho 78 gam một kim loại A phản ứng với khí clo d tạo
thành 149 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có
hóa trị I.
Bài 94 Ngâm một lá sắt có khối lợng 28 gam trong 250 ml dung
dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, ngời ta lấy thanh sắt ra
khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 28,8g.
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
a. Hãy viết phơng trình hoá học.
b. Tính nồng độ CM của dung dịch CuSO4.
Bài 95 Cho 16,6g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng d. Sau phản ứng thu đợc 1,12 lít khí ở (đktc).
a. Viết các phơng trình hoá học.
b. Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn
hợp ban đầu.
Bài 96 Có 3 kim loại nhôm, bạc, magie. Hãy nêu phơng pháp hoá
học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hoá chất coi nh đủ,
viết các phơng trình hoá học để nhận biết.
Bài 97 Cho 20 g dung dịch muối sắt clorua 16,25% tác dụng với
dung dịch bạc nitrat d thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm
công thức của muối sắt.
Bài 98 Cho 3,2 g bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO 4 10% có
khối lợng riêng là 1,12 g/ml.
a. Viết phơng trình phản ứng hoá học .
b. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu
đợc sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch sau phản ứng thay
đổi không đáng kể.
Bài 99 Những kim loại nào sau đây tác dụng đợc với dung dịch
HCl
a. Mg
b. Fe
c. Al
d. Ca
e. Tất cả các kim loại trên.
Bài 100 Những kim loại nào sau đây đẩy đợc Cu ra khỏi dung
dịch CuSO4
a. Fe
c. Ba
b. Ag
d. Tất cả các kim loại trên
Bài 101 Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các chất rắn
sau đây hay không? Nếu đợc hãy viết các phơng trình phản ứng
và nêu hiện tợng nhận biết.
a. Cu và Al
b. CuO và Fe
c. Fe và Fe2O3
d. CuO và FeO
Bài 102 Làm thế nào để thu đợc dung dịch Cu(NO3)2 sạch từ
dung dịch hỗn hợp các muối: Cu(NO3)2, AgNO3?
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài 103 Một hỗn hợp A gồm Ca và Mg có khối lợng 8,8 g. Nếu
hoà tan hết hỗn hợp này trong nớc thì thu đợc 2,24 l khí H2
(đktc).
a. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Nếu hoà tan hết cũng lợng hỗn hợp trên trong dung dịch HCl
thì thể tích H2 (đktc) thu đợc là bao nhiêu?
Bài 104 Hoà tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp Mg và Al vào dung
dịch HCl thu đợc 8,96(l) H2 (đktc).
a. Tính % khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc bao nhiêu gam
muối khan.
Bài 105 Hãy hoàn thành các phơng trình phản ứng sau:
1. .......... + HCl FeCl2 + H2
2. .............+ H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
3. Ca + ............... CaCl2 + H2
4. ..............+ Cl2 NaCl
5. K + ............. K2O
Bài 106 Viết các phơng trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển
hoá sau:
(1 )
(2)
(3)
(4)CaO
CaCO3
2
(5)
(6) Ca(OH)
(7)
CaSO4
CaCl2
Bài 107 Cho 1,2 g kim loại M hoá trị II tác dụng hết với khí clo.
Sau phản ứng thu đợc 4,75 g muối.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thể tích Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Bài 108 Kim loại Al có tính chất hoá học đặc biệt, tác dụng đợc
với dung dịch NaOH theo sơ đồ phản ứng :
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2
a. Hãy chọn hệ số thích hợp cho phơng trình hoá học của phản
ứng trên.
b. Tính khối lợng Al cần thiết để điều chế 6,72 lit H2(đktc).
Ca
Bài 109 Nêu hiện tợng và viết các phơng trình phản ứng xảy ra
trong các thí nghiệm sau:
a. Cho miếng nhôm vào dung dịch CuCl2.
b. Cho miếng nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng.
c. Cho miếng nhôm vào dung dịch AgNO3.
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
d. Cho miếng nhôm vào dung dịch NaCl.
Bài 110 Dung dịch AlCl3 có lẫn FeCl2. Làm thế nào để làm sạch
muối AlCl3.
Bài 111 Có 3 kim loại Na, Al, Fe. Chỉ dùng nớc có thể nhận biết
đợc các kim loại này hay không ? Nếu đợc hãy nêu hiện tợng
nhận biết và viết các phơng trình phản ứng.
Bài 112 Một hỗn hợp A gồm Al và Mg. Hoà tan m (g) A trong
dung dịch HCl d thu đợc 10,08 l H2(đktc). Nếu cũng hoà tan m
(g) A trong dung dịch NaOH thấy còn lại 3,6 g kim loại không
tan. Tính m.
Bài 113 Cho tan hoàn toàn 0,54 gam một kim loại có hoá trị III
trong dung dịch HCl d thu đợc 0,672 lit H2(đktc). Viết phơng
trình phản ứng dạng tổng quát và xác định kim loại.
Bài 114 Hoà tan hết m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Sau phản ứng thu đợc 3,36 l khí SO2(đktc).
a. Viết phơng trình phản ứng b. Tính m.
Bài: sắt
Bài(1)115 Viết
các phơng
trình(4)phản ứng
theo sự chuyển hóa sau:
(2)
(3)
(5)
. Fe FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Bài 116 Viết phơng trình phản ứng nếu có khi cho sắt tác dụng
với các chất sau: dung dịch CuCl 2, H2SO4 đặc nguội, H2SO4
loãng, AlCl3, Cl2.
Bài 117 (1)
Viết các (2)
phơng trình(3)phản ứng(4)xảy ra theo sơ đồ chuyển
hoá sau:
Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 Fe
Bài 118 Ngời
ta điều
chế Fe từ quặng Pirit theo sơ đồ sau:
(1)
(2)
FeS2 Fe2O3 Fe
a. Viết các phơng trình phản ứng.
b. Để điều chế đợc 1 tấn Fe thì khối lợng FeS2 cần là bao nhiêu.
Biết hiệu xuất của cả quá trình là 70%.
Bài 119 Hòa tan 14,4 g một oxit sắt trong dung dịch HCl d thu
đợc 25,4 g muối.
Xác định oxit sắt đó.
Bài 120 Đốt cháy hoàn toàn 1,12g Fe trong bình chứa khí Clo,
thấy thể tích của khí clo giảm đi 0,672 lit (đktc). Hãy xác định
muối clorua tạo thành. Viết phơng trình phản ứng Bài 121 Bằng
phơng pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn sau:
a. Fe, FeO, Cu, CuO
b. Al, Al2O3, NaCl, Cu
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài 122 Bằng phơng pháp hoá học hãy tách các chất sau khỏi hỗn
hợp :
a. Cu, Al, Fe
b. CuO, CaO, Cu
c. NaCl, CaCl2, CuCl2
Bài 123 Cho 11,2 g kim loại M hóa trị III tác dụng hết với dung
dịch HCl thu đợc 4,48 l H2 (đktc). Xác định M
Bài 124 Cho một miếng Zn nặng 13 g vào 67,5 g dung dịch
CuCl2 60%.
a. Viết phơng trình phản ứng. Tính khối lợng kim loại thu đợc sau
phản ứng.
b. Tính nồng độ % khối lợng các chất thu đợc trong dung dịch
sau phản ứng.
Bài 125 Cho một hỗn hợp gồm Na, Fe và Cu có khối lợng 44,4
g. Chia hỗn hợp là 2 phần nh nhau:
- Phần I : Tác dụng hết với nớc thu đợc 2,24 l khí (đktc).
- Phần II: Tác dụng hết với dung dịch HCl thu đợc 6,72 l khí
(đktc)
a. Viết các phơng trình phản ứng và tính % khối lợng mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Sau phản ứng ở phần II, dung dịch thu đợc cho tác dụng với
dung dịch NaOH d, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến
khối lợng không đổi thu đợc bao nhiêu gam chất rắn.
Bài 126 Cho tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong
dung dịch HCl d, thu đợc 2,24 lit H2(đktc). Tính % khối lợng mỗi
kim loại trong hỗn hợp.
Bài 127 Có m gam hỗn hợp Al và Fe đợc chia làm 2 phần bằng
nhau:
- Phần I: Cho tác dụng dung dịch NaOH d thu đợc 6,72 lit khí
H2.
- Phần II: Cho tác dụng với HCl d thu đợc 8,96 lit H2.
Các khí đều đợc đo ở đktc. Tính m?.
Bài 128 Cho một luồng khí CO d đi qua 2,32g một oxit sắt nung
nóng, khi phản ứng kết thúc sản phẩm khí đợc dẫn qua bình chứa
dung dịch Ca(OH)2 d thu đợc 4 gam kết tủa.
a. Viết các phơng trình phản ứng .
b. Xác định CTPT của oxit sắt.
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài 129 Cho 16,1 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào 200 g dung
dịch AgNO3 50%. Khi phản ứng hoàn toàn ngời ta thu đợc 54g
một kim loại duy nhất.
a. Tính khối lợng AgNO3 đã phản ứng.
b. Tính khối lợng các muối thu đợc sau phản ứng.
C. cÂU HỏI Và Bài tập tự luyện
Bài 130 Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
1. Fe + ......... Fe(NO3)2 + Ag
2. .........+ HCl AlCl3 + H2
3. Zn + CuSO4 ....... + .........
4. Al + FeSO4 ........+ ........
5. .......+ ............ FeCl2 + Cu
Bài 131 Chỉ dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch muối
sau: AlCl3, FeCl2, CuCl2, AgNO3. Viết các phơng trình phản ứng
và nêu hiện tợng nhận biết.
Bài 132 Viết các phơng trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển
(1)
(2)
(3)
(4 )
(5)
hóa sau:
a. Al (6)AlCl3 (7)
Al(OH)3 Al2O3 Al Al2(SO4)3
Al(NO3(3)
)3
(1)
(2)
(4)
(5)
(6)
b. Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 Cu(NO3)2 CuCl2
Cu
Bài 133 Cho các cặp chất sau đây tác dụng với nhau. Hãy viết phơng trình phản ứng nếu chúng xảy ra:
a. Al và O2
b. Al và dung dịch H2SO4 đặc nguội
c. Fe và Cl2
d. Fe và dung dịch H2SO4 loãng, nguội
e. Al và dung dịch FeCl2.
f. Fe và dung dịch AlCl3
Bài 134 Hòa tan hết 13 g một kim loại hóa trị II trong dung dịch
HCl d thu đợc 4,48 l H2(đktc) . Xác định kim loại.
Đáp
số: Zn
Bài 135 Đốt cháy hết 4,8 g kim loại M hóa trị n không thay đổi
trong không khí thu đợc 8g oxit. Xác định M
Đáp số: Mg
Bài 136. Một hỗn hợp gồm Mg và Fe có khối lợng 10,4g. Hòa tan
hết hỗn hợp trong dung dịch HCl thu đợc 6,72 l H2(đktc) . Tính
khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp số: Mg : 4,8g Fe : 5,6g
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
Bài 137 Hòa tan 5,4g Al vào 800 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu đợc khí X và dung dịch Y.
a. Tính thể tích khí X (đktc).
b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần thiết cho vào dung
dịch Y để thu đợc nhiều kết tủa nhất. Tính khối lợng kết tủa đó,
Đáp số. a. VX = 6,72 lit
b. VNaOH = 500 ml.
m
=
Al(OH)
15,6 g
Bài 138. Cho một thanh Mg vào dung dịch CuSO 4. Sau một thời
gian lấy thanh Mg ra, sấy khô thấy khối lợng tăng 8g so với ban
đầu. Dung dịch thu đợc cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu
đợc 21,4g hỗn hợp 2 hiđroxit không tan. Tính khối lợng CuSO4
trong dung dịch ban đầu.
Đáp số:CuSO
m = 48g.
3
4
Một số hợp chất
của phi kim
Tính chất :
- Vật lí
- Hóa học
Phi kim
Chơng 3 : Phi kim.
Sơ lợc bảng tuần hoàn-Các
các
oxit nguyên
của cacbon.
- Clo
Axit
cacbonic.
tố hoá
học
.
- Cacbon
- Muối cacbonat
- Silictắt lí thuyết
A. Tóm
Tài liệu luyện thi
10về
THPT
Hóa học
GV:
Sơlớp
lược
bảngmôn
hệ thống
tuần
hoànLơng Văn Sơn VY
Muốn chinh phục phải bản lĩnh Muốn tồn tại phải vợt qua chính mình
I. Tính chất hoá học chung của phi kim
1. Tác dụng phi kim loại tạo muối
Cl2 + Ca CaCl2
2. Tác dụng oxi tạo oxit:
C + O2 CO2
3. Tác dụng hiđro .
Cl2 + H2 2HCl
4. So sánh độ hoạt động hóa học của phi kim
F > O > Cl > Br > S > P
II. Clo
1. Clo có những tính chất chung của phi kim
* Clo + kim loại muối
* Clo + hiđro hiđro clorua
* Clo + oxi không tác dụng
2. Clo có những tính chất riêng
a) Tác dụng với nớc
Cl2 + H2O
HCl
+
HClO
( axit hiopoclorơ)
HClO là axit yếu, không bền, có tính oxi hóa rất mạnh, có
tác dụng tẩy màu, vì vậy clo ẩm có tính tẩy màu.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ:
Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O ( nớc Gia - ven)
3. Điều chế
Tài liệu luyện thi lớp 10 THPT môn Hóa học GV: Lơng Văn Sơn VY