NguyÔn ThÞ Quúnh Nga
K32G - ViÖt Nam häc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA NGỮ VĂN
*********
NGUYỄN THỊ QUỲNH NGA
LỄ HỘI ĐỀN HÙNG TRONG
ĐỜI SỐNG TÂM LINH NGƯỜI VIỆT
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Việt Nam học
HÀ NỘI - 2010
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
1
NguyÔn ThÞ Quúnh Nga
K32G - ViÖt Nam häc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA NGỮ VĂN
*********
NGUYỄN THỊ QUỲNH NGA
LỄ HỘI ĐỀN HÙNG TRONG
ĐỜI SỐNG TÂM LINH NGƯỜI VIỆT
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Việt Nam học
Người hướng dẫn khoa học
Th.S. GVC: VŨ NGỌC DOANH
HÀ NỘI - 2010
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
2
NguyÔn ThÞ Quúnh Nga
K32G - ViÖt Nam häc
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình triển khai thực hiện đề tài: “Lễ hội đền Hùng trong
đời sống tâm linh người Việt”, tác giả khóa luận đã thường xuyên nhận được
sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các thầy, cô giáo trong khoa Ngữ văn và đặc biệt
là của Th.S - GVC Vũ Ngọc Doanh - người hướng dẫn trực tiếp.
Tác giả khóa luận xin bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành
nhất tới các thầy, cô giáo đã giúp tác giả hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2010.
Tác giả khóa luận
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
3
NguyÔn ThÞ Quúnh Nga
K32G - ViÖt Nam häc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung mà tôi trình bày trong khóa luận này
là kết quả nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của Th.S- GVC Vũ
Ngọc Doanh.
Những nội dung này không trùng lặp với kết quả nghiên của các
tác giả khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của cá nhân mình
trong khóa luận này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2010.
Tác giả khóa luận
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
4
NguyÔn ThÞ Quúnh Nga
K32G - ViÖt Nam häc
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1
2. Mục đích nghiên cứu
2
3. Lịch sử vấn đề
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
5. Phương pháp nghiên cứu
4
6. Đóng góp của khoá luận
4
7. Bố cục của đề tài
4
NỘI DUNG
Chương 1: Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm văn hoá
6
1.2. Khái niệm văn hoá tâm linh
7
1.3 Văn hoá tâm linh trong đời sống người Việt
9
1.4. Văn hoá tâm linh trong đời sống hiện nay
10
Chương 2: Lễ hội Đền Hùng trong đời sống văn hoá tâm linh người Việt
2.1. Khái niệm Lễ hội
14
2.2. Lễ hội Đền Hùng
16
2.2.1. Truyền thuyết Hùng Vương.
16
2.2.2. Phần lễ
18
2.2.2.1. Thời Hùng Vương
18
2.2.2.2. Thời kỳ Bắc thuộc.
19
2.2.2.3. Các triều đại phong kiến
20
2.2.2.3. Thời kỳ Cách mạng tháng Tám cho đến nay
24
2.2.3. Phần hội
28
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
5
NguyÔn ThÞ Quúnh Nga
K32G - ViÖt Nam häc
2.2.3.1. Hội xưa
28
2.2.3.2. Hội nay
31
2.3. Vua Hùng trong đời sống tâm linh người Việt
40
2.4. Ý nghĩa của Lễ hội đền Hùng
44
Chương 3: Thực trạng và giải pháp phát triển Du lịch Văn hoá Nhân văn
của Lễ hội Đền Hùng.
3.1. Thực trạng phát triển du lịch
47
3.2. Giải pháp phát triển du lịch
48
Kết luận
51
Tài liệu tham khảo
52
Phụ Lục
54
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
6
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
M U
1. Lý do chn ti
Hnh trỡnh lch s dng nc v gi nc ca dõn tc Vit Nam l
quỏ trỡnh lng ng, bi p nhng lp phự sa vn hoỏ lm nờn dy ca
h thng thang bc giỏ tr vt cht v tinh thn. Mi vựng quờ nm tri di
trờn di t cong hỡnh ch S u l khụng gian vn hoỏ chỳng ta khụng
ngng tỡm hiu, khỏm phỏ. Phỳ Th - t T Hựng Vng chớnh l vựng t
khi u ca nhng giỏ tr ú.
Triu i Hựng Vng tn ti trong tõm thc ca ngi Vit Nam l
triu i dng nc, l t tụng, ci ngun ca ngi Vit. S kt hụn gia
Lc Long Quõn v u C ó sinh ra tc ngi Vit sinh ra con Rng, chỏu
Tiờn. V cng t õy, Vua Hựng ó tr thnh mt biu tng vn hoỏ tõm
linh ca dõn tc. Trong rt nhiu triu i lch s, khi t nc b gic ngoi
xõm cỏc v vua, cỏc tng lnh, cỏc nh lónh o ó tỡm n vi n Hựng
nh ni nng ta tõm linh, ni lm tng thờm sc mnh chin u chng
ngoi xõm. Bỏc H - v lónh t v i ca dõn tc ó cn dn cỏc chin s b
i:"Cỏc Vua Hựng ó cú cụng dng nc, Bỏc chỏu phi cựng nhau gi ly
nc" nhõn chuyn Bỏc v thm n Hựng. Ngy nay, khi chin tranh ó lựi
xa, c dõn tc vit Nam li bc vo cuc chin mi, cuc chin trờn mt trn
Vn hoỏ - Kinh t. Xu hng hi nhp v phỏt trin ó kộo theo cỏc lung vn
hoỏ ngoi lai vo nc ta vi nhng tỏc ng ti i sng con ngi c v vt
cht v tinh thn. Song trong sõu thm tõm thc ca ngi Vit Nam - L hi
n Hựng (hay cũn gi l Gi t Hựng Vng) t bao i nay ó tr thnh
mt biu tng vn hoỏ tõm linh, im hi t tinh thn i on kt cng
ng cỏc dõn tc Vit."Con ngi cú t cú tụng, nh cõy cú ci nh sụng cú
Khóa luận tốt nghiệp đại học
7
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
ngun "gc ci cú ln lao thỡ cnh lỏ mi sum xuờ ti tt, ngun nc cú xa
xm thỡ dũng chy mi lõu di.
Cú nhng chuyn dng nh ai cng bit cng tõm nim. y vy m
khi bn n vn thy mi l, hp dn. Nhng chuyn v thõn phn con ngi,
hnh phỳc tỡnh yờu, tỡnh cm sõu xa v ngun ci dõn tc. ti vn vy ch
cú cỏch tip cn, cỏch hiu, cỏch din gii mi thi l khỏc nhau. Cựng vi
quỏ trỡnh ca phỏt trin, ca t tng vn hoỏ Vit Nam qua cỏc thi k lch
s khỏc nhau L hi n Hựng lỳc u xut hin Phỳ Th - min t quan
trng ng u t nc thi i Hựng Vng, c phỏt trin v nhõn rng
trong ton quc qua cỏc thi i Lý, Trn, Lờ, Nguyn, dn dn mang tớnh
quc gia dõn tc. Cui cựng l thi k ng i, chớnh nh s quan tõm
ngy cng ln ca cỏc phong tro dõn tc cng nh ton th dõn tc, c bit
l s quan tõm ca Cỏch mng, ng Cng sn, Nh nc Xó hi ch ngha
Vit Nam, mt s phỏt trin ton din v vt bc ó to c c s v tin
thun li ngy cng tin theo hng lm cho L hi n Hựng tr thnh
mt tõm im v tiờu im hng u ca nn vn hoỏ tõm linh dõn tc.
ng thi xut phỏt t thc t v vic phỏt trin du lch xung quanh L
hi v vic hin nay tnh Phỳ Th ang cú ch trng xõy dng " Thnh ph
L hi" vi Vit Trỡ v Khu di tớch n Hựng l tõm im.
2. Mc ớch ca ti
Nh mt tp quỏn khụng th thiu c trong i sng tinh thn ca
ngi dõn Vit Nam hng nm c n ngy mng mi thỏng ba õm lch,
ng bo trong v ngoi nc li nh v ci ngun, nỏo nc try hi n
Hựng.
Dự ai i ngc v xuụi
Nh ngy gi t mựng mi thỏng ba
( Ca dao)
Khóa luận tốt nghiệp đại học
8
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
Nm 1995 theo quyt nh ca Ban Bớ th Trung ng ng, gi T
Hựng Vng l mt trong nhng ngy l ln c t chc trong th theo nghi
thc c truyn.
Gi T Hựng Vng ó tr thnh tỡnh cm sõu m, n sõu vo mỏu tht
v ó tr thnh truyn thng ung nc nh ngun ca dõn tc Vit. Trong
mi thụn xúm, mi lng quờ, ngi Vit Nam cú ỡnh chựa, lng, miu con
chỏu th t tiờn, th nhng ngi anh hựng cú cụng vi lng xó v vi t
nc. C dõn tc cú chung mt ngy gi T, cú chung mt ci ngun. Mi
ngi Vit Nam chỳng ta t ho cú chung t Hựng Vng vi 18 i Vua,
dng xõy nc Vn Lang xa xa, nh nc u tiờn ca Vit Nam vi hng
nghỡn nm tr vỡ m khụng phi bt c mt dõn tc no trờn th gii cú c.
Cú chung mt ci ngun chung mt t tiờn ngi Vit t ngn i v
c hụm nay cng nh mói mói mai sau cú chung tỡnh cm v o lý m yờu
thng nhau v cựng nhau xõy dng non sụng t nc. Chớnh vỡ vy, Gi T
Hựng Vng l biu tng cho ý chớ v tinh thn dõn tc. T cỏc triu i
trc, l hi n Hựng luụn c quan tõm, gỡn gi v tụn vinh v cho n
tn ngy hụm nay vn cũn nguyờn giỏ tr? hiu c iu ú cn cú s tỡm
hiu k lng v ton din v l hi thy c L hi n Hựng cú nh
hng nh th no vi i sng tõm linh ngi Vit v xut gii phỏp phỏt
trin du lch vn hoỏ l hi n Hựng xng tm vi ý ngha l Quc l.
3. Lch s vn
T trc ti nay l hi n Hựng ó tr thnh phng tin Nhõn
dõn ta th hin giỏo dc v cng c tinh thõn cng ng, o lý dõn tc, tỡnh
cm, nguyn vng, t tng cng nh ý chớ dõn tc. Bi vy, l hi n
Hựng cú sc sng mónh lit trong tõm thc ca ngi Vit qua cỏc thi k
lch s ca t nc. ó cú nhiu tỏc gi nghiờn cu v vit v l hi n
Hựng nh:
Khóa luận tốt nghiệp đại học
9
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
Lờ Lu (ch biờn), n Hựng ni hi t vn hoỏ tõm linh, Nxb Vn hoỏ Thụng tin.
Lờ Tng - Phm Hong Oanh, n Hựng Di tớch lch s vn hoỏ c bit
Quc gia, Nxb Vn hoỏ - Thụng tin.
Ngụ vn Phỳ, Hựng Vng v L hi n Hựng, Nxb Hi Nh Vn.
4. i tng v phm vi nghiờn cu
* i tng nghiờn cu
Nghi L trong ngy Gi T Hựng Vng.
Cỏc trũ chi din ra trong ngy hi
* Phm vi nghiờn cu
L hi n Hựng trong i sng tõm linh ca ngi Vit
5. Phng phỏp nghiờn cu
Khoỏ lun s dng cỏc phng phỏp nghiờn cu:
*Phng phỏp in dó, su tm, kho sỏt.
*Phng phỏp tng hp nghiờn cu, phõn tớch ti liu.
*Phng phỏp so sỏnh .
6. úng gúp ca khoỏ lun
- Vic nghiờn cu L hi n Hựng luụn song hnh v cú mt ca cỏc nghi
thc cng nh cỏc hot ng vn hoỏ liờn quan khụng th tỏch ri. Trong khi
nghiờn cu v tỡm hiu L hi n Hựng khoỏ lun s chỳ trng mt s vn
lý thuyt v lch s vn hoỏ Vit Nam thụng qua vic xem xột v trỡnh by
v mi tng quan v nh hng gia mt bờn l lch s vn hoỏ dõn tc vi
mt bờn l i sng tõm linh ca ngi Vit. Vn hoỏ tõm linh ca con ngi
c nghiờn cu nh mt tỏc nhõn, khụng ch sinh to m cũn quyt nh ti
nhng giỏ tr ca L hi. Ngc tr li, sn phm vn hoỏ c sc ny cng
cú nhng tỏc ng khụng nh ti tinh thn cng nh lch s vn hoỏ dõn tc.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
10
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
- Khoỏ lun lm rừ giỏ tr vn hoỏ v vai trũ ca L hi n Hựng ti i
sng tõm linh ngi Vit cng nh vic phỏt trin du lch vn hoỏ nhõn vn
trờn a bn tnh Phỳ Th.
7. B cc ca ti
Ngoi M u, Kt lun, Danh mc ti liu tham kho, Ph lc v
Mc lc, ti gm ba chng vi cu trỳc nh sau:
Chng 1: Nhng vn chung.
Chng 2: L hi n Hựng trong i sng vn hoỏ tõm linh ngi
Vit
Chng 3: Gii phỏp phỏt trin du lch vn hoỏ nhõn vn ca L hi
n Hựng.
Khóa luận tốt nghiệp đại học
11
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
NI DUNG
CHNG 1
NHNG VN CHUNG
1.1. Khỏi nim vn hoỏ
Vn hoỏ l si ch xuyờn sut ton b lch s ca dõn tc, nú lm
nờn sc sng mónh lit giỳp cng ng Dõn tc Vit Nam vt qua bao súng
giú ghnh thỏc tng chng nh khụng th vt qua ni khụng ngng ln
mnh v phỏt trin. Vn hoỏ l mt sc sng bờn trong, vn húa c to ra
t lao ng sinh hot v phỏt trin trong cỏi nụi a hỡnh sinh thỏi v mụi
trng ca bn thõn mỡnh. Vn húa th hin mt cỏch rừ rt bn cht sõu xa
ca con ngi.
Nhng nm gn õy, nhn thc v vai trũ ca vn hoỏ nc ta c
nõng lờn ỳng vi giỏ tr ớch thc ca nú. Ngh quyt ln th 4 ca Ban chp
hnh Trung ng khoỏ VII ó khng nh vn hoỏ l nn tng tinh thn ca xó
hi, th hin tm cao v chiu sõu v trỡnh phỏt trin ca mt dõn tc, l s
kt tinh nhng giỏ tr tt p nht trong quan h gia ngi vi ngi, vi xó
hi v vi thiờn nhiờn. Nú va l ng lc thỳc y va l mt mc tiờu phỏt
trin kinh t - xó hi ca chỳng ta.
Núi ti vn hoỏ l núi ti ton b nhng giỏ tr v vt cht v tinh
thn, th hin trỡnh sng, dõn trớ, nhng quan nim v o lý nhõn sinh,
thm m ca mt dõn tc v du n ca mi con ngi. Vn hoỏ to nờn s
khỏc bit gia dõn tc ny vi dõn tc khỏc. Giỏ tr ca mt nn vn hoỏ
thng c bi p qua nhiu th k cú tớnh tip ni truyn thng nh
nhng lp phự sa ớt cú tớnh t bin trong phỏt trin. Vỡ vn hoỏ liờn quan n
mi mt ca i sng ca con ngi nờn nú mang mt ngoi diờn rt rng,
Khóa luận tốt nghiệp đại học
12
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
ngha l bt c mt cỏi gỡ (mt cỏ th no) do con ngi lm ra, u cú cha
thuc tớnh vn hoỏ, u c nhõn hoỏ . Vy "vn hoỏ" l gỡ?
T "vn hoỏ" cú rt nhiu ngha. Trong ting vit "vn hoỏ " c
dựng theo ngha thụng dng ch hc thc trỡnh vn hoỏ, li sng (np
sng vn hoỏ), theo ngha chuyờn bit trỡnh phỏt trin ca mt giai on
(vn hoỏ ụng Sn) .Trong khi theo ngha rng thỡ vn hoỏ bao gm tt c, t
nhng sn phm tinh vi hin i cho n tớn ngng, phong tc, li sng, lao
ng.
Tuy nhiờn, ngay c vi cỏch hiu rng ny trờn th gii cng cú hng
trm nh ngha khỏc nhau. nh ngha mt khỏi nim, trc ht cn xỏc
nh c nhng c trng c bn ca vn húa (tớnh h thng, tớnh giỏ tr,
tớnh nhõn sinh, tớnh lch s) t ú cú th a ra mt nh ngha vn hoỏ nh
sau: "Vn hoỏ l mt tng th cỏc giỏ tr võt cht v tinh thn do con ngi
sỏng to v tớch lu qua quỏ trỡnh hoat ng thc tin, trong s tng tỏc
gia con ngi vi mụi trng t nhiờn v xó hi v vi chớnh bn thõn
mỡnh"(Trn Ngc Thờm, Giỏo trỡnh C s Vn hoỏ Vit Nam).
1.2. Khỏi nim vn hoỏ tõm linh
Nh ó núi trờn, vn hoỏ l nhng gỡ do con ngi to ra nờn trong
quan h vi t nhiờn xó hi con ngi t nhiờn c phõn chia thnh hai v:
t nhiờn ngoi ta (mụi trng) v t nhiờn trong ta (bn nng). Cng vy, xó
hi c chia thnh hai: xó hi ngoi ta (cng ng) v xó hi trong ta (cỏ
nhõn). Trong tõm thc ca ngi Vit Nam vi phng phỏp t duy õm
dng, con ngi ó phõn chia th gii thnh hai: thc v o, vt cht v tinh
thn, trong ú cỏi m h quan tõm nht chớnh l i sng tõm linh. Loi ngi
t rt xa xa ó cm nhn rng, con ngi cú hai phn: phn xỏc v phn hn
c kt hp theo nguyờn lý õm dng. Mi s din ra trong cuc sng u
biu hin s linh cm ca chỳng ta. Tinh thn hng ti õu u mang mu
Khóa luận tốt nghiệp đại học
13
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
sc ca trớ tu, ca tõm lý. Vn hoỏ tõm linh thng c biu hin sinh ng
nhng ni cuc sng tinh thn rn rng trong tõm can, trong mụi trng.
Bt c cỏ nhõn sinh th no cng cú t tng "ung nc nh ngun" bi sau
nhng thi k sụi ni ca th cht, sau nhng thnh cụng m món trờn th
gian v sau quỏ trỡnh tng trng tt bc... thỡ con ngi ta li phng pht
nhng tõm t th cũn th, nhng hoi vng c xa thanh thn nh nhng
hay le lúi nhng khỏt ngng huyn chõn. Ngi ta lm nhng cuc hnh
hng v c hng chng t lũng thnh ca mỡnh biu l tm lũng ca
mỡnh vi tin nhõn: "Cụng cha nh nỳi Thỏi Sn, Ngha m nh nc trong
ngun chy ra".
Sau nhng thng trm ca cuc i, con ngi ta khụng lng trc
c nhng gỡ phự tr hay cn tr, cú lỳc qut ngó hay nõng bn thõn mc
dự nhng tớnh toỏn c nhen nhúm cu "may hn khụn". Cỏi gỡ phự tr
hay qut ngó nu khụng phi l chớnh nhng hnh vi nhõn qu ca mỡnh trong
hin ti ln nhng nghip lc trong quỏ kh, tin kip tri dy nhm "trung
ho" hay "hoỏ gii" nhng s tng phn i xung m lai kh ngn sụng, cm
ch. Trong cuc sng cú nhng s vt quỏ kh nng cm nhn ca t duy
thụng thng nhng iu khỏc thng m khụng d gỡ gii thớch ni vi nhn
thc ca trớ nóo. Trong gic ng, thm chớ ngay c trong cm thc hng ngy,
cú nhiu hin tng m o khụng tiờn liu c nhng s "ng nghim" li
rt rừ. Thm chớ cú nhng iu cm oỏn, kiờng k, cú nhng mụi trng
thõm nghiờm u hin v cú nhng vựng khụng th chm ti. Tõm linh huyn
o c thờu dt lờn t nhng s vic, hin tng ú. Nhng biu hin trờn
c con ngi nhn thc, t thỏi (e dố, s hói hay huyn diu) v bt
buc hnh ng m to nờn mụi trng vn hoỏ tõm linh. Vn hoỏ tõm linh
an quyn quỏn xuyn vn hoỏ tinh thn. Vn hoỏ tinh thn l biu hin c
th ca vn hoỏ tõm linh trong cuc sng. Vỡ vy vn hoỏ tõm linh khụng gỡ
Khóa luận tốt nghiệp đại học
14
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
khỏc hn l "Nhng hot ng tinh thn, nhn thc tõm lý ca con ngi
th hin bn nng siờu vit nht ca mỡnh trong cuc sng". (H Vn Khỏnh,
Tõm hn khi ngun cuc sng vn hoỏ tõm linh).
1.3.Vn hoỏ tõm linh trong i sng ngi Vit
Vn hoỏ tõm linh l mt thut ng c dựng ch mt loi hỡnh vn hoỏ
tinh thn c thự ca ngi Vit Nam ly i tng l s by t tỡnh cm linh
thiờng, nim tin linh thiờng, s tri õn ca nhng ngi ang sng i vi
nhng ngi thõn ó mt, i vi nhng v anh hựng dõn tc, nhng lit s
c tụn lm Thỏnh, lm Thn, lm Thnh hong din ra trong mt khụng
gian thiờng v thi gian thiờng nht nh. T xa xa, trong cỏc hot ng vn
hoỏ truyn thng dõn tc, ngi Vit Nam u cú t chc cỏc hot ng vn
hoỏ tõm linh, hoc do nh nc Trung ng t chc, hoc do lng, xó t chc
theo nhng l nghi trang trng, uy linh, vi s tham gia mt cỏch thnh kớnh,
t nguyn ca nhõn dõn. ú l L hi gi T Hựng Vng, L t Tri, t, t
Thn, Thỏnh, t T tiờn nhm mc ớch cu cho quc thỏi, dõn an, cho con
chỏu hnh phỳc. Trong phm vi mt dũng tc, mt gia ỡnh cng cú cỏc sinh
hot vn hoỏ tõm linh. ú l vic th cỳng t tiờn, sa sang n miu, xõy p
m m vo cỏc dp tt Nguyờn ỏn, cỏc ngy gi t, gi ụng, b, cha, m.
Thụng qua nhng hot ng vn hoỏ tõm linh ú, con ngi ta t tu tõm, tớch
c tr nờn tt p hn, on kt hn, hng thin hn, bt i cỏi ỏc, cỏi
xu trong lũng. í ngha tớch cc ca cỏc hot ng vn hoỏ tõm linh c
ngi Vit khai thỏc rt cú hiu qu vo vic giỏo dc cỏc th h con chỏu, c
kt cng ng, gi gỡn bn sc, truyn thng. Hot ng vn hoỏ tõm linh ó
tr thnh mt nhu cu vn hoỏ lnh mnh, y tớnh nhõn vn ca ngi Vit
Nam. Hóy ly tc th cỳng t tiờn ca ngi Vit lm vớ d. Th cỳng t tiờn
l mt nột p trong vn hoỏ tõm linh ca ngi Vit Nam. Hu nh gia ỡnh
Vit Nam no cng cú bn th t tiờn. Trong tõm thc ca ngi Vit Nam,
Khóa luận tốt nghiệp đại học
15
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
ụng b, cha m, nhng ngi rut tht thõn yờu ca h dự cú khut búng
nhng khụng mt. H vn sng trong tỡnh cm tụn kớnh, yờu thng, nh
nhung, gn gi ca ngi hin ti. Trong cỏi khụng gian thiờng v thi gian
thiờng ú, t sõu thm trong tõm hn ca con ngi, quỏ kh v hin ti bng
giao ho, giao cm vo nhau, rt gn gi, rt hin hu, khụng cú cỏi cm giỏc
cỏch bit. Chớnh s rung cm thiờng liờng ú ó gúp phn tu chnh ý thc v
hnh vi ca ngi ang sng sao cho tt hn, hon thin hn, tõm, c trong
sỏng hn, cú tớnh nhõn bn, nhõn o, nhõn vn hn. ú cng l mt ng lc
tinh thn c bit h sng, phn u, vn lờn nhng giỏ tr cao p ca
cỏi Chõn - Thin - M m t tiờn h, cha ụng h mong mun.
1.4. Vn hoỏ tõm linh trong i sng hin nay
Do nh hng ca cỏc tụn giỏo, ngi Vit t chc xõy n chựa, miu mo,
nh th, giỏo ng...v thc hnh cỏc nghi l cu cỳng. Nhiu cụng trỡnh,
hin vt liờn quan n vn húa tõm linh ó tr thnh nhng di sn vn húa,
lch s quý giỏ, nhiu cụng trỡnh vn húa tõm linh c xõy dng nhng a
im cú phong cnh thiờn nhiờn p , kỡ thỳ tr thnh nhng im du lch
hp dn... Nhiu l hi mang m bn sc vn húa vựng min, dõn tc. Th
gii vn húa tõm linh ca ngi Vit c xõy dng theo mụ hỡnh dng
sao, õm vy - trn sao, õm vy. Vỡ vy, nờn coi õy l quan nim xut phỏt
tỡm hiu v mụ hỡnh th gii tõm linh ca ngi Vit.
Hỡnh thnh t xó hi nguyờn thy, ngi Vit cú tớn ngng bỏch thn thn
cõy a, ma cõy go, gỏn cho cỏc th lc siờu nhiờn, cỏc s kin cha gii
thớch c l cỏc v thn. Th gii thn linh bao gm thn Sụng, thn Nỳi,
thn Bin, thn La, thn Sm Sột...v cũn cú c thn Bp, thn Ti, thn
Nhõn duyờn... Nhõn gian cú ngi xu ngi tt nờn cỏc v thn cng cú thn
Thin v thn c, cú thỏnh thn luụn giỳp ngi v cng cú ma qu chuyờn
hi ngi. Do nh hng ca xó hi phong kin, th gii tõm linh cng c
Khóa luận tốt nghiệp đại học
16
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
hỡnh dung theo mt mụ hỡnh t chc tng t: trờn cú Ngc Hong Thng
, cú cỏc v Thn b tụi vi cỏc c quan chuyờn trỏch, gia cú th gii ngi
trn mt tht v di t cú Diờm Vng ph trỏch vic xột x nhng linh
hn ca con ngi trn gian. S mnh cú th c hiu nh l kt qu lp
trỡnh ca mt v thn chuyờn trỏch, v nhiu khi bt cn, thiờn v nờn v thn
ny cng gõy ra bao iu ngang trỏi, oỏi m. Ngi Vit cho rng ngi xu
sau khi cht s c xột x, ai tt s c lờn Thiờn ng hay cừi tiờn, c
u thai, cú kip sau sung sng, ai xu s b trng pht, kip sau phi chu
kh. V linh hn ca tin nhõn, ca t tiờn luụn bờn cnh con chỏu, chng
giỏm, trỡ cho con chỏu. Vỡ quan nim trn sao õm vy nờn mi cú nhng
tc l nh chia ca cho ngi cht, chụn theo ngi cht tin bc, cỏc
dựng, ri nghi l t vng mó cng l mt cỏch tip t cho ngi cht.
Vn húa tõm linh cú nhng mt tớch cc khụng th ph nhn trong i sng
cng ng. ú l si dõy c kt cng ng, lu gi truyn thng, giỏo dc
lũng nhõn ỏi, v tha, ý thc hng thng, hng thin. Cỏc tụn giỏo khỏc
nhau v giỏo lý song u gp nhau tinh thn nhõn ỏi, khoan dung, trit lý
nhõn bn.
Vn húa tõm linh l ch da v mt tinh thn, xoa du nhng au
thng mt mỏt, em li nim tin vo nhng iu tt p, cao c, thiờng liờng,
giỳp con ngi chin thng ni s hói trc cỏi cht, em li s thanh thn,
cõn bng cho tõm hn. Cú th hỡnh dung yu t tõm linh to nờn chiu sõu,
sc sng cho nn vn húa cng ng, dõn tc.
Nhng nm qua, ng v Nh nc ta ó rt quan tõm chm lo n vic
gi gỡn v phỏt trin cỏc giỏ tr vn hoỏ truyn thng dõn tc, trong ú cú cỏc
giỏ tr vn hoỏ tõm linh. Nh nc v cỏc a phng ó u t nhiu cụng
sc, tin ca xõy dng cỏc cụng trỡnh vn hoỏ tõm linh nh tu to li cỏc
n ỡnh, chựa, cỏc ngha trang lit s, cỏc tng i k nim, cỏc di tớch lch
Khóa luận tốt nghiệp đại học
17
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
s, cỏc di tớch vn hoỏ; t chc cỏc nghi l tri õn cỏc anh hựng dõn tc, cỏc lit
s; t chc nhiu on quy tp m m v hi ct lit s ó hy sinh trong hai
cuc khỏng chin chng quc xõm lc. Nhõn dõn cỏc a phng cng
chung sc úng gúp tin ca tu sa, xõy ct cỏc ngha trang, cỏc di tớch lch
s vn hoỏ ca a phng. Cú nhng a phng bit kt hp gia xõy dng
cỏc qun th vn hoỏ tõm linh vi xõy dng cỏc cnh quan du lch, thu hỳt
khỏch thp phng, kt hp t chc nhiu l hi vn hoỏ- du lch khỏ n
tng. ú l nhng vic lm cú ý ngha tớch cc, cao p, cú tớnh giỏo dc
truyn thng rt cao, c lũng dõn, ỏp ng mt phn nhu cu sinh hot tõm
linh ca nhõn dõn. Tuy nhiờn, vn hoỏ tõm linh v cỏc hot ng vn hoỏ tõm
linh s khụng t c mc ớch cao p v ý ngha thiờng liờng ca nú nu
b li dng vo cỏc mc ớch thng mi, hoc b tuyt i hoỏ n mc mờ
tớn, d oan ca mt b phn t chc hoc cỏ nhõn no ú. Trong thc t, hin
tng li dng cỏc hot ng vn hoỏ tõm linh kim li, buụn thn,
bỏn thỏnh mt s ni, mt s ngi khụng phi khụng xy ra, v bỏo chớ
cng ó phn ỏnh nhiu v hin tng ny.
õy, cú mt vn t ra l vn hoỏ tõm linh v hot ng vn hoỏ
tõm linh Vit Nam hin nay cn phi c nhn thc v i x nh th no
cho ỳng. V mt nhn thc, vn hoỏ tõm linh l mt b phn ca vn hoỏ
truyn thng ca dõn tc Vit Nam, ó tn ti hng my nghỡn nm, gn vi
quỏ trỡnh hỡnh thnh, phỏt trin ca vn hoỏ dõn tc, gúp phn to ra bn sc
c ỏo ca vn hoỏ dõn tc Vit Nam, cú nhiu mt tớch cc khụng th ph
nhn trờn cỏc bỡnh din: quc gia (nh nc), a phng (lng, xó), gia ỡnh,
dũng h. Do vy, cn tha nhn cú i sng tõm lý tõm linh, cú vn hoỏ tõm
linh, cú cỏc hot ng vn hoỏ tõm linh ca cng ng v cỏ nhõn.
iu cn lu ý õy l, bn cht vn hoỏ tõm linh, hot ng vn hoỏ tõm
linh l tớch cc, hng thin v nhõn vn; nú khụng tha nhn mi suy ngh,
Khóa luận tốt nghiệp đại học
18
NguyÔn ThÞ Quúnh Nga
K32G - ViÖt Nam häc
hành vi, hành động trục lợi vị kỷ xấu xa, phản nhân văn. Chúng ta khuyến
khích các hoạt động văn hoá tâm linh mang ý nghĩa tích cực, có ích cho việc
xây dựng và phát triển các giá trị văn hoá tinh thần, đạo đức tốt đẹp của con
người Việt Nam, đồng thời kiên quyết phản đối các hành vi xuyên tạc ý nghĩa
vì con người của văn hoá tâm linh. Mặt khác, chúng ta cũng không nên tuyệt
đối hoá tâm lý tâm linh, đời sống văn hoá tâm linh đến mức địa phương nào
cũng cố tạo ra những hoạt động văn hoá gắn với hoạt động tâm linh để thu hút
người tham gia với mục đích kinh tế. Có người còn tin tưởng mù quáng, thiếu
cơ sở khoa học vào các hiện tượng tâm linh, say mê các sinh hoạt tâm linh
không lành mạnh đến nỗi bỏ bê cả sự nghiệp, làm tổn hại thanh danh; có dòng
họ, có gia đình vì muốn tạo ra sự nổi tiếng, hơn người đã đổ không biết bao
tiền của để xây lăng, mộ, làm nhà thờ, làm giỗ, gây lãng phí rất lớn trong lúc
đời sống của bà con còn khó khăn nhiều bề. Đó là các hành vi có thể coi là
“phản văn hoá tâm linh”, cần phê phán. Là hiện tượng khách quan trong xã
hội ta, văn hoá tâm linh, hoạt động văn hoá tâm linh, hoạt động ngoại cảm
tâm linh phản ánh một nhu cầu tinh thần chính đáng của nhân dân và việc
thoả mãn phần nào nhu cầu đó của nhân dân, trong khi Nhà nước chưa có
điều kiện thoả mãn đầy đủ. Đề nghị Nhà nước có định hướng và quản lý chặt
chẽ hơn nữa các hoạt động này sao cho phát huy được mặt tích cực, mặt tốt
của văn hoá tâm linh, của các hoạt động văn hoá tâm linh và các hoạt động
tâm linh ngoại cảm; lập lại trật tự, kỷ cương trong các hoạt động văn hoá tâm
linh; đồng thời kiên quyết đấu tranh loại trừ mặt tiêu cực, mặt xấu, các hành
vi lợi dụng các hoạt động văn hoá tâm linh, hoạt động ngoại cảm tâm linh để
mưu đồ vì lợi ích cá nhân hoặc các mục đích phản văn hoá khác, trái với ý
nghĩa cao đẹp của văn hoá tâm linh người Việt, kể cả các thế lực xấu lợi dụng
để chống phá Nhà nước ta.
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
19
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
CHNG 2
L HI N HNG TRONG I SNG VN HO TM LINH
NGI VIT
2.1. Khỏi nim L hi
Truyn thng l nhng cỏi ó tr thnh n np c truyn li v k
tha t i ny sang i khỏc. Truyn thng tn ti thụng qua lao ng sn
xut, li sng, s tỡm tũi. Truyn thng tinh hoa ó cht lc qua th thỏch
thi gian v c nõng cao theo yờu cu trỡnh dõn trớ m khụng xa ri
ngun ci sn sinh ra truyn thng. Nn vn hoỏ truyn thng Vit Nam ó
tri qua nhiu thi k thng trm ca lch s v b nh hng khụng ớt ca vn
hoỏ phng ụng vi nghỡn nm Bc thuc v mt s ch thc dõn
phng Tõy. Song nn vn hoỏ Vit Nam vn mang m phong thỏi ca nn
vn hoỏ lỳa nc. Trong thi k i mi thi k ca cụng nghip hoỏ hin i
hoỏ t nc vn hoỏ Vit Nam ó c bo tn v phỏt huy (Ngh quyt ca
Ban chp hnh Trung ng ng v xõy dng mt nn vn hoỏ tin tin m
bn sc vn húa dõn tc). Núi n vn hoỏ - vn hoỏ dõn gian l chỳng ta
li núi n cỏc phong tc, cỏc l hi c truyn ca dõn tc.
i vi phn ln cỏc tc ngi trờn th gii, c bit l nhúm c dõn
nụng nghip, L hi gi mt vai trũ quan trng. L hi cha ng nhiu mt
ca i sng vn hoỏ chớnh tr, xó hi, tõm lý, tụn giỏo v tớn ngng ca c
dõn lỳa nc. L hi l loi hỡnh vn hoỏ tp th, phn ỏnh tớn ngng, cỏc
sinh hot ca ngi dõn lao ng. Vit Nam, l hi gn bú vi lng xó nh
mt phn tt yu trong i sng. Ch l hi mi cú th tho món c ht yờu
cu tõm linh ca ngi nụng dõn.
Xột v ci ngun, L hi l sinh hot tớn ngng lng xó. Bi mi l
hi u bt ngun t lng xó. Mi hi lng cú phong tc, nghi l, t chc,
Khóa luận tốt nghiệp đại học
20
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
truyn thng riờng. Núi chung, tớnh a dng l bn cht ca L hi. L hi cũn
l ni sinh hot vn hoỏ cng ng c hỡnh thnh, bin i v phỏt trin.
Do vy nú tớch hp nhiu tng vn hoỏ. Mi lp vn hoỏ gn lin vi mt
biu tng, mang mt ý ngha nht nh, nờn l hi, mang tớnh a ngha, a
biu v to nờn s thng hoa t cuc sng hin thc. Nú l sn phm ca vn
hoỏ tinh thn do nhõn dõn sỏng to ra, l mt hin tng xó hi.
Vy chỳng ta hiu l hi nh th no?
Khỏi nim l hi Vit Nam xut hin khong hn chc nm tr li õy.,
trc ú ch cú khỏi nim "l", "hi". Thờm ch "l" cho " hi" ngi thi
nay mong mun gn hỡnh thc sinh hot vn hoỏ cng ng ny cú ớt nht hai
yu t cng l hai c trng i lin vi nhau. Trc ht l t l sau l vui chi.
"L" l nhng "nghi thc tin hnh nhm ỏnh du hay k nim mt
s vic, s kin no ú cú ý ngha lch s" (T in Vit Nam). L cũn l ni
th hin cỏc phộp tc, cỏc nghi thc ng x ca ngi vi ngi vi t nhiờn
v xó hi. Cỏc nghi l ca" l" toỏt lờn s cu mong, phự h trỡ ca thn
linh giỳp con ngi tỡm cỏc gii phỏp tõm lý. Cú th núi "l" l phn o tõm linh ca cng ng nhm ỏp ng nhu cu tõm linh v bo m n np,
trt t cho "hi".
"Hi" l nhng cuc vui chi t chc chung cho ụng o ngi
tham gia theo phong tc tp quỏn hay nhõn dp c bit. Hi l cỏc hot ng,
cỏc trũ din cú tớnh nghi l cú nhim v b xung hon chnh ý ngha v ni
dung cho ngy l.
Trờn c s tỡm hiu v lm rừ ngun gc, bn cht cng nh ni dung
c bn ca khỏi nim L hi ó cho chỳng ta thy l hi truyn thng khụng
ch l hin tng vn hoỏ m cũn l hin tng tinh thn ca xó hi do Nhõn
dõn lao ng sỏng to ra. Bi vy, nhng yu t v khớa cnh thuc v bn sc
vn hoỏ ca dõn tc Vit Nam vn rt c sc, nguyờn thu v ớch thc c
Khóa luận tốt nghiệp đại học
21
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
lu truyn v phỏt huy t i ny sang i khỏc trong dng thc sinh hot ca
vn hoỏ dõn gian.
Túm li, l v hi l mt th thng nht, tn ti song song vi nhau
trong hot ng tớn ngng tụn giỏo ca con ngi. Nu núi l l phn o thỡ
hi chớnh l phn i.
2.2. L hi n Hựng
2.2.1. Truyn thuyt Hựng Vng
Nu l tt l mt h thng phõn b theo thi gian thỡ l hi l h thng
phõn b theo khụng gian. Mi vựng cú nhng l hi riờng ca mỡnh. Nhng
cú l trờn th gii ny him cú ni no li cú c hỡnh thc tớn ngng th
cỳng t tiờn c ỏo nh Vit Nam khin chỳng ta phi nhỡn nhn nú nh
mt hin tng xó hi mang bn sc riờng Vit Nam gúp phn lm nờn h giỏ
tinh thn v bn sc vn hoỏ Vit.
Trong lch s dõn tc Vit Nam, nhng ngi cú cụng ln trong s
nghip xõy dng t nc bo v nhõn dõn chng gic ngoi xõm u c
nhõn dõn ta nh n. Mt trong nhng ngy l k nim quan trng ú l ngy
Gi T Hựng Vng. Trong phm vi ca mt tp th nh l lng xúm, bao
gm nhiu h, nhiu gia ỡnh, cng nh trong phm vi c nc, dõn tc Vit
Nam ta, trong i sng tinh thn, i sng t tng v tỡnh cm ca mỡnh u
gn lin hin ti vi quỏ kh, quờ hng nh vi T quc v dõn tc, t ú
m gi vng v phỏt huy nhng c tớnh c truyn tt p, lũng yờu nc,
tỡnh on kt, chớ kiờn cng, bt khut nim tin sõu xa v mnh m vo ti
nng ca mỡnh.
Trong mt thi gian khỏ di, nhõn dõn ta khụng cú iu kin ghi chộp
lch s bng ch vit, nhng ó ghi chộp theo cỏch riờng ca mỡnh: truyn
ming t i ny sang i khỏc nhng cõu chuyn v cỏc Vua Hựng nhm
mc ớch ca ngi ụng cha ta ó cú cụng khai thiờn lp quc. Truyn thuyt k
Khóa luận tốt nghiệp đại học
22
NguyÔn ThÞ Quúnh Nga
K32G - ViÖt Nam häc
lại vua đi theo sông Thao, đến một cái hồ lớn vua dừng lại ngắm nhìn, chợt
rùa Vàng hiện ra chào Vua, rước vua đi thăm. Vua đứng lên lưng rùa, rùa
vàng đưa vua đi thăm cả một vùng, các loài thuỷ tộc từ 99 ngách ùa ra đón
chào,vua cho là đất hẹp nên thôi không chọn. Vùng đó nay là Ao Châu huyện
Hạ Hoà. Vua đi tiếp đến vùng đất bằng phẳng có khe suối, đất đẹp vua sai
chim đại bàng đắp 100 quả gò. Chim đã khuân đắp đất 99 gò chợt có một con
gà ngủ mơ gáy lên, đàn chim tưởng trời sáng nên vội bay đi. Vua lại phải
chọn nơi đất khác. Vua cưỡi ngựa đi thăm một vùng thấy có ngọn núi cao
sừng sững như cột chống trời vươn lên cao giữa hàng trăm quả đồi vây quanh.
Vua lên ngọn núi trông ra xa thì đẹp nhưng khi quay ngựa thì sạt lở mất một
góc. Vua không ưng ý bỏ đi. Đó là vùng Sót ở Thanh Ba. Vua đi theo sông Đà
đến một vùng non xanh nước biếc tươi đẹp. Vua sai chim phượng hoàng đào
100 cái hồ, đã đào được 99 hồ thì chợt phương xa có tiếng chim trống kêu
chim phượng mẹ bay tới chim trống, cả đàn chim bay theo. Công việc bỏ dở
vua lại thôi (đó là vùng Xuân Lộc, Thanh Thuỷ)
Người Nghệ Tĩnh thì cho rằng vua Hùng đã về vùng Hoan Châu ngắm
nhìn Hùng Lĩnh nhưng Hùng Lĩnh chỉ có 99 ngọn nên Vua lại bỏ đi. Ở Phong
Châu, vua Hùng đã đi lựa chọn chín nơi. Đất Phong Châu cao ráo tươi tốt có
ba sông lớn hội tụ, có Tản Viên, có Tam Đảo chầu về. Liên tiếp những gò đồi
những khe suối uốn lượn. Vua nhìn thấy núi Nghĩa Lĩnh, trèo lên trông ra xa
đất mênh mông tươi tốt. Núi Nghĩa Lĩnh như con voi mẹ, các gò đồi xung
quanh là đàn voi con, cả đàn voi vui mừng chầu phục. Nhưng rồi có một con
bước ra khỏi hàng quay đầu về hướng khác, vua nổi giận sai công chúa Bàu
cầm kiếm trị con voi bất nghĩa. Công chúa kể tội trạng nó xong, thì giơ cao
kiếm chém chết con voi đó. Vì vậy ngày nay dân các vùng xung quanh đền
Hùng còn tuyền nhau câu ca:
Chín mươi chín con theo mẹ một lòng
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
23
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
K32G - Việt Nam học
Mt con n ra lũng riờng tõy.
(Ca dao)
Truyn thuyt chộm voi bt ngha l bi hc lch s nghiờm khc ca
cha ụng bo ton s thng nht quc gia, nghiờm tr nhng k chng li s
thng nht y. Ngoi ra truyn thuyt cũn núi v con s 100, s 99 nh trm
ngn nỳi, trm cỏi h núi lờn rng 100 cú ý trn vn y . Cũn 99 thỡ rt
tic, suýt soỏt ri nhng thiu chỳt na. Nhiu ni p nhng cha iu
kin lp ụ. Phong Chõu l y tt hn c. Vựng t Phong Chõu kộo di
t nỳi Ngha Lnh n ngó ba Bch Hc (Vit Trỡ). Nhng dóy nỳi cao min
Tõy Bc nc ta chy di theo sụng Hng thp dn n ngó ba õy l trung
du. t trung du vi gũ i thp v ng bng xen k. Dõn lm vn rng,
lm lỳa i, lỳa nc.
Thi Hựng Vng ó tr thnh huyn s, cũn sút li chng ch cũn l
nhng tc ng ca dao v truyn thuyt lu truyn trong dõn gian. Trong sut
my nghỡn nm lch s, dõn tc ta sn cú ý thc v tỡnh cm v ci ngun,
luụn dnh tỡnh yờu thiờng liờng i vi cỏc vua Hựng. Nhõn dõn cỏc dõn tc
gn bú vi nhau trong tỡnh cm ng bo, con rng chỏu tiờn, "Con mt cha
nh mt núc" (Th T Hu).
2.2.2. Phn l
2.2.2.1. Thi Hựng Vng
Nhng hỡnh thỏi nghi l - tớn ngng c xa ti n Hựng l tớn
ngng nụng nghip v phn thc nụng nghip: th tri t, th sinh thc
khớ... cu mong s sinh sụi ny n cho con ngi, vn vt. Tng truyn:
Trờn nh nỳi Hựng (nỳi C) l ni cỏc vua Hựng lờn t tri t, cu mong
cho ma thun giú ho, mựa mng ti tt, muụn dõn no m. Xa kia, trong
hu cung n Thng cũn t th mt ht lỳa thn to nh chic thuyn ba
Khóa luận tốt nghiệp đại học
24
NguyÔn ThÞ Quúnh Nga
K32G - ViÖt Nam häc
cắng được làm bằng đá. Trên núi Trọc (giáp với núi Hùng) có tục thờ Đá Ông
Đá Bà (dân địa phương gọi là hòn đá Cối xay) là nơi cầu phồn thực.
Theo Ngọc phả Hùng Vương viết: "Vào thời Hùng Vương thứ sau,
sau khi đánh thắng giặc  n xâm lược, Hùng Huy Vương đã lập điện Cửu
trùng tiên ở tên núi Nghĩa Lĩnh làm điện Kính Thiên, hàng ngày đến đây cầu
đảo để thấu lòng trời. Từ đó thiên hạ thái bình, quốc gia yên vui."
Sang đời Hùng Vương thứ 7, hiệu là Hùng Chiêu Vương " khi vừa
lên ngôi đã chăm lo chính sự. Vua ra ngự ở điện Kính Thiên, cho dựng đìa
vàng cửa ngọc, kẻ vẽ cung tường, trang hoàng miếu vũ, thiết bày nghi vật tất
thảy trang nghiêm. Các đồ tế khí đều chạm khắc rồng mây, đêm ngày thắp
hương không dứt. Mỗi tháng vào kỳ sóc vọng, vua thường trai giới đến đay
ngự thị trầu trực ''
Vào thời Hùng Vương thứ 18, sau khi được Hùng Duệ vương
nhường ngôi thục Phán Vua của nước Âu lạc: “ đã đến núi Nghĩa Lĩnh lập
đền đài, lấy làm nơi thờ tự của nước, dựng hai cột đá giữa núi chỉ lên trời mà
khấn rằng: Nguyện có trời cao lồng lộng soi sét không bao giờ sai, nước Nam
sẽ trương tồn, miếu thờ Hùng Vương sẽ còn mãi.."
2.2.2.2. Thời kỳ Bắc thuộc
Vào những năm đầu công nguyên khi đất nước bị nhà Hán xâm lược,
tương truyền khi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa đã đến đây tế các vua
Hùng và có lời thề còn truyền tụng đến ngày nay:
Một xin rửa sạch quốc thù
Hai xin nối lại nghiệp xưa họ Hùng
Trong suốt thời kỳ nghìn năm Bắc Thuộc, việc thờ cúng, tế lễ ở Đền Hùng
do nhân dân sở tại cúng tế. Trước đây nhân dân các xã Hy Cương, Tiên Kiên,
Triệu Phú là các làng cổ quanh đền Hùng đều có đình làng để thờ cúng các
Khãa luËn tèt nghiÖp ®¹i häc
25