Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Giá trị và nghệ thuật sử dụng thành ngữ trong văn chính luận hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.13 KB, 51 trang )

Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

M U
1. Lý do chn ti
T v ng c nh l hai n v ngụn ng c bn, thit yu ca mi ngụn
ng. Trong ting Vit, thnh ng mang c trng dõn tc rừ nột v giu sc
biu cm. Trong kho tng ngụn ng dõn tc, thnh ng cú s lng rt ln,
phong phỳ v a dng. Nú cú ni dung ng ngha sõu rng nờn din t c
nhiu khỏi nim. Mt khỏc, thnh ng gin d, d hiu, mi cõu mang ni
dung nht nh nhng li cú th ng dng vo nhiu hon cnh khỏc nhau tựy
theo i tng v mc ớch s dng. Nhng ngi thuc th h trc ớt hc
li thuc nhiu, s dng thnh thc thnh ng hn lp ngi tr tui, cú hc.
Nú chng t mt iu thnh ng rt gn vi tõm thc dõn gian. Vỡ vy, tip
cn thnh ng mun chm ti bn cht ca nú phi l cỏch tip cn liờn
ngnh: Ngụn ng hc, dõn tc hc, văn hoáBi thnh ng phn ỏnh quan
nim, cỏch t duy, cỏch ng x ca một dõn tc v cỏc quy lut, hin tng t
nhiờn v xó hi.
Thnh ng l cụng c giao tip hu hiu. c bit, trong vn chng
ngh thut, vic vn dng thnh ng mt cỏch sỏng to t hiu qu giao tip
v thm m cao l mt trong nhng yu t to nờn phong cỏch tỏc gi. H Chớ
Minh l mt hin tng c ỏo khụng nm ngoi bit l y.
Khi nghiờn cu ti ny, chỳng tụi cú mong mun gin d, nú cung cp
cho bn thân nhiu hiu bit sõu sc v giá tr vic s dng thnh ng ca H
Chớ Minh. ng thi kt qu nghiờn cu c vn dng vo chuyờn mụn s
em li hiu qu thit thc trong nhiu gi lờn lp. Vic i sõu nghiờn cu
ti ny l vic lm cú giỏ tr thc tin trong tng lai.
2. Lch s vn
H Chớ Minh l mt tỏc gia ln, cú phong cỏch riờng c ỏo. Trong ú,
ngh thut ngụn t, c bit l vic s dng thnh ng một cỏch linh hot,



Vũ Thị Hằng

1

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

sỏng to, t hiu qu cao l mt yu t to nờn cỏi riờng c ỏo y. Nhng
tỡm ra b sõu, s thõm thỳy ca mi thnh ng m Người s dng tng
ng cnh, ng hung khỏc nhau l cụng vic ũi hi nhiu thi gian, cụng
sc, trớ tu. Vỡ vy, ó cú rt nhiu nh nghiờn cu dy cụng nghiờn cu v
giỏ tr cỏch s dng thnh ng trong th vn H Chớ Minh. Tuy nhiờn, ú l
vn rng cỏc tỏc gi cũn cú ch b ng, cha khai thỏc k mt c th.
ti ca chỳng tụi tip tc khai thỏc sõu v k cỏc vn mang tớnh c th
nht, ú l giỏ tr ca vic s dng thnh ng trong vn chớnh lun ca H Chớ
Minh.
Qua tỡm hiu, thng kờ, chỳng tụi thy cỏc tỏc gi i trc ó nghiờn
cu, khỏm phỏ cỏch s dng thnh ng ca H Chớ Minh theo cỏc hng sau:
Hng th nht: Tỡm hiu thnh ng, tc ng trong th vn H Chớ
Minh nhng trng hp tiờu biu cú giỏ tr. Vic nghiờn cu gp thnh ng
v tc ng xut phỏt t quan im thnh ng, tc ng l cỏch biu t cú
sn v ranh gii gia chỳng trờn thc t l khụng trit . Theo hng ny cú
cụng trỡnh: H Ch tch dùng thnh ng, tc ng ca tỏc gi Cự ỡnh Tỳ
[12,872].
Hng th hai: Bng phng phỏp thng kờ, cỏc tỏc gi i tỡm hiu

giỏ tr thụng tin ng ngha trong cõu vn t vic s dng thnh ng ca H
Chớ Minh. Theo hng ny cú cụng trỡnh: Lng thụng tin ng ngha trong
nghệ thuật cõu vn ca Ch tch H Chớ Minh ca tỏc gi ỏi Xuõn Ninh
[12,915].
Hng th ba: Nhn xột vic s dng thnh ng, tc ng trong sỏng
tỏc ca H Chớ Minh t trc 1954. Tiờu biu l cụng trỡnh: Thờm mt vi
nhn xột v vic s dng thnh ng, tc ng trong vn bn ca Ch tch
H Chớ Minh, tỏc gi Nguyn Khc Hựng [12,905].

Vũ Thị Hằng

2

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Hng th t: Tỏch hn thnh ng ra nghiờn cu, tip cn trờn
phng phỏp thng kờ, phõn loi, so sỏnh v giỏ tr v vic sử dng thnh ng
trong cỏc sỏng tỏc ca H Chớ Minh. Tiờu biu cho khuynh hớng ny l cụng
trỡnh ca Giỏo s Hong Vn Hnh, cú bn khỏ chi tit v Giỏ tr v cỏch s
dng thnh ng trong th vn ca H Chớ Minh [8,116]. Cựng hng ú cú
cụng trỡnh ca Nguyn Thin Giỏp, Lờ Nh Tin Nhng bi hc v cỏch
Ch tch H Chớ Minh s dng thnh ng ting Vit [12,806].
Ngoi ra cũn cú bi vit ca Nguyn c Dõn Ng ngha thnh ng
v tc ng, s vn dng [3,10]. bi vit ny tỏc gi tin hnh ging gii
ng ngha ca thnh ng, tc ng m Bỏc s dng, ng thi ch ra c hiu

qu ca s vn dng y trong din t t tng, tỡnh cm.
Rừ rng, cỏc cụng trỡnh trờn tip cn theo hng khỏi quỏt, cng gp
gia thnh ng v tc ng hoc cú s tỏch bit riờng thnh ng tip cn
nh GS Honh Vn Hnh v Nguyn Thin Giỏp. Tuy vy, nhng vn tiu
tit, c th trong tt c cỏc ng cnh m Bỏc s dng thnh ng thỡ cha cú
cụng trỡnh no tỡm hiu trit . ti ca chỳng tụi khụng dng phm vi
khỏi quỏt m c th, chi tit trong cỏc cỏch s dng thnh ng ca tỏc gi
nhng sỏng tỏc tiờu biu nht trong tng giai on lch s c th.
3. Phm vi nghiờn cu
Nghiờn cu cỏch s dng thnh ng qua vn th H Chớ Minh cỏc giai
on vi cỏc sỏng tỏc tiờu biu, th loi vn chớnh lun. T ú, cú cỏi nhỡn
ton din v cỏch dựng thnh ng ca tỏc gi cng nh cú c s so sỏnh
tỡm ra nột riờng c ỏo, cỏi lm nờn phong cỏch tỏc gia ln.
4. Mc ớch nghiờn cu
Thụng qua ti, ngi vit nờu bt giỏ tr v cỏch s dng thnh ng
ca tỏc gi l ph bin, nhun nhuyn, sỏng to, linh hot phự hp vi ng

Vũ Thị Hằng

3

K31C - Khoa Ngữ văn


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

cảnh giao tiếp, đối tượng giao tiếp, mục đích giao tiếp. Từ đó, giúp người đọc
nhận ra tài năng, phong cách độc đáo của tác giả từ phương diện ngôn ngữ.

Mục đích quan trọng nữa là, dựa trên những kết quả nghiên cứu đạt được
sẽ giúp cho bản thân nói riêng cũng như giáo viên nói chung trong việc giảng
dạy tác phẩm Hồ Chí Minh có chiều sâu.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này, chúng tôi sử dụng kết hợp nhiều phương pháp để
tìm ra bản chất của đối tượng nghiên cứu. Chẳng hạn, phương pháp thống kê
phân loại dùng để liêt kê, phân loại các thành ngữ được sử dụng trong các văn
bản. Phương pháp phân tích được dùng để xử lý tư liệu đã thống kê. Bên cạnh
đó, phương pháp so sánh đối chiếu có vai trò tìm ra nét riêng độc đáo trong
cách dùng thành ngữ của tác giả so với các tác giả khác. Phương pháp hệ
thống giúp triển khai đối tượng nghiên cứu có cấu trúc logic, chặt chẽ.
6. Đóng góp của khóa luận
Về lý luận: Làm sáng tỏ khái niệm thành ngữ không chỉ trên phương
diện lý thuyết hàn lâm mà đi xem xét lý thuyết đó trong một tác gia cụ thể.
Về mặt thực tiễn: Giúp giáo viên và học sinh cũng như độc giả có cái
nhìn, cách đánh giá, đúng đắn, tinh tế, hiệu quả khi tìm hiểu văn chính luận
của Người.
7. Bố cục khóa luận
Mở đầu
Nội dung - Chương 1: Cơ sở lý thuyết
- Chương 2: Nhận xét về cách sử dụng thành ngữ của Hồ Chí minh
- Chương 3: Giá trị sử dụng thành ngữ trong văn chính luận Hồ Chí
Minh
Kết luận
Tài liệu tham khảo

Vò ThÞ H»ng

4


K31C - Khoa Ng÷ v¨n


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Khái quát về thành ngữ
1.1.1. Khái niệm về thành ngữ
Có rất nhiều quan niệm về thành ngữ, sau đây là một số quan niêm của
các nhà nghiên cứu văn học và ngôn ngữ.
Trong cuốn Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam của tác giả Vũ Ngọc Phan,
sau khi phân tích, thống kê những quan niệm của các học giả đi trước về vấn
đề thành ngữ, tác giả đã cung cấp cho chúng ta một cách hiểu về thành ngữ
như sau:
Xét về mặt nội dung: Thành ngữ là một câu có sẵn, nó là một bộ phận của
câu mà nhiều người đã quen dùng nhưng tự riêng nó thì không diễn đạt được
một ý trọn vẹn.
Xét về mặt hình thức ngữ pháp: Mỗi thành ngữ chỉ là một cụm từ trơn
tru, quen được dùng trong câu nói thông thường cũng như được dùng trong
tục ngữ, ca dao dân ca [10,37].
Tác giả Nguyễn Lực, Lương Văn Đang trong cuốn Thành ngữ tiếng Việt,
nêu lên ba đặc tính của thành ngữ. Thành ngữ tiếng Việt có tính cố định cao,
các thành ngữ thường được biểu hiện và sử dụng ở nghĩa bóng là chủ yếu, các
thành ngữ cũng có quá trình vận động, biến đổi cho phù hợp với ngữ cảnh
giao tiếp cụ thể.
Định nghĩa của Đỗ Hữu Châu, trong cuốn Từ vựng ngữ nghĩa tiếng

Việt. Đối chiếu với từ và phương thức cụm từ tự do, có thể nói ngữ cố định là
các cụm từ (ý nghĩa có tính chất là ý nghĩa của cụm từ, cấu tạo là cấu tạo của
cụm từ). Nhưng đã cố định hóa được cho nên cũng có tính chất chặt chẽ, sẵn
có, bắt buộc, có tính xã hội như từ [1,71].

Vò ThÞ H»ng

5

K31C - Khoa Ng÷ v¨n


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Cỏc tỏc gi Mai Ngc Ch, V c Nghiu, Hong Trng Phin trong
cun C s ngụn ng hc v ting Vit nh ngha thnh ng nh sau:
Thnh ng l cm t c nh, hon chnh v cu trỳc v ý ngha. Ngha ca
chỳng cú tớnh hỡnh tng và gi cm. Vớ d: Ba cc ba ng, chú cn ỏo
rỏch, nh ngúi cõy mớt, bỏn bũ tu nh ng, mộo ming ũi n xụi vũ
[2,157].
Trong T vng hc ting Vit, tỏc gi Nguyn Thin Giỏp nh ngha v
thnh ng nh sau: Thnh ng l nhng cm t c nh, va cú tớnh hon
chnh v ngha va cú tớnh gi cm. Vớ d: Chú ngỏp phi rui, hn xiờu
phỏch lc, tht lng buục bng, l l nh ụng t vo n
Bờn cnh ni dung trớ tu, cỏc thnh ng bao gi cng kốm theo cỏc sc
thỏi bỡnh giỏ, cm xỳc nht nh; hoc l kớnh trng tỏn thnh; hoc l chờ bai
khinh r; hoc l ỏi ngi xem thng.
Túm li, mi tỏc gi nhn mnh vo mt s c trng riờng ca thnh

ng. Song cỏc tỏc gi u gp g nhau trong quan nim: Thnh ng l mt
cm t c nh, cú kt cu cht ch, cú ý ngha hon chnh, búng by v gi
cm.
1.1.2. Phõn bit thnh ng vi cỏc n v t ghộp, cm t t do, tc ng
T nhng khỏi nim trờn ta cú th i phõn bit thnh ng vi cỏc n v
t khỏc nh t ghộp, cm t t do, tc ng.
a. Thnh ng vi t ghộp
T ghộp l t c to ra do s kt hp hai hoc mt s hỡnh v tỏch bit,
riờng r, c lp i vi nhau theo mt quan h ng phỏp hoc ng ngha no
ú. T ú thy rng, thnh ng v t ghộp ging nhau u ch chỳng u l
n v tng ng t, c cu thnh t nhiu hỡnh v khỏc nhau to nờn
n v cú ngha. Nhng gia chỳng li cú s khỏc bit. í ngha ca t ghộp
c suy ra t s t hp ý ngha ca mi n v cu thnh nờn t. Vớ d, cỏc

Vũ Thị Hằng

6

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

t ghộp rng ca - rng dt v sc phớa trc, rng hm - rng ln, mt nhai
rng phớa trong hm, rng nanh - rng nhn, sc gia rng ca v rng
hmTrong khi ú, ngha ca cỏc thnh ng khụng th gii thớch c bng
cỏc t hp ngha b phn. Chng hn, cng núi v rng cú cỏc thnh ng rng
ci m, rng bn cuc í ngha ca cỏc thnh ng ny mang tớnh hỡnh

tng, khỏi quỏt v c lý gii trong cỏc vn cnh c th. Rng ci m
ch nhng ngi cú rng en, b sõu, thng dựng vi ý chờ bai, rng bn
cuc li dựng ch ngi cú rng ca to hn mc bỡnh thng.
b. Thnh ng vi cm t t do
V kt cu: Cm t t do l s t hp ca cỏc t theo mi quan h ng
phỏp min l cỏc t cú s phự hp v ngha vi nhau. Tc l khụng bt buc,
khụng cú sn, tớnh cht cht ch khụng cao. Vớ d: S hc bi, õm mu v tỡnh
yờu, con ngi bi bc, Cũn thnh ng cng l s t hp ca cỏc t nhng
nú l mt kt hp cht ch, cú sn, bt buc rt khú tỏch ri. Vớ d: Chut
chy cựng so, õm b thúc chc b go, chim sa cỏ ln
V ý ngha: Ngha ca cm t t do thng miờu t c im, trng thỏi,
tớnh cht ca s vt hin tng v do ngha ca cỏc yu t cu thnh gp li.
Vớ d cm t sc khe tt ý ngha ca t tt b sung cho t sc khe, cũn
cm t hc chm ch thỡ chm ch b ngha cho hc. Nhng ngha ca thnh
ng khụng phi bng tng s ngha ca cỏc yu t cu thnh cng li m cú
tớnh biu trng. Vớ d: Cỏ nm trờn tht khụng phi miờu t con cỏ nm trờn
tht m ng ý núi n trng thỏi nguy him n s sng cũn. Hay cỏc thnh
ng nc mt cỏ su - nc mt gi di, tc nc v b - tt yu xy n
khụng gỡ ngn cn ni. C ch to ngha ca thnh ng c hỡnh thnh t
cỏc phng thc n d, hoỏn d, so sỏnh, do vy ý ngha ca cỏc thnh ng
thng mang tớnh biu trng.
c. Thnh ng vi tc ng

Vũ Thị Hằng

7

K31C - Khoa Ngữ văn



Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Tc ng l nhng cõu ngn gn, thng cú vn iu, ỳc kt tri thc,
kinh nghim sng v thc tin ca nhõn dõn. Vớ d: Ung nc nh ngun,
n qu nh k trng cõy, tt g hn tt nc sn. So sỏnh thnh ng v tc
ng ta thy, chỳng ging nhau im u cú tớnh cht c nh. Nhng khỏc
nhau ch, thnh ng l mt cm t dựng gi tờn s vt hin tng hay
biu th nhng khỏi nim, cũn tc ng l cõu, l nhng phỏn oỏn nghờ thut.
Ni dung ca thnh ng phn ỏnh nhng kinh nghim v t nhiờn, khoa hc,
xó hi ca con ngi. Vỡ l cm t nờn thnh ng l thnh phn ca cõu, cũn
tc ng l mt cõu hon chnh.
Tt c nhng so sỏnh trờn nhm tng minh cỏc c trng c bn nht
ca thnh ng. ú l tớnh c nh v cu trỳc, tớnh biu trng v ngha, cú kh
nng gi tờn hay biu th khỏi nim.
1.2. c im ca thnh ng
1.2.1. c im kt cu
T cỏc quan nim trờn, ta cú mt cỏch hiu: Thnh ng l mt t hp t
c nh, bn vng v hỡnh thỏi - cu trỳc, hon chỉnh búng by v ý ngha,
c s dng rng rói trong giao tip hng ngy, c bit l khu ng. Vớ d:
Ln nh trch, rỏch nh t a, p nh tiờn, xu nh ma, .
Tớnh c nh v hỡnh thỏi - cu trỳc ca thnh ng c th hin nhng
im sau:
Mt l, thnh phn t vng ca thnh ng núi chung l c nh, ngha l,
cỏc yu t to nờn thnh ng hu nh c gi nguyờn trong s dng m
trong nhiu trng hp khú cú th thay th bng cỏc yu t khỏc. Chng hn,
phi núi chõn m ỏ chõn chiờu ch khụng núi chõn phi ỏ chõn trỏi, mc
dự m thi c cú ngha l phi, chiờu cú ngha l trỏi.
Hai l, tớnh bn vng v cu trỳc ca thnh ng th hin s c nh

trong trt t cỏc thnh t to nờn thnh ng. Vớ d: Thng núi cng u

Vũ Thị Hằng

8

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

cng c ch khụng núi hoc rt ớt dựng cng c cng u hoc tai to mt
ln khụng núi hoc ớt núi mt ln tai to.
Tớnh bn vng v hỡnh thỏi - cu trỳc ca thnh ng cú nhiu nguyờn
nhõn khỏc nhau nhng xỏc ỏng, hp lý hn c, l ý kin: Tớnh n inh, c
nh v thnh phn t vng v cu trỳc ca thnh ng l do thúi quen s dng
ca ngi bn ng. mt thi k lch s xa xa no ú, thnh ng m ngy
nay ta s dng cng vn l nhng t hp t t do. Song nh c tỏi hin lp
i lp li nhiu ln trong li núi, vi nhng s chuyn di ng ngha nht nh,
nú ó c cng ng ngi bn ng ghi nhn v a dựng. Vỡ th, dng n
nh ca thnh ng l dng chun, mang tớnh xó hi cao. Tuy nhiờn, dng
chun ca thnh ng khụng phi l bt bin, l cht cng, m trong s
dng, nú vn uyn chuyn, vn phỏt huy s sỏng to ca cỏ nhõn, c bit
nhng cõy bỳt ti nng.
ú chớnh l iu gii thớch cỏi riờng trong phong cỏch ngụn ng ca tỏc
gi trong cõu th:
Dõn b hai trũng và mt c
Ta liu trm ng vi ngn cay.

Ch tch H Chớ Minh ó s dng thnh ng mt cỏch c ỏo. Ngi
va o trt t, va chia tỏch cỏc thnh ng mt c hai trũng, trm ng ngn
cay nhm t hiu qu cao hn trong cỏch th hin t tng tỡnh cm ca
mỡnh.
Cho nờn, tớnh bn vng ca thnh ng trong h thng chun v tớnh uyn
chuyn ca nú trong s dng l hai mt khụng h mõu thun, khụng h loi
tr nhau.
1.2.2. c im ý ngha
c trng ni bt ca thnh ng l tớnh hon chnh v búng by v ngha.
Nú biu th nhng khỏi nim hoc biu tng trn vn v cỏc thuc tớnh, quỏ

Vũ Thị Hằng

9

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

trỡnh cu s vt. Núi mt cỏch khỏc, thnh ng l nhng n v nh danh ca
ngụn ng. Vớ d: Nc mt cỏ su - nc mt gi di, hỏ ming mắc quai trng thỏi khú núi vỡ t mỡnh ó gõy ra iu gay cn, tc nc v b - tt yu
xy n khụng cú gỡ ngn cn ni. Song, khỏc vi cỏc n v t vng bỡnh
thng, thnh ng l loi n v nh danh bc hai, ngha l ni dung ca
thnh ng khụng hng ti iu c nhc n trong ngha en ca cỏc t
ng to nờn thnh ng, m ng ý iu gỡ ú sinh ra t chỳng. Vớ d, thnh
ng Cỏ nm trờn tht, khụng phi miờu t con cỏ nm trờn tht nh núi cun
sỏch nm trờn bn, m ng ý núi n trng thỏi nguy him n s sng cũn,

hay thnh ng lnh nh tin cng khụng phi ch ng tin lnh m ng ý
ch ngi cú tớnh cỏch ớt núi, ớt bc l cm xỳc trc mt vn thng gõy
xỳc ng. ú l ngha búng, ngha biu trng c hỡnh thnh t phng thc
n d, so sỏnh.
1.2.3. Cỏc phng thc to ngha
Ngha ca thnh ng ting Vit thng c hỡnh thnh t ba phng
thc n d, hoỏn d, so sỏnh. Da vo phng thc so sỏnh ta cú nhng thnh
ng kiu: Núng nh la, rừ nh ban ngy, ti ty ỡnh, cõm nh thúc, lnh
nh tin,Da vo phộp n d, ta cú nhng thnh ng nh: u voi uụi
chut, mt trũn mt dt, cỏ mố mt la,Da vo phộp hoỏn d ta cú thnh
ng: Mm nm ming mi, ba chỡm by ni, ba cc ba ng, i guc trong
bngT cỏc phng thc cu to ny, yờu cu, chỳng ta khi xem xột thnh
ng bao gi cng phi tỡm ý ngha biu trng, ngha hm n ng sau cỏc n
d, hoỏn d, so sỏnh. Nh cỏc phng thc ny m ngha ca thnh ng bao
gi cng ngn gn, cụ ng, hm sỳc, giu tớnh hỡnh tng v tớnh biu cm.
1.3. Phõn loi thnh ng
Quan nim v thnh ng ca cỏc tỏc gi u nht quỏn v tớnh c nh,
tớnh biu trng. Tuy nhiờn, khi phõn loi do da trờn cỏc tiờu chớ khỏc nhau,

Vũ Thị Hằng

10

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp


dn ti cú s khỏc nhau trong cỏch phõn loi thnh ng. Theo Hu Chõu
trong T vng ng ngha ting Vit, ó phõn chia da theo kt cu cỳ phỏp
gc ca chỳng. Theo ú, thnh ng c phõn chia thnh hai loi:
- Thnh ng cú kt cu cõu. Vớ d: Mốo mự v cỏ rỏn, ln ngn chờ
trch di, li núi giú bay, mốo nh bt chut to,
- Thnh ng cú kt cu cm t gm:
Cm danh t nh: Bn ni kh, cỏ mố mt la, mt nng hai sng,
chch trong gi cua, rung c ao lin, chn n gi chic, nh ngúi cõy mớt

Cm tớnh t nh: Chm nh rựa, yu nh sờn, thng rut nga, bm gan
tớm rut, núng gan núng rut, lỳng tỳng nh chú n vng bt
Cm ng t nh: Núi khụng trụi, lm chiu l, cht khụng nhm mt,
cp cm chim, ỏnh trng lng, ly nh t sao, v ng cho hiờu chy,
Hong Vn Hnh li cn c vo phng thc to ngha (da vo phộp so
sỏnh, phộp n d húa) phõn chia thnh ng ting Vit thnh hai loi ln l :
- Thnh ng so sỏnh. Vớ d: t nh tụm ti, p nh tiờn non Bng,
n nh chỳa Chm,
- Thnh ng n d húa. Vớ d: Trng tay, ci rui, gan cúc tớa, mỡnh
ng da st, gỏo di hn chuụi,
n lt mỡnh, nu cn c vo c im cú hay khụng cú tớnh i
xng li cú th chia thnh ng n d húa thnh hai tiu loi:
Thnh ng n d húa i xng. Vớ d: u Ngụ mỡnh S, mt trũn mt
dt, bm gan tớm rut, gan vng d st,,
Thnh ng n d húa phi i xng. Vớ d: Cụng dó trng, oan Th Kớnh,
li chy thõy, chut xa chnh go, trm dõu mt u tm,.
Cỏc tỏc gi Mai Ngc Ch, V c Nghiu, Hong Trng Phin trong
cun C s ngụn ng hc v ting Vit li phõn chia thnh hai loi sau:

Vũ Thị Hằng


11

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

- Thnh ng so sỏnh. Vớ d: Rỏch nh t a, chc nh inh úng ct,
khinh nh m, ci khụng bng li mt,
- Thnh ng miờu t n d. Vớ d: Nc u vt, chú cú vóy lnh,
hng tht nguýt hng cỏ, vi tha che mt thỏnh,...V da vo s s kin c
miờu t loi ny li chia ra lm hai loi l:
Thnh ng tng ng. Vớ d: Ba u sỏu tay, núi cú sỏch mỏch cú
chng, n trờn ngi trc, m trũn con vuụng,...
Thnh ng tng phn (thnh ng i). Vớ d: Mt vn bn li, ming
thn tht d t ngõm, bỏn bũ tu nh ng,
Nhỡn chung, cỏch phõn loi a dng nhng khụng gõy chng chộo. Vỡ
mi tỏc gi ó c gng cỏch phõn loi ca mỡnh mang tớnh ph quỏt nht.
1.4. KT LUN CHNG 1

Chỳng ta cú nhn xột, thnh ng l mt cm t c nh, cú tớnh gi cm,
cú tớnh hon chnh, búng by v ngha. í ngha ca thnh ng c to ra t
phng thc n d, hoỏn d, so sỏnh. Chớnh nhng c im trờn giỳp cỏc tỏc
gi v chỳng ta cú s phõn loi thnh ng (theo cỏc cỏch khỏc nhau) nhng
vn cú s nht quỏn cao. ng thi cỏc c in v kt cõu, v ý ngha ca
thnh ng cũn giỳp chỳng ta khu bit c thnh ng vi cỏc n v nh: T
ghộp, cm t t do, tc ng. iu ny cú tỏc dng rt ln trong vic tỡm hiu
giỏ tr v cỏch s dng thnh ng trong vn chớnh lun ca H Chớ Minh cú

sõu sc, thu ỏo, hiu qu.

Vũ Thị Hằng

12

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Chng 2: NHN XẫT V CCH S DNG THNH

NG CA H CH MINH
2.1. Nhn xột chung v cỏch s dng thnh ng ca tỏc gi
Mi ngi chỳng ta cú th khỏc nhau v tui tỏc, v ngh nghip, v kinh
nghim, vn sng, vn vn hoỏ, nhng bt c ai c tỏc phm ca H Ch
tch, nghe H Ch tch núi cng cm thy nh nghe ting núi ca chớnh mỡnh,
ting núi tiờu biu ca dõn tc mỡnh. S d nh vy vỡ trong cỏc bi vit, bi
núi chuyn, bờn cnh lp t thụng thng d hiu Ngi thng im thờm
nhng thnh ng thớch hp vi ngi nghe, vi ni dung v hon cnh núi.
Nhng cỏch biu t cú sn ny mang hỡnh thc gt gia, cha ng ni dung
sỳc tớch, l kt tinh ca trớ tu qun chỳng. ú l mt trong nhng nhõn t lm
cho vn th ca Ngi sinh ng, gin d, d hiu, giu tớnh dõn tc v tớnh
nghiờn cu [8,116].
Kho sỏt cỏch dựng thnh ng ca H Chớ Minh, chỳng ta cú th thy
c mt s vn thuc v giỏ tr v ngh thut trong s dng thnh ng,
ng thi cng cú th tỡm ra c nhng biu hin c th ca cỏi c sc

trong phong cỏch ngụn ng ca Ngi. Trong s 208 thnh ng chỳng tụi ó
kho sỏt cú ti 65 thnh ng Hỏn Vit (4 bin th) v 143 thnh ng thun
Vit (88 bin th). Rừ rng, thnh ng Hỏn Vit c Bỏc s dng ớt hn
thnh ng thun Vit, v thng s dng thnh ng dng nguyờn th. Cũn
thnh ng thun Vit c Bỏc s dng nhiu, li ch yu dng bin th v
cỏ tớnh sỏng to ca Bỏc th hin m nột thnh ng bin th. ỏng quý l
dự s dng thnh ng Hỏn Vit hay thun Vit, Bỏc u vn dng rt linh
hot, sỏng to, phự hp, em li hiu qu giao tip cao.
nhng tỏc phm lý lun, vn ũi hi vn phong cht ch, mch lc
chớnh xỏc, trung hũa v mu sc tu t, phự hp vi t duy logic nh: Bn ỏn
ch thc dõn phỏp, ng kỏch mnh, thỡ Bỏc thng hn ch dựng thnh

Vũ Thị Hằng

13

K31C - Khoa Ngữ văn


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

ngữ. Trong các tác phẩm chính luận như trên, Bác thường dùng thành ngữ
nhằm mục đích là biến các khái niệm triết học, chính trị, kinh tế, xa lạ, khó
hiểu với quần chúng trở thành cụ thể, dễ hiểu. Chẳng hạn, nói về thủ đoạn bóc
lột về mặt kinh tế của bọn đế quốc tư bản và lợi ích của hợp tác xã - những
vấn đề cơ bản của lí luận kinh tế chính trị, Bác viết. Hồi bấy giờ tư bản và đế
quốc chủ nghĩa bóc tước dân chẳng xót cách gì, chúng còn lấy tiền dân trở lại
áp bức dân, chúng nó đã rán sành ra mỡ lại còn lấy gậy thầy đánh lưng

thầy. Cho nên Hợp tác xã trước hết là có lợi cho dân, sau là bớt sức bóp nặn
của bọn tư bản và đế quốc [14,314]. Chỉ bằng một câu với sự xuất hiện của
hai thành ngữ rán sành ra mỡ, lấy gậy thầy đánh lưng thầy, Bác khiến cho bất
cứ ai, tầng lớp nào khi nghe nói đều hiểu được bản chất bóc lột, xấu xa của tư
bản thực dân.
Trong khi đó, những bài nói, bài viết, thư Bác gửi đồng bào, chiến sỹ
mang phong cách hội thoại. Tức ở thể loại mà người nghe là quảng đại quần
chúng đa phần không biết chữ thì Bác hay sử dụng thành ngữ bởi thành ngữ
dễ thuộc, dễ nhớ lại gần với tâm thức người tiếp nhận. Có nhiều bài chỉ trong
một câu, Bác sử dụng tới hai đến ba thành ngữ, có khi cả hai đều để nhấn
mạnh một ý. Ví như: Vậy nên chúng ta phải khoan hồng đại độ, ta phải nhận
ra rằng đã là con Lạc cháu Hồng, thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc
[18,65].
Nhưng phần nhiều là để nhấn mạnh một cách hình tượng và cụ thể hai
khái niệm khác nhau. Chẳng hạn: Vì muốn giành làm vua mà Gia Long đem
nước ta bán cho Tây - thế là giang sơn gấm vóc tan tác tiêu điều; con Lạc
cháu Hồng làm trâu ngựa [18,318]. Ở đây thành ngữ giang sơn gấm vóc để
chỉ khái niệm đất nước, con lạc cháu hồng chỉ khái niện con người. Hai thành
ngữ là hai khái niệm về đất nước, đất nước về mặt địa lý “giang sơn”, đất
nước về mặt văn hóa - con người “con Lạc cháu Hồng”. Hai thành ngữ trong

Vò ThÞ H»ng

14

K31C - Khoa Ng÷ v¨n


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2


Kho¸ luËn tèt nghiÖp

một câu như hai thành phần của một tổng thể trọn vẹn, nhằm diễn đạt một
cách rõ ràng, xúc tích số phận nô lệ của cả dân tộc.
2.2. Nhận xét cách sử dụng thành ngữ thuần Việt và Hán Việt
Thành ngữ thuần Việt và Hán Việt đều là những đơn vị ngôn ngữ có sẵn
nhưng Bác không rập khuôn khi sử dụng mà tùy thể loại và đối tượng giao
tiếp để lựa chọn, sử dụng cho phù hợp. Điều đó đồng nghĩa cách sử dụng
thành ngữ thuần Việt và Hán Việt là không giống nhau. Hơn thế nữa, mỗi khi
đặt bút Người luôn đặt câu hỏi “Viết gi? Viết cho ai? Viết như thế nào?”, để
tác giả chọn dùng thành ngữ thuần Việt hay Hán Việt nhằm đạt hiệu quả cao
nhất.
Phần lớn các tác phẩm của Hồ Chí Minh là những tác phẩm thuộc phong
cách chính luận. Thông thường trong phong cách này, các tác giả thường hay
dùng thành ngữ Hán Việt bởi nó có tính trừu tượng và mang sắc thái trang
trọng. Nhưng theo thống kê của chúng tôi chỉ có 65/208 thành ngữ Hán Việt
được Bác sử dụng. Điểm nổi bật nữa là các thành ngữ Hán Việt đa phần được
Bác sử dụng ở dạng nguyên thể (61/65). Đó là những thành ngữ như: Đồng
tâm hiệp lực, đồng cam cộng khổ, chí công vô tư, hữu danh vô thực, tầm
chương trích cú, tự lực cánh sinh, tự mãn tự túc, tự tư tự lợi, thực túc binh
cường…
Bác chủ yếu dùng thành ngữ gốc Hán trong văn viết, mang tính sách vở
rõ rệt như khi nói chuyện, viết thư cho hàng ngũ cán bộ cấp tỉnh, các lớp huấn
luyện cán bộ, các đại biểu thân sỹ, trí thức và phú hào,…Tức là đối tượng am
tường Hán học, có trình độ học vấn và kiến thức Hán học nhất định.Ví dụ:
Đặt lợi ích của Đảng, của dân tộc lên trên hết, kiên quyết chống bệnh tự mãn
tự túc, tự tư tự lợi, kiêu ngạo, ba hoa. Phải thực hành khẩu hiệu chí công vô
tư, cần kiệm liêm chính [14,268]. Ở một chỗ khác, Người viết: Xã hội miền
Bắc ngày nay là xã hội của những người lao động làm chủ tập thể nêu cao


Vò ThÞ H»ng

15

K31C - Khoa Ng÷ v¨n


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

tinh thn t lc cỏnh sinh, cn kim xõy dng ch ngha xó hi, xõy dng i
sng mi cho mỡnh v cho con chỏu muụn i sau. Xó hi min Bc ngy nay
l mt i gia ỡnh gm mi tng lp nhõn dõn, mi dõn tc anh em thõn ỏi
on kt giỳp ln nhau, ng cam cng kh, phn u cho li ớch chung
ca t quc [18,258].
Ta thy thnh ng Hỏn c dựng nhiu v t hiu qu cao. Vy õu l
nhõn t nh hng? Theo chỳng tụi l do vn chng ch Hỏn vn cũn nh
hng, v bn thõn thnh ng Hỏn vn cú giỏ tr giao tip cao trong mt s
phm vi, hon cnh giao tip nht nh. Trờn ht l do s am hiu ch Hỏn
ca Bỏc v kh nng lm ch hot ng ngụn ng ca mỡnh cng nh ca
ngi c, ngi nghe.
V thnh ng thun Vit li cú cỏch dựng riờng. Cú 143/208 thnh ng
thun Vit c s dng nh: Rỏn snh ra m, lỳng tỳng nh g mc túc,
thy xụi núi xụi ngt, thy tht núi tht bựi, chõu chu u voi, ngi mỏt n bỏt
vng, nc lỏ khoai, ú l nhng thnh ng va gin d, va giu hỡnh
nh v sc gi t, vn thớch hp vi ngụn ng phong cỏch hi thoi,v ngụn
ng a phong cỏch. iu c bit õy l, nu thnh ng gc Hỏn ch yu
c dựng dng nguyờn th thỡ thnh ng thun Vit li ch yu dựng
dng bin th.

Thnh ng thun Vit dựng dng nguyờn th ch chim 55/143 thnh
ng. Nú ch yu c dựng din t mt cỏch hỡnh nh, chớnh xỏc, cú sc
gi t v biu cm. Chng hn: Nhiu ngi, trc khi núi khụng sp sa k
cng. Lỳc ra núi hoc lp li cỏi ngi trc ó núi. Hoc lp i lp li cỏi
mỡnh ó núi ri. Lỳng tỳng nh g mc túc. Thụi i thỡ chn, núi na thỡ
chỏn tai [15,302].
Mt s cng khụng ớt nhng thnh ng cũn li l nhng thnh ng cú
tớnh cht khu ng. H Ch tch dựng cỏc thnh ng ny mt cỏch chn lc

Vũ Thị Hằng

16

K31C - Khoa Ngữ văn


Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

trong các bài văn châm biếm, đả kích như: Khi bị quân ta đuổi đánh, bọn giặc
điên lên, hóa ra chó dại cắn càn, trên đường rút lui, gặp nhà đốt nhà, gặp
người giết người, bắt được đàn bà thì hiếp đàn bà, không bắt được đàn bà thì
hiếp súc vật [17,436].
Với Hồ Chí Minh, thành ngữ không phải là một cái gì tiền định, có sẵn,
bất di bất dịch. Dưới ngòi bút lỗi lạc của Bác, thành ngữ trở thành một
phương tiện tu từ rất sinh động và tinh tế. Người không bao giờ hạn chế mình
trong khuôn khổ của việc dùng thành ngữ như một hằng thể, Người đã sáng
tạo rất nhiều biến thể của thành ngữ. Bình thường Người dùng từng thành ngữ
một, điểm xuyết vào câu văn nhưng cũng có không ít trường hợp mà trong đó

Người liên kết hai hay nhiều thành ngữ để nhấn mạnh một ý nào đó. Ví dụ: Vẻ
vang thay! Cái nhiệm vụ của các anh em ăn gió nằm sương, xung phong hãm
trận, các anh em không quản gian lao. Máu trôi lửa cháy, mưa đạn rừng
bom, các anh em không quản nguy hiểm. Các anh em chỉ biết đua nhau giết
giặc [17,408].
Khi thì Người dựa vào quan hệ trái nghĩa, để tạo nên thế đối lập trong
đoạn văn. Ví như : Trong cán bộ có những đồng chí tốt, miệng nói tay làm,
nhưng cũng có một số đồng chí, chỉ tay năm ngón không chịu làm [18,29].
Ở một chỗ khác, là sự mượn ý rất đắt của thành ngữ, ví dụ: Ta dùng chiến
thuật du kích, để quét lũ chúng. Thế địch như lửa, thế ta như nước. Nước
nhất định thắng lửa [18,72]. Câu văn trở nên rất mực sâu sắc mà giản dị, rất
bác học nhưng cũng rất gần gũi với lời ăn tiếng nói của quần chúng. Sở dĩ
như thế, vì đằng sau câu nói ấy có ẩn thành ngữ như nước với lửa. Câu nói
này rất tâm đắc với người Viêt Nam khi nói về sự xung khắc, đối với địch
không thể điều hòa được.
Thành ngữ thuần Việt được sử dụng nhiều và hiệu quả cao đến thế là vì
ưu điểm của nó là giản dị, mộc mạc, dễ nhớ, dễ hiểu, gần gũi với lời ăn tiếng

Vò ThÞ H»ng

17

K31C - Khoa Ng÷ v¨n


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

núi ca nhõn dõn. V mc ớch núi, vit ca H Ch tch l tuyờn truyn, kờu

gi cho nờn ni dung phi thm nhun sõu sc v phn ỏnh c t tng,
tỡnh cm sao cho tht hiu qu. Vit sao cho ngi nghe tin c, nh c
v lm c, sao cho ng bo xem ri thỡ ngh li, ngh ri tnh dy, tnh ri
thỡ ng lờn on kt thỡ lm cỏch mng. Nhng ngi nụng dõn, binh lớnh,
cỏc dõn tc thiu s núi sao cho thm thớa cho lt tai qun chỳng thỡ cỏch la
chn thnh ng thun Vit l cỏch s dng ngụn ng cú s sng lc theo quan
im giao tip.
2.3. Cỏc phng thc s dng thnh ng
2.3.1. Thnh ng dng nguyờn th
a. Khỏi nim thnh ng nguyờn th
Chỳng tụi quan nim, thnh ng nguyờn th l thnh ng dng gc, xut
hin trc tiờn v thng dựng. Cỏc thnh ng nguyờn th thng nm mc
u tiờn trong cỏc cun T in thnh ng v ý ngha ca thnh ng nguyờn
th cú th gii thớch c. Trong khi ú, cỏc bin th ca thnh ng ln lt
xut hin trong T in vi t cỏch mt mc t c lp theo ch cỏi, nhng
khụng c gii thớch. Vớ d, thnh ng di by cũn hn khụn c c gi
thớch: sc mnh ca s ụng, nh ụng con tt hn nh him con [4,225]. V
nú c coi l thnh ng nguyờn th. Cỏc thnh ng xut hin sau nú nh: di
n cũ hn khụn ục; khụn c khụng bng ngc n; khụn li sao bng gii
n; ngc n cũn hn khụn c c coi l bin th, ý ngha ca nú khụng
c gii thớch trong t in. Hoc thnh ng cõy ngay chng s cht ng
l thnh ng gc, cú ý ngha: ngi ngay thng khụng s iu ting giốm pha
[4,132]. V cú rt nhiu bin th ca nú nh: ngi ngay khụng s búng
nghiờng; cõy ngay khụng s cht ng; cõy ngay khụng s lch búng; khụng
cú gh chng phi nộ rui; ngay búng khụng lch. Cỏc bin th ny u
khụng c gii thớch trong T in.

Vũ Thị Hằng

18


K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

b. Nguyờn th ca thnh ng trong vn chớnh lun ca H Chớ Minh
Cỏch dựng thnh ng dng nguyờn th l hin tng ph bin. iu ú
xut phỏt t c trng ca thnh ng. Nú l n v bn vng, n nh ca
ngụn ng. Tớnh bn vng ú do s vng chc v kt cu, s hon chnh v
búng by v ngha ca nú nh ot. Ngha ca thnh ng hon chnh v búng
by vỡ nú khụng phi l tng s ngha ca cỏc thnh t, m l kt qu ca s
chuyn ngha hoc biu trng hoỏ ton b cỏc thnh t ca thnh ng coi nh
mt khi thng nht. V mt kt cu, tớnh bn vng ca thnh ng th hin
s c kt ca mi quan h gia cỏc thnh t, m nhng thnh t y li l
nhng cỏi xỏc nh khụng d dng, tựy tin thay i c. Bi cỏc c trng
y nờn mi cỏ nhõn s dng thng vn dng dng nguyờn th, H Chớ
Minh khụng phi l mt bit l.
Thnh ng s dng nguyờn th chim 115/208 thnh ng. Trong ú, cú
61/65 thnh ng Hỏn, v 55/143 thnh ng thun Vit c s dng. Rừ rng,
thnh ng Hỏn dng nguyờn th c s dng nhiu hn thnh ng thun
Vit dng nguyờn th. Bi vỡ thnh ng nguyờn th thng c Bỏc s dng
vi ý ngha sỏch v, dựng nguyờn ngha nhn mnh ni dung cn biu t.
V cỏc thnh ng gc Hỏn Bỏc dựng bao gi cng l nhng thnh ng quen
thuc trong cỏch ngh cỏch cm ca cng ng. Vỡ th, khi s dng chỳng s
giỳp cho ngi tip nhn d hiu hn rt nhiu. Hn na, thnh ng gc Hỏn
l thnh ng vay mn vn rt khú. Do ú, phi tht cn thit, tht t, tht
thụng dng Ngi mi dựng. iu ny cng ng ngha vi vic ó cú s

sng lc rt k, suy ngh tht thu ỏo khi s dng thnh ng Hỏn dng
nguyờn th. Cỏc thnh ng nh: ng tõm hip lc, kinh thiờn ng a, t t
t li, hu danh vụ thc, ng cam cng kh, t lc gỏnh sinh, phũ chớnh tr
t,Ta thy rng tt c cỏc thnh ng khi s dng ngha ca nú ó rt tng
minh, vic thay i to bin th khụng tht cn thit, khụng cõn nhc k thỡ

Vũ Thị Hằng

19

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

giỏ tr thnh ng tr nờn mộo mú. Cỏc thnh ng Bỏc s dng u tht xut
sc.
Chng hn: Li nhiu ngi thy khú thỡ ngó lũng, khụng hiu rng
nc chy ỏ mũn v cú cụng mi st cú ngy nờn kim. Vic gỡ khú cho
my, quyt tõm lm thỡ lm chc c, ớt ngi lm khụng ni, nhiu ngi
ng tõm hip lc m lm thỡ lm c [14,216]. Xột thnh ng trong ton
vn cnh, chỳng ta thy rt khú dựng mt thnh ng bin th, bi l khi
kờu gi tinh thn on kt dõn tc, on kt giai cp thỡ ngi dõn Vit Nam
ngh ngay n thnh ng ng tõm hp lc v ng tõm hip lc.
V bao gi thnh ng dng nguyờn th gc Hỏn cng c Bỏc dựng
chờm xen, rt d hiu ngay c i tng qun chỳng l chin s, nụng dõn
Thnh ng thc tỳc binh cng trong ng cnh sau l mt in hỡnh. V a
phng cỏc cụ, cỏc chỳ phi núi vi anh em, vi ng bo thi ua v mi

mt: ỏnh gic lp cụng, t chc ngy vn, tng gia sn xut v tit kim
Thc tỳc binh cng nu khụng tng gia v tit kim thỡ khụng cú lng thc
n, ỏnh gic [17,193]. Riờng i vi tng lp tri thc, Bỏc rt a dựng
cỏc thnh ng dng nguyờn th gc Hỏn bi tớnh cht hm n, sõu xa, thõm
thỳy ca thnh ng em li. Vớ d: Ngũi bỳt ca cỏc bn cng l nhng v
khớ sc bộn trong s nghip phũ chớnh tr t, m anh em vn húa v tri thc
phi lm cng nh l nhng chin s anh dng trong cụng cuc khỏng chin
tranh li quyn thng nht v c lp cho T quc. Nhõn dõn ta sn lũng
thõn thin vi nhõn dõn Phỏp, nhng quyt khụng chu lm nụ l cho thc
dõn phn ng. Anh em vn húa vi tri thc l lp tiờn tri tiờn giỏc, cng
quyt tõm khụng chu lm nụ l [17,409].
i vi cỏc thnh ng thun Vit, s lng thnh ng nguyờn th l ớt so
vi bin th. Cỏc thnh ng thun Vit dng nguyờn th c la chn s
dng bao gi cng l nhng thnh ng cú tớnh biu trng cao, kt cu bn

Vũ Thị Hằng

20

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

vng, cú kh nng din t hiu qu nht ý t tng v ngh thut ca tỏc
gi. Cỏc thnh ng thun Vit dng nguyờn th nh: ỏnh ụng dp Bc, con
Rng chỏu Tiờn, con Lc chỏu Hng, chõu chu u voi, mốo khen mốo di
uụi, lỳng tỳng nh g mc túc, nc lỏ khoai, n giú nm sng, cỏ nm

trờn tht, nc sụi la bng, chú di cn cn, bm gan tớm rut, ú qu l
nhng thnh ng rt t, t bn thõn thnh ng ó toỏt lờn ni dung.
Ri trng hp: Kh vỡ vt cht - vỡ ng bo luụn b bn thc dõn phn
ng dy vũ, hnh h, uy hip, ngc ói, b chỳng ỏp bc mi b nh cỏ
nm trờn tht... Vỡ nhng l ú m chớnh ph, b i v nhõn ta khụng qun
gian lao khú nhc, ra sc chin u hi sinh mau mau gii phúng ng bo
ra khi ch nc sụi la bng [17,412]. Hai thnh ng nm trong mt cõu cú
cựng ni dung din t ch tỡnh trng nguy him e da n tớnh mng, cỏi
cht nh con dao k c ngi dõn. Hai thnh ng cựng xut hin khin cho
tớnh cht nguy cp tng lờn, s phn dõn tc nụ l c phn ỏnh chớnh xỏc.
Cỏi cỏch m Ngi khuyờn dy ng bo phi bit tit kim khụng ch
tin bc, ca ci m phi bit tit kim thi gian khụng c kờ, chm chp,
chựng chỡnh mi tht d hiu lm sao. Bỏc vit: Mun tit kim thi gi, thỡ
vic gỡ ta cng phi lm cho nhanh. Khụng nờn chm rói. Khụng nờn nay ln
mai la [17,449].
Cú th thy nhng thnh ng nguyờn th m Bỏc dựng k c Hỏn Vit v
thun Vit, u c Bỏc tuyn la k cng, s dng ỳng lỳc, ỳng ch . Vỡ
th m ngi c khụng cm thy sỏo mũn, gũ ộp i vi nhng thnh ng ó
tr nờn quỏ quen thuc vi mi ngi Vit.
2.3.2. Thnh ng dng bin th
a. Khỏi nim bin th ca thnh ng
Cỏc tỏc gi Nguyn c Tn, Nguyn Th Minh Phng ó nh ngha
hin tng bin th ca thnh ng nh sau: Hin tng bin th ca mt

Vũ Thị Hằng

21

K31C - Khoa Ngữ văn



Tr­êng §HSP Hµ Néi 2

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

thành ngữ chính là các dạng khác nhau của nó, hay là sự thay đổi hình
thức của nó. Đó có thể là sự thay thế các thành tố cấu tạo bằng các đơn vị
đồng nghĩa hoặc thuộc cùng trường nghĩa, hoặc là thay đổi trật tự của các
thành tố cấu tạo trong thành ngữ [11,9]. Theo đó, các tác giả đã thống kê và
phân loại các dạng biến thể của thành các nhóm sau:
- Biến thể ngữ âm. Ví dụ như: trở/ giở mặt như bàn tay, ân/ ơn sâu nghĩa
nặng, chôn rau/ nhau cắt rốn… Về ý nghĩa, các biến thể thành ngữ loại này
không có sự khác nhau nào về sắc thái ý nghĩa. Tuy vậy, chúng có thể khác
nhau về sắc thái phong cách của biến thể ngữ âm của từ được thay thế mang
lại.
- Thay đổi trật tự thành tố cấu tạo như: Năm châu bốn bể/ bốn bể năm
châu, biến hóa thần thông/ thần thông biến hóa, chia loan rẽ phượng/ chia
phượng rẽ loan, mua não chuốc sầu/ mua sầu chuốc não, nở mày nở mặt/ nở
mặt nở mày…Cả ý nghĩa lẫn sắc thái phong cách của biến thể thành ngữ loại
này không có gì khác nhau. Có chăng thì chúng chỉ khác nhau về mức độ sử
dụng phổ biến mà thôi.
- Dùng ở dạng đầy đủ, hoặc mở rộng và rút gọn, nói tắt. Ví dụ: Treo đầu
dê bán thịt chó/ treo dê bán chó, lợn lành chữa thành lợn què/ lợn lành thành
lợn qùe… Các thành ngữ này không có sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa cơ
bản, nếu có chỉ là sự khác nhau về phong cách biểu cảm.
- Tạo biến thể bằng cách dịch nghĩa thành ngữ gốc Hán. Ví dụ: Bình địa
ba đào - đất bằng nổi sóng, thệ hải minh sơn - chỉ non thề biển, quốc sắc
thiên hương - sắc nước hương trời, úy tử tham sinh - tham sống sợ chết. Về ý
nghĩa, các thành ngữ gốc Hán có ý nghĩa trừu tượng, trang trọng hơn các biến
thể thuần Việt. Chính vì vậy, các thành ngữ gốc Hán thường được sử dụng

trong phong cách sách vở.

Vò ThÞ H»ng

22

K31C - Khoa Ng÷ v¨n


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

- Thay th thnh t cu to bng cỏc t ng cựng ngha hoc gn ngha
nh: Mỏt lũng mỏt d - mỏt lũng mỏt rut, d nh cp - d nh hựm, quan
sn muụn dm - quan sn nghỡn dm, au u nhc úc - au u but úc, v
l con thờm - v mn con riờng, by mu tớnh k - by mu lp k í ngha
biu trng c bn ca cỏc bin th thnh ng loi ny khụng cú gỡ khỏc vi ý
ngha biu trng ca thnh ng gc. Chỳng ch khỏc nhau v mc thụng
dng hoc sc thỏi phong cỏch - biu cm do cỏc t ng gn ngha thay th
mang li, cỏc thnh ng gc quen dựng v dựng ph bin hn cỏc bin th ca
chỳng.
- Thay th thnh t cu to bng t ng cựng trng t vng nh: ỏnh
ụng dp bc - ỏnh ụng dp tõy, khinh nh rỏc - khinh nh m, t lnh
chim u - t lnh cũ uCú th thy, cỏc cp thnh ng cú quan h bin
th ny trc ht khỏc nhau v mc ph bin, quen dựng. Cỏc thnh ng
gc c dựng thụng dng hn cỏc thnh ng bin th.
Túm li, so vi thnh ng gc, cỏc bin th thnh ng thng khụng cú
s khỏc nhau no v sc thỏi ý ngha logic. Tuy nhiờn, chỳng cú th khỏc
nhau v sc thỏi phong cỏch - biu cm, do cú s thay i cu trỳc em li

hoc mc thụng dng. Cỏc thnh ng gc quen dựng v dựng ph bin hn
bin th ca chỳng. Song, vic s dng thnh ng gc hay bin th, vi t l
nh no li tựy thuc vo ngụn cnh, mc ớch giao tip, sc thỏi thm m.
b. Bin th thnh ng trong vn chớnh lun ca H Chớ minh
Vi H Ch tch, Ngi hay s dng cỏc dng bin th kiu thay i trt
t cỏc thnh ng, chờm xen cỏc yu t t vng ging nh trờn. Ngoi ra, Bỏc
cũn cú cỏch dựng sỏng to nh mn ý ca thnh ng, tỏch hai v ca thnh
ng. S xut hin thnh ng bin th luụn biu t nhng hm ý, mc ớch
riờng. Cú th thy ni bt hai mc ớch sau:

Vũ Thị Hằng

23

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp

Th nht, to bin th nhm biu th mt sc thỏi mi v ni dung so vi
ngha cú sn, thng dựng ca thnh ng, chiu theo ý nh v tỡnh hung
giao tip. Chng hn, thnh ng thng khụng kiờu bi khụng nn, c Bỏc
s dng ti bn bin th.
(1) Khi tht bi khụng hoang mang, khi thng li khụng kiờu
ngo[15,275].
(2) Bi cng khụng nn, thng cng khụng kiờu [15,283].
(3) Tm bi khụng nn, thng to khụng kiờu [18,94].
(4) Khú khn khụng nn trớ, thng li khụng kiờu cng [18,278].

Thot nhỡn, cú th thy rng c bn cỏch dựng trờn khụng cú gỡ khỏc
nhau v ng ngha, nhng trong thc t chỳng cú s khỏc bit nhau v sc
thỏi ý ngha rt rừ. Chng hn, bin th (3), Bỏc s dng ngay trong thi k
u ca cuc khỏng chin chng Phỏp, khi tng quan ch - ta khụng cõn
bng, ta phi tm rỳt lui thc hin chớnh sỏch vn khụng nh trng, tin kh
khỏng chin, tõm lý hoi nghi, s st khụng phi khụng cú. Cho nờn, bng
bin phỏp yu t t vng tm v o trt t thnh ng thng khụng kiờu,
bi khụng nn thnh tm bi khụng nn, thng to khụng kiờu. Bỏc ó to ra
bin th mi nhm: gii thớch thc trng tỡnh hỡnh, tm thi ch khụng phi
ó tht bi hon ton. ng thi cho thy tớnh nht thi ca tỡnh trng do
thờm t tm v o v trớ, nh ú to õm hng ng viờn.
Ngc li, bin th (4), Bỏc dựng trong giai on khỏng chin chng
M - 1965. Lỳc ú, phong tro cỏch mng ang sụi ni nhng gp rt nhiu
khú khn vi cỏc cuc leo thang phỏ hoi min Bc ca M. Tng quan lc
lng ch mnh hn ta, cng vi thi gian khỏng chin lõu di, lũng ngi ớt
nhiu nao nỳng. Bỏc ó dựng phng phỏp thay th t vng v chờm xen t,
nờn thnh ng gc thng khụng kiờu, bi khụng nn, ó tr thnh thnh ng
khú khn khụng nn trớ, thng li khụng kiờu cng. Bin th ny to ra

Vũ Thị Hằng

24

K31C - Khoa Ngữ văn


Trường ĐHSP Hà Nội 2

Khoá luận tốt nghiệp


nhm, ch ra tớnh nht thi ca tỡnh trng, trn an nhõn dõn ch vi hoang
mang nn trớ.
Th hai, to bin th phn ỏnh ni dung khỏc hn - ngha mi, theo ý
ca Ngi núi, Ngi vit. Chng hn: Thnh ng n khụng ngi ri vn
dựng núi v tớnh li bing n bỏm hoc trng thỏi khụng cú vic lm.
Nhng trờn c s mụ hỡnh cu to ny, H Chớ Minh to ra cỏch núi tay
khụng chõn ri, din t ý tay trng khụng cú ti sn.
L vỡ cụng nụng l tay khụng chõn ri, nu thua thỡ ch mt mt kip
kh, nu c thỡ c c th gii, cho nờn h gan gúc [14,266].
Tng t nh th, t thnh ng mt sng hai cht ch tỡnh trng khụng
cú con ng la chn khỏc, H Ch tch ó to ra thnh ng mt cựng hai
trng biu dng tinh thn xõy dng CNXH Trung Quc.
Trong 12 nm xõy dng, CS lónh o 650 triu nhõn dõn thi ua lao
ng quờn mỡnh, a Trung Quc t mt nc nụng nghip lc hu mt cựng
hai trng thnh mt nc XHCN [18,293].
Nh ó bit, cỏi hỡnh thnh nờn ý ngha ca a s thnh ng chớnh l cỏc
n v t cú mang ý ngha biu trng. Trong cỏc thnh ng, n v t ny
m nhim vai trũ trung tõm. Do vy, thay th cỏc n v mang biu trng
khỏc tt yu dn n s thay i ý ngha ca thnh ng ban u. Chng hn,
bin th tay khụng chõn ri biu th ngha hon ton khỏc so vi ng ngha
ca thnh ng n khụng ngi ri. Cp n - ngi biu trng ý ngha hng th
ó c thay th bng cp tay - chõn, biu trng ý ngha ti sn, a v. Giai
cp búc lt thỡ tay nm tay mi, v nm v mi cũn giai cp cụng nụng thỡ
tay khụng tc tay trng. Giai cp búc lt thỡ cú chõn ngh vin n, cú chõn
ph ht kia cũn giai cp cụng nụng thỡ chõn ri tc chõn trng - khụng cú a
v. Do vy, bin th tay khụng chõn ri tng t nh tay trng, chõn trng
mang ý ngha mi l khụng cú ti sn, khụng cú a v.

Vũ Thị Hằng


25

K31C - Khoa Ngữ văn


×