A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bộ môn Hình học xạ ảnh là học phần nối tiếp sau học phần Hình học
Afin và hình học Ơclit. Môn học chủ yếu đề cập đến các tính chất xạ ảnh,
các tính chất bất biến qua các phép biến đổi xạ ảnh với mục đích giúp cho
sinh viên có cái nhìn tổng quát các bài toán hình học phẳng liên quan đến
tính đồng quy, thẳng hàng. Đồng thời, Hình học xạ ảnh giúp chúng ta có
một phương pháp suy luận, phương pháp giải và sáng tạo một số bài toán
thuộc chương trình phổ thông.
Không gian xạ ảnh Pn nằm trong Hình học xạ ảnh được học vào học
vào học kỳ 1 năm thứ ba của Sinh viên khoa Toán trường ĐHSP Hà Nội 2.
Trong phần này đã đưa ra những khái niệm cơ bản: Định nghĩa về không
gian xạ ảnh và các mô hình của nó, phẳng, tọa độ xạ ảnh, phương trình của
m – phẳng, tỉ số kép của bốn điểm thẳng hàng, tỉ số kép của chùm bốn siêu
phẳng và nguyên tắc đối ngẫu trong các không gian xạ ảnh. Đây là một nội
dung quan trọng, mở đầu cho việc hình thành những khái niệm về hình học
xạ ảnh và cũng là cơ sở cho việc giải các bài toán hình học xạ ảnh sau này.
Với mong muốn tìm hiểu kĩ hơn về không gian xạ ảnh và các khái niệm
liên quan, được sự gợi ý của thầy hướng dẫn Đinh Văn Thủy, tôi quyết định
nghiên cứu đề tài:
“Không gian xạ ảnh Pn”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Định nghĩa không gian xạ ảnh và tính chất của không gian xạ ảnh.
1
- Khái niệm về phẳng, tọa độ xạ ảnh, phương trình m – phẳng, tỉ số kép của
bốn điểm thẳng hàng và chùm bốn siêu phẳng. Nguyên tắc đối ngẫu trong
các không gian xạ ảnh.
- Các dạng bài tập liên quan.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống các kiến thức về không gian xạ ảnh và việc xây dựng các khái
niệm liên quan.
- Nghiên cứu các bài tập liên quan đến định nghĩa không gian xạ ảnh, tính
chất của không gian xạ ảnh. Các dạng bài tập về tọa độ xạ ảnh, phẳng, tỉ số
kép và các phát biểu đối ngẫu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: các bài toán liên quan đến không gian xạ ảnh Pn, phẳng, hệ
điểm độc lập, tọa độ xạ ảnh, xây dựng các mô hình của không gian xạ ảnh
và các tính chất của chúng. Các dạng bài toán về tỉ số kép, hàng điểm điều
hòa, chùm siêu phẳng điều hòa.
- Phạm vi nghiên cứu: một số lớp các bài toán trong hình học xạ ảnh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Giúp cho sinh viên có tài liệu tham khảo về việc xây dựng các ví dụ về
không gian xạ ảnh và một số tính chất của nó, giúp cho việc học tập môn
hình học xạ ảnh tốt hơn.
2
B. NỘI DUNG
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ VỀ LÝ THUYẾT
1.1. Không gian xạ ảnh và các phẳng của nó
1.1.1. Định nghĩa
> 0 trên trường . Ta kí hiệu là
Cho là không gian vectơ có
tập hợp các không gian con một chiều của . Cho là tập hợp tùy ý.
Nếu có một song ánh:
→
:
〈 ⃗〉 (〈 ⃗〉) =
thì bộ ba ( , , ) được gọi là không gian xạ ảnh.
: Không gian vectơ liên kết với không gian xạ ảnh.
Mỗi phần tử của được gọi là điểm (xạ ảnh).
Vectơ ⃗ ≠ 0 mà (〈 ⃗〉) =
được gọi là vectơ đại diện của , thường kí
hiệu là ⃗.
Do đó, ∀ ⃗ =
Nếu
⃗ ( ≠ 0) cũng là vectơ đại diện của .
=
+ 1 thì bộ ba ( , , ) được gọi là không gian xạ ảnh
chiều. Kí hiệu là
.
Không gian xạ ảnh trên trường số thực gọi là không gian xạ ảnh thực.
Kí hiệu:
( ).
Không gian xạ ảnh trên trường số phức gọi là không gian xạ ảnh phức.
Kí hiệu:
( ).
1.1.2. Phẳng
1.1.2.1. Định nghĩa
3
Cho ( , , ) là không gian xạ ảnh. Gọi
là không gian vectơ con của
> 0.
có
Khi đó =
=
Nếu
\ ⃗∈
được gọi là phẳng xạ ảnh =
+ 1 thì được gọi là
.
− phẳng.
là một 0 − phẳng.
Như vậy, mỗi điểm của
1 − phẳng chính là đường thẳng.
2 − phẳng chính là mặt phẳng.
( − 1) − phẳng của
còn gọi là siêu phẳng.
1.1.2.2. Phẳng tổng, phẳng giao
Cho
Khi đó
,
∩
Do vậy khi
= ∅
∩
+
( = 1,2).
= 0⃗ .
∩
≠ ∅ thì
được gọi là phẳng giao của
=
=
là các phẳng xạ ảnh,
∩
và
=
∩
cũng là phẳng. Nó
.
là phẳng có số chiều bé nhất chứa cả
phẳng tổng của
và
. Kí hiệu là =
+
,
được gọi là
.
Tương tự có thể xây dựng các khái niệm:
+ Phẳng giao của một họ phẳng là phẳng lớn nhất nằm trong các phẳng
của họ.
+ Phẳng tổng của một họ phẳng là phẳng bé nhất chứa tất cả các phẳng
của họ.
1.1.2.3. Định lý số chiều
Định lý:
a)
∩
≠ ∅
( + )=
+
− dim ( ∩ ).
b)
∩
= ∅
( + )=
+
+ 1.
4
Chứng minh:
+ là phẳng có không gian con liên kết là
=
, =
( + )=
a)
∩
(
+
+
)=
) + 1.
+
( + )+1 =(
( + )=
∩
≠ ∅
(
b)
+
(
−
∩
+ 1)+(
+
−
)
+ 1) −[
( ∩ ) + 1]
( ∩ ).
= ∅
(
+
)=
+ dim
( + )+1 =
( + )=
+1+
+ 1
+1+
+ 1.
Phản chứng để có điều ngược lại của a), b).
1.1.3. Hệ điểm độc lập
1.1.3.1. Định nghĩa
Cho
. Nếu A1 , A2 ,, Am độc lập tuyến
điểm A1 , A2 ,, Am trong
tính thì hệ điểm đã cho được gọi là hệ điểm độc lập.
Ví dụ:
Hệ hai điểm phân biệt độc lập.
A B A k B , k A , B độc lập tuyến tính.
Hệ ba điểm không thẳng hàng (cùng thuộc một đường thẳng) là độc lập.
C AB C A , B C , A , B độc lập tuyến tính.
5
1.1.3.2. Định lý
Định lý 1: Qua m 1 điểm độc lập có và duy nhất m phẳng.
Chứng minh:
} độc lập.
Thật vậy, cho hệ { , … ,
= Ai ( = 0, ) là không gian vectơ
=
( = 0,
=
− phẳng đi qua và
) là
Nếu =
cũng
Ai ∈ , = 0,
= Ai ⊂
− phẳng đi qua
,
,…,
∈
(1)
+1=
Từ (1) và (2) suy ra
+ 1 chiều.
(2)
=
. Định lý được chứng minh.
Định lý 2: Hệ r điểm (r ≥ 2) là độc lập khi và chỉ khi chúng không cùng
thuộc một (r – 2) – phẳng.
Chứng minh:
Giả sử
,
,…
là r điểm của không gian xạ ảnh
lượt là r vectơ ⃗, ⃗, … ,
Hệ điểm
⃗ của
, có đại diện lần
(r ≥ 2).
là độc lập khi và chỉ khi các vectơ mi độc lập tuyến tính nên
không cùng thuộc một không gian vectơ con r – 1 chiều của
khi và chỉ khi hệ điểm
, tức là
không cùng nằm trên một (r – 2) – phẳng. Định lý
được chứng minh.
1.1.4. Định lý Đờ-dác 1
Định lý:
Trong không gian xạ ảnh cho 6 điểm A, B, C, A’, B’, C’ trong đó không có
ba điểm nào thẳng hàng. Khi đó, hai mệnh đề sau đây tương đương:
6
a. Ba đường thẳng AA’, BB’, CC’ đồng quy.
b. Giao điểm của các cặp đường thẳng AB và A’B’, BC và B’C’, CA và
C’A’ là ba điểm thẳng hàng.
Chứng minh:
(a ⇒ b) Gọi S = AA ∩ BB ∩ CC
S ∈ AA ⇒ S⃗ = λ A⃗ + μ B⃗
Do các vectơ đại diện có thể sai khác thừa số khác 0. Có thể coi rằng:
S⃗ = A⃗ + A′⃗
Tương tự: S⃗ = B⃗ + B′⃗ = C⃗ + C′⃗
B
A’
Suy ra: A⃗ + A′⃗ = B⃗ + B′⃗
⇒ A⃗ − B⃗ = B′⃗ − A′⃗ = M⃗
M
P
⇒ M⃗ là vectơ đại diện của
C
N
M = AB ∩ AB′
B
A
Và B⃗ + B′⃗ = C⃗ + C′⃗
C’
⇒ B⃗ − C⃗ = C′⃗ − B′⃗ = N⃗
S
⇒ N⃗ là vectơ đại diện của
N = BC ∩ B′C′
⇒ C⃗ + C′⃗ = A⃗ + A′⃗ ⇒ C⃗ − A⃗ = A′⃗ − C′⃗ = P⃗
⇒ P⃗ là vectơ đại diện của P = CA ∩ C′A′. Ta có: M⃗ + N⃗ + P⃗ = 0⃗
⇒ M, N, P thẳng hàng.
(b ⇒ a) Xét hệ 6 điểm {B, B , M, C, C , P}
Với M = AB ∩ AB , P = AC ∩ A′C′
7
Do BC, B’C’, MP đồng quy tại N nên theo chứng minh phần trên ta suy ra:
BC ∩ B′C′, B M ∩ C P, MB ∩ PC thẳng hàng.
AA’, BB’, CC’ đồng quy. Định lý được chứng minh.
1.2. Mô hình của không gian xạ ảnh
1.2.1. Mô hình chính tắc (mô hình vectơ):
Cho là một không gian vectơ + 1 chiều. =
và là phép đồng
nhất của . Do là song ánh nên:
( , ,
) là không gian xạ ảnh n chiều.
1.2.2. Mô hình bó
Giả sử
∈
là không gian afin
+ 1 chiều có nền là
. Lấy
. Tập hợp các đường thẳng đi qua được gọi là bó đường thẳng
tâm , kí hiệu
.
Xét ánh xạ :
→
〈 ⃗〉 Đường thẳng qua có phương 〈 ⃗〉
= ( , 〈 ⃗〉)
,
thì là song ánh nên (
, ) là không gian xạ ảnh chiều.
1.2.3. Mô hình afin
Lấy siêu phẳng
=
Gọi
∪
Xét ánh xạ :
→
thì là song ánh và
ánh:
:
⊂
, có nền là
. Gọi
là bó đường thẳng tâm với ∉
∩
⃗
nếu
nếu
∦
∥
.
.
= . với trong mô hình bó ở 1.2.2 thì ′ là song
→
8
⇒(
,
,
) là không gian xạ ảnh chiều.
Chú ý: Trong
có hai loại điểm:
Điểm afin thông thường trong
Điểm “vô tận” thuộc
.
1.2.4. Mô hình số học
là tích Đề-các của với chính nó + 1
Cho là một trường nào đó,
lần, tức là:
= {( ,
)\
,…,
∈
. Cho vectơ ⃗ = ( ,
Xét không gian vectơ
mà ⃗ ≠ 0⃗ = (0,0, … ,0) ∈
}
,…,
)∈
kí hiệu 〈 ⃗〉 là không gian vectơ một chiều sinh ra bởi ⃗ và kí hiệu
( ,
,…,
) = 〈 ⃗〉 − 0⃗
Như vậy ( ,
,…,
) là một lớp các bộ số sắp thứ tự (không đồng thời
bằng 0) của và hai bộ bất kỳ trong lớp đó thì tỉ lệ với nhau (hệ số tỉ lệ
≠ 0).
Gọi là tập hợp tất cả các lớp như vậy.
Có thể lập song ánh :
→
〈 ⃗〉 ( ,
Khi đó ( , K
,…,
)
, ) là một không gian xạ ảnh n chiều trên . Ta gọi nó là
mô hình số học của
( ).
1.3. Tọa độ xạ ảnh
1.3.1. Mục tiêu xạ ảnh
Cho không gian xạ ảnh
hợp có thứ tự + 2 điểm của
liên kết – không gian vectơ
:{ ,
9
,…,
. Một tập
; } được gọi là mục tiêu xạ
ảnh nếu bất kỳ + 1 trong + 2 điểm đó đều độc lập.
Dễ thấy rằng mục tiêu xạ ảnh là tồn tại.
Các điểm gọi là các đỉnh của mục tiêu xạ ảnh, điểm U gọi là điểm đơn vị.
− phẳng (
Các
< ) đi qua
+ 1 đỉnh gọi là các
− phẳng toạ độ,
đặc biệt là các đường thẳng với ≠ , gọi là các trục tọa độ.
1.3.2. Định lý
1.3.2.1. Phát biểu
={ , }
trong
thì trong không
n
có cơ sở ei mà ei là vectơ đại diện của
Nếu cho các mục tiêu xạ ảnh
gian vectơ liên kết
0
( = 0, ).
e
i là vectơ đại diện của điểm .
n
i 0
là duy nhất theo nghĩa nếu có ' e 'i như vậy thì e 'i kei .
1.3.2.2. Chứng minh
Sự tồn tại: Gọi si là vectơ đại diện của
( = 0, )
n
si là cơ sở của
0
.
Gọi ⃗ là vectơ đại diện của thì:
u k0 s0 k1 s1 kn sn
với
≠ 0 ( = 0, )
Vì trái lại có, chẳng hạn = 0 thì:
u k1 r1 k2 r2 kn rn
10
{ ⃗, ⃗, … , ⃗} phụ thuộc tuyến tính
{ , , … , } không độc lập (trái với định nghĩa của ).
Gọi ei ki si (i 0, n) thì: ⃗ = ⃗ + ⃗ + ⋯ + ⃗ với ei cũng là vectơ đại
diện của (do
n
≠ 0) nên ei' cũng là cơ sở cần tìm.
'
0
n
'
Tính duy nhất: Nếu có ei cũng thỏa mãn ei' là vectơ đại diện
'
0
của
ei' ki ei (i 0, n)
n
n
e 'i là vectơ đại diện của U e 'i k.( ei )
n
i 0
i 0
i 0
n
k
ki .ei k .ei ki k .ei 0 ki k i 0, n
n
i 0
i 0
i 0
* Chú ý:
được gọi là cơ sở đại diện của .
tọa độ của ⃗ trong cơ sở đại diện được gọi là tọa độ xạ ảnh
∈
Với
của trong .
⃗=
⃗+
có tọa độ:
⃗ + ⋯+
⃗
=( ,
,…,
).
* Nhận xét:
: tọa độ gồm + 1 số, không đồng thời bằng 0, ( ) ≠ (0)
n
hay xi2 0 .
i 0
Tọa độ xạ ảnh của điểm không duy nhất, có thể sai khác số ≠ 0.
11
= (1, 0, … , 0) vì ⃗ = ⃗
Ví dụ:
= (0, … , 0, 1) vì ⃗ = ⃗
n
= (1, 1, … , 1) vì ei U
i 0
1.3.3. Công thức đổi tọa độ
Cho = { , } trong
thì ( ,
={ ,
Lấy mục tiêu xạ ảnh mới
,…,
).
} thì có tọa độ mới ( ,
,…,
).
Gọi , là các cơ sở đại diện của , và ma trận là ma trận chuyển tọa
độ từ →
.
Từ định nghĩa tọa độ suy ra:
=
(*) ≠ 0 tùy ý
(*) được gọi là công thức đổi tọa độ từ →
1.4. Phương trình của
.
− phẳng
1.4.1. Phương trình tham số
Cho = ( ) là
−phẳng. Lấy cơ sở của gồm ⃗, ⃗, … , ⃗.
n
Giả sử rằng trong mục tiêu xạ ảnh của với cơ sở đại diện ei thì
0
⃗=(
Điểm
,
,…,
=( ,
)
,…,
( = 0,
)
) ∈ ⃗ ∈
n
x ti ai (1)
i 0
=
,
=
12
, ,…,
là
+ 1 tham số không đồng thời bằng 0, được gọi là các
tham số.
x0 t0 a00 t1a01 tm a0 m
x t a t a t a
1 0 10 1 11
m 1m
với rank aij m 1
xm t0 an 0 t1an1 tm anm
(1)
(1) được gọi là phương trình tham số của
− phẳng trong mục tiêu .
Ngược lại, cho một phương trình có dạng (1) với dạng trên
rank aij m 1 thì có − phẳng nhận nó làm phương trình tham số.
Cụ thể xét ai có tọa độ cột là hệ số
Do rank aij m 1 W ai là không gian con m 1 chiều. Gọi
=
thì theo trên phương trình tham số của là (1).
Đặc biệt, phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A, B có
dạng: X A B trong đó và không đồng thời bằng 0.
Ví dụ: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm
=(
,
,…,
), = ( ,
)
,…,
x0 a0 b0
x a b
1 1
1
là
( , ) ≠ (0, 0)
xn an bn
Áp dụng: = (1, −2, … ,1),
= (2, 0, … ,5)
x0 .1 .2
AB có phương trình tham số: x1 .(2) .0
x .1 .5
2
13
x0 2
x1 2
x 5
2
1.4.2. Phương trình tổng quát
+ 1 phương trình độc lập tuyến tính trong hệ (1). Đó là hệ
Lấy
+ 1 ẩn , , … ,
Crame của
nên có nghiệm duy nhất.
Sau khi thế các nghiệm tìm được vào −
phương trình còn lại của hệ (1)
ta có hệ:
n
b x
ij
j
( = 1, −
)
(2)
j 0
với
=
−
(2) được gọi là phương trình tổng quát của α.
Ngược lại, cho hệ (2) trong đã cho luôn có
− phẳng nhận nó làm
phương trình tổng quát.
Ví dụ: Phương trình tổng quát của siêu phẳng trong
=
− 1 −
+
+⋯+
= 1 nên có một phương trình
= 0 với
≠ 0
Chẳng hạn, với (1, −2, 5), (2, 0, 5) ta có phương trình tham số:
x0 2
x1 2
x 5
2
Có
1 2
x 2
x
1
4 0 . Từ 0
2 0
2
x1 2
Thế vào phương trình còn lại ta được:
14
x1
2 2 x0 x1
2
4
x0
x2
x1
2 x x 2 x1 10 x0 4 x1
5. 0 1
2
4
4
10 x0 3x1 4 x2 0 là phương trình tổng quát của AB .
1.4.3. Tọa độ của siêu phẳng
Cho là siêu phẳng của
. Trong
phương trình tổng quát của là:
n
+
= 0 hay ai xi 0
+ ⋯+
i 0
trong đó các
tọa độ của
không đồng thời bằng 0. Thì bộ (
trong
,
,…,
) được gọi là
.
Tính chất: Giống như tính chất của tọa độ điểm
+ Có ít nhất một số sai khác nhau.
+ Có thể sai khác nhân tử khác không.
Ví dụ siêu phẳng đi qua mọi đỉnh của mục tiêu xạ ảnh trừ đỉnh có
= 0, và tọa độ của nó là: (0, … , 0, 1, 0, … , 0) (số 1 nằm ở
phương trình:
vị trí thứ + 1, ngoài ra là số 0).
Đối với mỗi siêu phẳng = (
,
,…,
) ta cũng kí hiệu ma trận cột
tọa độ của nó là ( ). Như thế phương trình của siêu phẳng có thể viết
dưới dạng ma trận:
( ) ( ) = 0.
1.4.4. Hệ siêu phẳng độc lập
Cho là siêu phẳng
,…,
có tọa độ:
(
,
,…,
)
(
,
,…,
)
…………………….
(
,
,…,
)
15
=
Nếu
thì { }
được gọi là hệ siêu phẳng độc lập.
Nếu siêu phẳng đó độc lập thì phương trình tổng quát của chúng làm
thành một hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có hạng bẳng .
−
Từ đó suy ra: Giao của
siêu phẳng độc lập là
− phẳng.
1.5. Tỉ số kép của bốn điểm thẳng hàng
1.5.1. Định nghĩa
Trong − không gian xạ ảnh
liên kết với
cho bốn điểm thẳng
hàng , , , trong đó có ba điểm , , đôi một không trùng nhau.
Ta gọi ⃗, ⃗, ⃗, ⃗ là các vectơ lần lượt đại diện cho các điểm , , , thì
các vectơ đó thuộc một không gian vectơ hai chiều, trong đó ⃗ và ⃗ độc lập
tuyến tính. Ta suy ra có các số , và , sao cho:
⃗=
⃗+
⃗
⃗=
⃗+
⃗
Trong đó (
≠ 0 và
Khi đó nếu tỉ số:
≠ 0 vì không trùng với và )
k2 k1
: có nghĩa (tức là
l2 l1
≠ 0) thì nó được gọi là tỉ số
kép của bốn điểm thẳng hàng , , , . Kí hiệu là: (
Nếu
= 0 thì phân số
)=
].
k2
không có nghĩa. Khi đó ta xem tỉ số kép của
l2
bốn điểm , , , bằng (vô cùng).
Như vậy: (
) hay [
2
∶ 1
2
1
∞
nếu
nếu
16
≠0
=0
Nhận xét: Tỉ số kép nói trên không phụ thuộc vào cách chọn các vectơ đại
diện cho A, B, C , D .
1.5.2. Tính chất của tỉ số kép
Cho bốn điểm A, B, C , D thẳng hàng và phân biệt. Khi đó:
a. ABCD BACD
1
ABCD
Có nghĩa là: Khi hoán vị hai điểm đầu với nhau hoặc hai điểm cuối với
nhau thì tỉ số kép trở thành số nghịch đảo.
b. (
)=(
)
Có nghĩa là: Khi hoán vị đồng thời hai điểm đầu với nhau và hai điểm
cuối với nhau thì tỉ số kép không thay đổi.
c. (
)=(
)
Có nghĩa là: Khi hoán vị cặp điểm đầu với cặp điểm cuối, tỉ số kép
không thay đổi.
d. (
)=(
)=1−(
)
Có nghĩa là: Khi hoán vị hai điểm ở giữa với nhau hoặc hoán vị điểm
đầu và điểm cuối với nhau thì được tỉ số kép mới bằng 1 trừ đi tỉ số kép cũ.
e. Nếu , , , , là năm điểm thẳng hàng và phân biệt thì:
(
). (
)=(
)
1.5.3. Biểu thức tọa độ
Giả sử trong
đã chon một mục tiêu xạ ảnh { , } cho bốn điểm thẳng
hàng , , , với các ma trận cột tọa độ lần lượt là: ( ), ( ), ( ), ( ).
Như đã biết, khi đó ta có: ( ) = ( ) + ( ) và ( ) = ( ) + ( )
Đối với cơ sở ei đại diện cho mục tiêu xạ ảnh, các ma trận ( ), ( ), ( )
17
và ( ) cũng là các ma trận cột tọa độ của vectơ ⃗, ⃗, ⃗, ⃗ lần lượt đại diện
cho các điểm , , , . Bởi vậy ta có: ⃗ =
) =
Từ đó suy ra: (
⃗+
⃗ và ⃗ =
⃗+
⃗
k2 k1
:
l2
l1
Ta giả sử cho tọa độ:
(
,…,
), ( , … ,
), ( , … ,
Vì ≠ nên có , để
Vì ( ) =
ai
cj
), (
,…,
bi
0
dj
( ) + ( ) nên:
=
+
=
+
Từ đó suy ra:
=
ci
cj
bi
dj
, l1
Tương tự ta có:
=
+
=
+
di
dj
bi
dj
Suy ra: k 2
, l2
)
ai
aj
ai
aj
di
dj
ci
cj
1.5.4. Hàng điểm điều hòa
Nếu tỉ số kép (
) = −1 thì ta nói rằng cặp điểm , chia điều
hòa điểm , . Khi đó vì (
) = −1. Bởi vậy ta còn nói: cặp điểm ,
và cặp điểm , liên hiệp điều hòa. Còn nói: , , , là một hàng điểm
điều hòa.
18
1.5.5. Hình bốn đỉnh toàn phần (Tứ đỉnh toàn phần).
1.5.5.1. Định nghĩa
cho bốn điểm , , , trong đó không có ba điểm nào thẳng
Trong
hàng. Hình tạo bởi bốn điểm đó gọi là một hình bốn đỉnh toàn phần.
Kí hiệu là
.
Mỗi điểm , , , gọi là một đỉnh.
Đường thẳng nối hai đỉnh gọi là một cạnh, có
,
6 cạnh:
,
,
,
,
.
Hai cạnh không có đỉnh chung gọi là hai cạnh
đối diện, có 3 cặp cạnh đối diện: (
(
,
), (
,
,
D
C
),
).
Giao điểm của hai cạnh đối diện gọi là một
Q
R
điểm chéo, có 3 điểm chéo:
=
∩
,
=
∩
,
=
∩
.
Đường thẳng nối hai điểm chéo gọi là một đường chéo, có 3 đường chéo:
,
,
.
1.5.5.2. Định lý
Trong một hình bốn đỉnh toàn phần, hai điểm chéo nằm trên một đường
chéo chia điều hòa cặp giao điểm của đường chéo đó với cặp cạnh đi qua
điểm chéo thứ ba.
Chứng minh:
19
A
R
D(1, 1, 1)
M
A(1, 0, 0)
Giả sử
=
là hình bốn đỉnh toàn phần. Ba điểm chéo của nó là:
∩
=
Gọi
,
=
∩
,
Trong mặt phẳng
{ ,
,
=
x0
1
0
∩
,
=
=
∩
∩
.
. ta phải chứng minh (
) = −1.
chứa hình bốn đỉnh toàn phần ta chọn mục tiêu xạ ảnh
, } sao cho:
= (0,0,1), =
Đường thẳng
( ,
B(0, 1, 0)
P
=
= (1,0,0),
=
= (0,1,0),
= (1,1,1).
có phương trình:
= 0 nên điểm có tọa độ là:
, 0), mặt khác ba điểm , , thẳng hàng nên:
x1 0
1 1 0 hay x0 x1 .
0 1
Vậy (1,1,0).
Tương tự ta tính được: (1,0,1).
20
Phương trình đường thẳng
còn đường thẳng
Vậy tọa độ điểm
=
x1
1
0
x2
0 0 hay x0 x1 x2 0 .
1
có phương trình: x0 0 .
=
∩
Phương trình đường thẳng
Vậy tọa độ
x0
là: 1
1
∩
là (0,1, −1).
x0
là: 1
1
x1
0
1
x2
0 0 hay x2 x1 0 .
1
là (2,1,1). Từ đó ta có:
( ) = ( ) + ( ) và ( ) = ( ) − ( ) hay (
) = −1.
1.6. Tỉ số kép của chùm bốn siêu phẳng
1.6.1. Chùm siêu phẳng
Trong không gian xạ ảnh
cho ( − 2) − phẳng ∆. Tập hợp các siêu
phẳng cùng đi qua ∆ được gọi là chùm siêu phẳng có giá ∆.
Nhận xét: Một chùm siêu phẳng được xác định khi cho giá của nó hoặc cho
hai siêu phẳng nào đó của chùm.
Giả sử trong
đã chọn một mục tiêu xạ ảnh cho một chùm siêu phẳng
mà hai siêu phẳng và của nó lần lượt có phương trình:
n
ai xi 0 (1)
i 0
n
và bi xi 0 (2)
i 0
(Khi đó giá của chùm sẽ có phương trình là hệ gồm hai phương trình trên).
21
=(
Tọa độ của các siêu phẳng đó là:
,…,
),
= ( ,…,
) cũng
như đối với tọa độ các điểm, ta kí hiệu ( ) và ( ) lần lượt là các ma trận
cột tọa độ của các siêu phẳng và .
Định lý:
Điều kiện cần và đủ để siêu phẳng thuộc chùm xác định bởi hai siêu
phẳng và là phương trình có dạng:
n
n
. ai xi .bi xi 0 (3)
i 0
i 0
trong đó và không đồng thời bẳng 0.
(Hoặc nói cách khác là ma trận cột của có dạng: ( ) = . ( ) + . ( )).
Chứng minh:
n
Giả sử siêu phẳng có phương trình: ci xi 0 (3′ ) với = ( , … ,
).
i 0
Điều kiện cần và đủ để thuộc chùm xác định bởi , là đi qua
( − 2) − phẳng có phương trình là hệ gồm hai phương trình (1) và (2).
Điều đó xảy ra khi và chỉ khi hệ gồm ba phương trình (1), (2), (3 ) là phụ
thuộc, trong lúc hệ (1) và (2) là độc lập, hay khi và chỉ khi (3 ) là phương
trình hệ quả của (1) và (2), tức (3 ) có dạng (3).
1.6.2. Tỉ số kép của bốn siêu phẳng
Cho bốn siếu phẳng , , , cùng thuộc một chùm. Khi đó:
( )=
.( ) +
. ( )
( )=
.( )+
. ( )
và tỉ số
2 1
: được gọi là tỉ số kép của chùm bốn siêu phẳng đó.
2 1
Kí hiệu là: (
) hay [ , , , ].
22
Nhận xét: Đối với các trường hợp có hai siêu phẳng nào đó trùng nhau thì
ta định nghĩa tỉ số kép như sau:
(
) = 1
(
)=(
) = 0
(
)=(
) = ∞
∆
1.6.3. Định lý
Một đường thẳng không cắt giá
mà cắt bốn siêu phẳng , , ,
của chùm tại , , , theo thứ tự.
)=(
Khi đó: (
).
Chứng minh:
Chọn mục tiêu xạ ảnh { , }
với ,
,…,
= ,
∈ ∆
= .
Suy ra: có phương trình
có phương trình
Tọa độ = (0, … ,0,1),
= 0
= 0.
= (0, … ,1,0)
( )=
.( ) +
. ( ) = (0, … ,0,
,
)
( )=
.( )+
. ( ) = (0, … ,0,
,
)
có phương trình tham số: ( ) = ( ) + ( )
=0
= ( ≤
=
∩
− 1)
= . +
nên = (0, … ,0,
= 0 =
, − )
23
,
=
Tương tự: (0, … ,0,1,0),
⃗=
⃗−
⃗
⃗=
⃗−
⃗
= (0, … ,0,0,1), (0, … ,0,
, − )
Suy ra: ABCD 2 : 1 2 : 1 .
2 1 2 1
1.6.4. Hệ quả
Tính chất của tỉ số kép của bốn siêu phẳng có các tính chất giống tỉ số
kép của bốn điểm.
1
a. (
) =
b. (
)=1−(
c. (
). (
d. (
)=(
)
)=(
)
)
1.6.5. Chùm bốn siêu phẳng điều hòa
Bốn siêu phẳng , , , của một chùm được gọi là chùm bốn siêu
) = −1. Khi đó ta còn nói: Cặp siêu phẳng ,
phẳng điều hòa nếu (
chia điều hòa cặp siêu phẳng , .
Kí hiệu:
Tính chất:
đh
đh
đh
đh
1.6.6. Hình bốn cạnh toàn phần (Tứ cạnh toàn phần).
1.6.6.1. Định nghĩa
Trong
cho bốn đường thẳng , , , trong đó không có ba đường
nào đồng quy. Hình tạo bởi bốn đường thẳng đó gọi là một hình bốn cạnh
toàn phần. Kí hiệu là
.
24
C
Mỗi đường thẳng , , , gọi là
một cạnh.
Giao điểm của hai cạnh gọi là
A
một đỉnh, có 6 đỉnh:
=
∩ ,
=
= ∩ ,
=
∩ ,
=
=
∩ .
∩ ,
Q
∩ ,
b
A
a
C
’
d
c
P
B
’
Hai đỉnh không thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh đối diện, có 3 cặp đỉnh đối
B
), ( ,
diện: ( ,
), ( ,
R
).
Đường thẳng nối hai đỉnh đối diện gọi là một đường chéo, có 3 đường chéo:
,
,
′.
Giao điểm của hai đường chéo gọi là một điểm chéo, có 3 điểm chéo:
=
∩
,
=
∩
,
=
′∩
′.
1.6.6.2. Định lý
Trong hình bốn cạnh toàn phần, hai đường chéo đi qua một điểm chéo nào
đó chia điều hòa hai đường thẳng nối hai điểm chéo đó với hai đỉnh nằm
trên đường chéo thứ ba.
Chứng minh:
25