TRNG I HC S PHM H NI 2
KHOA TON
LI CM N
----------------
Trong thi gian thc hin khúa lun tt nghip, di s ch bo
tntỡnhcathyhngdnvcphớanhtrngtoiukinthun
li,emócúmtquỏtrỡnhnghiờncu,tỡmhiuvhctpnghiờmtỳc
honthnhkhúalun.Ktquthuckhụngchdonlccabn
thõnmcũncúsgiỳpcaquýthycụ,giaỡnhvcỏcbn.
Em xin by t lũng bit
n chõn
ti cỏc thy cụ trong t
HONG
TH thnh
HI Lí
hỡnhhc,cỏcthycụvcỏcbnsinhviờntrongkhoaónhittỡnhch
dn,gúpý,cngtỏc,giỳpemtrongsutthigianhctp,nghiờncu
hon thnh khúa lun. c bit l thy Trn Vn Ngh, thy ó tn
tỡnhhngdn,chbo,htremhonthnhkhúalunny.
H Ni, thỏng 5 nm 2013
CUNG PHNG, CUNG HèNH
Sinhviờn HC,
A TP MT CHIU V
DNG
HongNG
Th Hi Lý
khóa luận tốt nghiệp đại học
Chuyờn ngnh: Hỡnh hc
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận được hoàn thành dưới sự tìm hiểu, nghiên cứu của bản
thân và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn Nghị.
Trong khóa luận có tham khảo các kết quả nghiên cứu của một số
nhà khoa học. Em xin khẳng định kết quả của khóa luận này là không
sao chép từ bất kì đề tài nào. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời
cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Hoàng Thị Hải Lý
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chương 0. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ..................................................... 3
0.1. Cung tham số ................................................................................... 3
0.2. Cung chính quy ............................................................................... 4
0.3. Cung chính quy và mặt phẳng mật tiếp ............................................ 8
0.4. Định lý cơ bản của lý thuyết đường trong 3 ................................ 11
Chương 1. CUNG PHẲNG (CUNG TRONG 2 ) ............................... 12
1.1. Công thức Frénet của cung song chính quy định hướng trong 2 12
1.2. Định lý cơ bản về lý thuyết đường trong 2 ............................... 19
1.3. Một số dạng bài tập .................................................................... 22
Chương 2. CUNG HÌNH HỌC VÀ ĐA TẠP MỘT CHIỀU ................. 38
2.1 Cung hình học ............................................................................. 39
2.2. Đa tạp một chiều ........................................................................ 42
2.3 Đường xác định bởi phương trình ẩn ........................................... 45
2.4 Một số dạng bài tập ..................................................................... 51
KẾT LUẬN .......................................................................................... 78
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hình học là môn khoa học đi nghiên cứu về tính chất định tính và
định lượng của các hình. Tùy vào các phương pháp nghiên cứu khác
nhau mà có những ngành hình học khác nhau như Hình học Afin, Hình
học Xạ ảnh, Hình học Vi phân, Hình học giải tích, Hình học đại số,…
Hình học Vi phân là ngành hình học ứng dựng phép tính vi phân vào giải
quyết các bài toán hình học, ở đó các khái niệm về cung chính quy và
cung song chính quy là những khái niệm ban đầu để tiếp cận lý thuyết
đường trong 3 .
Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về cung phẳng, cung hình học,
đa tạp một chiều cũng như ứng dụng của các đối tượng này và được sự
hướng dẫn của thầy hướng dẫn, em đã quyết định chọn đề tài “Cung
phẳng, cung hình học, đa tạp một chiều và ứng dụng” để trình bày trong
khóa luận tốt nghiệp đại học. Hy vọng, khóa luận này sẽ là một lài liệu
cho các bạn sinh viên khóa sau trong việc học tập và nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của đề tài là hệ thống lại những lý thuyết cơ bản
và phân dạng các bài tập một cách chi tiết về cung cung phẳng, cung
hình học và đa tạp một chiều.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kiến thức về cung phẳng, cung hình học và đa tạp một chiều.
3.2. Phạm vi nghiêm cứu
Lý thuyết và bài tập về cung phẳng, cung hình học và đa tạp một
chiều.
1
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống lại những lý thuyết cơ bản;
Phân loại, hệ thống các dạng bài tập về cung phẳng, cung hình học
và đa tạp một chiều.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phân tích, tổng hợp, hệ thống kiến thức.
Nghiên cứu tài liệu.
6. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 3 chương:
Chương 0: Kiến thức chuẩn bị
Chương 1: Cung phẳng (cung trong 2 )
Chương 2: Cung hình học và đa tạp một chiều
2
Chương 0. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
0.1. Cung tham số
0.1.1. Định nghĩa
. Mỗi ánh xạ : J E n gọi là một
Cho J là một khoảng trong
cung tham số trong n . Tập điểm J gọi là ảnh của cung đó và J
được gọi là miền tham số của .
Lấy điểm cố định trong n , ta gọi hàm vectơ
: J n , t t t
là hàm bán kính vectơ của ứng với gốc .
0.1.2. Ví dụ
1) Cung hằng: t M 0 , ở đây M 0 là một điểm cố định của n .
2) Cung thẳng: t M 0 tv ( M 0 là điểm cố định của n và
v 0 là một vectơ không đổi của n ).
3) Cung tròn t r cos te1 sin te2 ( r là hằng số dương
và , e1 , e2 là một mục tiêu trực chuẩn của 2 ).
4) , e1 , e2 là một mục tiêu trực chuẩn của 2 , cung Elip:
t a cos te1 b sin te2 , a, b 0 .
5) Cung hypebol: r t achte1 bshte2 , ( , a, b 0 , , e1 , e2
là một mục tiêu trực chuẩn của 2 . Tùy theo a 0 hay a 0 mà ảnh của
x2 y 2
nó là nhánh phải hay nhánh trái của hypebol 2 2 1 ).
a
b
3
t
6) Cung parabol: t te1
e2 , ( 0 , , e1 , e2 là một
2
mục tiêu trực chuẩn của 2 ).
7) Cung đinh ốc nón: t a cos t , t sin t , t , a 0 (tọa độ ở
đây là tọa độ Descartes vuông góc trong 3 ). Ảnh của cung nằm trên
mặt nón tròn xoay x 2 y 2 z 2 0 .
0.2. Cung chính quy
0.2.1. Cung, cung định hướng
Cho hai cung tham số : J E n , : I E n . Nếu có một vi phôi
: J I (tức là là song ánh khả vi mà 1 cũng khả vi) sao cho
thì ta nói tương đương với và viết . Quan hệ cùng
hướng ở đây là quan hệ tương đương theo lí thuyết tập hợp. Mỗi lớp
tương đương theo quan hệ đó được gọi là một cung.
Cho hai cung tham số tương đương : J n , : I n . Giả sử
: J I là phép đổi tham số từ sang thì đơn điệu tăng hoặc
đơn điệu giảm (vì là vi phôi). Suy ra hoặc ' t 0 t J t hoặc
' t 0 t J .
Nếu ' t 0 ta nói là phép đổi tham số bảo tồn hướng hay
và cùng hướng. Nếu ' t 0 thì ta nói là phép đổi tham số đảo
hướng hay và ngược hướng. Quan hệ tương đương ở đây là quan
hệ tương đương theo lí thuyết tập hợp. Mỗi lớp tương đương theo quan
hệ đó gọi là một cung định hướng.
Vậy cung định hướng là tập hợp tất cả các cung tham số tương
đương cùng hướng với một cung tham số : J n . Ta gọi : J n
là một đại diện hay một tham số hóa của cung định hướng đó.
4
0.2.2. Điểm chính quy, điểm kì dị
Cho cung có tham số hóa : J n . Điểm t0 gọi là điểm
chính quy của nếu ' t0 0 . Nếu điểm t0 không là điểm chính
quy thì t0 được gọi là điểm kì dị.
0.2.3. Cung chính quy, tiếp tuyến, pháp tuyến, pháp diện
Một cung mà mọi điểm của nó đều là điểm chính quy được gọi là
cung chính quy.
Giả sử t0 là điểm chính quy của cung .
Tiếp tuyến của tại t0 là đường thẳng đi qua t0 có vectơ
chỉ phương là ' t0 .
Pháp tuyến của tại t0 là đường thẳng đi qua t0 và vuông
góc với tiếp tuyến.
Pháp diện của tại t0 siêu phẳng đi qua t0 và vuông góc
với tiếp tuyến tại t0 .
0.2.4. Độ dài và tham số hóa tự nhiên của cung chính quy
a) Độ dài cung
Cho cung : a, b n (cung đoạn). Chia a, b thành những
k
đoạn bởi dãy điểm a t0 t1 ... tk b rồi lập tổng t j 1 t j
j 1
(tổng này gọi là độ dài đường gấp khúc “nội tiếp” ảnh của ).
Nếu tăng số điểm chia lên thì tổng đó tăng lên (tính chất bất đẳng
thức trong tam giác).
5
k
Xét tất cả các phép chia như trên và xét tập số t j 1 t j .
j 1
Nếu tập số này có cận trên đúng (tức là supremum). Ta gọi cận trên đúng
này là độ dài của cung đã cho và kí hiệu là .
Định lí. Nếu cung :[a, b] E n khả vi tới lớp C 1 (tồn tại đạo
hàm ' t liên tục) thì nó có độ dài cung và độ dài cung là
b
t dt .
'
a
b) Tham số hóa tự nhiên
Định nghĩa. Tham số hóa r : J n , s r s của một cung
chính quy được gọi là một tham số hóa tự nhiên nếu r ' s 1 với mọi
s J .
Tính chất.
a) Nếu r : J n , s r s là một tham số hóa tự nhiên của một
cung chính quy thì r s1 ,s2 s2 s1 .
b) Nếu r : J n , s r1 s và r2 : J 2 n , u r2 u là hai
tham số hóa tự nhiên của cùng một cung chính quy thì u s C ( C là
một hằng số).
c) Nếu r1 : J1 n , t t là một tham số hóa bất kì của một
cung chính quy thì có thể đổi tham số t sang tham số s theo công thức
t
s ' t dt t0 J
t0
để s là tham số tự nhiên của cung. (Do công thức này nên tham số tự
nhiên còn được gọi là tham số độ dài cung).
6
0.2.5. Độ cong của cung chính quy và ý nghĩa hình học của độ
cong
a) Công thức tính độ cong
Cho cung chính quy với tham số hóa tự nhiên r : J 3 , t r t .
Đặt t r ' t thì t 1 . Số k t t được gọi là độ cong của
cung tại điểm r t .
Công thức tính độ cong của cung chính quy trong 3 .
Cho cung chính quy với tham số hóa bất kì : J 3 , t p t .
Lấy một tham số hóa tự nhiên của nó r : I 3 , s r s mà : J I
là phép đổi tham số từ t sang s thì : r , s t . Ta có:
t r t
' t r ' s . ' t
'' t r ' s . '' t r '' s . ' t .
Suy ra ' t r ' s . ' t ' t (do r s 1) và
' t '' t r ' s r '' s . '3 t .
Vì r s 1 nên r '' s r ' s . Do đó,
3
' t '' t r ' s r '' s . ' t
3
r ' s . r '' s . sin r ' s , r '' s . ' t
3
r ' s . ' t T ' s . ' t
3
3
k s . 't k t . ' t
Vậy
k t
' t " t
' t
7
3
.
b) Ý nghĩa hình học của độ cong
Đặt T s , T s s ta chứng minh rằng k s lim
.
s 0
s
Thật vậy, áp dụng định nghĩa đạo hàm ta có
2
2 2
T
s s T s
k 2 s T ' s T ' s lim
s 0
s
2 2T s .T s s
2 1 cos
lim
lim
s 0
s 0
s
s 2
2
sin
2 lim
2 . lim vì lim
2 1 .
lim
2
2
s 0
s 0
2 s0 s s0
2
2
2
4sin 2
sin 2
Do đó, k s lim
s 0
s
2
2
, được đo bằng rađian.
0.3. Cung song chính quy và mặt phẳng mật tiếp
0.3.1. Cung song chính quy
Cho cung có tham số hóa : J E n , t t . Điểm t0
được gọi là điểm song chính quy nếu ' t0 và " t0 độc lập tuyến
tính.
Nếu mọi điểm của cung đều là điểm song chính quy thì cung đó
đuợc gọi là cung song chính quy.
0.3.2. Mặt phẳng mật tiếp
Cho cung : J n n 2 và t0 là điểm song chính quy của
cung. Mặt phẳng đi qua t0 có không gian chỉ phương sinh bởi
' t0 , " t0 được gọi là mặt phẳng mật tiếp của cung tại điểm t0 .
Điểm t0 được gọi là tiếp điểm của với .
8
0.3.3. Pháp diện và mặt phẳng trực đạc tại điểm song chính quy
của cung trong 3
Cho cung : J 3 có điểm song chính quy t0 . Gọi là tiếp
tuyến của tại t0 , gọi p là pháp tuyến chính của tại t0 . Khi
đó, đường thẳng b đi qua t0 vuông góc với cả và p gọi là trùng
pháp tuyến của cung tại t0 (“trùng” là hai lần vuông góc).
Mặt phẳng chứa p và b được gọi là mặt phẳng pháp diện.
Mặt phẳng chứa và p được gọi là mặt phẳng mật tiếp.
Mặt phẳng chứa và b được gọi là mặt phẳng trực đạc.
0.3.4. Mục tiêu Frénet và công thức tính độ cong và độ xoắn của
cung song chính quy đối với một tham số hóa bất kỳ
Trong 3 , cho cung song chính quy định hướng (có hướng) xác
định bởi một tham số hóa : J 3 , t t . Lấy một tham số hóa tự
nhiên r : I 3 , s r s của thì có phép đổi tham số : J I để
r ( 0 ).
Gọi T , N , B là trường mục tiêu Frénet dọc ; coi nó là trường
mục tiêu dọc theo cung tham số r và coi độ cong, độ xoắn của là hàm
dọc theo r (tức hàm số trên I ) thì công thức Frénet cho:
T r ' ,
DT Dr '
DN
DB
kN ,
kT B ,
N .
ds
ds
ds
ds
Ta có:
' ' r ' T (nên ' ' ),
DT
ds
'' '' T '2
'' T '2 K N .
9
Từ đó, ta có
' '' '3 k T N
'
nên K
3
k B
' ''
'
3
hay k t
' t '' t
' t
3
.
Để tính độ xoắn , ta hãy tính ' '' . ''' . Do ' '' cùng
phương với B nên để tính ' '' . ''' , chỉ cần xét thành phần chứa
B trong khai triển ''' theo T , N , B . Cụ thể từ
'' ''T '2 k N . Suy ra thành phần chứa B của ''' là
'3 k B . Vậy ' '' . ''' '
6
2
k . Do đó,
' " ''' hay
' "
2
t
' t " t ''' t .
' t " t
2
0.3.5. Ý nghĩa hình học của độ xoắn
Ta đã biết B t là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng mật tiếp tại
t của cung . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng mật tiếp của cung tại
t và t t thì bằng góc giữa hai trùng pháp tuyến tại các
điểm tương ứng ( 0
2
). Ta chứng minh rằng t lim
t 0
t
.
Thật vậy,
2
2
B t t B t
B t t B t
t B ' t lim
lim
t
t 2
t 0
t 0
2
2
10
lim
t 0
2 2cos
t 2
lim
t 0
Suy ra t lim
2
sin
2 lim
2 . lim
t 0
t 2
t t 0 t
2
4sin 2
2
t 0
t
.
0.4. Định lý cơ bản của lý thuyết đường trong 3
Cho hai hàm số k và (khả vi tới lớp C n , n 0 ) trên khoảng
J
và k có giá trị dương. Khi đó:
1) Có tham số hóa tự nhiên r : J 3 (khả vi lớp C n 2 ) của một
cung song chính quy định hướng trong 3 (có hướng) nhận k và làm
độ cong và độ xoắn.
2) Nếu có hai tham số hóa r và của hai cung như thế thì có
đẳng cấu afin trực giao bảo tồn hướng tức một phép dời hình f của 3
mà r f. .
11
Chương 1. CUNG PHẲNG (CUNG TRONG 2 )
1.1. Công thức Frénet của cung song chính quy định hướng trong 2
1.1.1. Định nghĩa
Trong 2 cho một hướng xác định bởi một cơ sở vectơ (e1 , e2 ) của
2
không gian vectơ Euclide liên kết và một cung chính quy định hướng
có tham số hóa tự nhiên r : J 2 . Kí hiệu:
T s r ' s T s 1, T ' s T s ;
N s là vectơ đơn vị vuông góc với T s sao cho N s , T s
tạo thành cơ sở của không gian tiếp xúc với 2 tại r s cùng
hướng với (e1 , e2 ) .
T '( s )
Vậy nếu T ' s 0 thì N ( s)
, dấu cộng hay dấu trừ tùy
T '( s )
theo (T ( s), T '( s)) và (e1 , e2 ) cùng hướng hay ngược hướng. Hệ
(T ( s ), N ( s)) là một trường mục tiêu trực chuẩn dọc r , ta gọi nó là trường
mục tiêu Frénet của cung định hướng . Gọi N ( s) là pháp vectơ chính,
còn T ( s) là tiếp vectơ đơn vị tại mỗi điểm.
Vì N ( s) và T ( s ) cùng phương nên có thể viết
T '( s) k ( s).N ( s) .
Số k ( s) gọi là độ cong đại số của cung định hướng tại điểm
r ( s ) , ứng với hướng (e1 , e2 ) của 2 . Rõ ràng rằng | k ( s) | là độ cong
k ( s) , do đó | k ( s) | gọi là độ cong tuyệt đối của tại r ( s) .
12
Từ T ( s ).N ( s ) 0 ta có T '.N T .N ' 0 . Từ N 2 1 ta có N ' N
tức là N ' T . Vậy có thể viết N ' x.T . Do đó, 0 ( kN ).N T ( xT ) k x
suy ra x k . Vậy N ' kT . Tóm lại, ta có công thức
T '( s ) k ( s ) N ( s ),
N '( s ) k ( s )T ( s ).
Công thức này gọi là công thức Frénet của cung định hướng
ứng với hướng (e1 , e2 ) của 2 .
1.1.2. Công thức tính độ cong đại số của cung định hướng trong 2
Trong 2 cho một hướng xác định bởi cơ sở trực chuẩn (e1 , e2 )
2
của không gian vectơ liên kết và một cung chính quy định hướng có
tham số hóa bất kỳ : J 2 , t (t ) . Giả sử r : I 2 , s r ( s) là
một tham số hóa tự nhiên của cung đã cho. Gọi T ( s), N (t ) là trường
mục tiêu Frénet dọc r ứng với hướng (e1 , e2 ) của 2 thì độ cong đại số
k của r xác định bởi T '( s) k ( s).N ( s) .
Gọi s : J I , t s (t ) là phép biến đổi tham số (bảo tồn hướng)
từ sang r thì r s với s '(t ) 0 . Khi đó,
'(t ) r '( s).s '(t ) T ( s).s '(t ) '(t ) s '(t ).
"(t ) r "(t ).s '2 (t ) r '(t ).s "(t ) T '( s).s '2 (t ) T ( s).s "(t )
k ( s ).N ( s ).s '2 (t ) T ( s ).s "(t )
2
k ( s ). '(t ) .N ( s ) s "(t ).T ( s ).
2
Suy ra "(t ).N ( s ) k ( s) '(t ) (do N 2 ( s ) 1, T ( s ).N ( s ) 0 ).
Vậy
k (t )
"(t ). N s (t )
'(t )
13
2
.
Với gốc chọn tùy ý, xét mục tiêu trực chuẩn (, e1 , e2 ) , phương
trình tham số của có dạng (t ) ( x(t ), y (t )) . Do đó,
'(t ) x '(t ), y '(t ) , "(t ) x "(t ), y "(t ) ,
T (t )
'(t )
x '(t ), y '(t ) .
'(t )
x '2 (t ) y '2 (t )
Để lấy được vectơ đơn vị N (t ) T (t ) mà (T , N ) cùng hướng với
(e1 , e2 ) ta phải chọn N (t )
y '(t ), x '(t )
2
2
để
x ' (t ) y ' (t )
det(T , N )
x' y'
1
1 0 .
y ' x ' x '2 y '2
Thay vào công thức trên ta được k (t )
x' y'
x" y "
2 3
(t ) .
x' y'
2
1.1.3. Đường tròn mật tiếp, cung túc bế, cung thân khai
a) Đường tròn mật tiếp
Trong 2 cho một hướng xác định bởi một cơ sở trực chuẩn (e1 , e2 )
của r : J E 2 , s r (s) . Gọi (T , N ) là trường mục tiêu Frénet của r ứng
với hướng đã chọn của 2 và k là độ cong đại số của r thì k 0 (vì r song
chính quy).
Với mỗi điểm M 0 r ( s0 ) r ( J ) ta lấy được điểm M trong 2 sao
cho M 0 M cùng hướng với T '( s0 ) và có độ dài M 0 M
T '( s0 ) k ( s0 ).N ( s0 ) mà k ( s0 ) N ( s0 ) cùng hướng với
suy ra M 0 M
1
N ( s0 ) .
k ( s0 )
14
1
. Vì
k ( s0 )
1
N ( s0 ) nên
k ( s0 )
Điểm M gọi là tâm chính khúc hay tâm cong của cung r tại điểm
r ( s0 ) . Đường tròn S tâm M , bán kính M 0 M
1
gọi là đường
k ( s0 )
tròn mật tiếp cung r tại điểm r ( s0 ) .
Bán kính
1
của S gọi là bán kính chính khúc hay bán kính
k ( s0 )
cong của cung r tại điểm r ( s0 ) .
Nhận xét
1. Khi thay đổi hướng của đường tham số thì r ' đổi hướng, r "
không đổi hướng, N đổi hướng và k đổi dấu. Từ đây suy ra tâm đường
tròn mật tiếp không phụ thuộc vào hướng của đường tham số.
2. Giả sử r : J E 2 , s r ( s ) là đường tham số với tham số bất
kỳ. Gọi X ( s ), Y ( s ) là tọa độ của tâm đường tròn mật tiếp tại s .Ta có
( x ')2 ( y ')2
X , Y x, y
y ', x ' .
x ' y " x " y '
Do đó,
( x ') 2 ( y ') 2
y'
X x
x ' y " x " y '
2
2
(
x
')
(
y
')
Y y x ' y " x " y ' x '.
b) Cung túc bế, cung thân khai
Trong 2 cho hai cung song chính quy xác định bởi hai tham số
hóa : J 2 , t (t ) và : J 2 , t (t ) . Nếu với mỗi t J
pháp tuyến của tại (t ) là tiếp tuyến của tại (t ) thì ta nói là
cung túc bế của và cũng nói là cung thân khai của .
15
c) Cách tìm cung túc bế
Cho cung song chính quy của 2 có tham số hóa tự nhiên
: J 2 , s ( s) . Lấy một hướng của 2 xác định bởi một cơ sở
trực chuẩn (e1 , e2 ) nào đó. Giả sử cung định hướng xác định bởi cung
tham số : J 2 có độ cong đại số k ( s) và có trường mục tiêu Frénet
(T , N ) ứng với hướng (e1 , e2 ) đã cho của 2 . Ta chứng minh rằng cung
: J 2 có phương trình tham số ( s) ( s )
1
N s là cung túc
k ( s)
bế của .
Thật vậy, vì song chính quy nên k ( s ) 0 .
'
1
1
Khi đó, '( s ) '( s )
N '( s)
N ( s) . Suy ra
k ( s)
k ( s)
'
'
1
1
1
'( s ) T ( s)
N
(
s
)
'(
s
)
k ( s)T ( s)
N ( s)
k ( s)
k (s)
k ( s)
Điều này có nghĩa là vectơ của tại ( s ) cùng phương với pháp
vectơ chính của tại ( s ) . Do đó, tiếp tuyến của tại ( s ) là pháp
vectơ của tại ( s ) .Vậy là cung túc bế của .
Tiếp theo, ta chứng minh rằng cung túc bế của là duy nhất. Thật
vậy, nếu : J 2 cũng là một cung túc bế của thì phương trình
tham số của phải có dạng ( s ) ( s ) a( s ).N ( s ) với a( s) là một
hàm số khả vi nào đó và phải thỏa mãn điều kiện '( s ) N ( s ) .
Ta có
'( s) '( s) a( s).N '( s) a '( s) N ( s)
T ( s ) a( s ) k ( s)T ( s ) a '( s) N ( s )
1 k ( s) a( s) T ( s ) a '( s) N ( s ) N ( s)
16
Suy ra 1 k ( s).a( s) 0 .
1
. Vậy
k ( s)
( s) ( s) a( s ).N ( s ) ( s ) .
Vì k ( s ) 0 nên suy ra a( s )
Nhận xét:
Đặt M o ( s), M ( s) , từ phương trình cung túc bế ta có
1
M 0 M ( s) ( s)
N ( s ) .
k (s)
Điều này chứng tỏ rằng ( s) là tâm chính khúc của tại ( s ) ,
ngược lại mỗi tâm chính khúc của đều là một điểm của . Vậy cung
túc bế của có ảnh là tập hợp các tâm chính khúc của .
Lấy mục tiêu trực chuẩn (, e1 , e2 ) của 2 với gốc nào đó, và giả
sử (t ) x (t ), y (t ) , (t ) X (t ), Y (t ) .Từ công thức tính độ cong đại
số của (trong mục 2) ta được phương trình của theo tọa độ trực
chuẩn là
x '2 y '2
X
(
t
)
x
(
t
)
y
'(
t
)
(t )
x' y'
x" y "
2
2
x
'
y
'
Y (t ) y (t ) x '(t )
(t ).
x' y'
x" y "
d) Cách tìm cung thân khai
Cho cung song chính quy của 2 có tham số hóa tự nhiên
: J 2 . Chứng minh rằng với mỗi hằng số C cung : J 2 có
phương trình tham số là một cung thân khai của .
17
Thật vậy,
'( s ) '( s) (C s )' '( s ) (C s ) "( s) (C s ) "( s) .
Vì '( s ) 1 nên "(s) '(s) .
Do đó, '( s). '(s) (C s) "(s) '(s) 0 tức là '( s) '(s) . Suy
ra tiếp tuyến của tại (s) vuông góc với tiếp tuyến của tại ( s)
trùng với tiếp tuyến của tại ( s ) . Vậy là cung thân khai của .
Tiếp theo ta chứng minh rằng mỗi cung thân khai của đều có
phương trình tham số dạng như trên. Thật vậy, giả sử : J 2 ,
s ( s ) là một cung thân khai của thì phương trình tham số của
phải có dạng ( s ) ( s ) b( s ) '( s ) , với b( s ) là một hàm số khả vi nào
đó và phải thỏa mãn điều kiện ( s ) '( s ) . Từ "( s ) '( s) và
'( s) '( s) b '( s) '( s) b( s) "( s) 1 b '( s) '( s) b( s) "( s)
ta có
0 '( s ) '( s ) 1 b '( s ) b '( s ) 1 b( s ) ds s C C s.
Suy ra ( s ) ( s ) (C s ) '( s ) .
Chú ý. Nếu cung : J 2 cho bởi một tham số hóa bất kỳ
t (t ) thì ta thay '(t )
t
'(t )
, s '(t ) dt . Như thế, phương
'(t )
t
0
trình tham số của cung thân khai của theo tham số t là
t
'(t )
.
(t ) (t ) C '(t ) dt
'(t )
t
0
Ví dụ 1. Trong tọa độ Descartes vuông góc trong 2 tìm cung túc
bế của cung Elip có tham số hóa t (t ) ( a cos t , b sin t ) ( a b 0) .
18
Giải
(t ) x(t ), y (t ) , x(t ) a cos t , y (t )a sin t
x '(t ) a sin t , y (t ) b cos t
x "(t ) a cos t , y "(t ) b sin t
x '(t )
y '(t )
x "(t )
y "(t )
ab .
Vậy cung túc bế của có phương trình
a 2 sin 2 t b 2 cos 2 t a 2 b 2
cos 3t
X (t ) a cos t b cos t
ab
a
2
2
2
2
2
2
a
sin
t
b
cos
t
b
a
3
Y (t ) b sin t a sin t
sin t.
ab
b
Ví dụ 2. Tìm cung thân khai của cung tròn trong 2 có tham số
hóa t (t ) (a cos t , a sin t ) ( a 0) (trong tọa độ Descartes vuông
góc).
Giải
t
'(t ) (a sin t , a cos t ), '(t ) a, s adt at .
0
Do đó cung thân khai của có phương trình tham số
(t ) (t ) (C at )
'(t )
a
( a cos t , a sin t ) (C at )( sin t , cost )
x (t ) a cos t (C at )sin t
Tức là (t ) x(t ), y (t ) với
.
y
(
t
)
a
sin
t
(
C
at
)cos
t
1.2. Định lý cơ bản về lý thuyết đường trong 2
1.2.1. Định lý
Cho hàm số k : J R , s k ( s) khả vi lớp C , 0 thì có
tham số hóa tự nhiên r : J 2 khả vi lớp C 2 của một cung chính quy
19
định hướng trong 2 , mà với một hướng cho trước của 2 thì k là hàm
độ cong đại số của r . Nếu có hai cung định hướng r và như thế thì
có một phép dời hình f : 2 2 sao cho r f (nói tắt biến ảnh của
thành ảnh của r ).
1.2.2. Phương trình tự hàm
a) Định nghĩa
Phương trình k k ( s ) được gọi là phương trình tự hàm (hay
phương trình tự nhiên) của các cung nói trên. Giải phương trình tự hàm
có nghĩa là tìm các cung thỏa mãn định lý.
b) Giải phương trình tự hàm
Giả sử r : J 2 , s r ( s ) x( s ), y ( s ) là tham số hóa tự nhiên
của cung chính quy định hướng, nhận làm k ( s) độ cong.
Khi đó, T ( s ) x '( s ), y '( s ) với x '( s ) 2 y '( s ) 2 1 . Do đó có hàm
khả vi ( s) sao cho x '( s ) cos ( s ), y '( s) sin ( s) .
Vậy T ( s) cos ( s),sin ( s ) , N ( s ) sin ( s ),cos ( s ) ,
T '( s ) '( s ). sin ( s ),cos ( s ) k ( s).N ( s ) .
Suy ra '( s) k ( s) . Gọi 0 ( s) là một nguyên hàm của k ( s) thì
( s ) k ( s )ds 0 ( s ) C (1),với C là một hằng số nào đó. Từ đó,
x ( s ) cos ( s )ds , y ( s ) sin ( s) ds . (2)
Chú ý rằng các cung định hướng (có cùng hàm độ cong k ( s) thì
( s ) xác định bởi hệ thức (1) với các hằng số C bất kì) sai khác một
phép dời hình.
Các đường cong xác định bởi ( s) khác nhau sai khác một phép
quay trong mặt phẳng.
20
Thật vậy, xét hàm 0 ( s ) và ( s ) 0 ( s ) C , khi đó
cos ( s ) cos 0 ( s ) C cos C.cos 0 ( s ) sin C.sin 0 ( s )
sin ( s ) sin 0 ( s ) C cos C.sin 0 ( s ) sin C.cos 0 ( s )
x( s ) cos ( s )ds cos C. cos 0 ( s ) ds sin C. sin 0 ( s) ds
x( s ) cos C.x0 ( s) sin C. y0 ( s). 3
Tương tự, y ( s ) sin C.x0 ( s) cos C. y0 ( s) . (4)
Từ hệ thức (3) và (4) ta nhận thấy cung r ( s) x( s), y ( s) nhận
được từ cung ( s) x0 ( s), y0 ( s) bằng phép quay có ma trận
cos C
sin C
sin C
.
cos C
Dễ thấy các hằng số xuất hiện trong hệ thức (2) tương ứng với
phép tịnh tiến. Do vậy, các cung có cùng độ cong sai khác nhau một
phép dời hình trong mặt phẳng.
Ví dụ. Giải phương trình tự hàm k ( s ) a const .
Giải
Trước hết tính ( s) k ( s) ds ads as .
Nếu a 0 thì r ( s )
ds, 0ds (s, s ) s
0
0
const . Vậy r là
cung thẳng có ảnh trên đường thẳng y s0 .
Nếu a 0 thì
r ( s)
cos(as)ds, sin(as)ds 1a sin(as), 1a cos(as)
1
sin(as ), cos(as ) .
a
Suy ra r có ảnh nằm trên đường tròn tâm , bán kính
21
1
.
a
1.3. Một số dạng bài tập
1.3.1. Tính độ cong đại số của cung phẳng
Bài 1.Tính độ cong đại số của mỗi cung phẳng cho bởi biểu thức
sau:
a) t t , at (đường thẳng),
b) t t , at 2 bt c a 0 (parabol),
c) t sinat , cosat a 0 (đường tròn),
d) t acost , bsint a, b 0 (đường elip) tại các đỉnh của nó,
e) (t ) 2t ,ln t , t 0 .
Giải
a) Ta có
t x t , y t t , at ,
x ' t 1, y ' t a,
x " t 0, y " t 0.
Theo công thức tính độ cong
k (t )
x' y'
x" y "
2 3
x' y'
2
(t )
ta có
1 a
k (t )
0 0
1
2
a
(cung phẳng có độ cong đại số bằng 0).
22
2 3
0.