Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phương pháp giảng dạy bài tổng kết thuộc phần năm di truyền học sinh học 12 ban khoa học cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.39 KB, 60 trang )

Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

Trờng đại học s phạm H Nội 2
Khoa sinh - ktnn
------------------------------

Hong thị huệ

Phơng pháp giảng dạy
Bi tổng kết thuộc phần NĂM
di truyền học sinh học 12
ban khoa học cơ bản

Khóa luận tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: Phơng pháp giảng dạy

H nội 2009
1

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

Trờng đại học s phạm H Nội 2
Khoa sinh - ktnn
------------------------------



Hong thị huệ

Phơng pháp giảng dạy
Bi tổng kết thuộc phần NĂM
di truyền học sinh học 12
ban khoa học cơ bản
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: Phơng pháp giảng dạy

Ngời hớng dẫn
Th.S Trơng Đức Bình

H nội - 2009
2

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

Lời cảm ơn

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Sinh - KTNN. Đặc
biệt các thầy cô trong tổ Phơng pháp dy hc sinh hc đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thy giỏo - Th.s Trơng Đức
Bình đã tận tình hớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đề tài.

Trong quá trình nghiên cứu do thời gian có hạn nên vẫn không tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp của quý thầy
cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 05 năm 2009
Sinh viên

Hong Th Hu

3

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan những kết quả nghiên cứu của đề tài này là chính xác
khách quan và trung thực, không trùng lặp với kết quả nghiên cứu của các tác
giả đã đợc công bố. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Ni, tháng 05 năm 2009
Sinh viên

Hong Th Hu

4

i hc S phm H Ni 2



Khóa luận tốt nghiệp

Hoàng Thị Huệ - K31B Sinh

Danh môc c¸c ký hiÖu vμ ch÷ viÕt t¾t

PPDHTC

: Ph−¬ng ph¸p d¹y häc tÝch cùc

THPT

: Trung häc phæ th«ng

GV

: Gi¸o viªn

HS

: Häc sinh

GD

: Gi¸o dôc

SGK


: S¸ch gi¸o khoa

NST

: Nhiễm sắc thể

KG

: Kiểu gen

KH

: Kiểu hình

Pr

: Prôtêin

KHCB

: Khoa học cơ bản

5

Đại học Sư phạm Hà Nội 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh


Mục lục
Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt...............................................................
Phần I. Mở đầu .............................................................................................. 1
I. Lý do chọn đề tài.......................................................................................... 2
II. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
III. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2
IV. Đối tợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .......................................... 2
1. Đối tợng nghiên cứu .................................................................................. 2
2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
V. Phơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
1. Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết .............................................................. 2
2. Phơng pháp điều tra cơ bản ....................................................................... 3
3. Phơng pháp nghiên cứu chuyên gia........................................................... 3
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu ................................................... 4
Chơng I. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đối tợng. ...................................... 4
1. Tng quan các vấn đề liên quan n đề tài nghiên cứu ............................. 4
1.1. Lợc sử nghiên cứu .................................................................................. 4
1.2. Tính tích cực của học sinh trong hoạt động hc tp. ................................ 4
1.3. Phơng pháp DHTC. ................................................................................ 5
1.3.1. Khái niệm phơng pháp DHTC............................................................. 5
1.3.2. c trng phơng pháp DHTC. ............................................................ 5
1.3.2.1. Dạy học lấy học sinh làm trung tâm. ................................................. 5
1.3.2.2. Dạy học bng t chc hoạt động cho HS. .......................................... 5
1.3.2.3. Dạy học chú trọng phơng pháp t học, tự nghiên cứu. .................... 5
1.3.2.4. Dạy học tớch cc chủ yếu theo phơng pháp đối thoại thầy trò. ....... 6
1.3.2.5. Dạy học đề cao việc tự đánh giá......................................................... 6
2. Cơ sở lý lun................................................................................................ 6

6


i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

3. Cơ sở thực tiễn............................................................................................. 7
Chơng II. Kết quả nghiên cứu...................................................................... 8
I. Nội dung và cấu trúc chơng I, II, III, IV, V thuộc phần 5 Di truyền học.8
Chng I: C ch di truyn v bin d..............................................................8
Chng II: Tớnh quy lut ca hin tng di truyn...........................................8
Chng III: Di truyn hc qun th..................................................................9
Chng IV: ng dng di truyn hc.................................................................9
Chng V: Di truyn hc ngi.......................................................................9
II. Một số giáo án giảng dạy bài tổng thuộc phần 5 Di truyền học - Sinh học
12 Ban KHCB..................................................................................................10
Phần III. Kết luận và ngh....................................................................... 51
Tài liệu tham khảo.........................................................................................53

7

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh


Phần I. Mở đầu
I. Lý do chọn đề ti

Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của KHCN và kỹ thuật thì
việc đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, kỹ năng, sáng tạo đang là vấn đề then
chốt c nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm trong đó có cả Việt Nam.
Vậy để thực hiện đợc nhiệm vụ này thì đòi hỏi chỳng ta phải có kiến thức sâu
rộng, có vai trò chủ động và sáng tạo trong phơng pháp dạy học. Đó chính là
mục tiêu đào tạo của nhà trờng ở mọi cấp học.
Việc i mới phơng pháp dạy học cần đợc thực hiện ở các giai đoạn
của quá trình dạy học, trong đó khâu quan trọng và có ý nghĩa quyết định đối
với sự lĩnh hội kiến thức là khâu nghiên cứu tài liệu mới nhng kiến thức có
trở nên vững chắc, sâu sắc hay không còn phục vụ thuộc vào những tình
huống mới làm cho kiến thức đợc mở rộng, đào sâu đồng thời phát triển kỹ
năng, kỹ xảo. Chính vì vậy, ụn tp l cng c kin thc vng chc hn
giỳp cho chỳng ta có thể khắc sâu kiến thức, nhớ đầy đủ và chính xác hơn.
Nh vậy, rõ ràng việc ôn tập lại kiến thức ở từng chơng, từng phần hay
cuối học kỳ có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó không chỉ đơn thuần là việc
nhắc lại một cách tóm tắt những điều đã đợc giảng mà còn giúp chúng ta
lụgic lại các kiến thức với nhau qua đó sẽ phát triển đợc khả năng t duy,
sáng tạo, phát triển đợc các kỹ năng, kỹ xảo.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay thì việc ôn tập lại kiến thức vẫn cha
đợc chú trọng và quan tâm. ụi khi còn bỏ qua hoặc làm một cách qua loa,
hời hợt do cha hiểu hết đợc tầm quan trọng và ý nghĩa của nó trong toàn bộ
quá trình dạy học.
Trớc thực trạng trên, tôi mong muốn đợc góp một phần nhỏ bé của
mình vào việc nâng cao chất lợng dạy và học môn sinh hc. Chính vì vậy tôi

8


i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

đã chọn đề tài phơng pháp giải dạy bài tổng kết thuộc phần nm di truyền
học Sinh hc 12 Ban khoa hc cơ bản.
Tôi rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn.
II. Mục đích nghiên cứu

- Giúp HS nắm vững, cng c và khắc sâu kiến thức.
- Giúp HS biết vận dụng kiến thức Di truyền học vào đời sống thực
tiễn và sản xuất.
- Có phơng pháp giảng dạy bài tổng kết đạt kết quả cao nhất.
III. Nhiệm vụ nghiên cứu

1. Tìm hiểu các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu.
2. Xác định đợc mối quan hệ giữa các bài trong chơng.
3. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập để hoàn thiện kiến thức.
4. Tìm hiểu thực trạng việc ôn tập và củng cố kiến thức trong việc dạy
học sinh học ở trờng THPT hiện nay.
IV. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu

1. Đối tợng nghiên cứu
Nội dung phn năm Di truyền học - Sinh hc 12 Ban khoa hc c
bn.
2. Phạm vi nghiên cứu
Chơng I. Cơ chế di truyền và biến dị.

Chơng II. Tính quy luật của hiện tợng di truyền.
Chơng III. Di truyền học quần thể.
Chơng IV. ứng dụng di truyền học.
Chơng V. Di truyền học ngời.
V. Phơng pháp nghiên cứu

1. Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Đọc các tài liệu lý thuyết cú liên quan đến việc thực hiện đề tài.

9

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

- Nghiên cứu một số tài liệu hớng dẫn về phơng pháp giảng dạy bài
tổng kt.
- Phân tích nội dung và cấu trúc của từng chơng, từng bài để có
phơng pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tợng học sinh.
2. Phơng pháp điều tra cơ bản
- Nghiên cứu tình hình ôn tập thực tế ở trờng THPT.
- Dự giờ trao đổi kinh nghiệm với giáo viên bộ môn về kinh nghiệm
biên soạn bài ụn tập để có kết quả cao.
3. Phơng pháp nghiên cứu chuyên gia
- Xin ý kiến của những giáo viên có kinh nghiệm và quan tâm đến
phơng pháp dạy học theo hớng đổi mới.
- Xin ý kiến của giáo viên giảng dạy theo chơng trình SGK cơ bản.


10

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

Phần II. Nội dung v kết quả nghiên cứu
Chơng I. Cơ sở lý luận v cơ sở thực tiễn của đề ti
1. Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.1. Lợc sử nghiên cứu
Phơng pháp giảng dạy bài tổng kết là một đề tài đợc rất nhiều
ngời quan tõm từ trớc đến nay. Để giảng một bài thành công điều quan
trọng nhất là phải xác định đợc kiến thức trọng tâm của bài từ đó mới có thể
giúp học sinh hiểu và nắm bắt c kiến thức một cách nhanh nhất cả về nội
dung và bản chất. Đặc biệt để xây dựng đợc một bài giảng đạt kết quả cao,
có chất lợng tốt thì giáo viên không chỉ nắm vững đợc kiến thức trong SGK
mà còn phải hiểu đợc các kiến thức có liên quan tới bài học từ các tài liệu
tham khảo và t thực tế.
Nghiên cứu phơng pháp giảng dạy bài tổng kết là đề tài còn mới m
cn đợc quan tâm, đầu t nhiều hơn nữa để đem lại hiệu quả cao trong công
tác dạy và học sau này.
Điều 24 luật GD về yêu cầu ni dung và phơng pháp giỏo dc phổ
thông nêu rõ phơng pháp giỏo dc ph thụng phi phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học, bồi dỡng phơng pháp tự học cho HS để từ đó cho thấy xu hớng
đổi mới phơng pháp hiện nay chính là phát huy tớnh tích cực, tự giác, chủ

động, sáng tạo của học sinh. Chính vì vậy, phơng pháp dạy học phải đảm bảo
với xu hớng của ngày nay.
1.2. Tính tích cực của học sinh trong hoạt động học tập
Chủ nghĩa duy vật lịch sử xem tính tích cực là một phẩm chất vốn có
của con ngời trong đời sống xã hội. Tính tích cực đợc hình thành và phát
triển là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục. Tớnh tích cực vừa là
điều kiện vừa là kết quả của sự phát triển nhân cách trong quá trình giáo dục.

11

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

Theo L.V. Rebrova 1975 tính tích cực học tập là hiện tợng s phm
biểu hiện ở sự cố gắng cao về nhiều mặt trong học tập.
Học tập là hoạt động riêng của sự nhận thức. Vì vậy, nói đến tính tích
cực học tập là nói đến tính tích cực nhận thức l trng thỏi hot động nhn
thc của học sinh.
Nõng cao tớnh tớch cc, tớnh c lp trong hot ng nhn thc v hnh
ng thc tin ca hc sinh là yêu cầu cơ bản của nhiệm vụ phát huy tính tích
cực trong học tập.
1.3. Phơng pháp dạy học tích cực
1.3.1. Khái niệm phơng pháp dạy học tích cực: Là hệ thống các
phơng pháp phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
1.3.2. Đặc trng của phơng pháp dạy học tích cực
1.3.2.1. Dạy học lấy học sinh làm trung tâm.

PPDHTC đề cao vai trò của ngời học, đặt học sinh vào vị trí trung tâm
của quỏ trỡnh dy học. Mc ớch l xut phỏt t ngi hc v cho ngi hc.
Nội dung của bài học do học sinh lựa chọn phù hợp với hứng thú của học sinh.
1.3.2.2. Dạy học bằng tổ chức hoạt động cho học sinh.
PPDHTC chú trọng hoạt động độc lập của học sinh. Trong giờ học, hoạt
động trí tuệ của học sinh chiếm tỷ lệ cao về thời gian và cờng độ làm việc,
tạo điều kiện cho học sinh tác động trực tiếp vào đối tợng bằng nhiều giác
quan từ đó nắm vững kiến thức.
1.3.2.3. Dạy học chú trọng rèn luyện phơng pháp tự học, tự nghiên
cứu.
Giáo viên hớng dẫn để các em tự tìm con đờng đi đến kiến thức,
khuyến khích hoạt động khám phá tri thức của HS.
DH theo phơng pháp ny các em không chỉ hiểu, ghi nhớ mà còn cần
phải có sự cố gắng trí tuệ để tìm ra tri thức mới. Vì vậy, phơng pháp DHTC
to sự chuyển biến tự học thụ động sang tự học chủ động.
12

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

1.3.2.4. Dạy học tích cực chủ yếu theo phơng pháp đối thoại thầy - trò
giáo viên đặt ra nhiều mức độ câu hỏi khác nhau, học sinh độc lập giải
quyết qua thảo luận, trao đổi giữa các bạn trong nhóm, tổ, lớp và sự uốn nắn
của giáo viên mà học sinh bộc lộ tính cách, năng lực, nhận thức của mình và
học đợc cách giải quyết, cách trình bày vấn đề của bản thân từ đó tự nâng
mình lên trình độ mới.

1.3.2.5. Dạy học đề cao việc tự đánh giá.
Học sinh đánh giá v tự đánh giá kết quả đạt đợc so với mục tiêu đề ra
thông qua hệ thống câu hỏi kiểm tra. Từ đó không chỉ bổ sung kiến thức mà
còn phát triển năng lực, t duy, sáng tạo có tinh thần trách nhiệm và có ý thức
vơn lên để đạt kết quả cao.
2. Cơ sở lý luận
ở mỗi cấp học, mỗi nhà trờng càng ngày càng đặt ra những yêu cầu
gay gắt đối với việc nâng cao chất lợng dạy học, trong đó vai trò của phơng
pháp giảng dạy giữ yếu tố quyết định. Một phơng pháp giảng dạy tích cực tất
nhiên sẽ mang lại những phơng pháp học tập có hiệu quả cao từ đó dẫn đến
chất lợng học cũng đợc nâng lên. Nhng để đạt đợc kết quả nh vậy chúng
ta không chỉ có phơng pháp dạy thật tốt các bài trong chơng mà còn phải
chú ý đến bài ôn tập có ở cuối chơng, cuối từng phần. Vì ôn tập là để củng
cố, hệ thống lại toàn bộ những kiến thức đã đợc dạy từ trớc. Từ đó kiến thức
cũ sẽ đợc tái hiện lại giúp học sinh khắc sâu và nắm vững hơn. Qua quá trình
ôn tập các kiến thức có thể đợc nhc đi nhc lại nhiều lần giúp học sinh vận
dụng linh hoạt, sáng tạo hơn trong hc tp v ngay c khi giải bài tập nhờ đó
kin thc cng c cng c hn. Qua ú, ta có thể phát hiện ra những kiến
thức còn cha ỳng, còn bị hạn chế của học sinh từ đó giáo viên có thể bổ
sung và hoàn chỉnh thêm vào nội dung của bài hc.

13

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh


vì vậy ôn tập, củng cố và vận dụng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
làm cho kiến thức đợc đào sâu, mở rộng đồng thời phát triển các kỹ năng, kỹ
xảo của học sinh.
Nh vậy, rõ ràng việc ôn tập, hệ thống hoá lại kiến thức cho học sinh
không chỉ đơn giản là tóm tắt lại, tổng hợp lại kiến thức đã giảng mà phải
củng cố, giúp học sinh nắm chắc và vận dụng linh hoạt lý thuyết vào để giải
bài tập. Đó là việc nên làm thờng xuyên, có hệ thống kết hợp với nhiều
phơng pháp giảng dạy khác nhau.
3. Cơ sở thực tiễn
Ôn tập là một khâu quan trọng không thể thiếu trong quá trình dạy học
nhng qua quan sát các giờ dy hc sinh học ở trờng THPT và qua tìm hiểu
các giáo án cho thấy: Một phần không nhỏ giáo viên cha thật sự quan tâm tới
việc ôn tập, thời gian đầu t để soạn mt giáo án ôn tập đạt hiệu quả cao còn
rất ít, cha tìm ra phơng pháp giảng dạy phù hợp với nội dung của bài. Một
phần do tâm lý lo thiếu thời gian nên việc ôn tập cng cố và hoàn thiện kiến
thức còn rất ítTừ đó làm ảnh hởng đến chất lợng dạy và học.
Nh vậy để có một phơng pháp giảng dạy đạt hiệu quả cao chúng ta
phải đổi mới phơng pháp dạy học ở các trờng phổ thông đó chính là thay
đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo Phơng pháp DHTC
nhằm giúp học sinh phát huy tớnh tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn
luyện thói quen và khả năng tự học, hình thành kỹ năng vận dụng kiến thức
vào những tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn, tạo niềm
vui, hứng thú trong học tập.
Đổi mới phơng pháp dạy học nhằm nâng cao chất lợng dạy và học để
chúng ta đào tạo ra lớp ngời năng động, sáng tạo có tiềm năng cạnh tranh trí
tuệ với nhiều nớc trên thế giới.

14

i hc S phm H Ni 2



Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

Chơng II. Kết quả nghiên cứu.
I. NI DUNG V CU TRC CHNG I, II, III, IV, V THUC
PHN NM DI TRUYN HC
Chơng I. Cơ chế di truyền và biến dị

Chơng này cho thấy bản chất của cơ chế di truyền là cơ chế truyền đạt
thông tin.
Bài 1 và bài 2 trình bày: Cách thức tổ chức thông tin thành các đơn vị di
truyền (gen) các đặc điểm của mã di truyền; cách thức truyền đạt thông tin di
truyền từ tế bào này sang tế bào khác (quá trình nhân đôi ADN). Từ ADN
sang tính trạng thông qua các quá trình tổng hợp ARN(phiên mã) và từ ARN
sang prụtờin (dịch mã).
Bài 3: Trình bày về quá trình điều hoà hoạt động gen sinh vật nhõn s.
Bài 4: Trình bày về các loại đột biến gen với mt số nguyên nhân và cơ
chế phát sinh đột biến điểm, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
Bài 5 và 6: đề cập cấu trúc của NST và các loại đột biến NST.
Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lợng NST trên tiêu
bản cố định và tiêu bản tạm thời.
Chơng II. Tính quy luật của hiện tợng di truyền

Bài 8 và 9: Trình bày về các quy luật của MenĐen nhng chỳ trọng đến
phơng pháp nghiên cứu khoa học của MenĐen giúp ông phát hiện ra các quy
luật di truyền, trong đó nhấn mạnh đến việc ứng dụng toán thống kê xác suất
để tìm ra quy luật.

Bài 10: Giới thiệu về tơng tác giữa các gen không alen và tác động đa
hiệu của gen. Sản phẩm của các gen có thể tơng tác với nhau cho ra kiểu hình
khác nhau. Các alen của cùng mt gen có thể tơng tác với nhau theo kiểu tri
lặn hoàn toàn, trội lặn không hoàn toàn hoặc đồng trội. Sản phẩm của các gen
khác nhau có thể tơng tác với nhau theo nhiều cách trong đó tác động theo

15

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

kiểu cộng gp đợc trình bày kỹ vì phần lớn tớnh trạng liên quan đến năng
suất vật nuôi, cây trồng đợc di truyền theo cơ chế này. Bài này còn cho thấy
mối quan hệ gen và tớnh trạng không đơn giản theo kiểu mt gen mt tính
trạng mà một gen có thể quy định nhiều tính trạng cũng nh nhiều gen cùng
quy định một tính trạng. Ngoài ra, môi trờng cũng có ảnh hởng nhất định
đến sự hình thành tính trạng.
Bài 11: Giới thiệu về cách thức phân bố các gen nằm trên cùng một
NST và thờng đợc di truyền ra sao.
Bài 12: Giới thiệu về NST giới tính và cơ chế xác định giới tính, sự di
truyền liên kết với gii tính và di truyền ngoài nhân.
Bài 13: Trình bày về mối quan hệ qua lại giữa kiểu gen và môi trờng
trong việc quy định tính trạng.
Bài 14: Thực hành: Lai giống trên một số đối tợng cá cảnh, cây ngắn
ngày.
Bài 15: Bài tập chơng I và chơng II.

Chơng III. Di truyền học quần thể

Bài 16: Giới thiệu về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và
quần thể giao phối gần (cận huyết).
Bài 17: Trình bày cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối và trạng
thái cân bng di truyền của quần thể (cân bằng Hacđi-Vanbec).
Chơng IV: ứng dụng di truyền học

Bài 18-20: Chơng này giới thiệu tóm tắt về các phơng pháp tạo giống
dựa trên nguồn biến dị t hợp, tạo nguồn đột biến nhờ công nghệ tế bào và
công nghệ gen.
Chơng V. Di truyền học ngời

Bài 21-22: Giới thiệu về di truyền y học và vấn đề bảo vệ vốn gen của
loài ngời. Chơng này không giới thiệu lại các phơng pháp nghiên cứu di
truyền ngời mà giới thiệu mt số bệnh di truyền ở ngời, nguyên nhân và cơ

16

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

chế gây bệnh di truyền ở ngời. Việc giới thiệu về t vấn di truyền và vấn đề
chuẩn đoán trớc khi sinh cũng đợc đề cập nh những biện pháp giảm bớt
gánh nặng di truyền và bảo vệ vốn gen của loài ngời.
Bài 23: Hớng dẫn ôn tập di truyền học.


II. Một số giáo án
Qua phân tích nội dung và cấu trúc của các chơng I, II, III, IV, V,
thuộc phần nm Di truyền học tôi đã biên soạn đợc 1 số giáo án cụ thể sau.

Giáo án 1: Tổng kết ôn tập phần di truyền học
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc các khái niệm cơ bản trong di truyền học từ mức
độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng nh quần thể.
- Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái
niệm.
- Thành lập mối quan hệ giữa kiến thức của các phần đã học.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng khái quát hoá, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ học nghiêm túc và nhận biết đợc tầm quan trọng
của bài ôn tập.
II. Phơng tiện dạy học

- Một số tranh hình SGK cần thiết.
- Sơ khái niệm do giáo viên thiết kế.

17

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip


Hong Th Hu - K31B Sinh

III. Phơng pháp dạy học

Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập và các câu hỏi ở nhà trớc,
đến lớp học sinh sẽ trình bày và thảo luận. Qua đó giáo viên sẽ phát hiện
những sai lch trong kiến thức giúp học sinh sửa chữa.
IV. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra
- Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị bi v nh của học sinh.
2. Trọng tâm
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện kỹ năng xây dựng các bản đồ khái
niệm.
3. Bài mới
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học và giới thiệu các nội dung chính
của bài ôn tập.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- Giáo viên yêu cầu: Tóm tắt các kiến I. Tóm tắt kiến thức cơ bản ở phần di
thức cơ bản về di truyền đã học trong truyền và biến dị.
chơng trình.
- Học sinh: da vào SGK và nội dung
đã chuẩn bị ở nhà.
- Đại diện nhóm lên trình bày vắn tắt
-> lớp nhận xét và bổ sung.
1. Cơ sở vật chất di truyền

* Cấp phân tử: ADN, ARN, Prụtờin.
* Cấp tế bào: NST.
2. Cơ chế di truyền
- Cấp phân tử: Tự sao mã, dịch mã.
- Cấp tế bào: Sự kết hợp của 3 quỏ trỡnh:
Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
18

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh
3. Cơ chế di truyền cấp quần thể
- Đặc trng di truyền quần thể là tần số
các alen và tần số của các kiểu gen.
4. ng dụng di truyền học trong chọn
giống
- Biện pháp lai tạo, gây đột biến nhân tạo.
- Sử dụng công nghệ sinh học.
5. Biến dị gồm: Biến dị di truyền và biến
dị không di truyền (thờng biến)
- Các loại đột biến.
- C ch phỏt sinh.
- ý nghĩa, vai trò.
II. Hớng dẫn ôn tập
A. Xây dựng bản đồ khái niệm

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại

cách xây dựng bản đồ khái niệm (Bài
21- Sinh học 10 Ban cơ bản)
Học sinh: + Xác định chủ đề.
+ Chọn một số khái niệm
(kiến thức) then chốt phản ánh chủ đề
đó.
+ Dùng gạch nối hoặc
dùng mũi tên nối các khái niệm với
nhau, thể hiện mối liên quan.
- Giáo viên yêu cầu: trình bày phần
chuẩn bị nh về xây dựng bản đồ
khái niệm.

19

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

- Học sinh: đại diện các nhóm lên
bảng trình bày.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá phần
chuẩn bị và trình bày của nhóm.
- Giáo viên giới thiệu bản đồ khái
niệm về vật chất và cơ chế di truyền
cấp phân tử để học sinh theo dõi và

sửa chữa.
- Giáo viên nhn xét và giúp học sinh
hoàn thiện kiến thức.
Học sinh: Tự sửa chữa.

* Đáp án bản đồ khái niệm chủ đề:
Vật chất và cơ chế di truyền cấp phân tử.
- Các khái niệm liên quan ADN, gen,
ARN, Prụtờin tính trạng, tự sao, sao mã
1. Gen là một đoạn của phân tử ADN
mang thông tin mã hoá một chuỗi
pụlipeptit hay một phân tử ARN.
2. Thông tin về trình tự axit amin trong
chuỗi pụlipeptit đợc mã hoá trên gen
dới dạng mã di truyền (bộ ba mã hoá).
3. ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung
và nguyên tắc bán bảo toàn.
ARN đợc tổng hợp trên khuôn mẫu
ADN theo nguyên tắc bổ sung (sao mã).
5. Phân tử ADN chứa nhiều gen quy định
các tính trạng của cơ thể.

20

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh


(1)
(4)

ADN
(5)

Gen
(2)
ARN
(3)

pr
(6)

Tính trạng

- Giáo viên tiếp tục đa ra các chủ đề
khác để học sinh xây dựng bản đồ
khái niệm.
VD: Vật chất và cơ chế di truyền cấp
tế bào.
- Các khái niệm có liên quan: NST,
nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
- Học sinh thảo luận nhóm thống nhất
đáp án cuối cùng.
- Đại diện nhóm lờn trình bày -> lớp
nhn xột, b sung.

* Đáp án bản đồ khái niệm chủ đề:

Vật chất và cơ chế di truyền cấp tế bào.
Các khái niệm liên quan: NST, nguyên
phân, giảm phân, thụ tinh
1. Thông tin di truyền đợc tổ chức thành
các NST. Mỗi NST chỉ chứa một phân tử
ADN duy nhất. Mỗi gen chiếm mt vị trí
xác định trên NST.
2. Nguyên phân và cơ chế di truyền ở cấp
tế bào ở sinh vt nhân thực đảm bảo cho
tế bo con có đợc đầy đủ thông tin di
21

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh
truyền nh tế bào mẹ.
3. Nguyên phân kết hợp với giảm phân và
thụ tinh là cơ chế duy trì bộ NST đặc trng
và ổn định của loài.
4. Sự phân ly của các NST trong giảm
phân là cơ chế ở cấp tế bào đảm bảo cho
sự phân li của các alen, các alen chỉ phân
li độc lập khi chúng nằm trên các cặp NST
tơng đồng khác nhau.
5. Trao đổi chéo xảy ra giữa các gen nằm
xa nhau trên một NST. Gen nm xa nhau
trên NST thì tần số hoán vị gen xảy ra

càng cao và ngợc lại => trao i chộo, sự
phân li độc lập của các NST trong giảm
phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao
tử trong quá trình thụ tinh là cơ chế tạo
nờn biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu
tính.
6. Gen tồn tại ở ngoài nhân, trong các bào
quan: ti thể, lục lạp (không tồn tại trong
nhân tế bào, trên các NST). Gen trong ti
thể, lục lạp chỉ di truyền theo dòng mẹ do
trong quá trình thụ tinh, tinh trùng hoặc
hạt phấn hầu nh không truyền ti thể cũng
nh lục lạp cho hợp tử.
7. Bố mẹ thực chất không truyền cho con
những tính trạng có sẵn mà truyền cho con
các alen.
22

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

(3)
Nguyên phân

Giảm phân
(7)


Hợp tử

(6)

(4)

(2)
ADN

Thụ tinh

(1)

(5)

NST

B. Phõn bit cỏc loi bin d
- GV nêu câu hỏi: Hãy giải thích cách
phân loại biến dị ở sơ đồ trang 100
SGK.
- HS: Quan sát sơ đồ -> trao đổi trong
nhóm và trả lời.
+ Nhánh 1: Phân loại biến dị theo
cách di truyền.
+ Nhánh 2: Phân loại theo cách vật
chất có bị biến đổi hay không.
+ Nhánh 3: Phân loại theo cách biến
đổi loại vật chất gen hay NST.

+ Nhánh 4: Phân loại theo sự biến đổi
về cấu trúc và số lợng.
- GV yêu cầu HS phân biệt đột biến
với thờng biến, đột biến đa bội và
đột biến lch bi, t bin gen v t
bin cấu trúc NST.
- HS thảo luận và trình bày nội dung
so sánh nh SGK trang 100 và 101 ->
23

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá và thông báo
đáp án để các nhóm sửa chữa.

* Đáp án 1: Phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

Nội dung

Biến dị di truyền

Biến dị không di truyền

- Là những biến đổi trong - Là những biến đổi ở kiểu hình của cùng

1. Khái

vật chất di truyền ở mức một kiểu gen phát sinh trong quá trình

niệm

phân tử hay tế bào.

phát triển của cơ thể dới ảnh hởng của
môi trờng.

2. Nguyên
nhân
3. Đặc
điểm

- Do tác động của môi - Do sự thay đổi thờng xuyên của môi
trờng hoặc rối loại môi trờng.
trờng trong cơ thể.
- Xuất hiện riêng lẻ, mang - Xuất hiện đồng loạt, theo hớng xác
tính cá thể, không xác định.
định.
- Có thể có lợi, có hại hay - Giúp cơ thể thích nghi với điều kiện
sống.

4. Vai trò,

trung tính.

ý nghĩa


- Là nguyên liệu của chọn - Không là nguyên liệu cho tiến hoá.
lọc và tiến hoá.
* Đáp án 2: Phân biệt đột biến đa bội và đột biến lệch bội

Nội dung
1. Khái
niệm

t bin a bi

t bin lch bi

- Là dạng đột biến làm - Thay đổi số lợng NST ở một hay một số
tăng số nguyên lần bộ cặp NST tơng đồng.

24

i hc S phm H Ni 2


Khúa lun tt nghip

Hong Th Hu - K31B Sinh

NST đơn bội của loài và
lớn hơn 2n.
- Thoi vô sắc không đợc - Rối loại phân bào -> một số cặp NST
hình thành.


tơng đồng không phân li.

- Các cặp NST nhân đôi - Tạo giao tử thừa hay thiếu một vài NST.
2. Nguyên
nhân v
c ch
phỏt sinh

nhng không đợc phân li - Giao tử đột biến kt hp vi giao tử bình
trong quá trình phân bào.

thờng tạo thể lệch bội.

- Giao tử đơn bội (n) kết
hợp với giao tử lỡng bội
(2n) tạo thể (3n).
- Giao tử lỡng bội (2n) +
giao tử lỡng bội (2n)
-> thể tứ bội (4n).
- Thể đa bội chẵn: 4n, 6n, - Thể không: 2n - 2.

3. Phân

8n.

- Thể một: 2n - 1.

- Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n.

- Thể ba: 2n + 1.


loại

- Thể bốn: 2n + 2.
- Thể một kép: 2n - 1- 1.
- Thể bốn kép: 2n + 2 + 2.

4. Đặc
điểm

- Thể đa bội cơ quan sinh - Thừa hoặc thiếu NST ở một số cặp làm
dỡng có kích thớc lớn.

biến đổi kiểu hình.

- Có vai trò trong tiến hoá - Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến
5. Vai trò
v ý
nghĩa

vì góp phần hình thành hoá.
loài mới đặc biệt là thực - Sử dụng t bin lệch bội trong quá trình
vật có hoa.

chọn giống để xác định vị trí của gen trên

- Cơ thể đa bội cho năng NST.
suất cao, chất lợng tốt.

25


i hc S phm H Ni 2


×