Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Chương 4 ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.57 KB, 12 trang )

9/12/2013

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

By Ph.D. Nguyễn Thị Lan
Dr. Nguyen Thi Lan

1

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
1. Giới thiệu sự ra đời và phát triển của hệ

thống ngân hàng thương mại
2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại NHTM
3. Chức năng của NHTM
4.

Vai trò của các NHTM

5. Các nghiệp vụ của các NHTM
6. Quản lý nhà nước đối với hệ thống NH
7.

Hệ thống NHTM Việt Nam và những cảnh
báo
Dr. Nguyen Thi Lan

2

1. SỰ RA ĐỜI & PHÁT TRIỂN CỦA HỆ
THỐNG NHTM


 Sự ra đời: từ cửa hàng giữ hộ tiền (vàng)  KD tiền

tệ  NH thực sự, với những nghiệp vụ giản đơn:đổi
tiền, nhận tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền và cho vay
nặng lãi NH cho vay nặng lãi.
CỬA HÀNG GiỮ HỘ
TiỀN VÀNG

NGÂN HÀNG

- Giữ hộ tiền
- Phát hành chứng chỉ
tiền gửi

-Giữ hộ tiền, nhận tiền gửi
- Đổi tiền
-Cho vay (nặng lãi)
-Thanh toán
- Phát hành tiền (dưới
dạng kỳ phiếu)
Dr. Nguyen Thi Lan

3

1


9/12/2013

1. SỰ RA ĐỜI & PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG

NHTM
 QT phát triển:
 Thời cổ đại (trước TK 5 s.c.n): xuất xứ từ Hy Lạp nhưng
phát triển ở Bắc Ý "Ngân hàng“- “Banco".
 Thời kỳ trung cổ (từ TK 5-TK 10): bị đình đốn
 Thời kỳ Phục hưng (TK11-TK16):phát triển thịnh vượng
 Thời kỳ cận đại (TK 17-TK 19): NH hiện đại thực sự
xuất hiện vào TK 17: NH Am-xtec-đam (năm1609) ở Hà
Lan, NH Hăm-buốc (năm 1619) ở Đức và NH Anh quốc
năm 1694.
 Thời kỳ hiện đại (đầu TK 20- nay):tách chức năng phát
hành tiền ra khỏi NHTM và xuất hiện những sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Dr. Nguyen Thi Lan

4

2. NHTM là gì?
 Một số quan điểm:

 Theo Đạo luật Ngân hàng (1941) của Pháp: “NH là
một DN với nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền của
dân chúng dưới hình thức ký thác hay dưới hình thức
khác và sử dụng nguồn lực đó trong các nghiệp vụ
chiết khấu, tín dụng và tài chính”
Theo Peter S.Rose, “NHTM là loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
dạng nhất (đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ
thanh toán)…” (Peter S.Rose, 2004, tr. 7).
Quan

điểm của Việt nam?
Dr. Nguyen Thi Lan

5

2.NHTM là gì?
 Quan điểm của Việt nam?

Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì:
 Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể

được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng.
 Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng

thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Dr. Nguyen Thi Lan

6

2


9/12/2013

Đặc điểm của NHTM?
1) NHTM là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh


vực tiền tệ- tín dụng với mục đích kiếm lời.
2) Hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có

độ rủi ro cao.
3) Hoạt động NHTM là loại hình hoạt động kinh

doanh có điều kiện

Dr. Nguyen Thi Lan

7

PHÂN LOẠI NGÂN HÀNG:
 Căn cứ vào hình thức sở hữu
- NHTM Nhà nước
- NHTM cổ phần
- NHTM tư nhân
- NHTM liên doanh

 Căn cứ vào tính chất hoạt động

- NHTM chuyên doanh
- NHTM đa năng

 Căn cứ vào chiến lược kinh doanh
- Ngân hàng bán buôn
- Ngân hàng bán lẻ

 Căn cứ vào cơ cấu tổ chức

- Ngân hàng sở hữu công ty
- Công ty sở hữu ngân hàng
Ph.D Nguyen Thi Lan

8

3. CHỨC NĂNG CỦA NHTM
a) Chức năng trung gian tín dụng
b) Chức năng trung gian thanh toán
c) Chức năng tạo tiền

Ph.D Nguyen Thi Lan

9

3


9/12/2013

CHỨC NĂNG DẪN VỐN

Người tiết kiệm:
1. Các hộ gia đình
2. Các DN
Vốn
3. Chính phủ
4.Người nước ngoài

NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI Vốn

Người đầu tư:
1.Các DN
2.Chính phủ
3. Các hộ gia đình
4. Người nước ngoài

NHTM tạo tiền như thế nào?
Đơn vị: triệu đồng
CÁC MÓN
CHO VAY

CÁC KHOẢN
DTBB

CÁC NGÂN
HÀNG

CÁC MÓN
TIỀN GỬI

A
B
C
D
E
F

+100

+ 90
+ 81
+ 72,9
+ 65,61
+ 59,05

+ 90
+ 81
+ 72,9
+ 65,61
+ 59,05
+ 53,14

+10
+ 9
+ 8,1
+ 7,29
+ 6,56
+ 5,91

cộng

+1000,00

+ 900,00

+ 100,00

Ph.D Nguyen Thi Lan


11

Quá trình tạo tiền gửi – Mô hình
đơn giản
 Số nhân tiền gửi (m) đơn giản:
D = D + D(1-r) + D(1-r)2 + D(1-r)3 +…=

1/r *D

m= D/D

1
m= ------r
Hạn chế của mô hình đơn giản

Ph.D Nguyen Thi Lan
12

4


9/12/2013

Quá trình tạo tiền gửi – Mô hình
thực tế
Số nhân tiền m: MS = m . MB= C+D

m

MB = R + C = (r.D) + ER + C


MB  rD  eD  cD  r  e  c D
D

1
MB
rec

M  C  D  cD  D  D(1  c) 

m

1 c
r ec

e = (ER/D)
c = (C/D)

1 c
MB
r ec

Ph.D Nguyen Thi Lan

13

4- VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG NHTM
1.

Là kênh cung ứng vốn chủ yếu cho các DN

và các hộ gia đình

2.

Khắc phục hạn chế của kênh tài chính trực
tiếp Góp phần làm giảm chi phí xã hội *

3.

Tạo ra môi trường để thực hiện CSTT của
NHTƯ.

Dr. Nguyen Thi Lan

14

(1)Tại sao NHTM là kênh cung ứng vốn
chủ yếu cho các DN?
 Cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ quan trọng

nhất đối với các DN.
 Phát hành các chứng khoán nợ và vốn có thể mua

bán đòi hỏi chi phí lớn và thủ tục phức tạp.
 Chỉ có các DN lớn hoạt động tốt mới có thể dễ

dàng huy động vốn bằng phát hành chứng khoán.
 Với chức năng là trung gian tín dụng, các NHTM là

nguồn lực tài chính bên ngoài quan trọng nhất đối

với các DN.
Dr. Nguyen Thi Lan

15

5


9/12/2013

(2) Những rào cản trong kênh tài
chính trực tiếp
(1) Chi phí giao dịch (Transaction costs)
(2) Chi phí thông tin (Information costs)
 thông tin bất cân xứng (asymmetric information) *

Hậu quả:
- lựa chọn đối nghịch (adverse selection)
- rủi ro đạo đức (moral hazard)

vấn đề “người đi nhờ xe” (free-rider problem)
(3) Sự tiềm tàng rủi ro, tổn thất từ thị trường
tài chính
Dr. Nguyen Thi Lan

16

Các NHTM làm gì để khắc phục hạn
chế của kênh tài chính trực tiếp?
 Giảm bớt chi phí giao dịch

- Tiết kiệm chi phí do quy mô huy động vốn lớn
- Tiết kiệm chi phí do tính chuyên nghiệp


Giảm bớt chi phí thông tin Tình trạng thông tin
bất cân xứng
- Với người cung cấp vốn:cung cấp cho họ những
thông tin chính xác về các dự án có hiệu quả cao đang
cần vốn.
- Với người cần vay vốn:  đòi hỏi sự minh bạch về tài
chính, khả năng chi trả và hiệu quả từ đồng vốn bỏ ra +
yêu cầu tài sản thế chấp.Dr. Nguyen Thi Lan
17

5. CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA
NHTM
(1). Nghiệp vụ tài sản nợ
(2). Nghiệp vụ tài sản có
(3). Nghiệp vụ ngoại bảng CĐKT của NHTM

Dr. Nguyen Thi Lan

18

6


9/12/2013

(1). NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ

Là nghiệp vụ huy động, tạo nguồn vốn của
NHTM.
Nguồn vốn của NHTM bao gồm:


Nguồn vốn chủ sở hữu (Equity)



Nguồn vốn tiền gửi (deposits)



Nguồn vốn đi vay (Debt)



Nguồn vốn khác (được hình thành dựa trên
nguồn ủy thác, ký quỹ…)
Dr. Nguyen Thi Lan

19

Nguồn vốn chủ sở hữu (Equity)
1. Vốn điều lệ
2. Lợi nhuận để lại không chia
3. Các quỹ của NHTM:


Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ,




Quỹ dự phòng tài chính,



Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ…

4. Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ
phần
Dr. Nguyen Thi Lan

20

Nguồn vốn tiền gửi (deposits)
1)
2)
3)
4)

Tiền gửi thanh toán (Demand/Checkable
deposits)
Tiền gửi có kì hạn của các doanh nghiệp
(Time deposits)
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư (savings
deposits)
Tiền gửi của các ngân hàng khác
Tại sao tiền gửi tiết kiệm của dân cư lại cần
có sự quản lý đặc biệt?

Dr. Nguyen Thi Lan
21

7


9/12/2013

Nguồn vốn đi vay (Debt)
1) Vay từ Ngân hàng trung ương
2) Vay vốn của các TCTD trong nước và

nước ngoài
3)

Vay trên thị trường tài chính (phát hành
các chứng từ có giá)

4) Vay của công ty mẹ

Dr. Nguyen Thi Lan

22

(2). NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ
 KN: là nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM.
 Bao gồm:
1.
2.
3.


Nghiệp vụ về ngân quỹ
Nghiệp vụ cho vay
Nghiệp vụ đầu tư

Dr. Nguyen Thi Lan

23

Nghiệp vụ về ngân quỹ
 Tiền mặt tại quỹ Ngân hàng;
 Tiền gửi tại NHTƯ;
 Tiền gửi tại các NHTM.
 Tiền mặt trong quá trình thanh toán

Dr. Nguyen Thi Lan

24

8


9/12/2013

Nghiệp vụ cho vay (tín dụng)
 Cho vay (Loans)
- Cho vay từng lần:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
- Cho vay thấu chi:
- Cho vay theo dự án đầu tư:

- Cho vay trả góp
- Cho vay hợp vốn:
 Chiết khấu giấy tờ có giá
 Cho thuê tài chính

Dr. Nguyen Thi Lan

25

(3). NGHIỆP VỤ NGOẠI BẢNG CĐKT CỦA
NHTM- NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN
 Đó là NV thanh toán và thực hiện các ủy

thác khác theo yêu cầu của khách hàng để
thu phí
 Bao gồm:
- Nghiệp vụ chuyển tiền
- Nghiệp vụ thanh toán hộ tiền hàng
- Dịch vụ quản lý tài sản
- Cung cấp thông tin và tư vấn kinh doanh
- Nghiệp vụ uỷ thác
Dr. Nguyen Thi Lan

26

Nguyên tắc quản trị hoạt động
NHTM
1.

Đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên


2.

Bảo đảm mức sinh lời cao.

3.

Quản trị tốt rủi ro của các NHTM

Ph.D Nguyen Thi Lan

27

9


9/12/2013

6. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỆ
THỐNG NGÂN HÀNG
 Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với hệ

thống ngân hàng
 Các biện pháp quản lý của Nhà nước đối với

hệ thống ngân hàng

Dr. Nguyen Thi Lan

28


6.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
 Ảnh hưởng của thông tin bất cân xứng
(1) Lựa chọn bất lợi của ngân hàng
(2) Hiểm hoạ đạo đức của khách hàng

 Sự bất ổn định mang tính hệ thống: vấn đề

rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng,…
 Các rủi ro liên quan đến tiến trình tự do hóa

tài chính* và khủng hoảng tài chính - tiền tệ

Dr. Nguyen Thi Lan

29

6.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỆ
THỐNG NGÂN HÀNG
1) Đối với vấn đề thanh khoản của các NHTM
2) Đối với vấn đề các rủi ro khác mà NHTM phải

đối mặt:
- rủi ro tín dụng,
- rủi ro thị trường
- rủi ro tác nghiệp
- khủng hoảng hệ thống
3) Đối với vấn đề thông tin bất cân xứng
4) Đối với vấn đề cạnh tranh giữa các NH

5) Giám sát hệ thống ngân hàng
Dr. Nguyen Thi Lan

30

10


9/12/2013

QLNN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NHTM
Các vấn đề cần quản lý
1 Rủi ro thanh khoản

Các biện pháp QLNN
1. Quy định tỷ lệ DTBB
2. Bảo hiểm tiền gửi
3. Hạn chế tài sản được nắm giữ

2 Rủi ro tín dụng,

Basel 1, Basel 2

Basel 3

Basel 2

Basel 3

3 Rủi ro thị trường, rủi ro tác

nghiệp
4 Khủng hoảng hệ thống

Basel 3

5 Thông tin bất cân xứng

Yêu cầu về công bố thông tin

6 Cạnh tranh giữa các NH

1. Hạn chế thành lập ngân hàng
2. Hạn chế nghiệp vụ của NHTM
3. Hạn chế về lãi suất

7 Giám sát hệ thống NHTM
(xếp hạng NH)

Mô hình CAMELS
Dr. Nguyen Thi Lan

31

GIÁM SÁT HỆ THỐNG NGÂN HÀNG -Mô

hình CAMELS
1.

Capital Adequacy (Mức độ an toàn vốn)
Tỉ lệ an toàn vốn được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I

và vốn cấp II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân
hàng.
CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II) / (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)] * 100%

2.

Asset Quality (Chất lượng tài sản có)

3.

Management (Quản lý)

4.

Earnings (Lợi nhuận)

5.

Liquidity (Thanh khoản)

6.

Sensitivity to Market Risk (Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị
trường)
Phân tích S nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của thay đổi về lãi
suất và/hoặc tỷ giá đến giá trị của lợi nhuận hay vốn cổ phần.
Dr. Nguyen Thi Lan

32


7-HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
HIỆN NAY
 Cấu trúc của hệ thống NHTM Việt nam hiện

nay
 Những cảnh báo về sự bất ổn

Dr. Nguyen Thi Lan

33

11


9/12/2013

7.1 CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG CÁC NHTM
VIỆT NAM HIỆN NAY
 Số lượng các NHTM và TCTD: Tính đến cuối năm

2012, thị trường Việt Nam đã có 100 NHTM và chi
nhánh NH nước ngoài. Cụ thể, có 5 NHTM NN, 37
NHTMCP, 53 ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi
nhánh NH nước ngoài, và 5 NH liên doanh.©
 Quy mô vốn điều lệ và tổng tài sản: Tính đến Q2/2012

có 39/42 NHTM trong nước có vốn điều lệ đạt trên 3.000 tỷ
đồng, vẫn còn 3/42 NH chưa đạt yêu cầu vốn điều lệ trên
3.000 tỷ đồng là: SaigonBank, PGBank và BaoVietBank.
Có 4 NHTM nhà nước có vốn điều lệ lớn nhất là BIDV

(28.251 tỷ đồng), VietinBank (26.217 tỷ đồng);VCB (23.174
tỷ đồng) và AgriBank (21.103 tỷ đồng) ©

7.1 CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG CÁC NHTM
VIỆT NAM HIỆN NAY (tiếp)
 Thị phần dư nợ tín dụng: có 4 NHTM NN là Agribank,

BIDV, VietinBank và Vietcombank đang thống lĩnh thị
trường cho vay, chiếm lĩnh 48,8% thị phần cuối năm
2011, tăng nhẹ so với 47,5% cuối năm 2010. Agribank
có thị phần lớn nhất 17,9%. Tiếp theo đó là BIDV và
Vietinbank chiếm 11,4%, và Vietcombank 8,1%.©
 Thị phần tiền gửi: Thị phần huy động vốn cá nhân

vẫn do khối NHTM NN chiếm lĩnh, VietinBank chiếm
16,2% thị phần, BIDV chiếm 14,8%, Vietcombank
chiếm 14%. Các ngân hàng TMCP lớn khác cũng có
thị phần cao, điển hình như ACB 11,8%, STB 6,8%.©

7.2 NHỮNG CẢNH BÁO VỀ SỰ BẤT ỔN
CỦA HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM
1) Vấn

đề nợ xấu

2) Vấn

đề thanh khoản

3) Vấn


đề an toàn vốn tối thiểu

4) Vấn

đề sở hữu chéo

5) Rủi

ro đạo đức

6) Số

lượng ngân hàng lớn- Chất lượng phục vụ
thấp

7) Khả

năng sinh lời trong khu vực ngân hàng

8) Một

số bất ổn khác
Dr. Nguyen Thi Lan

36

12




×