MỤC LỤC
I. Khái quát về thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT...................................................................................2
1.Khái niệm ...........................................................................................................................................2
2. Mục đích của thí nghiệm SPT............................................................................................................2
3. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm (xem hình 1, 2) ...............................................................................3
II. Trình tự thí nghiệm.............................................................................................................................6
III. Xử lý kết quả thí nghiệm....................................................................................................................7
IV. Sử dụng kết quả SPT cho các mục đích sau.......................................................................................7
1. Đối với đất rời.....................................................................................................................................7
2.Đối với đất dính...................................................................................................................................8
3.Tính sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (Trích Phụ lục C, TCXD 205:1998, Hà Nội,
1998)......................................................................................................................................................8
V. Những lưu ý khi sử dụng kết quả thí nghiệm SPT...............................................................................9
VI. Ví dụ................................................................................................................................................10
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU
CHUẨN (STANDARD PENETRATION TEST - SPT)
I. Khái quát về thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
1. Khái niệm
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn, viết tắt là SPT theo từ tiếng anh – Standard
Penetration Test là một trong các phương pháp thí nghiệm xuyên tại hiện trường nhằm
cung cấp thông tin về đặc tính cơ lý của đất nền phục vụ các công trình khác nhau.
- Thí nghiệm được tiến hành bằng cách đóng một mũi xuyên có dạng hình ống
mẫu vào trong đất từ đáy một lỗ khoan đã được thi công phù hợp cho thí nghiệm. Quy
cách mũi xuyên, thiết bị và năng lượng đóng đã được quy định. Số búa cần thiết để
đóng mũi xuyên vào đất ở các khoảng độ sâu xác định được ghi lại và chỉnh lý. Đất
trong ống mẫu được quan sát, mô tả, bảo quản và thí nghiệm như mẫu đất xáo động.
- Sức kháng xuyên SPT, viết tắt là N (đối với tài liệu này), là số búa cần thiết để
đóng mũi xuyên vào trong đất nguyên trạng 30cm.
- Sử dụng khi khảo sát địa chất công trình trong điều kiện địa tầng phức tạp,
phân bố luân phiên các lớp đất dính và đất rời hoặc bao gồm chủ yếu các lớp đất rời
với độ chặt, thành phần hạt khác nhau.
Trong bài tham luận này quy trình thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn Viêt
Nam TCVN 9351 - 2012
2. Mục đích của thí nghiệm SPT
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) được tiến hành trong suốt quá trình khoan
khảo sát. Kết quả thí nghiệm là giá trị N (số búa) dùng để đánh giá các thông số sau
của đất nền:
- Độ chặt tương đối của đất loại cát.
- Trạng thái đất loại sét.
- Độ bền của đất loại sét ở trạng thái ứng suất một trục
- Cung cấp chỉ số N để dùng tính toán thiết kế móng cọc.
- Lấy mẫu rời dùng để thí nghiệm xác định 1 số chỉ tiêu vật lý (độ ẩm, trọng
lượng riêng, thành phần hạt,…)
Ưu điểm của thí nghiệm SPT là thiết bị đơn giản, thao tác, ghi chép và xử lý kết
quả dễ dàng, dùng cho nhiều loại nền đất, kết hợp lấy mẫu đất và có khả năng thực
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 2
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
hiện thí nghiệm ở độ sâu lớn đối với đất rời không thể thực hiện lấy mẫu nguyên dạng,
thông số thí nghiệm SPT dùng để tính toán sức chịu tải của đất nền.
Nhược điểm của thí nghiệm SPT là đường kính nhỏ nên không thể đủ kích thước
mẫu cho thí nghiệm cắt và nén.
Thí nghiệm này được sử dụng nhằm cung cấp số liệu cho thiết kế móng sâu công
trình.
3.
Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm (xem hình 1, 2)
1/ Ống mẫu tách đôi (phần thân): có đường kính trong φ = (38 ± 1.5)mm, đường
kính ngoài φ = (51 ± 1.5)mm, chiều dài L = (450 ÷ 750)mm bao gồm ren ngoài ở 2
đầu.
2/ Lưỡi vát (phần mũi): Chiều dài L = (25 ÷ 75)mm không bao gồm ren trong để
nối ống mẫu, đường kính ngoài φ = (51 ± 1.5)mm, đường kính trong φ = (35 ±
0.15)mm, bề dày lưỡi vát D = (2.5 ± 0.25)mm, gốc vát lưỡi cắt G = 160 ÷ 230.
3/ Đầu nối (phần đầu): Chiều dài L = 152mm không bao gồm ren trong để nối với
ống mẫu và cần khoan, đường kính ngoài φ = (51 ± 1.5)mm, đường kính trong φ =
35mm. Tại đây có viên bi, lỗ thoát hơi (φ = 13mm) để giữ chân không bên trong đầu
xuyên, hạn chế tụt mẫu trong quá trình nâng hạn mũi xuyên và để thoát hơi, nước
trong quá trình xuyên.
4/ Búa (hay quả tạ): Trọng lượng G = (63,5 ± 1.0) kg.
5/ Cần trượt định hướng: Ren ngoài để nối vào cần khoan, mặt bích (đế nện) dày để
khống chế búa rơi tự do ở độ cao (76 ± 2.5) cm.
Thiết bị và dụng cụ được sản xuất bằng thép tốt, không bị biến dạng khi va đập.
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 3
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
3. Đầu nối
2. Lưỡi vát
1. Ống mẫu tách đôi
Hình 1: Bộ đầu xuyên tiêu chuẩn SPT
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 4
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
4. Tạ nặng 63.5 kg
5. Cần trượt định hướng
Hình 2: Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT bao gồm bộ búa đóng, cần
đóng và ống xuyên
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 5
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
II. Trình tự thí nghiệm
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn tiến hành đồng thời với khoan khảo sát địa chất
công trình. Tùy thuộc mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất (mức độ phân chia các
lớp đất) mà trong mỗi khoảng độ sâu từ 1 - 3m (trung bình 1,5m) thực hiện đóng SPT
một lần, trình tự thí nghiệm như sau:
- Rửa sạch đáy lỗ khoan (công tác lấy mẫu nguyên dạng đã thực hiện trước đó),
lắp ống xuyên vào cần đóng. Ống xuyên được đưa đến đáy lỗ khoan sau quá trình nối
các cần đóng bởi các ren nối, đồng thời xác định lại độ sâu thí nghiệm.
- Chọn điểm chuẩn, dùng búa đóng sâu vào trong đất 450mm so với điểm chuẩn
đó và được chia làm 3 lần mỗi lần ngập 150mm. Ghi số nhát búa của 3 lần ngập, số
nhát búa của 2 lần cuối (30cm) là sức kháng xuyên tiêu chuẩn (hay giá trị N). Không
tính số nhát búa lần đầu bởi các lý do sau:
+ Đáy lỗ khoan không sạch (vẫn còn mùn khoan) do quá trình nâng hạ bộ
cụ thí nghiệm hoặc vệ sinh không sạch trước khi thí nghiệm.
+ Kết cấu lớp đất mỏng ở đáy lỗ khoan đã bị phá hủy
- Lấy ống xuyên lên, đồng thời lấy mẫu lưu hay có thể lấy mẫu không nguyên
trạng để phân tích chỉ tiêu vật lý.
Trong trường hợp lớp đất thí nghiệm đóng 50 búa đầu mà ống xuyên chưa cắm
hết 150 mm thì người ta chỉ ghi nhận N > 50 (đối với đất cát). Trường hợp đóng 30
búa đầu mà ống mẫu chưa cắm hết 150 mm thì người ta chỉ ghi nhận N > 30 (đối với
đất loại sét). Trong những lớp đất này, tùy theo yêu cầu của thiết kế mà chúng ta có thể
lấy độ xuyên sâu (cm) của ống xuyên ở giá trị N = 50 hoặc N = 30.
Số búa N phản ảnh độ chặt (đối với đất rời) và trạng thái (đối với đất dẻo) của
đất nền và được dùng để tính toán nền móng công trình. Thông thường kết hợp khoan
lấy mẫu địa chất công trình và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn tại cùng một vị trí.
Trong quá trình thí nghiệm xác định chiều sâu mực nước dưới đất đảm bảo luôn
lớn hơn mực nước ngầm. Đối với kỹ sư giám sát thí nghiệm SPT cần chú ý đến:
khoảng đo 150mm của thí nghiệm, tốc độ đóng búa và đầu ren nối giữa các cần khoan.
Vì đây là các nguyên nhân thường dẫn đến sai số trong thí nghiệm SPT.
٭Một số hình ảnh thí nghiệm SPT (xem phụ lục C)
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 6
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
III. Xử lý kết quả thí nghiệm
Trong đất cát hạt mịn, số lần đóng búa cần thiết để hạ ống mẫu tiêu chuẩn
xuống độ sâu 30 cm cuối có thể thay đổi tùy thuộc vào độ sâu mực nước ngầm. Nếu N
là số nhát búa thực hiện để hạ ống mẫu xuống 30 cm cuối ở độ sâu dưới mực nước
ngầm trong đất cát hạt mịn thì giá trị N' cần được hiệu chỉnh theo công thức sau
của Terzaghi và Pek :
N' = 15 + ½( N - 15)
Hiệu chỉnh theo độ sâu:
N' = N + 35/(7 + γh)
Trong đó:
N : chỉ số búa đóng thực tế
N' : chỉ số búa hiệu chỉnh
h : chiều sâu thí nghiệm (m)
γ : dung trọng (T/m³) trên mực nước ngầm. Dưới mực nước ngầm sử dụng γ' đẩy nổi.
Khi lập cột địa tầng lỗ khoan địa chất công trình có thí nghiệm SPT, tiến hành
vẽ biểu đồ biến đổi giá trị N theo chiều sâu thí nghiệm.
IV. Sử dụng kết quả SPT cho các mục đích sau
- Phân chia địa tầng, phát hiện các lớp kẹp, các thấu kính đất hạt rời, phân biệt
đất hạt rời với chế độ chặt khác nhau theo diện và theo chiều sâu, xác định định chiều
sâu dừng khảo sát....
1. Đối với đất rời
- Đánh giá độ chặt tương đối, góc ma sát trong và Module biến dạng của đất rời
rạc không kết dính (Trích Phụ lục E, tr.16, TCVN 9351:2012, Hà Nội, 2012).
Giá trị N (số
Độ chặt tương đối
búa)
của cát
< 10
10 - 30
30 - 50
> 50
Xốp (rời rạc)
Chặt vừa
Chặt
Rất chặt
Độ chặt
tương đối
(%)
< 30
30 - 60
60 - 80
> 80
Góc ma sát
trong φ (0)
25 ÷ 30
30 ÷ 32.3
32.3 ÷ 40
40 ÷ 45
- Xác định module biến dạng E0 (Mpa) (Trích Phụ lục E, tr.16-17, TCVN
9351:2012, Hà Nội, 2012).
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 7
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
Trong đó:
a là hệ số, được lấy bằng 40 khi N > 15; lấy bằng 0 khi N < 15
c là hệ số, được lấy phụ thuộc vào loại đất:
+ c = 3.5 với đất cát mịn
+ c = 4.5 với đất cát trung
+ c = 7.0 với đất cát thô
+ c = 10.0 với đất cát lẫn sạn sỏi
+ c = 12.0 với đất sạn sỏi lẫn cát
2. Đối với đất dính
- Xác định độ sệt và độ bền nén có nở hông theo SPT (Trích Phụ lục E, tr.17, TCVN
9351:2012, Hà Nội, 2012).
Giá trị N (số búa)
Độ sệt
<2
2÷4
4÷8
8 ÷ 15
15 ÷ 30
> 30
Chảy
Dẻo - chảy
Dẻo
Cứng
Rất cứng
Rắn
Độ bền nén có nở hông
qu (Mpa)
< 0.025
0.025 ÷ 0.050
0.050 ÷ 0.100
0.100÷ 0.200
0.200÷ 0.400
> 0.400
3. Tính sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (Trích Phụ lục C,
TCXD 205:1998, Hà Nội, 1998).
a. Sức chịu tải cực hạn của cọc trong đất rời tính theo công thức của Meyerhof
(1956)
Qu = K1NAp + K2NtbAs
Trong đó:
N: chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới mũi cọc và 4d trên mũi cọc,
trong đó d là kích thước cạnh tiết diện hoặc đường kính tiết diện cọc
Ap: Diện tích tiết diện mũi cọc, m2
Ntb: chỉ số SPT trung bình dọc thân cọc trong phạm vi lớp đất rời
As: Diện tích mặt bên cọc trong phạm vi lớp đất rời, m2
K1: hệ số, lấy bằng 400 cho cọc đóng và bằng 120 cho cọc khoan nhồi
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 8
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
Hệ số an toàn áp dụng khi tính toán sức chịu tải của cọc theo xuyên tiêu chuẩn
lấy bằng 2.5 ÷ 3.0
b. Sức chịu tải cực hạn của cọc tính theo công thức Nhật Bản
Qa = {αNaAp + (0.2NsLs + CLc)πd}/3
Trong đó:
Na: chỉ số SPT của đất dưới mũi cọc
Ns: chỉ số SPT của đất cát bên thân cọc
Ls: chiều dài đoạn cọc nằm trong đất cát, m
Lc: chiều dài đoạn cọc nằm trong đất sét, m
α: hệ số, phụ thuộc vào phương pháp thi công
+ Cọc bê tông cốt thép thi công bằng phương pháp đóng: α = 30
+ Cọc khoan nhồi: α = 30
V. Những lưu ý khi sử dụng kết quả thí nghiệm SPT
- Thí nghiệm SPT dễ thực hiện, có thể thực hiện được ở độ sâu lớn, chí phí thấp.
- Phương pháp thí nghiệm là phương pháp động nên phù hợp với biện pháp thi
công cọc bằng phương pháp cọc đứng.
- Đối với đất dính xen kẹp đất rời, thí nghiệm SPT cho kết quả chính xác hơn thí
nghiệm trong phòng.
- Đối với đất rời sức chịu tải của đất nền tính bằng kết quả thí nghiệm SPT chính
xác hơn thí nghiệm trong phòng.
- Những công trình có tải trọng lớn móng công trình cần đặt sâu trong đất nền,
công tác khảo sát nên có thí nghiệm SPT.
- Hiện nay kết quả thí nghiệm SPT thể hiện trong các báo cáo khảo sát thường
chưa hiệu chỉnh nên trong khi dùng số liệu SPT để tính toán cần hiệu chỉnh trước khi
dùng. Đối với đất rời công tác tính toán sức chịu tải nên dùng kết quả thí nghiệm SPT
để tính.
- Đối với những khu vực khảo sát trong lớp đất dính thường xen kẹp đất rời
(những nơi như Bến Tre, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Vĩnh Long trong tầng sét dẻo mềm,
sét dẻo cứng thường xen kẹp cát mịn) cần có khối lượng thí nghiệm SPT.
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 9
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
VI. Ví dụ
Ví dụ sau đây phân biệt sự khác nhau về giá trị độ sệt B giữa thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn (SPT) ở hiện trường và thí nghiệm trong phòng. Tại công trình: Cống kiểm
soát triều Vàm Thuật (xem phụ lục C hình ảnh)
-
Vị trí hố khoan TKVT2 (Xem phụ lục A và phụ lục B – hố khoan TKVT2)
+ Tại độ sâu 20.8 ÷ 21.45m, mẫu nguyên dạng ND7 hố khoan TKVT2, địa tầng
sét pha. Kết quả thí nghiệm trong phòng độ sệt B = 0.41 – trạng thái của đất là dẻo
cứng, trong khi đó số búa SPT hiện trường N = 17 – trạng thái của đất là nửa cứng.
-
Vị trí hố khoan TKVT5(Xem phụ lục A và phụ lục B – hố khoan TKVT5)
+ Tại độ sâu 29.8 ÷ 30.45m, mẫu nguyên dạng ND10 hố khoan TKVT5, địa tầng
sét pha. Kết quả thí nghiệm trong phòng độ sệt B < 0 – trạng thái của đất là cứng,
trong khi đó số búa SPT hiện trường N = 17 – trạng thái của đất là nửa cứng.
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 10
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
PHỤ LỤC
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 11
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 12
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
Hình 1: Đang thực hiện thí nghiệm SPT
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 13
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
Hình 2: Đang thực hiện thí nghiệm SPT
Hình 3: Mở ống mẫu SPT sau khi thực hiện thí nghiệm
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 14
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
Hình 4: Mở ống mẫu SPT sau khi thực hiện thí nghiệm
Tài liệu tham khảo
[1.] TCVN 9351 : 2012 Đất xây dựng – phương pháp thí nghiệm hiện trường – thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT), Hà Nội, 2012
[2.] Bùi Trường Sơn, Địa chất công trình, Đại học Quốc gia Tp HCM, 2009
[3.] Trần Thanh Giám, Địa kỹ thuật thực hành, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội, 2000
[4.] Trần Văn Việt, Cẩm nang dùng cho kỹ sư địa kĩ thuật, Nhà xuất bản xây dựng Hà
Nội, 2004.
[5.] Nguyễn Văn Thông, Bài tập cơ học đất, Nhà xuất bản giáo dục, 2011
[6.] Võ Ngọc Hải, Báo cáo khảo sát địa chất, Công ty Tư Vấn & CGCN – Trường ĐH
Thủy Lợi – CN Miền Nam, 2012
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 15
QUI TRÌNH HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
TẬP 13: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Hướng dẫn sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Số hiệu: HD – 17 – 13 - 01
CÔNG TY TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦY LỢI – CHI NHÁNH MIỀN NAM
Trang 16