PHẦN BÀI TẬP MÔN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2:
Bài 1: Cho số liệu về năng suất lao động để sản xuất ra 2 sản phẩm X và Y
ở 2 quốc gia như sau:
NSLĐ Quốc gia
I
II
Sản lượng X/giờ
4
1
Sản lượng Y/giờ
3
2
Hãy xác đònh:
a. Cơ sở mậu dòch cho 2 quốc gia
b. Mô hình mậu dòch
c. Khung tỷ lệ trao đổi giữa 2 quốc gia
d. Lợi ích mà mậu dòch quốc tế đem đến cho mỗi quốc gia
e. Nếu tỷ lệ trao đổi gần với tỷ lệ trao đổi ban đầu của QGI
thì sẽ làm lợi cho QG nào nhiều?
Bài 2: Cho số liệu về năng suất lao động để sx ra X và Y của 2 quốc gia theo sau:
NSLĐ Quốc gia
Sản lượng X/giờ
Sản lượng Y/giờ
I
4
3
II
1
2
Hãy xác đònh:
a. Cơ sở mậu dòch giữa 2 QG
b. Mô hình mậu dòch giữa 2 QG
c. Khung tỷ lệ trao đổi
d. Lợi ích mậu dòch của 2 quốc gia nếu tỷ lệ trao đổi là 4X=4Y
Bài 3: cho số liệu về năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm X và sp Y:
NSLĐ Quốc gia
Sản lượng X/giờ
Sản lượng Y/giờ
I
4
3
II
1
2
Giả thiết rằng nếu 2 QG dùng toàn bộ tài nguyên thì 1 năm QGI sx được
200 triệu sản phẩm X hoặc 150 triệu sp Y và QGII sản xuất được
50 triệu sp X hoặc 100 triệu spY
a.Hãy vẽ đường giới hạn sx ở hai quốc gia
b. Phân tích cơ sở và lợi ích mậu dòch của 2 quốc gia I và II biết rằng
điểm tự cung tự cấp tương ứng A(120X và 60Y) và A’ (40X và 20Y),
tỷ lệ trao đổi Px/Py = 1 (giả sử 60X=60Y)
Bài 4:
Quốc gia
X(giờ lao động/kg)
Y(giờ lao động/kg)
I
20
30
II
50
40
Biết rằng tổng tài nguyên lao động tại QGI là 60.000 giờ, QGII là 120.000giờ
1.Tính chi phí cơ hội của sản phẩm X, Y tại hai quốc gia
2.Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của hai quốc gia
3.Giả sử khi chưa có quan hệ, QGI tự cung tự cấp tại điểm A(1500X, 1000Y),
QGII tại điểm B (1200X, 1500Y). Xác đònh lợi ích từ thương mại của 2 quốc gia.
Bài 5: Năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm X và sản phẩm Y của 2 quốc gia
được cho như sau:
Trường hợp
Năng suất LĐ
Quốc gia
số lượng sản phẩm X/giờ
số lượng sản phẩm Y/giờ
A
I
4
1
II
1
2
I
4
3
B
II
1
2
C
I
4
2
D
II
1
2
I
4
2
Hãy xác định:
a. Lợi thế tuyệt đối và khơng có lợi thế tuyệt đối của mỗi quốc gia trong từng trường
hợp
b. Lợi thế so sánh và khơng có lợi thế so sánh của mỗi quốc gia trong từng trường
hợp
c. Khả năng xảy ra mậu dịch giữa hai quốc gia trong từng trường hợp
Bài 6: Xác định lợi thế so sánh của QG A về sản phẩm X biết rằng giá trị xuất khẩu sản
phẩm X của quốc gia là 500 triệu USD, giá trị xuất khẩu sản phẩm X của thế giới là 1 tỷ
USD, tổng giá trị xuất khẩu của QG A trong 1 năm là 40 tỷ USD và tổng giá trị xuất khẩu
của thế giới trong năm là 500 tỷ USD.
CHƯƠNG III:
Bài 1: Trên một hệ toạ độ 2 trục, vẽ một đường bàng quan tiếp tuyên với một đường
sản xuất rộng, phẳng, lõm từ góc toạ độ. Trên một hệ tọa độ 2 trục khác vẽ một đường
bàng quan tiếp tuyến với một đường giới hạn sản xuất hẹp, nhọn, lõm từ góc toạ độ.
a.Hãy vẽ đường giá cả sp so sánh cân bằng nội đòa khi không có mậu dòch
b.Chỉ ra sp có lợi thế so sánh trong mỗi quốc gia
c. Trong điều kiện nào thì hai quốc gia không có lợi thế so sánh
II
2
1
d. Khi mậu dòch xảy ra, hãy chỉ ra hướng chuyên môn hoá (bằng mũi tên) hướng
chuyên môn hoá trên đường giới hạn sản xuất của mỗi quốc gia.
e. Giả sử tỷ lệ trao đổi Px/Py=1, lợi ích của quốc gia sẽ tăng lên như thế nào?
Bài 2: Cho 2 tuyến đề cung của QGI và QGII như biểu đồ. Đường P B là giá cả sản
phẩm so sánh cân bằng của quốc gia khi mậu dòch xảy ra. Nếu kéo dài đường giá cả
sp so sánh PF = ½ sẽ cắt tuyến đề cung của quốc gia II tại điểm M, nếu kéo dài đường
giá cả sp so sánh PF’=2 sẽ cắt tuyến đề cung tại điểm N. Hãy giải thích nguyên nhân
của sự thay đổi:
a.Giá cả sp so sánh PF = ½ để trở về giá cả sản phẩm so sánh cân bằng chung PB = 1
b.Giá cả sp so sánh PF = 2 để trở về giá cả sản phẩm so sánh cân bằng chung PB = 1
Y
PB = PB’ = 1
PF’ = 2
C’
E’
Quốc gia 2
G’
PA’ = 4
E
Quốc gia 1
H’
PF = 1/2
H
PA = 1/4
G
C
X
Bài 3: Trên 1 hệ toạ độ hai trục, trục hồnh biểu thị sản phẩm X và trục tung biểu thị
sản phẩm Y, vẽ đường giới hạn lõm từ gốc toạ độ:
a.Hãy sử dụng các mũi tên để chỉ ra rằng quốc gia phải gánh chịu chi phí cơ hội tăng
khi sản xuất nhiều sản phẩm X hơn (hay sản xuất nhiều sản phẩm Y hơn).
b.Độ nghiêng của đường giới hạn sản xuất sẽ biến đổi như thế nào khi quốc gia sản
xuất nhiều hơn sản phẩm X? Nhiều hơn sản phẩm Y? Những biến đổi đó phản ánh cái
gì?
Bài 4: Cho các số liệu về chi phí lao động, chi phí tư bản để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm và giá cả so sánh yếu tố sản xuất của 2 quốc gia trong bảng dưới đây:
Chi phí sản xuất
Sản phẩm
X
Y
PK/PL
Quốc gia 1
K
L
2
4
4
2
2/3
Quốc gia 2
K
L
6
3
8
2
1/2
a.Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất ở cả 2 quốc gia
b.Vận dụng lý thuyết H-O để xác định mơ hình mậu dịch của 2 quốc gia
c.Bằng biểu đồ biểu thị lợi thế so sánh của mỗi quốc gia.
d.Phân tích lợi ích từ mậu dịch của mỗi quốc gia.
CHƯƠNG 4:
Bài 1:Giả sử QG I là một nước nhỏ, cung và cầu của sp X được biểu thò như biểu
đồ. Khi mậu dòch tự do, giá thế giới PX =$1. Bây giờ chính phủ đánh thuế quan
100% lên giá trò sp X nhập khẩu. Hãy xác đònh:
a. Mức tiêu dùng, mức sản xuất và mức nhập khẩu sản phẩm X ở trường hợp
mậu dòch tự do.
b. Mức tiêu dùng, mức sản xuất và mức nhập khẩu sản phẩm X sau khi chính phủ
đánh thuế quan
c. Số dư của người sản xuất tăng lên bao nhiêu?
d. Số dư của người tiêu dùng giảm đi bao nhiêu?
e. Tổn thất ròng là bao nhiêu do chính phủ đánh thuế quan?
PX($)
SX
E
2
1
a
b
10
20
30
c
d
60
D’X
70
X
Bài 2: Hãy tính tỷ lệ bảo hộ thực sự khi thuế quan danh nghóa là 40%, giá trò NL
nhập là 50USD, giá trò sản phẩm cuối cùng trước khi đánh thuế quan là 100USD,
thuế quan đánh trên NL nhập là 40%. Tỷ lệ bảo hộ thực sự sẽ thay đổi như thế
nào nếu ti =20% và ti=0%.
Bài 3: Phân tích cân bằng cục bộ sự tác động của thuế quan đối với nước lớn (có ở
phần lý thuyết)