Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh hậu giang phòng giao dịch huyện long mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 103 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ CẨM HỔNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH HẬU GIANG
PHÕNG GIAO DỊCH HUYỆN LONG MỸ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 10 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ CẨM HỒNG
MSSV: 4114382

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH HẬU GIANG
PHÕNG GIAO DỊCH HUYỆN LONG MỸ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN NGỌC ĐỨC

Tháng 12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau quá trình học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ và hơn 4 tháng được
trải nghiệm công việc thực tế tại Ngân hàng Chính Sách Xã Hội Chi nhánh
tỉnh Hậu Giang Phòng Giao Dịch huyện Long Mỹ em đã hoàn thành luận văn
tốt nghiệp của mình.
Nay em xin chân thành gởi lời biết ơn đến các thầy cô thuộc khoa Kinh
tế-QTKD trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức, những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt các năm học tại
trường.
Em xin đặc biệt gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Ngọc Đức
đã nhiệt tình hướng dẫn em, chỉ ra những thiếu sót trong bài làm của mình để
em có thể khắc phục và sửa chữa để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này.
Ngoài ra em xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Chính Sách
Xã Hội Chi nhánh tỉnh Hậu Giang Phòng Giao Dịch huyện Long Mỹ đã chấp
nhận cho em được thực tập tại ngân hàng. Em xin cám ơn các anh chị phòng
tín dụng và phòng kế toán – ngân quỹ đã vui vẻ, ân cần giúp đỡ, chỉ bảo em
trong quá trình thực tập, tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với công việc
thực tế và biết thêm về môi trường làm việc tại ngân hàng.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, gặt hái
nhiều thành công trong công việc. Em xin chúc sức khỏe quý cô chú, anh chị
của ngân hàng Ngân hàng Chính Sách Xã Hội chi nhánh tỉnh Hậu Giang
Phòng Giao Dịch huyện Long Mỹ, chúc các cô chú, anh chị làm việc tốt.
Ngày …. tháng …. năm …

Sinh viên thực hiện

HUỲNH THỊ CẨM HỒNG

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện

HUỲNH THỊ CẨM HỒNG

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày …. tháng…. năm……
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1. GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.2 Thời gian và không gian nghiên cứu ....................................................... 2
1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................ 3
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 5
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................. 5

2.1.1 Lý thuyết tín dụng .................................................................................. 5
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng .................................. 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 12
2.2.2 Phương pháp phân tích ......................................................................... 12
Chƣơng 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ PHÕNG GIAO DỊCH
HUYỆN LONG MỸ CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI
NHÁNH HẬU GIANG ................................................................................ 14
3.1 Khái quát về Ngân hàng Chính sách – Xã hội tỉnh Hậu Giang ................. 14
3.2 Vài nét về Ngân hàng Chính sách – Xã hội chi nhánh Hậu Giang, Phòng
giao dịch huyện Long Mỹ .............................................................................. 14
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 14
3.2.2 Đặc điểm tín dụng tại NHCSXH ........................................................... 15
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng .................................................... 16
3.2.4 Cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................................... 17
iv


3.2.5 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 17
3.2.6 Một số quy định trong hoạt động cho vay của NHCSXH ...................... 19
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH chi nhánh Hậu Giang,
Phòng giao dịch huyện Long Mỹ giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014..... 26
3.3.1 Thu nhập .............................................................................................. 26
3.3.2 Chi phí.................................................................................................. 28
3.3.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 31
3.4 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của Phòng giao dịch ................... 31
3.4.1 Thuận lợi .............................................................................................. 31
3.4.2 Khó khăn .............................................................................................. 32
3.4.3 Định hướng phát triền của Ngân hàng................................................... 33
Chƣơng 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH HẬU GIANG
PHÕNG GIAO DỊCH HUYỆN LONG MỸ ............................................... 35
4.1 Khái quát tính hình kinh tế - xã hội huyện Long Mỹ giai đoạn 2011 đến
6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 35
4.2 Tình hình nguồn vốn của Phòng giao dịch ............................................... 37
4.2.1 Vốn điều chuyển từ Trung ương ........................................................... 39
4.2.2 vốn huy động tại địa phương ................................................................ 41
4.2.3 Nguồn vốn do ngân sách địa phương hỗ trợ .......................................... 42
4.3 Thực trạng hoạt động tín dụng của NHCSXH Chi nhánh Hậu Giang,
Phòng giao dịch huyện Long Mỹ ................................................................... 43
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay ................................................................... 43
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ ..................................................................... 52
4.3.3 Phân tích dư nợ ..................................................................................... 60
4.3.4 Phân tích dư nợ quá hạn........................................................................ 67
4.3.5 Nợ khoanh và xóa nợ ............................................................................ 73
4.4 Đánh giá hoạt động tín dụng thông qua các chỉ số ................................... 75
4.4.1 Dư nợ trên vốn huy động ...................................................................... 76
4.4.2 Dư nợ trên tổng tài sản ......................................................................... 76
v


4.4.3 Thu nhập lãi trên dư nợ......................................................................... 77
4.4.4 Vòng quay vốn tín dụng........................................................................ 77
4.4.5 Hệ số thu nợ ......................................................................................... 78
4.4.6 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ .................................................................. 79
Chƣơng 5. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO CHO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH CHI NHÁNH HẬU GIANG
PHÕNG GIAO DỊCH HUYỆN LONG MỸ ............................................... 81
5.1 Đánh giá những kết quả đạt được của NHCSXH Chi nhánh Hậu Giang,
PGD huyện Long Mỹ .................................................................................... 81

5.2 Những mặt còn hạn chế của NHCSXH Chi nhánh Hậu Giang, PDG
huyện Long Mỹ ............................................................................................. 81
5.3 Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng .............................................................................................................. 83
5.3.1 Giải pháp nguồn vốn............................................................................. 83
5.3.2 Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng ............................. 84
Chƣơng 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 87
6.1 Kết luận ................................................................................................... 87
6.2 Kiến nghị ................................................................................................. 88
6.2.1 Đối với NHCSXH chi nhánh tỉnh Hậu Giang........................................ 88
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương ........................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 89
PHỤ LỤC..................................................................................................... 91

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD NHCSXH huyện Long
Mỹ giai đoạn năm 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ........................................... 27
Bảng 4.1 Nguồn vốn của PGD huyện Long Mỹ giai đoạn 2011 - 2013 .......... 37
Bảng 4.2 Nguồn vốn của PGD huyện Long Mỹ 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 38
Bảng 4.3 Nguồn vốn huy động của PGD giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm
2014 .............................................................................................................. 41
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thời hạn của PGD huyện Long Mỹ năm
2011- 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................... 44
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo chương trình tín dụng của PGD huyện
Long Mỹ giai đoạn năm 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ................................... 48

Bảng 4.6 Doanh số thu nợ theo thời hạn của PGD giai đoạn 2011 – 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 53
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo chương trình tín dụng của PGD huyện Long
Mỹ giai đoạn năm 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ............................................ 57
Bảng 4.8 Dư nợ theo thời hạn của PGD huyện Long Mỹ giai đoạn năm
2011- 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................... 61
Bảng 4.9 Dư nợ theo chương trình tín dụng của PGD huyện Long Mỹ giai
đoạn năm 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 64
Bảng 4.10 Tỷ lệ nợ quá hạn theo thời hạn trên dư nợ theo thời hạn của PGD
giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 68
Bảng 4.11 Nợ quá hạn theo thời hạn của PGD huyện Long Mỹ năm 20112013 .............................................................................................................. 68
Bảng 4.12 Nợ quá hạn thời hạn của PGD huyện Long Mỹ 6 tháng đầu 2
năm 2013 và 2014 ......................................................................................... 69
Bảng 4.13 Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ theo chương trình tín dụng tại PGD

huyện Long Mỹ giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ................................ 70
Bảng 4.14 Nợ quá hạn theo chương trình tín dụng của PGD huyện Long Mỹ
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................... 71

vii


Bảng 4.15 Nợ quá hạn theo chương trình tín dụng của PGD huyện Long Mỹ
6 tháng đầu 2 năm 2013 và 2014 ................................................................... 72
Bảng 4.16 Nợ khoanh và nợ xóa tại PGD giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014 ...................................................................................................... 73
Bảng 4.17 Đánh giá tình hình tín dụng qua các năm 2011- 6 tháng đầu năm
2014 của PGD ............................................................................................... 75
Bảng 5.1 Kết quả nhận định và giải pháp khắc phục nâng cao hiệu quả hoạt
động của PGD ............................................................................................... 83


viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của PGD huyện Long Mỹ ......................................... 17
Hình 3.2 Cơ cấu chi phí của PGD huyện Long Mỹ từ năm 2011- 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 29
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của PGD huyện Long Mỹ từ năm 2011 - 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 38
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn của PGD năm 2011 - 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 45
Hình 4.3 Cơ cấu doanh số cho vay theo chương trình tính dụng tại PGD
huyện Long Mỹ giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ............................... 49
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số thu nợ phân theo thời hạn của PGD giai đoạn
2011 - 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 54
Hình 4.5 Cơ cấu doanh số thu nợ theo chương trình tín dụng tại PGD trong
giai đoạn 2011-6 tháng 2014 ......................................................................... 58
Hình 4.6 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn của PGD huyện Long Mỹ giai đoạn
2011 - 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 62
Hình 4.7 Cơ cấu dư nợ theo chương trình tại PGD trong giai đoạn từ 2011 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 65

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

PGD


:

Phòng giao dịch

NHTW

:

Ngân hàng Trung ương

NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHCSXH

:

Ngân hàng Chính Sách Xã Hội

HĐQT

:

Hội đồng Quản trị

Tổ TK&VV


:

Tổ tiết kiệm và vay vốn

Tổ KHNV

:

Tổ kế hoạch nghiệp vụ

UBND

:

Ủy ban Nhân dân

HSSV

:

Học sinh sinh viên

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

DSCV


:

Doanh số cho vay

HH&UT

:

Hoa hồng và ủy thác

DSTN

:

Doanh số thu nợ

NS&SMT

:

Nước sạch vệ sinh môi trường

HN

:

Hộ nghèo

GQVL


:

Giải quyết việc làm

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

BQL

:

Ban quản lý

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cách trung tâm tỉnh Hậu Giang 20 km, có vị trí quan trọng là cửa ngõ
của tỉnh Hậu Giang, huyện Long Mỹ nằm dọc trên các tuyến giao thông thuỷ
bộ quan trọng của tỉnh và tiểu vùng Tây Sông Hậu, có những điểm giao lưu
kinh tế với các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang và với đô thị trung tâm
của Đồng bằng Sông Cửu Long là Thành phố Cần Thơ nên Long Mỹ có nhiều
điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội, với diện tích tự nhiên gần
398.48 km2, Long Mỹ là vùng đất màu mỡ được thiên nhiên ưu đãi. Tuy

nhiên, thực tế huyện Long Mỹ của tỉnh Hậu Giang vẫn là một huyện nông
thôn. Tổng số hộ dân của huyện là 39.779 hộ, và các hộ dân hầu hết sinh sống
chủ yếu nhờ vào nông nghiệp. Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ, số hộ nghèo năm 2011 là 9.407 hộ, chiếm 19,5%, năm 2012
tỷ lệ hộ nghèo của huyện giảm xuống còn 15,2% và tiếp tục giảm xuống còn
13,01% vào năm 2013. Tốc độ phát triển kinh tế của huyện vẫn chuyển biến
theo hướng tích cực, tốc độ phát triển kinh tế hàng năm đạt trên 14% trong khi
tốc độ phát triển kinh tế cả nước chỉ đạt ở mức 5% đến 6%. Đạt được kết quả
như vậy là do chính quyền địa phương có nhiều phương án hỗ trợ các hộ dân
phát triển sản xuất, bên cạnh đó cũng không thể phủ nhận sự đóng góp của
ngân hàng Chính Sách Xã Hội Chi nhánh Hậu Giang Phòng giao dịch huyện
Long Mỹ đã giúp các hộ dân có hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận với nguồn
vốn ưu đãi từ ngân hàng và sử dụng các nguồn vốn này để cải tạo vườn, chăn
nuôi, buôn bán nhỏ, phát triển sản xuất và nâng cao đời sống, nhiều hộ đã
thoát nghèo bền vững, vươn lên khá giàu.
Đi vào hoạt động hơn 10 năm, ngân hàng Chính Sách Xã Hội Chi nhánh
Hậu Giang Phòng giao dịch huyện Long Mỹ đã góp phần tích cực vào việc
phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo cho huyện Long Mỹ. Đối tượng vay
vốn đặc thù của ngân hàng Chính Sách Xã Hội là hộ nghèo, hộ cận nghèo, các
đối tượng chính sách thiếu vốn, không có điều kiện sản xuất. Khi vay vốn,
không cần tài sản đảm bảo, lãi suất thấp, thời hạn trả nợ chậm, chính các điều
kiện như vậy làm cho hoạt động tín dụng của ngân hàng gặp rất nhiều khó
khăn, đặc biệt là nguồn vốn phục vụ cho hoạt động cho vay, vì nhu cầu vốn
của người dân là rất lớn, các đối tượng vay vốn gặp nhiều khó khăn về tài
chính nên ảnh hưởng đến chất lượng của tín dụng. Nhằm tìm hiểu hoạt động
1


tín dụng cho hộ dân gặp khó khăn tài chính tại quê nhà, những khó khăn trong
hoạt động tín dụng mà phòng giao dịch đang phải đối mặt và đề ra giải pháp

nhằm mở rộng tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng cho phòng giao dịch.
Vì vậy, đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính Sách Xã
Hội Chi nhánh Hậu Giang Phòng giao dịch huyện Long Mỹ” được thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nhằm phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính Sách Xã
Hội Chi nhánh Hậu Giang Phòng giao dịch huyện Long Mỹ giai đoạn từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm mở rộng tín
dụng và nâng cao chất lượng trong hoạt động tín dụng để đảm bảo hoạt động
an toàn cho Phòng giao dịch.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung, đề tài gồm có các mục tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Tìm hiểu và phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Chính Sách Xã Hội Chi nhánh Hậu Giang Phòng giao dịch huyện Long Mỹ.
Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính
Sách Xã Hội Chi nhánh Hậu Giang Phòng giao dịch huyện Long Mỹ.
Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng tín dụng, nâng cao chất
lượng tín dụng cho Ngân hàng Chính Sách Xã Hội Chi nhánh Hậu Giang
Phòng giao dịch huyện Long Mỹ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chính Sách Xã Hội
Chi nhánh Hậu Giang Phòng giao dịch huyện Long Mỹ.
Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập thứ cấp từ bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và số liệu do Phòng giao
dịch Ngân hàng Chính Sách Xã Hội huyện Long Mỹ cung cấp.
1.3.2 Thời gian và không gian nghiên cứu
Phạm vi thời gian: số liệu được thu thập thực hiện từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014.
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại ngân hàng Chính Sách Xã

Hội Chi nhánh tỉnh Hậu Giang Phòng giao dịch huyện Long Mỹ.
2


1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
- Huỳnh Hùng Khuyên (2011) “Phân tích hoạt động tín dụng hộ nghèo
của Ngân hàng Chính Sách Xã Hội Chi nhánh tỉnh Cà Mau Phòng giao dịch
huyện Tân Phú”, luận văn tốt nghiệp trường Đại học Cần Thơ. Tác giả sử
dụng số liệu thứ cấp thu thập từ ngân hàng. Từ việc phân tích hoạt động tín
dụng hộ nghèo để đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng hộ
nghèo tại ngân hàng. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương
đối và các chỉ tiêu tài chính như: hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, nợ quá
hạn trên tổng dư nợ, tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn, để phân tích tình hình tín
dụng hộ nghèo tại ngân hàng qua các năm. Sau đó sử dụng ma trận SWOT để
phân tích điểm mạnh điểm yếu, cơ hội thách thức, từ đó là cơ sở đưa ra giải
pháp mở rộng hoạt động tín dụng hộ nghèo tại ngân hàng Chính Sách Xã Hội
Chi nhánh tỉnh Cà Mau Phòng giao dịch huyện Tân Phú: nâng cao chất lượng
hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán
bộ tín dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của hộ nghèo, giảm tỷ lệ nợ quá
hạn và tham gia phối hợp chặt chẽ các đoàn thể và chính quyền cơ sở.
- Nguyễn Văn Bền (2013) “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại
phòng giao dịch Ngân hàng Chính Sách Xã Hội huyện Thoại Sơn Chi nhánh
tỉnh An Giang”, luận văn tốt nghiệp trường Đại Học Cần Thơ. Tác giả sử dụng
số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo tình hình hoạt động
kinh doanh, báo cáo hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch huyện Thoại Sơn
cung cấp. Tác giả phân tích theo cơ cấu ngang, cơ cấu dọc kết quả hoạt động
kinh doanh và sử dụng các tỷ số tài chính như: hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín
dụng, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ khoanh, để phân tích và đánh giá thực trạng
hoạt động tín dụng tại ngân hàng, từ đó sử dụng phương pháp suy luận dựa

trên những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao hoạt động tín dụng của ngân hàng: tăng cường vốn, đảm bảo cung
cấp đủ vốn cho hộ nghèo và các đối tượng; nâng cao ý thức hộ vay; tăng
cường hiệu quả hoạt động của các cấp chính quyền, các tổ chức, hội đoàn thể
trên địa bàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
- Lương Trần Diễm Phúc (2011), “Phân tích hoạt động tín dụng tại
ngân hàng Chính Sách Xã Hội chi nhánh huyện Thới Lai – TP Cần Thơ”, luận
văn tốt nghiệp trường đại học Cần Thơ. Tác giả thu thập số liệu thứ cấp thu
thập từ ngân hàng, sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối để phân
tích tình hình cho vay, thu nợ và nợ xấu của ngân hàng theo thời hạn và
3


chương trình tín dụng. Các chỉ số tài chính như: Tổng dư nợ trên tổng nguồn
vốn, tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động, nợ quá hạn trên tổng dư nợ, hệ
số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, giúp tác giả đánh giá đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn của ngân hàng. Từ kết quả nghiên cứu và những mặt đạt được, chưa
đạt được của ngân hàng, tác giả đã đề ra các giải pháp giúp ngân hàng nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng là: tăng cường huy động vốn từ các tổ tiết
kiệm và vay vốn, xây dựng nhiều chương trình huy động tiết kiệm,...
- Nguyễn Kim Trân (2010), “Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân
hàng chính sách xã hội huyện Bình Minh”, luận văn tốt nghiệp trường Đại
Học Cần Thơ. Kết hợp giữa số liệu thứ cấp được cung cấp từ ngân hàng và
phương pháp so sánh (so sánh số tuyệt đối, tương đối) để đánh giá hiệu quả
hoạt động của ngân hàng qua các năm. Trong đó, tình hình cho vay, thu nợ và
nợ xấu được phân tích theo thời hạn và chương trình tín dụng. Và sử dụng các
chỉ số tài chính: vòng quay vốn tín dụng, dư nợ bình quân, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ
nợ quá hạn, để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của
ngân hàng. Từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cho ngân hàng.

- Hà Thị Ngọc Phượng (2011), “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng
tại ngân hàng Chính Sách Xã Hội chi nhánh thành phố Cần Thơ”, luận văn tốt
nghiệp trường Đại Học Cần Thơ. Bằng việc sử dụng số liệu thứ cấp được cung
cấp từ ngân hàng, tác giả đã kết hợp sử dụng các phương pháp phân tích, đánh
giá so sánh để đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng qua các năm theo các
chương trình tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng các chỉ tiêu tài chính như:
dư nợ trên vốn huy động, hệ số thu nợ, nợ xấu trên tổng dư nợ, vòng quay vốn
tín dụng, thời gian thu nợ bình quân, để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
của ngân hàng, nhìn nhận những mặt đạt được và khó khăn của ngân hàng để
đưa các các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Lý thuyết tín dụng
2.1.1.1

Khái niệm niệm tín dụng1

Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian kinh doanh quyền sử
dụng vốn tiền tệ. Hoạt động chính của ngân hàng là tín dụng, đây cũng là hoạt
động mang lại lợi nhuận cao nhất trong hệ thống các ngân hàng hiện nay. Vì
vậy các định nghĩa liên quan đến tín dụng cũng không ít và một trong những
định nghĩa được nhiều người chấp nhận nhất là: “Tín dụng là quan hệ kinh tế
được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải
trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định” Nhưng dù có

định nghĩa như thế nào thì “Tín dụng” phải có đủ các đặc điểm như sau:
- Có sự chuyển giao một lượng giá trị nhất định bằng hình thái tiền tệ
hay hiện vật.
- Sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
- Có sự hoàn trả với một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu,
khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng.
2.1.1.2

Chức năng của tín dụng2

Chức năng phân phối lại tài nguyên
Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay. Ngược lại,
người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên
được phân phối lại.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
- Phân phối trực tiếp: là phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử
dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng.
Phương pháp phân phối này được sử dụng trong quan hệ tín dụng thương mại
và phát hành trái phiếu của công ty.

1

Thái Văn Đại, 2012, trang 36-37

2

Trần Ái Kết, 2009, trang 62-63

5



- Phân phối gián tiếp: là sự phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính.
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ đó mà các nguồn vốn
tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn để sử
dụng cho mục đích phát triển nền kinh tế.
Tạo cơ sở để lưu thông dấu hiệu giá trị (tiền không đủ giá)
Trong thời kỳ đầu lưu thông là hóa tệ, nhưng khi các quan hệ tín dụng
phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Lợi
dụng đặc điểm này, các ngân hàng đã bắt đầu phát sinh tiền giấy vào trong lưu
thông. Lúc đầu tiền giấy phát hành trên cơ sở có dự trữ quý kim (vàng), nhưng
dần dần tiền giấy phát hành vào trong lưu thong tách rời với dự trữ vàng trong
ngân hàng.
Ngày nay, ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực
hiện thông qua con đường tín dụng. Đấy là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền
tệ ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.
Như vậy, nhờ hoạt động tín dụng mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ cho
sản xuất và lưu thông hàng hóa. Tiền tệ do ngân hàng tạo ra gồm: tín tệ và bút
tệ. Nhờ vào 2 loại tiền này mà tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn và tiết
kiệm chi phí lưu thông và cho phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối
lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời phương tiện tiền tệ cho sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
2.1.1.3

Hình thức tín dụng3

Căn cứ thời hạn:
Tín dụng ngắn hạn: là những khoản cho vay dưới 1 năm, chủ yếu để cho
vay tiêu dùng và bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc cho vay đối

với các doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ.
Tín dụng trung hạn: là những khoản cho vay từ 1 đến 5 năm. Chủ yếu để
sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị hoặc đầu tư vào tài sản cố định, dự án có thời
gian thu hồi vốn nhanh,…
Tín dụng dài hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm, người
vay dùng vốn này để đầu tư tài sản cố định, mua dây chuyền máy móc, trang
thiết bị mới hoặc đầu tư vào dự án có thời gian thu hồi vốn chậm.

3

Trần Ái Kết, 2009, trang 58-61

6


Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng được cấp chủ yếu để hình
thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hoá
hoặc mua nguyên, vật liệu để sản xuất.
Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay để hình thành tài sản cố định cho
các tổ chức kinh tế.
Căn cứ vào mục đích sử dụng:
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu
thông hàng hoá.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cấp phát chủ yếu để các cá nhân tiêu
dùng các hàng hoá dịch vụ.
Căn cứ vào đối tượng trả nợ:
Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó nguời đi vay cũng
là người trả nợ.

Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà người đi vay và người trả nợ
là khác nhau.
Căn cứ vào chủ thể tham gia:
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao
gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước. Đặc điểm của
tín dụng ngân hàng là huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình
thức tiền tệ, ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn
và cho vay. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn
giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được
thể hiện bằng việc mua bán chịu hàng hoá. Doanh nghiệp sẽ cung cấp hàng
hoá chịu cho doanh nghiệp mua, đến hạn, doanh nghiệp mua sẽ hoàn trả tiền
hàng hoá với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Tín dụng thương mại thúc đẩy
nhanh quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, nhưng chỉ đáp ứng được nhu
cầu vốn trong khả năng của doanh nghiệp bán và hai doanh nghiệp này phải
hoạt động trong cùng ngành.
Do tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới hình thức tiền tệ nên khắc
phục được những hạn chế của tín dụng thương mại về phương hướng, quy mô
và thời gian.
7


Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng, trong đó Nhà nước là người đi
vay, có thể là Nhà nước Trung ương, Nhà nước địa phương, người cho vay là
dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài Mục đích của việc đi
vay này là đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà Nước, bù đắp các khoản bội chi
ngân sách.
2.1.1.4


Rủi ro tín dụng4

Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro này xảy ra khi bên đi vay, trong một
giao dịch nào đó, không thực hiện việc thanh toán tiền vay theo thời hạn và
điều kiện trong hợp đồng, làm cho người cho vay phải gánh chịu tổn thất tài
chính.
Nguyên nhân
- Nguyên nhân phát sinh từ phía khách hàng: có thể do chủ quan lẫn
khách quan. Về mặt chủ quan có thể do thiếu trình độ quản lý, điều hành, thiếu
kinh nghiệm trong sản xuất, dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả làm ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong
việc trả nợ khi mà biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra yếu kém.
- Nguyên nhân từ phía Ngân hàng: cán bộ tín dụng yếu nghiệp vụ, đạo
đức, chủ quan đối với khách hàng cũ, công tác thẩm định tín dụng sơ sài.
Cũng có thể quá trình thẩm định tốt nhưng lại thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi
cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích đã kí
trong hợp đồng nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện để có biện pháp xử lý
kịp thời.
- Nguyên nhân khách quan: tình hình kinh tế chính trị thế giới và khu
vực không được ổn định. Hệ thống pháp lý thiếu đồng bộ.
Hậu quả
- Về phía ngân hàng: Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy
tín và vật chất là không thể tránh khỏi. Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng
đến hoạt động của ngân hàng như làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho
người gửi tiền, vì ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động.


4

Thái Văn Đại, 2012, Trang 87-92

8


Khi rủi ro xảy ra, ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi cho vay đúng
hạn thì việc thanh toán của ngân không thể đảm bảo. Như vậy rủ ro tín dụng sẽ
làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán, làm cho ngân hàng lỗ và
có nguy cơ phá sản.
- Về phía hoạt kinh tế -xã hội: Kinh doanh ngân hàng có liên quan tới
hoạt động của toàn bộ nền kinh tế và xã hội cũng như tất cả các doanh nghiệp
và toàn bộ các tầng lớp dân cư. Môt khi một ngân hàng bị phá sản, rồi lan sang
các ngân hàng khác sẽ tác động đến yếu tố tâm lý của dân chúng. Khi đó dân
chúng và các tổ chức sẽ đua nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn, từ đó,
có thể dẫn đến hàng loạt các ngân hàng khác mất khả năng thanh toán và lâm
vào tình trạng phá sản.
Rủi ro tín dụng là một vấn đề thật sự nghiêm trọng và cần được quan tâm
nhiều hơn từ phía Chính phủ, Ngân hàng Trung ương. Ngân hàng Trung ương
cần có chính sách khuyến cáo thường xuyên thông qua các thanh tra kiểm soát
ngân hàng.
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
2.1.2.1

Doanh số cho vay

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu
hồi, thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm.

2.1.2.2

Doanh số thu nợ

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu hồi về
được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.2.3

Dư nợ

Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.
Dƣ nợ

=

2.1.2.4

Dƣ nợ
Doanh số cho vay
+
đầu kỳ
trong kỳ

-

Doanh số thu nợ
trong kỳ


(2.1)

Nợ quá hạn

Nợ quá hạn là những khoản nợ mà thời gian tồn tại của nó vượt quá thời
gian cho vay theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng cộng với thời gian
9


đã được gia hạn thêm nếu khách hàng yêu cầu. Nợ quá hạn có thể do nhiều
nguyên nhân từ phía doanh nghiệp, khách hàng hay do khách quan…
2.1.2.5

Dư nợ trên vốn huy động5

Công thức xác định:
Dƣ nợ trên

vốn huy động

Dƣ nợ cho vay khách hàng
=

x 100%

(2.2)

Tổng vốn huy động


Đây là chỉ số nhằm xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho
vay của ngân hàng. Nó giúp nhà phân tích tìm hiểu tình hình huy động vốn để
cho vay cũng như khả năng cho vay của ngân hàng. Tùy vào nguồn vốn sử
dụng của ngân hàng mà chỉ số này có thể cao, thấp khác nhau. Cụ thể đối với
các ngân hàng huy động được vốn và sử dụng nguồn vốn này chủ yếu để cho
vay thì chỉ số này sẽ thấp. Đối với các ngân hàng không huy động được vốn
mà sử dụng nguồn vốn điều chuyển để cho vay thì chỉ số này cao.
2.1.2.6

Dư nợ trên tổng tài sản6

Chỉ số này tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của ngân
hàng. Chỉ số này còn đánh giá việc sử dụng vốn của ngân hàng: một đồng tài
sản thì có bao nhiêu đồng dư nợ? Chỉ số này càng cao cho thấy mức tận dụng
nguồn vốn để cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên chỉ số này quá cao sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng thanh khoản của ngân hàng. Công thức xác định:
Dƣ nợ trên
tổng tài sản
2.1.2.7

Dƣ nợ cho vay khách hàng
=

x 100%

(2.3)

Tổng tài sản

Thu nhập lãi trên dư nợ


Chỉ số thu nhập lãi trên dư nợ nhằm đánh giá thu nhập mang lại từ hoạt
động cho vay, nó bao gồm thu nhập nhận được từ việc cho vay khách hàng.
Nếu tỷ số này cao cho thấy công tác cho vay đem lại nhiều thu nhập cho ngân
hàng. Tỷ số này phụ thuộc vào lãi suất cho vay và tổng dư nợ, nếu lãi suất cao
thì thu nhập mang lại từ việc cho vay cao, và ngược lại, nếu lãi suất thấp thì
thu nhập lãi trên dư nợ sẽ thấp.

5
6

Dương Hữu Hạnh, 2013, trang 203
Thái Văn Đại, 2012, trang 138

10


Công thức xác định:

Thu nhập lãi
trên dƣ nợ
2.1.2.8

Thu nhập lãi
=

Dƣ nợ cho vay khách hàng

x 100%


(2.4)

Vòng quay vốn tín dụng7

Là chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý vốn của ngân hàng, đồng thời thể
hiện được chất lượng tín dụng. Hệ số này phản ánh vòng chu chuyển vốn tín
dụng trong ngân hàng. Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ tài sản
trong ngân hàng luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Với
nguồn vốn nhất định nhưng vòng quay vốn tín dụng nhanh sẽ đáp ứng được
nhu cầu của nhiều chủ thể. Như vậy hệ số này càng cao vốn trong ngân hàng
luân chuyển càng nhanh và đạt được hiệu quả cao.
Dƣ nợ bình quân =

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
2

Vòng quay vốn tín dụng

2.1.2.9

=

(2.5)

Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình quân

(2.6)

Hệ số thu nợ8


Hệ số thu nợ đánh giá công tác thu nợ của ngân hàng, nó được xác định
bằng cách lấy doanh số thu nợ trong một kỳ chia cho doanh số cho vay trong
thời kỳ đó.
Hệ số thu nợ

=

Doanh số thu nợ

(2.7)

Doanh số cho vay

2.1.2.10 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ9
Chỉ tiêu này tương tự như chỉ số nợ xấu nhưng nó bao gồm tất cả các
khoản nợ quá hạn so với hợp đồng, dù chỉ một ngày. Nợ quá hạn là những
khoản cho vay khách hàng mà chậm thu hồi vốn và lãi đúng hạn như đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng. Theo đó, nếu chỉ số này càng cao sẽ ảnh hưởng

7

Thái Văn Đại, 2012, trang 139

8

Dương Hữu Hạnh, 2013, trang 204

9


Dương Hữu Hạnh, 2013, trang 204

11


đến hoạt động của ngân hàng và công tác cho vay tiềm ẩn nhiều rủi ro. Công
thức xác định tương tự như công thức tính nợ xấu:
Nợ quá hạn trên
=
tổng dƣ nợ

Nợ quá hạn
x 100%

(2.8)

Tổng dƣ nợ

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập thứ cấp từ bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và số liệu do phòng giao
dịch ngân hàng Chính Sách Xã Hội Chi nhánh Hậu Giang Phòng giao dịch
huyện Long Mỹ cung cấp.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối và sử
dụng phương pháp phân tích tỷ trọng kết hợp biểu đồ minh họa nhằm làm rõ
quá trình phân tích. để tìm hiểu thực trạng về tín dụng và rủi ro trong hoạt
động tín dụng tại ngân hàng Chính Sách Xã Hội Chi nhánh Hậu Giang Phòng
giao dịch huyện Long Mỹ.

Mục tiêu 2: Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính
Sách Xã Hội Chi nhánh tỉnh Hậu Giang Phòng giao dịch huyện Long Mỹ
thông qua các chỉ tiêu tài chính.
Mục tiêu 3: Dựa vào kết quả phân tích ở mục tiêu 1 và 2, đồng thời căn
cứ vào tình hình thực tế tại PGD từ đó bằng phương pháp tự suy luận để đánh
giá các ưu điểm và hạn chế của Phòng giao dịch để đề ra các giải pháp mở
rộng tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng cho Phòng giao dịch.
2.2.2.1

Phương pháp so sánh số liệu tuyệt đối

Phương pháp so sánh bằng số liệu tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa
trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆Y= y1 - y0
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
y1 chỉ tiêu năm sau
∆Y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế

12

(2.9)


Phương pháp này thường được sử dụng để so sánh số liệu năm tính với
số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên
nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
2.2.2.2

Phương pháp so sánh số tương đối


Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế.
Y 

y1  y 0
 100 %
y0

(2.10)

Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
∆Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của
các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

13


×