M«n häc: kü thuËt thi c«ng
PhÇn 2: thi c«ng
cäc vµ cõ
LOGO
Phần 2: Thi công cọc và cừ
Phần 2: thi công cọc và cừ
Chương 7
các loại cọc, cừ và thiết
bị thi công
Chương 8
Kỹ thuật thi công cọc và
cừ
Phần 2: Thi công cọc và cừ
Chương 8: kỹ thuật thi công cọc và cừ
8.1. Thi công cọc khoan nhồi
8.2. thi công đóng cọc bê tông cốt
thép
8.3. thi công ép cọc bê tông cốt thép
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1. thi công cọc khoan nhồi (quy trình)
Công tác
chuẩn bị
Hạ ống thổi
rửa
Thổi rửa
Khoan mồi, hạ
ống vách
Hạ Lồng thép
Đổ bê tông
Khoan tạo lỗ,
kiểm tra dung
dịch khoan
Vét lắng
Rút ống vách
PhÇn 2: Thi c«ng cäc vµ cõ
8.1. thi c«ng cäc khoan nhåi (tiªu chuÈn)
TCXDVN 9395 : 2012
Cäc khoan nhåi - Tiªu chuÈn thi c«ng vµ
nghiÖm thu
Bored pile - Standard for construction, check and
acceptance
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1.1. Công tác chuẩn bị
Nghiên cứu kỹ mặt bằng hiện trạng công trình, đưa ra BPTC, có
biện pháp chống rung, ồn, lún công trình lân cận;
Thu thập tất cả các hồ sơ có liên quan (BCKSĐC, Kiến trúc, Kết
cấu);
Lập tổng mặt bằng thi công công trình (kho, bãi, lán, );
Tập kết thiết bị máy móc và vật liệu thi công;
Xác định trình tự thi công từng cọc;
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1.2. Khoan mồi, hạ ống thép
Sử dụng máy kinh vĩ hoặc máy toàn đạc để xác định vị
trí cọc;
Định vị trong quá trình hạ ống vách.
Dống vách = Dcọc + 10cm
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1.2. Khoan mồi, hạ ống thép
Chức năng ống vách
Định vị cọc, dẫn hướng gầu khoan;
Chống sập thành ở những mét khoan đầu tiên;
Đặt sàn thao tác;
Ngăn đất đá rơi vào hố khoan;
Treo lồng thép;
Chống đẩy chồi lồng thép của Bê tông;
Hạ bằng tải trọng bản thân hoặc ép rung
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1.3. Khoan tạo lỗ
Dùng gầu khoan để lấy đất ra khỏi lòng cọc;
Khi khoan qua đoạn ống vách, dùng dung dịch để giữ
thành hố khoan;
Khi đất đầy gầu, kéo gầu khoan lên với vận tốc 0,3-0,5m/s
(chú ý hiệu ứng pít tông);
Khi khoan đến độ sâu thiết
kế cần tiến hành kiểm tra,
chờ vét lắng.
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1.4. Vét lắng
Chờ cho đất và các hạt sỏi lắng trong đáy hố khoan (tối
thiểu 30 phút) tiến hành đưa gầu xuống vét;
Trước khi vét kiểm tra độ lắng;
Sau khi vét kiểm tra lại xác định chiều sâu hố khoan;
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1.5. Hạ lồng thép
Lồng thép được khuyếch đại thành từng đoạn, tối đa 11,7m;
Lồng thép được cẩu, đưa vào lòng hố khoan, rồi treo vào
ống vách;
Để đảm bảo chiều dày bê tông bảo vệ, cần bố trí con kê
bằng bê tông;
Nếu chất lượng cọc được xác định bằng ống siêu âm, thì
cần lắp đặt ống cùng với lồng thép;
Đảm bảo mối nối giữa các lồng thép.
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1.6. Lắp dựng ống thổi rửa
Hai phương pháp:
Bơm hút đáy
Khí nâng.
Bơm hút đáy: Dùng luôn ống đổ bê tông làm ống thổi rửa (bơm
hút bằng máy bơm hút bùn để làm sạch đáy, Dùng với cọc
D>1000mm).
Công nghệ khí nâng: Khí nén được đưa qua ống thép đường kính
khoảng 60 mm, dày 34 mm, cách đáy 50 60 cm. Khí nén trộn với
bùn nặng tạo thành loại bùn nhẹ dâng lên theo ống đổ bê tông (ống
tremi) ra ngoài (C14, Cọc D < 1000mm);
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1.7. thổi rửa
Dung dịch sạch được bơm vào bề
mặt của hố khoan;
Máy bơm hút dung dịch tại đáy và
đưa về máy lọc dung dịch;
Bentonite được lọc và tách cát;
Khi kiểm tra dung dịch bentonite
đảm bảo các thông số yêu cầu, đo
đảm bảo chiều sâu hố khoan, tiến
hành gọi bê tông;
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1.8. Đổ bê tông
Lắp dựng ống đổ bê tông (sau khi rút máy bơm lên)
Yêu cầu bê tông: Độ sụt, mác;
Trước khi đổ bê tông phảI có biện pháp tránh cho bê tông tiếp
xúc vơi dung dịch khoan;
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.1.9. rút ống vách
Tháo dỡ sàn công tác, chi tiết liên kết treo lồng.
Dùng cần trục, rút lên theo phương thẳng đứng.
Phần 2: Thi công cọc và cừ
Chương 8: kỹ thuật thi công cọc và cừ
8.1. Thi công cọc khoan nhồi
8.2. thi công đóng cọc bê tông cốt
thép
8.3. thi công ép cọc bê tông cốt thép
PhÇn 2: Thi c«ng cäc vµ cõ
8.2. thi c«ng ®ãng cäc bª t«ng cèt thÐp (tc)
TCXDVN 9394: 2012
§ãng vµ Ðp cäc Tiªu chuÈn thi c«ng vµ nghiÖm thu
Pile driving and static jacking works –
Standart for construction, check and acceptance
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.2. thi công đóng cọc bê tông cốt thép
8.2.1. Một số định nghĩa chung
8.2.2. Lựa chọn búa đóng cọc
8.2.3. vận chuyển cọc
8.2.4. Chuẩn bị trước khi đóng cọc
8.2.5. Kỹ thuật đóng cọc
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.2.1. Một số định nghĩa chung
Định nghĩa cọc đóng và cọc ép?
Cọc đóng: Là cọc được hạ bằng năng lượng động (rung,
va đập);
Cọc ép: Là cọc được hạ bằng năng lượng tĩnh, không gây
nên xung lượng lên đầu cọc;
Độ chối của cọc đóng: là độ lún của cọc dưới một nhát búa
đóng hay 1 phút làm việc của búa rung.
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.2.1. Một số định nghĩa chung
Tải trọng thiết kế là giá trị tải trọng do Thiết kế dự tính tác dụng lên
cọc.
Lực ép nhỏ nhất (Pep)min là lực ép do Thiết kế quy định để đảm
bảo tải trọng thiết kế lên cọc, thông thường lấy bằng 150 200% tải
trọng thiết kế;
Lực ép lớn nhất (Pep)max là lực ép do Thiết kế quy định, không
vượt quá sức chịu tải của vật liệu cọc; được tính toán theo kết quả
xuyên tĩnh, khi không có kết quả này thì thường lấy bằng 200 - 300%
tải trọng thiết kế.
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.2. thi công đóng cọc bê tông cốt thép
8.2.1. Một số định nghĩa chung
8.2.2. Lựa chọn búa đóng cọc
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.2.2. Lựa chọn búa đóng cọc
Lựa chọn búa đóng cọc theo khả năng chịu tải của cọc
trong thiết kế và trọng lượng cọc. Năng lượng cần thiết tối
thiểu của nhát búa đập E (Quá lớn hoặc quá nhỏ):
E = 1,75 a P
Trong đó: E - Năng lượng đập của búa, kGm;
a - Hệ số bằng 25 kG.m/tấn
P - Khả năng chịu tải của cọc, tấn, quy định trong thiết
kế.
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.2.2. Lựa chọn búa đóng cọc
Loại búa được chọn với năng lượng nhát đập Ett phải thoả
mãn điều kiện:
Qn q
k
E tt
Trong đó:
k - hệ số quy định trong bảng (trị số thích dụng);
Qn - trọng lượng toàn phần của búa, kG;
q - trọng lượng cọc (gồm cả trọng lượng mũi và đệm
đầu cọc), kG.
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.2.2. Lựa chọn búa đóng cọc
Đối với búa đi-ê-zen, giá trị tính toán năng lượng đập lấy bằng:
búa ống: Ett = 0.9 QH
búa cần: Ett = 0.4 QH
Trong đó:
Q - trọng lượng phần đập của búa, kG;
H - chiều cao rơi thực tế phần đập búa khi đóng ở giai
đoạn cuối, đối với búa ống H= 2.8 m; đối với búa cần có trọng lượng
phần đập là 1250, 1800 và 2500 kG thì H tương ứng là 1.7; 2 và 2.2
m.
Phần 2: Thi công cọc và cừ
8.2.2. Lựa chọn búa đóng cọc
Bảng trị số thích dụng k
Loại búa
Hệ số k
Búa đi-ê-zen kiểu ống và song động
6
Búa đơn động và đi-ê-zen kiểu cần
5
Búa treo
3
k nhỏ hơn các trị số trên, búa không đủ nặng, đóng cọc kém
hiệu quả;
k lớn hơn các trị số trên là búa quá nặng;