Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.68 KB, 8 trang )

Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC
(Môn: Sinh học, Hóa học, GDCD, Tin học, Địa lí)
I.

Đơn vị Huyện Bình Lục
Các thành viên của nhóm 2

STT

Họ và tên

Chức vụ

Công việc

1

Nguyễn Văn Tuấn

2

Nguyễn Thị Phương

Thư ký

3

Nguyễn Văn Nhiên

Thành viên


Tìm hiểu CSKH, xây dựng ma trận

4

Đào Thị Ngân

Thành viên

Tìm hiểu CSKH, xây dựng ma trận

5

Phạm Văn Tuấn

Thành viên

Tìm hiểu các ND vận dụng, xác định các năng lực chung

6

Trần Thị Thảo Hiền

Thành viên

Tìm hiểu các ND vận dụng, xác định các năng lực chung

7

Ngô Thị Xuân


Thành viên

Xác định các năng lực chuyên biệt, xây dựng bộ câu hỏi

8

Nguyễn Thị Thu Hà

Thành viên

Xác định các năng lực chuyên biệt, xây dựng bộ câu hỏi

9

Nguyễn Minh Hải

Thành viên

Xây dựng ma trận, xây dựng bộ câu hỏi

10

Phạm Thị Điệp

Thành viên

Xây dựng ma trận, xây dựng bộ câu hỏi

Nhóm trưởng Tổ chức thảo luận, điều hành hoạt động nhóm
Ghi chép nội dung, báo cáo trước lớp


Ghi chú


II.

Xác định mạch kiến thức của chủ đề
1. Cấu trúc logic nội dung của chủ đề
Cơ sở khoa học

Vận dụng thực tiễn

1. Vai trò của nước đối với sự sống

1. Đánh giá được mức độ nguồn nước bị ô nhiễm

2. Ô nhiễm môi trường nước

2. Đề xuất được các biện pháp khắc phục sự ô nhiễm môi

3. Tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

trường nước

4. Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước
5. Các biện pháp khắc phục ô nhiễm nguồn nước
2. Các bài liên quan của chủ đề

- Sinh học lớp 9


+ Bài 54: Ô nhiễm môi trường (khái niệm ô nhiễm môi trường, các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi
trường, trong đó có môi trường nước)
+ Bài 55: Ô nhiễm môi trường (Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường, trong đó có môi trường nước).
+ Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (Sử dụng hợp lý tài nguyên nước).
- Hóa học 8: Bài - Nước, Oxi (Tính chất vật lí, hóa học và vai trò)
- GDCD 7: Bài - Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (Trách nhiệm của công dân đối với việc bảo vệ môi
trường)


- Môn Địa lí 8: Bài - Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
- Tìm hiểu thông tin ô nhiễm môi trường qua các đơn vị chức năng liên quan (Ban môi trường), qua Internet...
3. Xác định các năng lực hướng tới của chủ đề
a) Các năng lực chung
* NL tự học
HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề: Tìm hiểu ô nhiễm môi trường, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp khắc phục ô
nhiễm môi trường nước.
* NL giải quyết vấn đề
- HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời: Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống.
- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Đọc sách, qua thực tế, qua Internet...
- HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không: Thảo luận và đề xuất giải pháp khắc phục ô nhiễm nguồn
nước.
* NL tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: Hậu quả khi nguồn nước bị ô nhiễm sẽ như thế nào?
- Đề xuất được ý tưởng: Đề xuất biện pháp khắc phục ô nhiễm nguồn nước.
* Các kĩ năng tư duy: Đánh giá ảnh hưởng các yếu tố môi trường nước đến đời sống
* NL tự quản lý


- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: nhận thức được các yếu tố thuận lợi, khó khăn khi học tập
chủ đề.

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập:
* NL giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể: Điều tra thông tin, viết báo
cáo nhóm
* NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm, thảo luận nhóm, vận động thực hiện phong trào…
* NL sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng CNTT, truyền thông tìm hiểu số liệu và thông tin về ô nhiễm môi trường
* NL sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng tiếng viết, nói như điều tra thông tin, viết báo cáo nhóm
b) Các năng lực chuyên biệt
1. Quan sát: Quan sát nguồn nước
2. Đo lường: Sử dụng các công cụ để đo các thông số của nước : Nhiệt độ, độ pH
3. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại các hình thức ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước
4. Tìm mối liên hệ: Liên quan giữa tác nhân làm ô nhiễm môi trường với hậu quả của nó gây ra
5. Xử lí và trình bày các số liệu: Chụp ảnh, quay video những nguồn nước bị ô nhiễm
6. Đưa ra các tiên đoán, nhận định: Hậu quả của nguồn nước bị ô nhiễm
7. Đưa ra các định nghĩa thao tác, nêu các điều kiện và giả thiết: Nguyên nhân ô nhiễm, cách khắc phục
8. Xác định được các biến và đối chứng: Ô nhiễm nguồn nước nặng hay nhẹ phụ thuộc vào con người và tự nhiên.


9. Thí nghiệm: Thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút
ra các kết luận: Đề xuất giải pháp và làm thí nghiêm kiểm chứng
III. Bảng mô tả mức độ câu hỏi/ bài tập /thực hành thí nghiệm đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề
Nội dung

Vai trò của
nước đối với sự
sống

Sự ô nhiễm môi
trường nước

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

Chọn vài ví dụ

Hiểu được vai trò

Giải thích sự ảnh

Giải thích được một

Năng lực tự học, tìm mối

về tầm quan

của nước đối với

hưởng của nước đến

số hiện tượng trong

quan hệ

trọng của nước

đời sống
1.1

đời sống


tự nhiên

đối với sự sống
Nêu khái niệm

Phân tích được sự

về ô nhiễm môi

biến đổi tính chất

trường, ô nhiễm của nước
Phân biệt được
môi trường
nguồn nước không
nước.
ô nhiễm với nguồn
nước bị ô nhiễm
3.3

VẬN DỤNG THẤP

VẬN DỤNG CAO

1.2

Chỉ ra được một số
nơi bị ô nhiễm


Giải thích nguyên

Năng lực quan sát

nhân gây ra ô nhiễm

Năng lực giao tiếp

môi trường nước

Đưa ra định nghĩa

nguồn nước ở địa

Trình bày 1 vấn đề

phương

Năng lực phân loại

2.1


Các tác nhân
gây ô nhiễm
môi trường

Liệt kê các tác

Xác định được


nhân gây ô

nguồn gốc của các

nhiễm môi

tác nhân gây ô

trường nước

nhiễm nguồn nước.
3.1

nước

Giải thích được cơ

Đánh giá được tác

Quan sát, giao tiếp, ngôn

chế gây ô nhiễm của

nhân chủ yếu gây ô

ngữ, hợp tác

các tác nhân đó.


nhiễm nguồn nước

3.1

Kể tên các tác

Chỉ ra được tác

Giải thích cơ chế gây

Vận dụng kiến thức

Đưa ra các tiên đoán,

Hậu quả ô

hại do ô nhiễm

nhân gây ra các tác ra ở một số bệnh do ô để chỉ ra nguyên nhân nhận định, phân loại, tư

nhiễm môi

môi trường

hại đó

trường nước

nước gây ra


nhiễm môi trường

gây ra 1 số bệnh ở

duy sáng tạo, giải quyết

nước.

người

vấn đề, hợp tác
3.4

2.3
Đề xuất các biện

- Lựa chọn phương

Phân loại, tư duy sáng tạo,

pháp khắc phục sở khoa học của

pháp khắc phục sự ô

giải quyết vấn đề, hợp tác,

Các biện pháp

ô nhiễm môi


các biện pháp khắc

nhiễm nguồn nước

pháp hiệu quả
- Cùng suy ngẫm và

khắc phục ô

trường nước

phục ô nhiễm

Nêu các biện

nhiễm môi
trường nước

Giải thích được cơ

rút ra các khẩu hiệu
tuyên truyền về

nguồn nước
2.2

phòng chống ô nhiễm
2.2

môi trường nói chung


3.2

và môi trường nước
nói riêng

IV.

Hệ thống câu hỏi/ bài tập - thực hành thí nghiệm theo các mức độ đã mô tả

thí nghiệm
Năng lực xã hội


Bài 1. Quan sát các bức hình sau và trả lời câu hỏi,

.
1. Nêu vai trò của nước đối vớ sự sống.
2. Điều gì sẽ xảy ra nếu con người và sinh vật thiếu nước?
Bài 2. Từ thực tế địa phương em.
1. Em có nhận xét gì về thực trạng ô nhiễm môi trường nước hiện nay?
2. Nêu các biện pháp khắc phục sự ô nhiễm môi trường nước.Vì sao?
3.Nếu sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?

Bài 3. Quan sát một số hình ảnh sau và cho biết.


1. Cho biết các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước? Giải thích cơ chế gây ô nhiễm từ các tác nhân đó?
2. Em hãy đề xuất các biện pháp khắc phục ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em?
3. Dấu hiệu nào có thể nhận biết được nguồn nước ô nhiễm?

4. Ô nhiễm môi trường nước gây ra những loại bệnh nào cho con người ? Giải thích cơ chế gây bệnh?



×