Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.02 KB, 2 trang )
Soạn bài online – Tiếng Anh 10
Unit 15: CITIES
I.Non-defining and defining relatives clauses (mệnh đề quan hệ xác định và không xác định).
Mệnh đề quan hệ (relative clauses) là mệnh đề phụ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) :
who , whom , which , whose , that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) : when , where , why
được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc mệnh đề đứng ngay trước nó.
Mệnh đề quan hệ được chia làm 2 loại : mệnh đề quan hệ xác định (defining clauses) và mệnh đề quan
hệ không xác định (non-defining clauses).
1. Defining clauses (mệnh đề quan hệ xác định)
Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để xác định danh từ (người hoặc vật) đứng trước nó. Mệnh đề xác
định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu. Không có nó câu không đủ nghĩa.
Ex: This is the girl who saw the accident.
Ex:The hotel which is next to the bookstore has two swimming pools.
=>Có thể bỏ các đại từ quan hệ dùng làm tân ngữ who(m) , which , that và trạng từ quan hệ when trong
mệnh đề quan hệ xác định.
Ex: That is the computer (that) I bought.
Ex:I remember the day (when) I met him.
2. Non-defining clauses (mệnh đề quan hệ không xác định)
Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người , một vật hoặc một sự
việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu , không có
nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,)
hoặc dấu gạch ngang (-).
Ex: Jake, who lives next door, is a doctor.
Ex:This picture, which was damaged during the war, is worth thousands of pounds.
* Những trường hợp sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định(đánh dấu phẩy)
Sau danh từ riêng , tên riêng
Ex:Love Valley , which is poetic, is in DaLat.
·
Sau sở hữu từ
Ex:Her sweetheart, who is very handsome, has a sense of humor.
·