TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên:Trần Tuấn Vinh
Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính
Khoa CNTT, ĐHBKHN
eMail:
vinhtt1@it
1
Giới thiệu về môn học
Trình độ: SV chính quy năm thứ nhất
Số đơn vị học trình: 6 đơn vị
Lý thuyết: 3 đvht = 45 tiết
Thực hành: 1 đvht
Nội dung:
Phần 1: Tin học căn bản (15 tiết)
Phần 2: Lập trình bằng ngôn ngữ C (30
tiết)
2
Phần I
BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM VÊ
THÔNG TIN-DỮ LIỆU VÀ TIN HỌC
BÀI 2: BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
TRONG MÁY TÍNH
BÀI 3: HỆ THỐNG MÁY TÍNH
BÀI 4: MẠNG MÁY TÍNH
BÀI 5: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH
3
Phần II
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ C
BÀI 2 : KIỂU DỮ LIỆU VÀ BIỂU THỨC
TRONG C
BÀI 3: CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH
TRONG C
BÀI 4: CON TRỎ VÀ MẢNG
BÀI 5: XÂU KÍ TỰ
BÀI 6: HÀM
BÀI 7: CẤU TRÚC
BÀI 8: TỆP DỮ LIỆU
4
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Phần I: Tin Học Căn Bản
Bài 01: CÁC KHÁI NIỆM VỀ
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ TIN HỌC
5
Sách tham khảo
Tin học căn bản:
bản:
Tin học căn bản, Quách Tuấn Ngọc
Lập trình C:
1. Nhập môn lập trình ngôn ngữ C,
Nguyễn Thanh Thủy (chủ biên)
có cả quyển bài tập
2. Ngôn ngữ lập trình C, Quách Tuấn
Ngọc
6
Bài 01: Nội dung
1.1:
Thông tin
Dữ liệu
Xử lý thông tin
1.2:
Máy tính, lịch sử phát triển
Phân loại máy tính
1.3:Tin học
7
I.1: Thông Tin
Thông tin (Information) là gì?
Là khái niệm trừu tượng mô tả tất
cả những gì đem lại cho con
người sự hiểu biết, nhận thức tốt
hơn về những đối tượng trong đời
sống xã hội, trong thiên nhiên,...
nhiên,...
Giúp cho con người thực hiện hợp
lý công việc cần làm để đạt tới
mục đích một cách tốt nhất.
nhất.
8
1.1: Dữ Liệu
Dữ liệu (Data) là gì?
Biểu diễn của thông tin được
thể hiện bằng các tín hiệu vật
lý
lý..
Là vật mang tin,dữ liệu sau khi
được tập hợp và xử lý sẽ cho
ta thông tin
tin..
9
1.1: Dữ Liệu (tiếp)
Dữ liệu trong thực tế có thể
là:
Các số liệu: Mô tả bằng số
như trong các bảng biểu
Các ký hiệu qui ước như chữ
viết
Các tín hiệu vật lý như ánh
sáng, âm thanh, nhiệt độ,…
10
1.1: Xử Lý Thông Tin
Quy trình xử lý thông tin
NHẬP DỮ LIỆU
(INPUT)
XỬ LÝ
(PROCESSING)
XUẤT DỮ LIỆU
(OUTPUT)
LƯU TRỮ (STORAGE)
Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử
Lợi ích:
ích:
Tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức
Tăng độ chính xác cao trong việc tự
động hóa một phần hay toàn phần của
quá trình xử lý dữ liệu hay thông tin.
tin.
11
I.2: Lịch sử phát triển máy tính
Máy tính điện tử thực sự bắt đầu hình
thành từ thập niên 1950.
1950.
5 thế hệ
hệ::
Thế hệ 1 (1950 - 1958): Von Neumann
Machine
Sử dụng các bóng đèn điện tử chân không
Mạch riêng rẽ, vào số liệu bằng phiếu đục lỗ
Điều khiển bằng tay, kích thước rất lớn
Tiêu thụ năng lượng nhiều, tốc độ tính chậm
khoảng 300 - 3.000 phép tính/s
tính/s..
12
Bóng đèn chân không
Máy tính đầu tiên:
ENIAC (Electronic
Numerical
Integrator And
Computer)
13
Von Neumann với máy tính Institute
đầu tiên năm 1952
14
Thế hệ 1 (tiếp):
IBM 701
(1953 )
15
Thế hệ 1 (tiếp):
EDVAC (Mỹ)
16
Thế hệ 1 (tiếp):
UNIVAC I
17
Thế hệ 1 (tiếp):
UNIVAC
II
18
I.2: Lịch sử phát triển (tiếp)
Thế hệ 2 (1958 - 1964
1964)): Transistors
Sử dụng bộ xử lý bằng đèn bán dẫn, mạch in
Đã có chương trình dịch như Cobol, Fortran và hệ
điều hành đơn giản
giản..
Kích thước máy còn lớn
Tốc độ tính khoảng 10
10..000 - 100.
100.000 phép tính/s
Điển hình
hình::
IBM 7000 series (Mỹ)
MINSK (Liên Xô cũ)
19
Thế hệ 2 (tiếp):
IBM 7030
(1961)
20
Thế hệ 2 (tiếp):
MINSK
(Liên Xô cũ)
21
I.2.1. Lịch sử phát triển (tiếp)
Thế hệ 3 (1965 - 1974
1974)): Integrated Circuits
Các bộ vi xử lý được gắn vi mạch điện tử cỡ nhỏ
Tốc độ tính khoảng 100
100..000 - 1 triệu phép tính/s.
tính/s.
Có các hệ điều hành đa chương trình, nhiều
người đồng thời hoặc theo kiểu phân chia thời
gian..
gian
Kết quả từ máy tính có thể in trực tiếp từ máy in
in..
Điển hình:
hình:
IBMIBM-360 (Mỹ)
DEC PDP-8
22
Thế hệ 3 (tiếp):
IBMIBM-360
(Mỹ)
23
Thế hệ 3 (tiếp): IBM
IBM--360 (Mỹ)
24
Thế hệ 3 (tiếp)
DEC PDPPDP-1
(1960)
25