Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

đề cương công tác TVGS chất lượng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.03 KB, 33 trang )

Công ty cổ phần t vấn
xây dựng công trình thăng Long

cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số./2014/CV- TVGS

Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2014

Đề cơng CÔNG TáC tvgs CHấT LƯợNG CÔNG TRìNH
Công trình: dự án đầu t xây dựng công trình cầu thái hà vợt
sông hồng trên đờng nối hai tỉnh hà nam thái bình với đờng
cao tốc cầu giẽ ninh bình, giai đoạn I theo hình thức bot.
Địa điểm xây dựng: huyện hng hà Tỉnh Thái Bình và Huyện duy tiên
tỉnh hà nam

Để công trình đợc thi công đảm bảo đúng yêu cầu về chất lợng, tiến độ, giá thành
và an toàn giao thông, an toàn lao động, Công ty Cổ phần t vấn xây dựng công trình
Thăng Long hớng dẫn các bớc triển khai thi công công trình nh sau:
I. Các căn cứ thực hiện công tác T vấn giám sát.
- Căn cứ vào Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 đợc Quốc Hội nớc CHXHCN Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 4, khoá XI;
- Căn cứ vào Nghị định số 15/2013/NĐ - CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ về việc quản lý chất lợng công trình xây dựng;
- Căn cứ vào Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình;
- Căn cứ vào Nghị định số 112/2009/ NĐ - CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình;
- Căn cứ vào thông t số 10/2013/ TT BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ


xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung về QLCL công trình xây dựng ;
- Căn cứ vào Quyết định số 3173/2013/QĐ - Bộ GTVT ngày 11/10/ 2013 của Bộ
GTVT về việc ban hành tạm thời quy chế hoạt động t vấn giám sát xây dựng trong
ngành giao thông;
- Căn cứ vào Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ng y 07/5/2010 của Chính phủ về
Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ vào Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ng y 11/12/2013 của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung nghị định 48/2010/NĐ-CP ng y 07/5/2010 của Chính phủ về
Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ Thông t số 03/2011/TT-BKHĐT ngy 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch
và Đầu t hớng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP của
Chính phủ;
- Căn cứ vào HĐ kinh tế số /2014/HĐ - TVGS ngày tháng năm 2014 đợc ký
kết giữa công ty cổ phần BOT Cầu Thái Hà và Công ty cổ phần t vấn xây dựng công
trình Thăng Long về việc T vấn giám sát chất lợng thi công công trình Dự án đầu t


xây dựng công trình cầu Thái hà vợt sông Hồng trên đờng nối hai tỉnh Hà Nam Thái Bình với đờng cao tốc Cầu Giẽ -Ninh Bình, giai đoạn I theo hình thức BOT;
- Căn cứ vào các Quy trình, quy phạm thi công và nghiệm thu, các tiêu chuẩn xây
dựng, chỉ dẫn kỹ thuật của dự án;
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế BVTC cầu Thái Hà đã đợc cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
II. QUY Mễ U T XY DNG
1. Phm vi d ỏn
Bao gm phn cu Thỏi H bc qua sụng Hng v phn ng dn phớa H
Nam, Thỏi Bỡnh, c th:
- im u: Kt ni vo tuyn ni hai cao tc H Ni Hi Phũng v Cu
Gi - Ninh Bỡnh, thuc a phn xó Bc Lý, huyn Lý Nhõn, tnh H Nam
ti lý trỡnh Km0+00 (lý trỡnh D ỏn ) (Km31+212,25 lý trỡnh ng ni
hai cao tc);

- im cui: Tuyn vt sụng Hng, kt ni vi tuyn phớa Thỏi Bỡnh ti lý
trỡnh Km5+677,87 (lý trỡnh D ỏn) Km0+263,13 lý trỡnh tuyn phớa Thỏi
Bỡnh) thuc a phn xó Tin c, huyn Hng H, tnh Thỏi Bỡnh.
2. Quy mụ v tiờu chun k thut
a) H thng khung tiờu chun ỏp dng cho D ỏn:
p dng khung tiờu chun ó c UBND tnh Thỏi Bỡnh phờ duyt ti quyt
nh s 1365/Q-UBND ngy 26/7/2010 v B trng B Giao thụng vn ti
phờ duyt iu chnh, b sung ti Quyt nh s 3618/Q-BGTVT ngy
25/9/2014.
b) Cp ng:
- Tuyn chớnh: ng cp II ng bng theo TCVN 4054-2005, Vtk=100km/h;
- ng trỏnh ờ: ng cp V ng bng theo tiờu chun TCVN 4054-2005;
c) Quy mụ mt ct ngang: Tuyn chớnh: B nn = 12,0m, kh cu bng chiu
rng nn ng; giai on hon chnh s u t vo thi im hp lý. ng
trỏnh ờ: B nn = 7,5m.
d) Mt ng:
- Tuyn chớnh: Kt cu mt ng thit k ỏp ng cng yờu cu Eyc
160Mpa;
- ng trỏnh ờ: Mt ng BTXM dy 22cm;
e) Phn cu:
- Kh gii hn tnh khụng thụng thuyn: Sụng cp I vi BxH = 85x11m; mc
nc thụng thuyn tớnh theo tn sut H5% trờn ng tn sut tớch ly mc nc
gi.
- Tnh khụng ng trỏnh ờ Hu Hng vut ni vi ờ chui di cu:
BxH=7,5x4,75m.
- Tnh khụng ng ờ T Hng phớa Thỏi Bỡnh chui di cu H=4,75m.
- Tnh khụng ng huyn 62 chui di gm cu H=4,75m.
- Ti trng thit k: Hot ti HL-93, ngi i b 3kN/m2.



- Cấp động đất: Cấp III, thang MSK-64, hệ số gia tốc nền theo tiêu chuẩn TCVN
9386: 2012.
- Cầu thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DUL.
- Tải trọng va tàu: Tương ứng sông cấp I
f) Tần suất thủy văn thiết kế: p=1% cho cầu, p=2% cho tuyến và p=4% cho các
đường tránh.
3. Giải pháp thiết kế
a) Cầu Thái Hà
- Sơ đồ nhịp: Cầu gồm 46 nhịp được bố trí theo sơ đồ sau: [(39,1+29x40+39,1) +
(72+3x120+72) + (39,1+8x40+39,1)]m.
- Bề rộng cầu: B=12m, bao gồm: 2 làn xe cơ giới Bcg=2x3,5=7,0m; 2 làn xe thô
sơ Bts=2x2,0=4,0m; gờ lan can 2 bên Bglc=2x0,5m=1,0m.
- Kết cấu phần trên: Cầu chính gồm 01 dầm hộp liên tục bằng BTCT DƯL được
thi công bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng. Cầu dẫn sử dụng dầm Super-T chiều
dài nhịp 40m, riêng 03 nhịp vượt đê Hữu Hồng kéo dài xà mũ để tăng khẩu độ vượt
đê (chiều dài nhịp là 42m và 44m); bản mặt cầu bằng BTCT.
- Kết cấu phần dưới: Cầu chính có dạng trụ thân đặc bằng BTCT, móng trụ đặt
trên hệ cọc BTCT khoan nhồi đường kính D=1,5m; phần cầu dẫn có mố kiểu tường
BTCT, trụ thân đặc bằng BTCT, móng đặt trên nền cọc BTCT, riêng các trụ cạnh đê
Hữu Hồng sử dụng cọc khoan nhồi.
b) Đường dẫn đầu cầu
- Bình đồ: Thiết kế bình đồ đạt tiêu chuẩn cấp đường và phù hợp với điều kiện
thực tế và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật – kinh tế.
- Trắc dọc: Thiết kế trắc dọc đảm bảo tiêu chuẩn cấp đường.
- Trắc ngang:
+ Tuyến chính: Bnền=12,0m, bao gồm: 2 làn xe cơ giới Bcg=2x3,5=7,0m; 2 làn
xe thô sơ Bts=2x2,0=4,0m; lề đất 2 bên Blđ=2x0,5m=1,0m.
+ Đường tránh đê: Bnền=7,5m, bao gồm: Bmặt=2x3,25=6,5m; lề đất 2 bên
Blđ=2x0,5m=1,0m.
- Nền, mặt đường:

+ Nền đường: Đảm bảo độ chặt K≥0,95, lớp dưới áo đường độ chặt K≥0,98 có
chiều dày tối thiểu 30cm. Xử lý nền đất yếu bằng các giải pháp rải vải địa kỹ thuật,
bấc thấm, giếng cát tương ứng với từng đoạn; Lưu ý bước thiết kế tiếp theo, Chủ đầu
tư tổ chức khảo sát đầy đủ để tính toán xử lý nền đất yếu đảm bảo ổn định, kinh tế
và kỹ thuật.
+ Mặt đường: Đảm bảo mô đuyn đàn hồi yêu cầu Eyc≥ 160Mpa; mặt đường cấp
cao A1, lớp mặt bằng bê tông nhựa chặt, rải nóng; lớp móng bằng cấp phối đá
dăm (tuyến chính); mặt đường BTXM dày 22cm ( đường tránh đê).
- Nút giao và tổ chức giao thông: Xây dựng các nút giao bằng dạng ngã ba, ngã
tư đơn giản và đảo xoay.
c) Các công trình phòng hộ và an toàn giao thông: Theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 41:2012/BGTVT. Hệ thống biển tín hiệu giao thông đường thủy
nội địa lắp đặt trên cầu tuân theo “ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu
đường thủy nội địa Việt Nam QCVN 39:2011/BGTVT”.


g) Công trình trên tuyến: Bố trí các cống ngang đường đảm bảo các yêu cầu
thoát nước và phục vụ nhu cầu tưới tiêu của địa phương theo thỏa thuận. Xây
dựng các vị trí cải mương để đảm bảo tưới tiêu và dẫn nước dọc tuyến.
TIÊU CHUẨN THI CÔNG - NGHIỆM THU ÁP DỤNG
TT

TÊN TIÊU CHUẨN

MÃ HIỆU

1

Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công
trình


TCVN 9401:2012

2

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung

TCVN 9398:2012

3

Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình

4

Hướng dẫn khảo sát địa chất công trình cho xây dựng vùng các - tơ

TCVN 9437:2012
TCVN 9402:2012

7

Áo đường mềm - Xác định môđun đàn hồi chung của kết cấu bằng
cần đo võng Benkelman
Đất xây dựng – Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản
mẫu
Nước trộn bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4506 :2012


8

Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

TCVN 8828 :2011

9

Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh có đo áp lực nước rỗng (CPTu)

TCVN 9846:2013

5
6

10
11

Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm – Thiết kế, thi công và nghiệm
thu
Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây
dựng nền đắp trên đất yếu

12

Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường

13


Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ

15

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và nghiệm
thu
Ống bê tông cốt thép thoát nước

16

Cống hộp bê tông cốt thép

14

17
18
19
20
21
22
23
24
25

Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết
kế
Thiết kế công trình chịu động đất
Bê tông nặng – Phương pháp thử không phá hủy – Xác định cường
độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy
Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật

nẩy
Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết
Bê tông nặng – Phương pháp thử không phá hủy – Đánh giá chất
lượng bê tông bằng vận tốc xung siêu âm
Bê tông nhựa - Phương pháp thử
Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác định bằng phẳng
theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu

TCVN 8867:2011
TCVN 2683:2012

TCVN 9355:2012
TCVN 9844 :2013
26/2011/TTBTNMT
TCVN 9845-2013
TCVN 9115:2012
TCVN 9113:2013
TCVN 9116:2012
TCXD 7957:2008
TCVN 9386:2012
TCVN 9355-2012
TCVN 9334-2012
TCVN 9338-2012
TCVN 9357 :2012
TCVN 8860:2011
TCVN 8865:2011
TCVN 8819:2011



TT

TÊN TIÊU CHUẨN

MÃ HIỆU

26

Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – Vật liệu,
thi công và nghiệm thu

TCVN 8859:2011

27

Cọc khoan nhồi, thi công và nghiệm thu

28

Phương pháp xung siêu âm xác định độ đồng nhất của bê tông cọc
khoan nhồi

TCVN 9396:2012

29

Phương pháp thử tải cọc bằng tải trọng ép dọc trục

TCVN 9393:2012


30

Mặt đường ô tô xác định bằng phẳng bằng thước dài 3m

TCVN 8864:2011

31

Thi công bê tông dưới nước bằng phương pháp vữa dâng

32

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ

33

Công tác đất - quy phạm thi công và nghiệm thu
Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT)
Kết cấu gạch đá - quy phạm thi công và nghiệm thu
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công
– Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Phụ gia hóa học cho bê tông
Bê tông khối lớn – Thi công và nghiệm thu

TCVN 9339:2012
QCVN
41:2012/BGTVT
TCVN 4447-2012


34
35
36
37
38

TCVN 9395:2012

TCVN 9351:2012
TCVN 4085-2011
TCVN 4252:2012
TCVN 8826 : 2011
TCVN 9341:2012

39

Đất xây dựng – Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí
nghiệm

TCVN 4200-2012

40

Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản

TCVN 4419:1987

41

Địa chất thuỷ văn - thuật ngữ và định nghĩa


TCVN 4119:1985

42

Đất xây dựng - phân loại

TCVN 5747:1993

43

Đất xây dựng – Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất

TCVN 9153:2012

44

Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông
thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông

3230/ QĐ-BGTVT

45

Hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành
nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế và thi công mặt đường
bê tông nhựa nóng đối với các tuyến đường ô tô có quy mô giao
thông lớn

858/ QĐ-BGTVT


46

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong
xây dựng

47

Phân cấp kỹ thuật đường thuỷ nội địa

TCVN 5664-2009

48

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt
Nam

QCVN
39:2011/BGTVT

49

Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ

TCVN 7887:2008

50

Tiêu chuẩn cơ sở về trạm thu phí đường bộ (trạm thu phí một dừng
sử dụng ấn chỉ mã vạch)


TCCS 01:2008/VRA

51

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

QCVN
07:2010/BXD

52

Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng
trường đô thị

TCXDVN 259:2001

QCVN
02:2009/BXD


TT

TÊN TIÊU CHUẨN

MÃ HIỆU

53

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình


QCVN
06:2010/BXD

54

Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện

TCVN 4756:1989

55

Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra,
bảo trì hệ thống

TCVN 9385:2012

56

Kết cấu bê tông và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 5574:2012

57

Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 5575:2012

58


Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 5573:2011

59

Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính toán

TCVN 9379:2012

60

Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

TCVN 4451:2012

61

Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4601:2012

62

Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình

TCVN 9362:2012

63


Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết
kế

TCXDVN 33:2006

64

Đặt đường dẫn điện trong nhà và công trình công cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế

TCVN 9207:2012

65

Đặt thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế

TCVN 9206:2012

66

Quy định tạm thời về các giải pháp kỹ thuật công nghệ đối với đoạn
chuyển tiếp giữa đường và cầu (cống) trên đường ô tô

3095/QĐ-BGTVT

67

Đánh giá chất lượng công tác xây lắp - Nguyên tắc cơ bản


TCVN 5638:1991

68

Tổ chức thi công

TCVN 4055:2012

69

Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu
Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê
tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông
Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt của nền , móng đường bằng
phễu rót cát

TCVN 9436:2012

70
71
72
73
74
75
76

Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế theo phương pháp Marshall
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng
đường bằng vật liệu rời tại hiện trường

Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong
kết cấu áo đường ô tô - Thi công và nghiệm thu
Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và các lớp
kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên - Vật liệu, thi
công và nghiệm thu

1951/QĐ-BGTVT
22TCN 346-06
TCVN 8820:2011
TCVN 8821:2011
TCVN 8858:2011
TCVN 8861:2011
TCVN 8857:2011

77

Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu

TCVN 8863:2011

78

Mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng thi công và nghiệm thu

TCVN 8809:2011

79

Sản phẩm bê tông ứng lực trước - Yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu


TCVN 9114:2012

80

Kết cấu BT&BTCT, hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác
động của khí hậu nóng ẩm

TCVN 9345:2012


TT

TÊN TIÊU CHUẨN

MÃ HIỆU

81

Kết cấu BT&BTCT, hướng dẫn công tác bảo trì

TCVN 9343:2012

82

Thép cốt bê tông – Hàn hồ quang

TCVN 9392:2012

88


Thép cốt bê tông – Mối nối bằng dập ép ống – Yêu cầu thiết kế, thi
công và nghiệm thu
Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn
thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu
Kết cấu bê tông cốt thép – Phương pháp điện từ xác định chiều dày
bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông
Kết cấu bê tông cốt thép – Đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu
chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh
Công trình BTCT toàn khối xây dựng bằng cốp pha trượt – Thi
công và nghiệm thu
Quy trình thử nghiệm cầu

89

Quy trình kiểm định cầu trên đường ô tô

22TCN 243-98

90

Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu

TCVN 9394:2012

91

Sơn bảo vệ kết cấu thép Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 8789-1:2011


92

Sơn bảo vệ kết cấu thép Quy trình thi công và nghiệm thu

TCVN 8790-1:2011

83
84
85
86
87

93

Sơn tín hiệu giao thông - Vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu
Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại Phần 1 - 14

94
95
96
97
98

Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp
rắc cát
Quy định kỹ thuật về phương pháp thử độ sâu vệt hằn bánh xe của
bê tông nhựa xác định bằng thiết bị WHEEL TRACKING
Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu
hạt liên kết bằng các chất kết dính.

Kiểm tra bê tông xi măng bằng phương pháp siêu âm

100

Cọc – Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến
dạng nhỏ
Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất

101

Đất xây dựng – Phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ lý

102

Vải địa kỹ thuật Phần 1-:- 6 Phương pháp thử

99

103

104

Bê tông nhựa - Phương pháp thử
(Từ phần 1 đến phần 12)
Nhựa đường lỏng
(Từ phần 1 đến phần 5)

TCVN 9390:2012
TCVN 9391:2012
TCVN 9356:2012

TCVN 9344:2012
TCVN 9342:2012
22TCN 170-87

TCVN 8791-1:2011
TCVN 8785-1:2011
-:TCVN8785-14:2011
TCVN 8866:2011
1617/QĐ - BGTVT
TCVN 8862:2011
TCVN 9357 :2012
TCVN 9397:2012
TCVN 8869:2011
TCVN 4195 :2012
-:- TCVN 4202 :
2012
TCVN 8871-1:2011
-:TCVN 8871-6:2011
TCVN 8860-1:2011
-:TCVN 886012:2011
TCVN 8818-1:2011
-:TCVN 8818-5:2011


TT

TÊN TIÊU CHUẨN

MÃ HIỆU


105

Quy định về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng trong
xây dựng công trình giao thông

27/2014/TT-BGTVT

106

Xi măng - Danh mục chỉ tiêu chất lượng

TCVN 4745:2005

107

Xi măng Pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682:2009

108

Xi măng – Phương pháp thử - Xác định độ bền

TCVN 6016:2009

109

Xi măng Pooclăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6260:2009


110

Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

TCVN 4787:2001

111

Xi măng - Phương pháp phân tích hoá học

TCVN 141:2008

112

Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thuỷ hoá

TCVN 6070:2005

113

Cát tiêu chuẩn để thử xi măng

TCVN 139:1991

114

Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng

TCVN 6227:1996


115

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7570:2006

116

Đá vôi - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 9191:2012

117

Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng cốt thép
bị ăn mòn

TCVN 9348:2012

118

Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền

119

Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp phân tích hoá học

120


Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4314:2003

121

Vữa xây dựng – Phương pháp thử

TCVN 3121-2003

122

Thép kết cấu dùng cho cầu

123

Thép cường độ cao

124

Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 5709:2009

125

Thép cốt bê tông dự ứng lực

TCVN 6284:1997


126

Thép tấm kết cấu cán nóng

TCVN 6522:2008

127

Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao

TCVN 6523:2006

128

Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường

TCVN 197:2002

129

Kim loại - Phương pháp thử uốn

TCVN 198:2008

130

Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại không hoàn toàn
Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp Phương pháp thử
Kiểm tra không phá huỷ - Phân loại và đánh giá khuyết tật mối hàn
bằng phương pháp phim rơnghen

Kiểm tra không phá huỷ - Kiểm tra mối hàn kim loại bằng tia
rơnghen và gamma
Kiểm tra không phá huỷ - Kiểm tra chất lượng mối hàn ống thép
bằng phương pháp siêu âm
Sơn xây dựng - Phân loại
Sơn - Phương pháp không phá huỷ xác định chiều dày màng sơn
khô
Sơn tường - Sơn nhũ tương - Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm
của màng sơn

TCVN 6287:1997

131
132
133
134
135
136
137

TCXDVN 322:2012
TCXD 81:1991

ASTM A709M
ASTM A416

TCVN 3909:2000
TCVN 4394:1986
TCVN 4395:1986
TCVN 165:1988

TCVN 9358:2012
TCVN 9406:2012
TCVN 9405:2012


TT

138
139

TấN TIấU CHUN

M HIU

Sn tng - Sn nh tng - Yờu cu k thut v phng phỏp th
Bng chn nc dựng trong mi ni cụng trỡnh xõy dng - Yờu cu
s dng

TCVN 6934:2001

140

Tiờu chun k thut gi cao su ct bn thộp

141

Gi cu kiu chu Yờu cu k thut
Gi cu kiu chu Phng phỏp th

142

143

M kim loi
Tiờu chun khe co gión

144
145

Quy chun k thut quc gia v r phỏ bom mỡn, vt n.

TCVN 9384:2012
AASHTO M251,
ASTM D4014
TCVN 10268:2014
TCVN 10269:2014
AASHTO M111;
M232; ASTM A525,
A123
AASHTO M297,
AASHTO M183
QCVN 01 :
2012/BQP

III. Công tác chuẩn bị triển khai dự án.
1. Công tác văn phòng.
Nhà thầu đệ trình cho TVGS và Chủ đầu t các văn bản sau:
- Quyết định thành lập Ban điều hành dự án, quyết định giao nhiệm vụ cho Giám
đốc điều hành dự án (Chỉ huy trởng) và các chức vụ khác của Nhà thầu (trong Ban
điều hành dự án phải có hệ thống quản lý chất lợng nội bộ của Nhà thầu).
- Danh sách Cán bộ của Nhà thầu trong đó phải bao gồm: Họ tên, Năm sinh, trình

độ chuyên môn, chức vụ, địa chỉ và số điện thoại để liên hệ.
- Thuê hoặc xây dựng văn phòng của BĐH dự án sau đó thông báo cho TVGS và
Chủ đầu t bằng văn bản.
- Huy động trang thiết bị và nhân lực của Phòng thí nghiệm hiện tr ờng báo Chủ
đầu t và TVGS kiểm tra nghiệm thu để đa vào sử dụng.
2. Công tác giao nhận tuyến và mặt bằng thi công.
Khi nhận đợc giấy mời của Chủ đầu t, Nhà thầu phải chuẩn bị đủ ngời và thiết bị
để thực hiện công tác giao nhận tuyến và mặt bằng thi công từ Chủ đầu t và TVTK.
Khi nhận tuyến Nhà thầu phải nhận đủ:
+ Mốc đờng chuyền các cấp ( GPS, Đờng chuyền II.vv);
+ Các vị trí đỉnh đờng cong bằng, các cọc chi tiết nh hồ sơ TK đợc duyệt.
+ Các Cọc GPMB nh trong hồ sơ đợc duyệt.
+ Các mỏ vật liệu ghi trong hồ sơ thiết kế .
+ Cử một tổ khảo sát để kiểm tra toàn bộ thực địa của tuyến đã đ ợc bàn giao. Sau
10 ngày báo kết quả lại cho Chủ đầu t và TVGS. Nếu có sai khác so với hồ sơ thiết
kế BVTC, phải báo cho TVGS, TVTK và Chủ đầu t cùng nhau xem xét xác nhận và
đa ra biện pháp xử lý bằng văn bản, đề xuất các giải pháp kỹ thuật bổ sung bằng văn
bản với các cơ quan chức năng nếu thấy cần thiết phải sửa đổi thiết kế cho phù hợp
với hiện trờng.


3. Công tác rà soát lại thiết kế BVTC
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế BVTC đợc phê duyệt, Nhà thầu rà soát lại các bản vẽ
thi công, các bảng tính khối lợng, chủng loại vật liệu, công nghệ thi công các hạng
mục. Đề xuất với CĐT, TVTK, TVGS phơng án điều chỉnh hoặc khối lợng phát sinh
(nếu xét thấy cần thiết);
- Kiểm tra, rà soát lại hiện trờng, các công trình liền kề có khả năng bị ảnh hởng
trong quá trình xây dựng để đề xuất phơng án bổ sung đảm bảo an toàn;
4. Lập thiết kế tổ chức thi công và biện pháp thi công.
* Dựa trên hồ sơ BVTC đợc duyệt, thực tế hiện trờng, tiến độ thi công theo hồ sơ

trúng thầu đợc duyệt và năng lực từng đơn vị thi công, Nhà thầu tiến hành lập thiết
kế tổ chức thi công và biện pháp thi công bao gồm các nội dung chính nh sau:
+ Thiết kế tổ chức thi công chủ đạo: Thể hiện trình tự các bớc thi công, thiết bị
máy móc, vật t chính, các kết cấu phụ trợ phục vụ thi công nh vòng vây cọc ván thép,
trụ tạm;
+ Biện pháp thi công: Thể hiện biện pháp thi công tổng thể và biện pháp thi công
chi tiết;
+ Sơ đồ quản lý chất lợng, các biện pháp đảm bảo chất lợng thi công, chất lợng
vật liệu;
+ Các biện pháp quản lý an toàn giao thông, an toàn lao động trên công trờng;
+ Biểu đồ tiến độ thi công tổng thể và chi tiết.
* Đối với các kết cấu phức tạp đòi hỏi phải có trình độ thi công cao, chính xác,
Nhà thầu phải lập công nghệ thi công riêng trình CĐT và TVGS kiểm tra, chấp thuận
trớc khi thực hiện;
* Nội dung chính của biện pháp thi công nh sau:
- Thời gian thi công theo hợp đồng;
- Số mũi thi công, bố trí các công trình phụ trợ: đờng tránh, cầu tạm;
- Số lợng thiết bị, nhân lực, cán bộ kỹ thuật cần thiết để đảm bảo đủ khả năng
phục vụ cho dự án đảm bảo tiến độ;
- Phơng án đảm bảo giao thông trong quá trình thi công và đảm bảo giao thông
thông suốt;
- Có đầy đủ các loại biển báo thi công theo quy định biển báo đờng bộ, đờng thủy
hiện hành. Những vị trí thi công nguy hiểm phải bố trí ngời điều khiển ở hai đầu đảm
bảo an toàn tuyệt đối cho ngời, xe tham gia giao thông;
- Phải thể hiện rõ tiến độ từng hạng mục nh hạng mục nền, móng, mặt đờng và
các công trình trên đờng nh cầu, cống, rãnh thoát nớc ngang dọc, vỉa hè, điện chiếu
sáng, cây xanh .v.v;
- Phải chỉ rõ mỏ vật liệu cho công tác nền, móng, mặt đờng cũng nh các cơ sở
sản xuất cấu kiện đúc sẵn, trạm bê tông nhựa, bê tông xi măng cũng nh các nguồn
gốc vật liệu dự kiến sử dụng cho dự án;

- Dựa trên năng lực, thiết bị hiện có Nhà thầu phải có bảng phân lớp đắp nền để
quá trình thi công có cơ sở kiểm tra nghiệm thu, quản lý chất lợng;
- Phải nêu rõ biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng, công tác đảm bảo an toàn
giao thông, hệ thống cọc tiêu biển báo tạm và các công trình phụ tạm nh đờng tránh,


cầu tạm, hệ thống thoát nớc phục vụ sản xuất tới tiêu cho công trình thi công cống
thoát nớc ngang, dọc trong phạm vi công trờng.
IV. Công tác triển khai thực hiện dự án.
Trong quá trình triển khai dự án, TVGS và Nhà thầu phải tuân thủ thiết kế đợc
duyệt, các tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án và các quy trình quy phạm hiện hành. Tổ
chức TVGS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đã ký trong hợp đồng với Chủ đầu t và
thay mặt Chủ đầu t quản lý chất lợng, tiến độ, giá thành xây dựng công trình đợc quy
định cụ thể trong Nghị định số 15/2013/NĐ - CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ; Quyết định số 3173/2013/QĐ - Bộ GTVT ngày 11/10/ 2013 của Bộ
GTVT về việc ban hành tạm thời quy chế hoạt động t vấn giám sát xây dựng trong
ngành giao thông và các quy trình quy phạm hiện hành. Trong quá trình triển khai dự
án phải tuân thủ các công tác sau:
A. Đối với T vấn giám sát:
A.1 Các yêu cầu của công tác t vấn giám sát chất lợng thi công
- Phòng tránh, ngăn ngừa, khống chế, quản lý rủi ro, không để xảy ra những
ảnh hởng xấu đến chất lợng công trình;
- Phải thờng xuyên thực hiện các nhiệm vụ và nội dung giám sát, kiểm tra phù
hợp yêu cầu về nội dung công việc và tiến độ thi công của Nhà thầu thi công; Phải
đảm bảo yêu cầu vừa giám sát, kiểm tra chặt chẽ vừa phối hợp và hớng dẫn các nhà
thầu thi công thực hiện các biện pháp phòng tránh hoặc giải quyết xử lý tốt các vấn
đề trong quá trình thi công, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn và yêu cầu chất lợng
theo quy định;
- Kiểm soát chặt chẽ và t vấn cho chủ đầu t trong việc kiểm định chất lợng khi
có nghi ngờ hoặc đối với công trình sử dụng công nghệ mới, vật liệu mới, kết cấu

mới.
A.1.1 Quản lý (kiểm soát) chất lợng thi công xây dựng:
- Kiểm tra, soát xét lại các bản vẽ thiết kế của hồ sơ mời thầu, các chỉ dẫn kỹ
thuật, các điều khoản hợp đồng, đề xuất với CĐT về phơng án xử lý, giải quyết
những tồn tại hoặc điều chỉnh cần thiết (nếu có) trong hồ sơ thiết kế cho phù hợp với
thực tế và các quy định hiện hành;
- Căn cứ hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật đã đợc duyệt trong hồ sơ mời thầu, các
quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành đợc áp dụng cho dự
án, thực hiện thẩm tra bản vẽ thi công do Nhà thầu lập và trình CĐT phê duyệt;
- Căn cứ các hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công đã đợc phê duyệt, các quyết
định điều chỉnh, để thẩm tra các đề xuất khảo sát bổ sung của Nhà thầu, có ý kiến
trình CĐT phê duyệt; Thực hiện kiểm tra, theo dõi công tác đo đạc, khảo sát bổ sung
của Nhà thầu; Thẩm tra, soát xét và ký phê duyệt hoặc trình CĐT phê duyệt các bản
vẽ thiết kế thi công, biện pháp thi công và dự toán của các nội dung điều chỉnh, bổ
sung đã đợc chủ đầu t, ban quản lý dự án chấp thuận, đảm bảo phù hợp với nội dung
và điều kiện quy định trong hồ sơ hợp đồng;
- Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 72
của Luật xây dựng;


- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của Nhà thầu thi công xây dựng công
trình đa vào công trờng; xác nhận số lợng, chất lợng máy móc, thiết bị của Nhà thầu
chính, nhà thầu phụ theo hợp đồng xây dựng hoặc theo hồ sơ trúng thầu; kiểm tra
công tác chuẩn bị tập kết vật liệu( kho, bãi) và tổ chức công trờng thi công ( nhà ở,
nhà làm việc, điều hành);
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lợng nội bộ của nhà thầu thi công: hệ thống tổ
chức các bộ phận kiểm soát chất lợng( từ khâu lập hồ sơ bản vẽ thi công, kiểm soát
chất lợng thi công, nghiệm thu nội bộ); phơng pháp, quy trình quản lý chất lợng, các
quy định cụ thể trong bộ phận quản lý chất lợng;
- Kiểm tra, xác nhận bằng văn bản về chất lợng phòng thí nghiệm hiện trờng của

Nhà thầu theo quy định trong hồ sơ hợp đồng (kiểm tra chứng chỉ về năng lực
chuyên môn của các cán bộ, kỹ s, thí nghiệm viên, chứng chỉ kiểm định thiết bị thí
nghiệm;
- Giám sát chất lợng vật liệu, cấu kiện, thiết bị, sản phẩm cần thiết cung cấp cho
dự án, công trình tại nguồn cung cấp và tại công trờng theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ
thuật. Lập biên bản không cho phép sử dụng các loại vật liệu, cấu kiện, thiết bị và
sản phẩm không đảm bảo chất lợng do nhà thầu đa đến công trờng, đồng thời yêu
cầu chuyển khỏi công trờng;
- Kiểm tra phơng pháp, trình tự thi công của Nhà thầu thi công đối với từng hạng
mục công trình, công trình (bao gồm các hạng mục, công trình phụ trợ) đảm bảo
tuân thủ biện pháp thi công đã đợc phê duyệt;
- Kịp thời kiểm tra, nghiệm thu chất lợng thi công của từng công việc, từng hạng
mục công trình theo đúng quy định của hợp đồng, chỉ dẫn kỹ thuật và quy định hiện
hành ngay khi có th yêu cầu từ nhà thầu thi công, không đợc chậm trễ hoặc tự ý kéo
dài thời gian xử lý mà không báo cáo chủ đầu t;
- Giám sát việc lấy mẫu thí nghiệm, chế tạo và bảo dỡng, lu giữ các mẫu đối
chứng, giám sát quá trình thí nghiệm, giám định kết quả thí nghiệm của nhà thầu và
xác nhận vào phiếu thí nghiệm;
- Khi phát hiện nhà thầu thi công có sai phạm (sai sót thi công, khuyết tật, h hỏng
cục bộ) trong quá trình thi công về chất lợng, an toàn phải yêu cầu nhà thầu tạm
dừng thi công và khắc phục ngay hoặc thực hiện đúng hợp đồng đã ký với chủ đầu t.
Sau khi tạm dừng thi công, phải thông báo ngay cho chủ đầu t bằng văn bản để chủ
đầu t xem xét quyết định;
- Khi phát hiện hoặc xảy ra các sự cố h hỏng các bộ phận công trình, phải tạm
đình chỉ thi công và lập biên bản hoặc hồ sơ sự cố theo quy định hiện hành và báo
cáo ngay với chủ đầu t. Tùy theo mức độ sự cố, thẩm tra giải pháp khắc phục theo đề
xuất của nhà thầu thi công hoặc phối hợp với nhà thầu để đề xuất giải pháp khắc
phục hậu quả, trình chủ đầu t xem xét, giải quyết;
- Kiểm tra đánh giá kịp thời chất lợng, các hạng mục công việc, bộ phận công
trình; yêu cầu tổ chức và tham gia các bớc nghiệm thu theo quy định hiện hành;

- Xác nhận bằng biên bản hoặc văn bản kết quả thi công của nhà thầu đạt yêu cầu
về chất lợng theo quy định trong hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật đợc duyệt;
A.1.2. Quản lý, giám sát thực hiện tiến độ thi công.


- Căn cứ theo bảng tiến độ thi công tổng thể, rà soát tiến độ thi công chi tiết do
Nhà thầu lập trình chủ đầu t phê duyệt. Kiểm tra thờng xuyên việc thực hiện của Nhà
thầu trong quá trình thi công đối với từng hạng mục công việc, hạng mục công trình
và công trình đảm bảo phù hợp với tiến độ đã quy định. Trờng hợp tiến độ thi công
thực tế của một hoặc một số hạng mục công việc, công trình bị chậm so với tiến độ
chi tiết, cần yêu cầu nhà thầu điều chỉnh tiến độ thi công cho phù hợp với thực tế thi
công và các điều kiện khác tại công trờng, nhng không làm ảnh hởng đến tiến độ
tổng thể của gói thầu, dự án, báo cáo chủ đầu t xem xét chấp thuận, đồng thời kiểm
tra đôn đốc đảm bảo tiến độ yêu cầu khi điều chỉnh;
- Phối hợp với Nhà thầu thi công để đề xuất hoặc kiểm soát đề xuất của nhà thầu
thi công về các giải pháp rút ngắn tiến độ thi công nhng không đợc làm ảnh hởng đến
chất lợng và đảm bảo giá thành hợp lý;
- Trờng hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài so với quy định của hợp
đồng, thì t vấn giám sát phải đánh giá, xác định nguyên nhân, trong đó cần phân định
rõ các yếu tố thuộc trách nhiệm của nhà thầu và các yếu tố khác quan khác, báo cáo
CĐT bằng văn bản để CĐT xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiến độ của dự án
theo quy định;
- Thờng xuyên kiểm tra năng lực của nhà thầu về nhân lực, thiết bị thi công so với
hợp đồng xây dựng hoặc theo hồ sơ trúng thầu và thực tế thi công tối thiểu một lần
một tháng; yêu cầu nhà thầu bổ sung hoặc báo cáo, đề xuất với CĐT các yêu cầu bổ
sung, thay thế nhà thầu, nhà thầu phụ để đảm bảo tiến độ khi cần thiết;
- Xác nhận việc kéo dài hoặc rút ngắn tiến độ của nhà thầu thi công làm cơ sở để
chủ đầu t, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc thởng, phạt hoặc các hình thức xử lý
theo quy định của hợp đồng hoặc quy định của pháp luật;
A.1.3. Quản lý khối lợng và giá thành xây dựng công trình.

- Kiểm tra xác nhận khối lợng đạt chất lợng, đơn giá đúng quy định do nhà thầu
thi công lập và trình, giá trị vật t trên công trờng hoặc giá trị bán thành phẩm; đối
chiếu với hồ sơ hợp đồng, bản vẽ thi công đợc duyệt và thực tế thi công để đa vào
chứng chỉ thanh toán hàng tháng hoặc từng kỳ, theo yêu cầu của hồ sơ hợp đồng.
- Căn cứ tình hình thực tế thi công và hồ sơ thiết kế đợc duyệt, điều kiện hợp
đồng , xem xét đề xuất của nhà thầu thi công, đề xuất giải pháp và báo cáo kịp thời
lên CĐT về: Khối lợng phát sinh có trong hợp đồng gốc, khối lợng phát sinh mới
ngoài hợp đồng, do các thay đổi về phạm vi công việc và thiết kế đợc duyệt. Sau khi
có sự thống nhất của CĐT bằng văn bản, rà soát, kiểm tra hồ sơ thiết kế, tính toán
khối lợng, đơn giá do điều chỉnh hoặc bổ sung do nhà thầu thực hiện, lập báo cáo và
đề xuất CĐT chấp thuận.
- Theo dõi, kiểm tra các nội dung điều chỉnh, trợt giá, biến động giá, thực hiện
yêu cầu của CĐT trong việc lập, thẩm tra dự toán bổ sung và điều chỉnh dự toán; hớng dẫn và kiểm tra nhà thầu lập hồ sơ trợt giá, điều chỉnh biến động giá theo quy
định của hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Cùng tham gia với chủ đầu t thơng thảo phụ lục điều chỉnh, bổ sung hợp đồng.
Đề xuất với CĐT phơng án giải quyết tranh chấp hợp đồng( nếu có).
A.1.4.Quản lý đảm bảo giao thông, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ
sinh môi trờng.


- Kiểm tra biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trờng khi thi công xây dựng của Nhà
thầu;
- Kiểm tra hệ thống quản lý kiểm soát của Nhà thầu thi công về công tác an toàn
giao thông, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trờng; kiểm tra
việc thực hiện và phổ biến các biện pháp, nội quy an toàn giao thông, an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trờng cho các cá nhân tham gia dự án của
các nhà thầu;
- Thờng xuyên kiểm tra, chấn chỉnh kịp thời việc triển khai tại hiện trờng của nhà
thầu thi công về: bố trí các phơng tiện, dụng cụ, thiết bị thi công, phơng pháp thi

công phù hợp với hồ sơ đợc duyệt; những biện pháp đảm bảo an toàn lao động,
biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và biện pháp đảm bảo vệ sinh môi tr ờng,
phòng chống cháy nổ tại công trờng;
- Tạm dừng thi công khi nhà thầu thi công có dấu hiệu vi phạm về an toàn lao
động, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trờng, đồng thời yêu
cầu, hớng dẫn nhà thầu thực hiện các biện pháp khắc phục. Chỉ cho phép tiếp tục thi
công khi các điều kiện nêu trên đảm bảo quy định. Báo cáo chủ đầu t để quyết định
đình chỉ thi công xây dựng;
- Trờng hợp xảy ra sự cố lớn về an toàn lao động, an toàn giao thông, vệ sinh môi
trờng và phòng chống cháy nổ tiến hành lập biên bản, tạm đình chỉ thi công, đồng
thời có văn bản báo cáo và đề xuất chủ đầu t biện pháp xử lý, làm cơ sở để chủ đầu t
báo cáo và phối hợp với cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
A.1.5.Nội dung thực hiện khác của TVGS trong quá trình thi công.
- Xác nhận, đánh giá kết quả thực hiện hàng ngày của nhà thầu thi công vào nhật
ký thi công công trình;
- Lập báo cáo định kỳ và đột xuất gửi chủ đầu t, các nội dung chính bao gồm:
+ Tình hình thực hiện dự án của nhà thầu thi công: huy động nhân lực, thiết bị,
vật t; công tác giải phóng mặt bằng; khối lợng, giá trị thực hiện, giải ngân, thanh
toán, đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch;
+ Những tồn tại và yêu cầu nhà thầu điều chỉnh, khắc phục;
+ Tình hình thực hiện, hoạt động của t vấn ( huy động, bố trí nhân lực);
+ Các đề xuất , kiến nghị cụ thể của t vấn;
- Tiếp nhận và đối chiếu, hớng dẫn nhà thầu xử lý theo các kết quả kiểm tra, thẩm
định, giám định, phúc tra của cơ quan chức năng và chủ đầu t;
- Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu lập hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán kinh phí xây
dựng, rà soát và xác nhận để trình chủ đầu t xem xét phê duyệt;
- Tham gia thành phần hội đồng nghiệm thu theo quy định;
- Phối hợp chặt chẽ với các thành phần của giám sát cộng đồng; tham gia giải
quyết những sự cố có liên quan đến công trình xây dựng và báo cáo cấp có thẩm
quyền theo quy định

A.1.6. Giám sát trong giai đoạn bảo hành.
- Kiểm tra tình trạng công trình xây dựng, phát hiện h hỏng để đề xuất, yêu cầu
nhà thầu thi công, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xác định nguyên nhân, đề


xuất giải pháp sửa chữa, thay thế; rà soát và báo cáo chủ đầu t xem xét, chấp thuận
về nguyên nhân h hỏng, giải pháp sửa chữa, khắc phục, thay thế ;
- Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công
xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị;
- Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu thi công xây
dựng
A.1.7. Công tác nghiệm thu chất lợng công trình và nghiệm thu thanh toán :
Các bớc nghiệm thu chất lợng thi công xây dựng công trình:
+ Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trớc khi đa vào sử dụng;
+ Nghiệm thu từng công việc xây dựng;
+ Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng
+ Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng để
bàn giao đa vào sử dụng.
a. Công tác nghiệm thu công trình.
- Nhà thầu phải có phiếu yêu cầu nghiệm thu báo cho TVGS trớc 24h bằng văn
bản về việc nghiệm thu các bớc ẩn dấu công trình;
- Nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ các thiết bị kiểm tra (máy toàn đạc điện tử, máy
kinh vĩ, máy thuỷ bình ) và ngời phục vụ công tác đo đạc trên hiện trờng để
nghiệm thu đợc chính xác;
- Nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ các chứng chỉ thí nghiệm vật liệu, thiết kế hỗn
hợp bê tông để TVGS kiểm tra, nghiệm thu;
- Hồ sơ thiết kế BVTC đợc Chủ đầu t phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã đợc
chấp thuận;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng đợc áp dụng;
- Nhật ký thi công và các văn bản có liên quan đến đối tợng nghiệm thu;

- Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của Nhà thầu thi công xây
dựng.
b. Nghiệm thu chuyển giai đoạn, điểm dừng kỹ thuật , nghiệm thu thanh toán:
- Nhà thầu có giấy mời Chủ đầu t và TVGS trớc 24h về việc nghiệm thu chuyển
giai đoạn, nghiệm thu thanh toán;
- Các tài liệu nghiệm thu các bớc ẩn dấu;
- Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận công trình xây dựng, giai
đoạn thi công xây dựng đợc nghiệm thu bao gồm các biên bản nghiệm thu giữa
TVGS và Nhà thầu;
- Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;
- Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng và giai đoạn thi công xây
dựng hoàn thành của nội bộ Nhà thầu thi công xây dựng;
- Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp
theo.
B. Đối với Nhà thầu thi công.
Trách nhiệm của Nhà thầu là phải tiến hành thực hiện dự án theo đúng hợp đồng
đã ký với Chủ đầu t, hoàn thành công trình đảm bảo chất lợng và tiến độ đợc duyệt.
Trong quá trình thực hiện dự án phải tuân thủ pháp luật, các văn bản pháp quy của
nhà nớc, các quy trình quy phạm hiện hành, các tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.


Trong quá trình thi công cần phải làm tốt các công việc sau:
B.1. Điều kiện để tiến hành thi công.
Nhà thầu chỉ tiến hành thi công khi có đủ các điều kiện sau:
+ Huy động cán bộ của Nhà thầu đợc Chủ đầu t&TVGS chấp thuận, có văn phòng
BĐH và trang thiết bị cần thiết;
+ Bản vẽ thiết kế thi công đợc duyệt;
+ Giấy phép thi công của cấp có thẩm quyền;
+ Lập phòng thí nghiệm hiện trờng đã đuợc Chủ đầu t, TVGS chấp thuận;
+ Các nguồn vật liệu đợc TVGS kiểm tra và chấp thuận;

+ Biện pháp tổ chức thi công tổng thể và biện pháp tổ chức thi công chi tiết;
+ Huy động nhân lực, máy móc cần thiết đã đợc quy định trong hồ sơ thầu.
B.2. Công tác hiện trờng.
- Trớc khi triển khai thi công Nhà thầu phải tiến hành giấu cọc đỉnh, TĐ, TC, P và
các cọc chi tiết báo TVGS kiểm tra để có cơ sở kiểm tra trong quá trình thi công.
- Trớc khi tiến hành thi công đào, đắp nền đờng Nhà thầu phải tiến hành cắm cọc
tại vị trí giao cắt chân ta luy đắp hay đỉnh ta luy đào ở tất cả các mặt cắt ngang chi
tiết có trong bản vẽ, cọc phải có đờng kính > 8cm, sơn trắng đỏ ở đầu và viết rõ ràng
tên cọc để dễ nhận biết.
- Trớc khi báo TVGS kiểm tra nghiệm thu bất kỳ hạng mục nào thì Nhà thầu phải
triển khai nghiệm thu nội bộ sau đó viết phiếu yêu cầu TVGS kiểm tra nghiệm thu
hạng mục đã thực hiện (thể hiện trong biên bản nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu) trớc
24h để TVGS có kế hoạch nghiệm thu, hồ sơ nghiệm thu bao gồm:
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu, phiếu yêu cầu TVGS kiểm tra
nghiệm thu.
+ Biên bản trình TVGS nghiệm thu công việc xây dựng.
+ Các biên bản đo đạc, cao độ, kích thớc hình học liên quan kèm theo.
+ Khối lợng dự kiến nghiệm thu.
+ Nhà thầu phải tổ chức ghi nhật ký chất lợng thi công theo đúng quy định của
CĐT
- Sau khi nhận đợc đầy đủ hồ sơ báo nghiệm thu của Nhà thầu, căn cứ vào BVTC
đợc duyệt, chỉ dẫn và quy định kỹ thuật của dự án, các quy định trong quy trình quy
phạm, TVGS kiểm tra thủ tục yêu cầu và cùng Nhà thầu tiến hành kiểm tra tại hiện
trờng. Kết quả nghiệm thu phải đợc TVGS hiện trờng đánh giá kết luận ngay sau khi
kiểm tra nghiệm thu.
- Mẫu biểu sử dụng để nghiệm thu phải đợc sự thống nhất giữa Nhà thầu, T vấn
giám sát, Chủ đầu t và phải sử dụng một loại từ đầu đến cuối dự án.
- Số bộ các biên bản nghiệm thu Nhà thầu phải trình để TVGS xem xét chấp
thuận, phải đợc thống nhất giữa Chủ đầu t, TVGS và Nhà thầu .
B.3. Công tác nghiệm thu chất lợng thi công của Nhà thầu:

- Nhà thầu thi công xây dựng phải tự tổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng ,
đặc biệt các công việc, bộ phận bị che khuất, bộ phận công trình, các hạng mục công
trình và công trình trớc khi yêu cầu TVGS, Chủ đầu t nghiệm thu.
- Đối với các công việc xây dựng mặc dù đã đợc nghiệm thu nhng vì lý do nào đó
Nhà thầu cha thi công hạng mục tiếp theo, do tác động của môi trờng dẫn đến h hỏng


sai khác với hồ sơ thiết kế thì Nhà thầu cần phải đợc khắc phục các h hỏng trên bằng
kinh phí của mình.Trớc khi thi công tiếp phải đợc kiểm tra và nghiệm thu lại công
việc trên cho phù hợp với tiếu chuẩn kỹ thuật của dự án.
- Đối với công việc, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu đợc chuyển
cho Nhà thầu khác thực hiện tiếp thì phải đợc hai bên có biên bản bàn giao ký kết.
- Trờng hợp Nhà thầu phụ B khi nghiệm thu nội bộ Nhà thầu chính B là ngời
tổ chức nghiệm thu.
- Thành phần nghiệm thu nội bộ: Đội thi công (đội trởng, CBKT thi công, tổ trởng); Ban điều hành dự án ( Chỉ huy trởng, CBKT ban điều hành).
- Các mẫu biểu nghiệm thu ẩn dấu, chuyển giai đoạn thi công, lấy mẫu nghiệm
thu theo quy định của văn bản này, thành phần sửa lại cho phù hợp.
- TVGS, Chủ đầu t có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng kịp
thời sau khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu thi công xây dựng.
B.4. Công tác nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu.
- Trớc khi báo TVGS kiểm tra nghiệm thu bất kỳ hạng mục nào thì Nhà thầu phải
triển khai nghiệm thu nội bộ sau đó viết phiếu yêu cầu TVGS kiểm tra nghiệm thu
hạng mục đã thực hiện trớc 24h để TVGS có kế hoạch nghiệm thu, hồ sơ nghiệm thu
bao gồm:
+ Các chứng chỉ thí nghiệm.
+ Các biên bản giữa Ban điều hành với cán bộ kỹ thuật của đội thi công trực tiếp
kiểm tra các hạng mục các công việc, bộ phận công trình bị che khuất.
+ Các biểu mẫu nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu giống nh các biểu mẫu trong đề
cơng này nhng thành phần nghiệm thu gồm có Ban điều hành, bộ phận giám sát chất
lợng và cán bộ kỹ thuật của đội, đội trởng thi công, đảm bảo theo đúng quy định.

+ Hoặc th hin bng cam kt v s phự hp cht lng ca nh thu thi
cụng xõy dng th hin ngay trong phiu yờu cu ch u t nghim thu.
(theo điều 13 thông t 27/2009/TT-BXD ngày 31/07/2009 hớng dẫn một số nội
dung về quản lý chất lợng công trình xây dựng).
B.5. Công tác báo cáo tháng, quý.
- Nhà thầu phải có kế hoạch thi công hàng ngày báo TVGS trớc 24h để TVGS có
kế hoạch kiểm tra giám sát.
- Hàng tháng, hàng quý, hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Nhà thầu phải lập báo cáo
gửi TVGS kiểm tra, xác nhận để có kết luận đánh giá về chất lợng và tiến độ cũng
nh kế hoạch thi công tháng tiếp theo.
- Nội dung báo cáo phải đầy đủ chi tiết nh sau:
+ Tình hình thiết bị, nhân lực, vật liệu, mặt bằng.
+ Khối lợng đã thực hiện, thời tiết, kế hoạch tháng tiếp theo.
+ Những khó khăn cần tháo gỡ trong quá trình thi công.
+ Đánh giá chất lợng tiến độ, giá trị đã thực hiện.
B.6. Công tác nghiệm thu thanh toán.
- Hàng tháng chậm nhất vào ngày 25 Nhà thầu có trách nhiệm tập hợp hồ sơ
nghiệm thu kỹ thuật trong tháng và lên bảng tính khối lợng trình TVGS kiểm tra báo
cáo Chủ đầu t tổ chức nghiệm thu.


- Khối lợng nghiệm thu thanh toán là khối lợng có trong BVTC hoặc trong hồ sơ
trúng thầu đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những khối lợng ngoài yêu cầu so
với BVTC đợc duyệt chỉ đợc thanh toán khi có TVGS, T vấn thiết kế, Chủ đầu t ký
xác nhận và đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ nghiệm thu Nhà thầu phải nộp bao gồm:
+ Tập hồ sơ: nghiệm thu kỹ thuật hàng tháng, thanh toán theo mẫu quy định.
+ Bảng tính khối lợng chi tiết đợc thực hiện trong tháng.
+ Các chứng chỉ thí nghiệm kiểm tra chất lợng kèm theo.
V. Công tác kết thúc dự án.

1. Lập hồ sơ hoàn công.
- Căn cứ luật xây dựng, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ra ngày 06/02/2013 của
Chính phủ, Căn cứ vào thông t số 10/2013/ TT BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của
Bộ xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung về QLCL công trình xây dựng
và quyết định số 2578/QĐ-BGTVT của Bộ giao thông vận tải về hồ sơ hoàn công.
Nhà thầu phải tiến hành lập hồ sơ hoàn công bao gồm:
- Bảng thuyết minh quá trình thi công, các bớc quản lý chất lợng công trình và
nhận xét chất lợng công trình mình làm ra ;
- Tập bản vẽ hoàn công, thuyết minh hoàn công;
- Các văn bản pháp quy và các văn bản thay đổi thiết kế có liên quan;
- Bảng tính khối lợng hoàn công, biện pháp tổ chức thi công;
- Các kết quả thí nghiệm và văn bản chấp thuận nguồn vật t, vật liệu, máy móc
thiết bị, danh sách nhân lực, các kết quả thiết kế tại trạm cũng nh nguồn vật liệu tại
hiện trờng;
- Các biên bản nghiệm thu:
+ Nền đờng, móng đờng, mặt đờng.
+ Các công trình trên đờng, cầu, rãnh thoát nớc, chiếu sáng.
2. Công tác nghiệm thu bàn giao.
Trớc khi tiến hành nghiệm thu bàn giao Nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ nội dung
sau:
- Biên bản kiểm tra nghiệm thu kỹ thuật giữa TVGS và Nhà thầu toàn bộ các hạng
mục trong hồ sơ thiết kế đã đợc thi công xong và đạt yêu cầu chất lợng;
- Hồ sơ hoàn công lập đủ số lợng và nội dung theo yêu cầu quy định đợc Chủ đầu
t và TVGS nghiệm thu;
- Nhà thầu viết báo cáo quá trình thi công; TVGS viết báo cáo quá trình giám sát
kiểm tra chất lợng công trình.
- Nh thu cú vn bn yờu cu Ch u t t chc nghim thu cụng trỡnh hon
thnh a vo s dng.
3. Cụng tỏc quyt toỏn d ỏn
Cn c vo H s hon cụng cụng trỡnh, Nh thu tin hnh tớnh toỏn v lp

khi lng & giỏ tr quyt toỏn cụng trỡnh trỡnh T vn giỏm sỏt, CT xem xột v
phờ duyt.
VI. Hệ thống quản lý chất lợng


A. Sơ đồ tổ chức các bộ phận của nhà thầu TVGS (xem trang sau)
B. Thuyết minh hệ thống quản lý chất lợng nội bộ TVGS
B.1 Nhiệm vụ và quyền hạn chung của văn phòng TVGS.
B.1.1 Nhiệm vụ, quyền hạn của TVGS trởng
T vấn giám sát trởng là ngời trực tiếp quản lý, điều hành đơn vị TVGS hiện trờng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ quy định trong quy chế TVGS và
theo các điều khoản của hợp đồng, cụ thể nh sau:
- Tổ chức soạn thảo đề cơng chi tiết thực hiện nhiệm vụ TVGS, lập kế hoạch tiến độ
giám sát thi công và nghiệm thu đến từng công tác xây dựng, báo cáo Nhà thầu giám
sát ký xác nhận, trình CĐT chấp thuận để thực hiện;
- Xác định cơ cấu nhân lực thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình và chức
năng các thành viên; thành lập văn phòng chính và các văn phòng hiện tr ờng; phân
công công việc cho các văn phòng và các thành viên;
- Báo cáo trực tiếp chủ đầu t và thông báo cho các đơn vị liên quan về tổ chức, nhiệm
vụ, quyền hạn của từng thành viên văn phòng, kế hoạch, trình tự thực hiện của
TVGS;
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và nội dung hợp đồng TVGS;
- Chịu trách nhiệm chính báo cáo chủ đầu t các nội dung sau:
+ Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình;
+ Kiểm tra năng lực các nhà thầu phụ;
+ Kiểm tra thiết kế tổ chức thi công, phơng án kỹ thuật thi công và kế hoạch thi
công;
+ Thẩm tra danh mục vật liệu, thiết bị cùng quy cách và chất lợng mà nhà thầu
thi công đa ra trong hợp đồng xây dựng;
+ Kiểm tra chất lợng của vật liệu, cấu kiện, thiết bị; kiểm tra biện pháp an toàn
phòng cháy, nổ;

- Tổ chức kiểm tra tiến độ thi công, chất lợng thi công; nghiệm thu công việc, giai
đoạn xây dựng, bộ phận công trình, hạng mục công trình; ký chứng chỉ thanh toán;
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện của các nhóm, các thành viên t vấn giám sát theo
nội dung hợp đồng;
- Đề xuất chủ trơng hoặc báo cáo nhà thầu t vấn để để xuất đối với các vấn đề kỹ
thuật phức tạp, quan trọng;
- Xem xét, phê chuẩn báo cáo của kỹ s thờng trú;
- Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vớng mắc, phát sinh trong quá
trình thi công xây dựng;
- Tổng hợp và lập báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) hoặc báo cáo đột xuất theo yêu
cầu;
- Cung cấp cho CĐT tất cả tài liệu phân tích về đền bù, tranh chấp chất l ợng, đề xuất
ý kiến có tính quyết định về phía TVGS;
- Các quyền hạn của TVGS trởng:
+ Phủ quyết các ý kiến, kết quả giám sát của các thành viên khi không thực
hiện đúng quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ thiết
kế;


+ Phủ quyết các kiến nghị bất hợp lý của nhà thầu thi công xây dựng;
+ Bố trí, sắp xếp, điều chỉnh về cơ cấu và thành phần nhân sự các bộ phận,
nhóm TVGS hiện trờng trong phạm vi dự án, công trình đợc giao thực hiện. Báo cáo
và đề xuất nhà thầu TVGS về việc thay đổi, điều chỉnh nhân sự khi không đảm bảo
yêu cầu nhiệm vụ;
- Các nghĩa vụ của TVGS trởng:
+ Chịu trách nhiệm trớc nhà thầu TVGS và chủ đầu t về quản lý điều hành các
văn phòng giám sát hiện trờng; thực hiện giám sát theo hợp đồng;
+ Báo cáo nhà thầu TVGS và CĐT tình hình thực hiện các nội dung liên quan
đến giám sát xây dựng tại hiện trờng
B.1.2. Quyền hạn và nghĩa vụ của kỹ s thờng trú

- Kỹ s TVGS thờng trú là ngời đại diện cho TVGS trởng trong một số công việc đợc
ủy quyền; phụ trách văn phòng TVGS tại hiện trờng;
- Phụ trách chung công tác nội nghiệp, chịu trách nhiệm bảo quản lu giữ tài liệu hồ
sơ của toàn bộ dự án;
- Phân công công việc cho các thành viên của văn phòng hiện trờng theo sự chỉ đạo
của TVGS trởng;
- Tổng hợp và ký báo cáo gửi chủ đầu t khi đợc ủy quyền của TVGS trởng;
- Kỹ s thờng trú có nghĩa vụ thực hiện các nội dung, nhiệm vụ do TVGS trởng giao;
chịu trách nhiệm trớc TVGS trởng và tổ chức Nhà thầu t vấn.
B.1.3 Nhiệm vụ của kỹ s TVGS chuyên ngành
- Trợ lý t vấn giám sát trởng và kỹ s thờng trú;
- Thực hiện một số hay toàn bộ các công việc sau:
+ Thực hiện kiểm tra hồ sơ biện pháp thi công;
+ Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu đã đợc duyệt;
+ Kiểm tra chất lợng vật liệu, vật t thiết bị, cấu kiện đa vào công trờng;
+ Kiểm tra sự phù hợp vị trí, cao độ, mạng, mốc, bố cục các công trình trên
tổng mặt bằng;
+ Kiểm tra việc thực hiện của đơn vị thi công đối với các yêu cầu của TVGS tr ởng và kỹ s thờng trú;
+ Xử lý các vớng mắc về kỹ thuật trong quá trình thi công; báo cáo t vấn giám
sát trởng hoặc kỹ s thờng trú về những công việc thực hiện, những vớng mắc cần giải
quyết trớc khi quyết định;
+ Nghiệm thu chất lợng, khối lợng và ký xác nhận theo phân công của TVGS trởng khi nhà thầu thi công xây dựng có phiếu yêu cầu;
+ Các nhiệm vụ khác do t vấn giám sát trởng phân công;
+ Bảo quản tất cả các ghi chép về trắc đạc và thí nghiệm, theo dõi tiến độ thực
tế;
+ Báo cáo t vấn giám sát trởng và kỹ s thờng trú thờng xuyên và định kỳ.
B.1.4 Nhiệm vụ và trách nhiệm của giám sát viên


- Giám sát và trực tiếp kiểm tra theo dõi quá trình thi công của Nhà thầu tại hiện tr ờng về việc thực hiện đúng bản vẽ thi công, biện pháp thi công đợc duyệt và chỉ dẫn

kỹ thuật của dự án; ghi chép, đánh giá chi tiết tình hình triển khai công việc hàng
ngày của Nhà thầu thi công vào nhật ký thi công và ký ghi rõ họ tên theo quy định;
- Báo cáo ngay cho kỹ s thờng trú hoặc kỹ s chuyên ngành và nhắc nhở Nhà thầu thi
công về sai khác hoặc có nguy cơ sai sót khi thi công so với thiết kế, biện pháp thi
công đợc phê duyệt;
- Phải thờng xuyên có mặt tại hiện trờng kiểm tra, hớng dẫn, nhắc nhở theo dõi, ghi
chép lại các chi tiết có liên quan đến hạng mục thi công của Nhà thầu theo sự phân
công của kỹ s thờng trú;
- Thờng xuyên kiểm tra toàn diện các công tác thi công trên công trờng, đối chiếu
tiến độ thi công chi tiết các hạng mục công việc, công trình đợc duyệt và thực tế để
kịp thời yêu cầu nhà thầu thi công khắc phục, điều chỉnh hoặc báo cáo kỹ s chuyên
ngành;
- Chịu trách nhiệm trớc t vấn giám sát trởng, kỹ s thờng trú, kỹ s chuyên ngành và
pháp luật về sai sót do mình gây ra.
B.2. Kế hoạch và các công việc cụ thể của văn phòng TVGS.
B.2.1. Tng quỏt.
- Tham gia nhn bn giao mt bng cụng trng, h thng mc mng, ng
chuyn;
- TVGS v Nh thu thi cụng tin hnh o c kim tra li h thng mc mng,
cao , a hỡnh t nhiờn, nu cú sai khỏc bỏo CT v TVTK iu chnh cho phự
hp vi thc t trc khi thi cụng;
- Kim tra cụng tỏc huy ng mỏy múc thit b ca Nh thu thi cụng (s lng,
chng loi mỏy múc so vi hp ng, chng ch kim nh mỏy múc thit b);
- Kim tra iu kin khi cụng cụng trỡnh theo lut nh;
- Kim tra v bỏo cỏo CT cụng tỏc huy ng vn phũng, ban ch huy cụng
trng ca Nh thu thi cụng; Soỏt xột v chp thun h thng qun lý cht lng
ni b ca Nh thu thi cụng, trỡnh CT chp thun;
- Kim tra phũng thớ nghim hin trng m bo iu kin a vo hot ng,
trỡnh CT chp thun;
- Kim tra nng lc ca Nh thu ph thi cụng, Nh thu ph cung cp vt t thit

b, trỡnh CT phờ duyt;
- Kim tra v chp thun cỏc ngun vt liu, cu kin d kin s dng cho cụng
trỡnh;
- Giỏm sỏt phũng thớ nghim thit k thnh phn cp phi bờ tụng xi mng, va xi
mng cỏc loi, thit k hn hp bờ tụng nha, phự hp vi yờu cu ca h s thit
k;
- Cn c theo h s thit k BVTC c duyt, h s trỳng thu, quy nh ch dn
k thut ca d ỏn, quy trỡnh quy phm thi cụng hin hnh, tiờu chun, quy chun
hin hnh tin hnh kim tra, hng dn, soỏt xột, chp thun v trỡnh CT phờ
duyt cỏc h s sau:


+ B trớ mt bng thi cụng, cỏc cụng trỡnh ph tr phc v thi cụng, cỏc
bc thi cụng ch o;
+ Tin thi cụng tng th v chi tit cỏc hng mc cụng trỡnh;
+ Bin phỏp thi cụng tng th v chi tit (cụng ngh ) múng cc khoan nhi
ng kớnh 1.2; 1.5 m;
+ Bin phỏp thi cụng tng th v chi tit m, tr cu, tng chn;
+ Bin phỏp thi cụng tng th v chi tit; cụng tỏc lao lp dm Supper T;
+ Bin phỏp thi cụng tng th v chi tit (cụng ngh) thi cụng dm hp liờn
tc thi cụng theo phng phỏp ỳc hng cõn bng;
+ Bin phỏp thi cụng tng th v chi tit lp BTN, chng thm mt cu;
+ Bin phỏp thi cụng in chiu sỏng;
+ cng thớ nghim cỏc loi vt liu;
+ cng thớ nghim th ti cc (th tnh, th ng );
+ cng thớ nghim kim tra cht lng ( siờu õm, khoan mựn);
+ cng th ti khi K0, xe ỳc, khi ỳc trờn giỏo.
+ Cỏc h s ti liu liờn quan khỏc theo yờu cu ca hp ng v ch dn k
thut ca d ỏn.
B.2.2. Các công việc cụ thể của TVGS.

B.2.2 1. Phòng thí nghiệm:
Các công việc TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra, nghiệm thu phòng thí nghiệm hiện trờng theo nội dung hồ sơ mời
thầu và hồ sơ dự thầu của Nhà thầu:
+ Phòng thí nghiệm phải hợp chuẩn: Đáp ứng theo nội dung quyết định số
14/2008/QĐ - BGTVT ngày 21/8/2008; QĐ số 11/2008/QĐ - BXD ngày 1/7/2008 và
thông t số 06/2011/TT BXD ngày 21/6/2011.
+ Phòng thí nghiệm phải đảm bảo yêu cầu về đội ngũ nhân viên, trang thiết bị,
dụng cụ thí nghiệm, mặt bằng thí nghiệm và các yêu cầu khác.
+ Ngời phụ trách phòng thí nghiệm phải có đủ năng lực, thẩm quyền và trình độ
chuyên môn nghiệp vụ để điều hành phòng thí nghiệm.
+ Cán bộ thí nghiệm phải đợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
công việc đợc giao.
- Kiểm tra máy móc thiết bị của phòng thí nghiệm.
- Các nội dung khác đợc thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
- Biểu mẫu sử dụng trong quá trình kiểm tra và nghiệm thu.
B.2.2.2. Công tác khảo sát hiện trờng:
Các công tác TVGS phải đôn đốc thực hiện:
- Trên cơ sở bàn giao mặt bằng, tim tuyến, tim mố trụ, hệ thống mốc cao độ, Nhà
thầu tiếp nhận đồng thời lập kế hoạch khảo sát, kiểm tra toàn bộ.
- Kiểm tra các thiết bị Nhà thầu sử dụng để thực hiện công việc này.


- Yêu cầu Nhà thầu kiểm tra, đo đạc lại địa hình dọc tuyến.
- Công tác khảo sát các hạng mục khác: Yêu cầu Nhà thầu thị sát, chụp ảnh và
ghi chép đầy đủ tình trạng hoạt động hiện thời của các công trình liên quan bao gồm:
các hố đào, rãnh thoát nớc, công trình thoát nớc lân cận, công trình ngầm...
- Các nội dung khác đợc thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn
kỹ thuật của dự án.

B.2.2.3. Công tác dọn quang và xới đất:
Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra thực hiện công tác khôi phục cọc mốc, cọc tim của Nhà thầu.
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác dọn quang, xới đất của Nhà thầu.
- Kiểm tra công tác đổ vật liệu thừa của Nhà thầu.
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
B.2.2.4. Phá huỷ các chớng ngại vật:
Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác phá huỷ các chớng ngại vật của nhà thầu.
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
B.2.2.5. Công tác đào móng công trình và lấp lại:
Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác đào móng công trình và lấp lại của Nhà thầu.
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
B.2.2.6. Đào nền đờng:
Các công tác TVGS phải đôn đốc thực hiện:
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác cao độ kích thớc hình học, hớng tuyến đào.
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
B.2.2.7. Vải địa kỹ thuật, bấc thấm xử lý nền đất yếu:
Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra chất lợng bấc thấm, vải ĐKT dùng cho dự án.
- Kiểm tra mặt bằng thi công.
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác cắm bấc thấm, rải vải ĐKT.
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
B.2.2.8. Đắp cát nền đờng thi công:

Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra mỏ vật liệu đắp nền.
- Kiểm tra và nghiệm thu vật liệu trớc khi thi công.
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác đắp nền.


+ Kiểm tra mái taluy, hớng tuyến, cao độ, bề rộng nền đờng.
+ Kiểm tra cao độ nền đờng đắp.
+ Kiểm tra độ chặt nền đờng.
- Sai số cho phép:
+ Cao độ:+10, -20mm; 20m đo 1 điểm bằng máy thủy bình.
+ Độ lệch tim đờng: 5cm; 20m đo 1 điểm.
+ Độ dốc dọc: 0,25% độ dốc dọc thiết kế.
+ Độ dốc ngang: 5% độ dốc ngang thiết kế.
+ Bề rộng cắt ngang: 10cm; 20m đo 1 mặt cắt ngang.
+ Mái dốc nền đờng (taluy) đo bằng thớc dài 3m: không đợc có các điểm lõm
quá 5cm.
+ Độ chặt nền đắp: không quá 5% số lợng mẫu có độ chặt nhỏ hơn 1% độ chặt
thiết kế yêu cầu; 250m đo một tổ hợp 3 mẫu.
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
B.2.2.9. Lớp CPĐD:
Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra vật liệu tại nguồn cung cấp: mẫu kiểm tra đợc lấy tại nguồn cung cấp,
cứ 3000m3/ lấy 1 mẫu vật liệu để thí nghiệm, hoặc trong các trờng hợp sau lấy 1
mẫu:
+ Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình.
+ Có sự thay đổi nguồn vật liệu.
+ Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai.
+ Có sự thay đổi dây chuyền nghiền sàng hoặc cỡ sàng.

+ Có sự bất thờng về chất lợng vật liệu.
Yêu cầu vật liệu phải thoả mãn các chỉ tiêu cơ lý theo quy định.
- Kiểm tra và nghiệm thu vật liệu trớc khi thi công: mẫu kiểm tra đợc lấy tại bãi
chứa tại chân công trình, cứ 1000m3 vật liệu lấy 1 mẫu cho mỗi nguồn cung cấp
hoặc khi có sự bất thờng về chất lợng vật liệu.
Yêu cầu vật liệu phải thoả mãn các chỉ tiêu cơ lý theo quy định.
- Xem xét và chấp thuận đề cơng rải thử của nhà thầu.
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác rải thử của nhà thầu.
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác thi công lớp CPĐD của nhà thầu:
+ Kiểm tra độ chặt: 800m2/ 1 tổ mẫu kiểm tra.
+ Thành phần cấp phối: 150m3/1 mẫu thí nghiệm.
+ CBR: 2000m2/ 1 mẫu thí nghiệm.
+ Cờng độ: 20 điểm/km
+ Kiểm tra các yếu tố hình học, độ bằng phẳng theo quy định
- Sai số cho phép:
Sai số cho phép
TT
Chỉ tiêu kiểm tra
Mật độ kiểm tra
Móng dới
Móng trên
1 Cao độ
-10mm
-5mm
Cứ 40 - 50m với đoạn


2 Độ dốc ngang

0,5%


0,3%

3 Chiều dày

10mm

5mm

4 Bề rộng

-50mm

-50mm

tuyến thẳng, 20 - 25m với
đoạn tuyến cong bằng
hoặc cong đứng đo một
trắc ngang

Độ bằng phẳng: khe hở
10mm
5mm
Cứ 100m đo tại 1 vị trí
lớn nhất dới thớc 3m
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
5

B.2.2.10. Nhựa dính bám và nhựa thấm bám:

Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra thiết bị thi công công tác nhựa dính bám.
- Kiểm tra vật liệu cho công tác thi công nhựa dính bám, thấm bám.
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác thi công nhựa dính bám, thấm bám.
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
B.2.2.1l. Bê tông dùng cho kết cấu:
Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra nguồn vật liệu đầu vào nh đá, cát, nớc, xi măng, phụ gia...
- Kiểm tra thiết bị máy móc phục vụ cho công tác thi công bê tông.
- Kiểm tra cấp phối bê tông sử dụng.
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
B.2.2.12. Cốt thép:
Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra chấp thuận vật liệu thép dùng cho hạng mục công trình.
- Kết quả thí nghiệm thép.
- Kiểm tra công tác gia công cốt thép của nhà thầu.
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
B.2.2.13. Ván khuôn:
Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra kích thớc hình học của ván khuôn.
- Kiểm tra độ ổn định của ván khuôn.
- Các nội dung khác thực hiện theo các yêu cầu và quy định trong chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
B.2.2.14. Đóng (hoặc ép) cọc BTCT:
Các công tác TVGS phải thực hiện:
- Kiểm tra và nghiệm thu cọc BTCT trớc khi sử dụng.
- Kiểm tra công tác ép cọc thử để xác định chiều dài cọc.

- Kiểm tra và nghiệm thu công tác ép cọc đại trà.


×