TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-oOo-
NGUYỄN THỊ TRƯỜNG AN
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG ĐẠI PHÁT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301
Tháng 8 – 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-oOo-
HỌ TÊN: NGUYỄN THỊ TRƯỜNG AN
MSSV: 4113976
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG ĐẠI PHÁT
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
CÔ ĐẶNG THỊ ÁNH DƯƠNG
Tháng 8 – 2014
LỜI CẢM TẠ
Qua quá trình học tập tại giảng đường trường Đại học Cần Thơ, được sự chỉ
dẫn nhiệt tình, cũng như sự giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc
biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian thực tập
tại Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng Đại Phát, em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình với đề tài “Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng Đại Phát”. Để đạt được kết quả này, ngoài
sự nổ lực của bản thân, áp dụng lý thuyết được học vào thực tiễn, em còn được sự
hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong doanh nghiệp.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn cô Đặng Thị Ánh Dương, người đã trực
tiếp chỉnh sửa, hướng dẫn em thực hiện luận văn này đồng thời em cũng cám ơn toàn
thể quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã
truyền đạt kiến thức cho em trong hơn ba năm học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây
dựng Đại Phát cùng các anh chị trong Doanh nghiệp, đặc biệt là các anh chị trong
phòng Kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong
suốt thời gian thực tập tại Doanh nghiệp.
Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian thực hiện luận văn có giới hạn nên luận
văn của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong quý thầy cô thông cảm và
chỉ bảo thêm. Em xin thành thật cảm ơn. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô luôn
luôn mạnh khỏe, kính chúc Công ty tư vấn thiết kế xây dựng Đại Phát ngày càng
phát triển vững mạnh và đạt được nhiều thuận lợi trong quá trình kinh doanh. Em xin
chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …tháng ….năm 2014
Người thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN THỊ TRƯỜNG AN
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày …tháng ….năm 2014
Người thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN THỊ TRƯỜNG AN
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …tháng ….năm 2014
Người thực hiện
(ký tên và đóng dấu))
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................................2
1.3.1 Phạm vi về không gian .............................................................................2
1.3.2 Phạm vi về thời gian.................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
Chương 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................3
2.1.1 Khái niệm về kết quả kinh doanh..............................................................3
2.1.2 Kế toán doanh thu ....................................................................................4
2.1.3 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh.......................................................9
2.1.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh....................................................16
2.1.5 Một số chỉ tiêu phân tích ..........................................................................19
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU................................................................21
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu....................................................................21
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................22
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐẠI PHÁT................................................................23
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH............................................................................23
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH.................................................................23
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ...................................................................................24
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty..............................................................24
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban ....................................................24
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.................................................................27
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................27
3.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán .............................................27
3.4.3 Chế độ kế toán và hình thức kế toán .........................................................28
3.4.4 Phương pháp kế toán ................................................................................29
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.....29
iv
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG..........31
3.6.1 Thuận lợi..................................................................................................31
3.6.2 Khó khăn..................................................................................................31
3.6.3 Định hướng phát triển của công ty............................................................32
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG ĐẠI PHÁT ...........................................................................................33
4.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐẠI PHÁT ..................33
4.1.1 Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................33
4.1.2 Kế toán hoạt động tài chính ......................................................................55
4.1.3 Kế toán hoạt động khác ............................................................................62
4.1.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh................................................................................................62
4.2 KẾ TOÁN PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..........68
4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận ......................................68
4.2.2 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh sinh lời của hiệu quả hoạt động kinh
doanh ................................................................................................................74
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐẠI PHÁT ..............................79
5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN.....................................79
5.1.1 Những ưu điểm.........................................................................................79
5.1.2 Những hạn chế ........................................................................................80
5.2 CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ..................................81
5.3 CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY ................................................................................................82
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................83
6.1 KẾT LUẬN.................................................................................................83
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................85
PHỤ LỤC .........................................................................................................86
v
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011–2013...29
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh sáu tháng đầu năm của công ty giai
đoạn 2013 – 2014…………………………………………………………….31
Bảng 4.1: Tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2011 – 2013………….68
Bảng 4.2: Tình hình doanh thu của công ty sáu tháng đầu năm (2013-2014).70
Bảng 4.3: Tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2011 – 2013…………….71
Bảng 4.4: Tình hình chi phí của công ty sáu tháng đầu năm (2013 – 2014)…72
Bảng 4.5: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011 – 2013………….73
Bảng 4.6: Tình hình lợi nhuận của công ty sáu tháng đầu năm năm 2013 và
năm 2014……………………………………………………………………..74
Bảng 4.7: Tỷ số khả năng sinh lời của Công ty (2011 – 2013)………………75
vi
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………….6
Hình 2.2: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính………………………7
Hình 2.3: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại………………………………………………………………………..9
Hình 2.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán…………………………………...10
Hình 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng……………………………………11
Hình 2.6: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp………………………12
Hình 2.7: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính…………………………13
Hình 2.8: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp………………..14
Hình 2.9: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh………………………..15
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty………………………………….24
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán……………………………………..27
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung……….28
Hình 4.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ bán hàng…………………………….40
Hình 4.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lương…………………………...49
Hình 4.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán chi phí tài chính…………58
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
BPBH: Bộ phận bán hàng
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
HĐTC: Hoạt động tài chính
GTGT: Giá trị gia tăng
TM: Thương mại
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
HĐQT: Hội đồng quản trị
TSCĐ: Tài sản cố định
NSNN: Ngân sách Nhà nước
CT: Công trình
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
NLĐ: Người lao động
BH & CCDV: Bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐVT: Đơn vị tính
viii
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện thực hiện cơ chế thị trường thì việc cạnh tranh ngày
càng diễn ra khốc liệt hơn. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp
phải đạt được hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, nắm bắt kịp thời các thông
tin thị trường, thị hiếu của khách hàng,…và điều quan trọng hơn là kiểm soát
tốt thông tin kế toán của doanh nghiệp về các khoản doanh thu, chi phí, lợi
nhuận… đặc biệt là kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng của doanh
nghiệp. Từ những thông tin kế toán đó, doanh nghiệp có thể sớm nhận ra các
yếu tố ảnh hưởng bất lợi hay thuận lợi đến hoạt động kinh doanh và đưa ra
được những giải pháp phát huy hay khắc phục một cách kịp thời, điều này là
rất cần thiết để doanh nghiệp phát triển ổn định và tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
muốn đạt được, tuy nhiên nó lại bị chi phối bởi doanh thu và chi phí. Chính vì
vậy, việc xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh đóng một vai trò
quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Điều này đòi hỏi công tác kế toán phải được tổ chức và quản lý một
cách tốt nhất. Bên cạnh đó, việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
cũng có ý nghĩa rất quan trọng. Thông qua việc phân tích lợi nhuận giúp cho
doanh nghiệp đánh giá được thực trạng tài chính và xu hướng phát triển trong
tương lai, xác định được các nguyên nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận, từ đó đề
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc xác định kết quả hoạt động
kinh doanh. Em quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng Đại Phát”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng Đại Phát, từ
đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng Đại Phát.
1
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH tư vấn
thiết kế xây dựng Đại Phát.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH tư vấn thiết kế xây dựng Đại Phát.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng Đại
Phát.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của năm 2011, 2012, 2013 và
sáu tháng đầu năm 2014 và tháng 07 năm 2014.
Đề tài được thực hiện bắt đầu từ ngày 11 tháng 08 năm 2014 và kết
thúc vào ngày 17 tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán xác định và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH tư vấn thiết kế xây dựng Đại Phát.
2
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các
chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó
phụ thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt
được trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả
là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh
thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý, năm tùy thuộc vào
đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của toàn doanh nghiệp.
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua một số
tiêu chí:
Doanh thu là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền thu
được khi doanh nghiệp đã nhận được toàn bộ số tiền bán hàng. Doanh thu là
chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không chỉ có ý
nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền
kinh tế quốc dân.
Chi phí là một nhân tố rất cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động
kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh các loại
chi phí sau: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất
lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận bao gồm: lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
Các công thức xác định lợi nhuận:
+ Công thức lợi nhuận gộp (lãi gộp)
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
(2.1)
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu (2.2)
3
+ Công thức lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh gồm: hoạt động sản
xuất, chế biến, hoạt động thương mại, hoạt động lao vụ, dịch vụ.
Lợi nhuận = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng
– Chi phí quản lý doanh nghiệp
(2.3)
+ Công thức lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính gồm: hoạt động mua bán
chứng khoán, cho vay, góp vốn liên doanh,…
Lợi nhuận HĐTC = Doanh thu HĐTC – Chi phí HĐTC
(2.4)
+ Công thức lợi nhuận khác như: hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản…
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác
(2.5)
Ý nghĩa kết quả kinh doanh:
Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường được quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả
kinh doanh càng cao càng tốt (tức lợi nhuận mang lại càng nhiều). Điều đó
phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm soát các khoản doanh thu, chi phí và xác
định, tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
phải biết kinh doanh mặt hàng nào để có kết quả kinh doanh cao và phải kinh
doanh như thế nào để có hiệu quả, có khả năng chiếm lĩnh thị trường…nên
đầu tư để mở rộng kinh doanh hay chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác. Do
vậy công việc xác định và phân tích hiệu quả kinh doanh như thế nào để cung
cấp những thông tin cần thiết giúp chủ doanh nghiệp hay giám đốc điều hành
có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương pháp kinh doanh, phương
án đầu tư có hiệu quả nhất. Điều này phụ thuộc vào thông tin kế toán cung cấp
và phải đảm bảo tính trung thực, tin cậy.
2.1.2 Kế toán doanh thu
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm:
Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, sản phẩm, cung cấp dịch vụ,…
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4
TK 511
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất khẩu phải nộp tính
trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng
và được xác định là đã bán
trong kỳ kế toán. Số thuế
GTGT nộp theo phương pháp
trực tiếp.
Kết chuyển các khoản TK
521, TK 531, TK 532 vào TK
511. Sau đó từTK 511 kết
chuyển qua TK 911.
Doanh thu bán sản phẩm, hang
hóa, bất động sản đầu tư và
cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
c. Nguyên tắc hạch toán:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch
và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán.
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân
hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Đối với doanh nghiệp thuộc thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với doanh nghiệp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế
tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán….
d. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT;
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi;
- Thẻ quầy hàng; Hợp đồng mua bán;
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, giấy báo có….;
5
- Các chứng từ liên quan khác như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
hàng bán bị trả lại,....
e. Hạch toán TK 511
TK333
TK511
Thuế XK, thuế TTĐB,
thuế GTGT phải nộp
TK111, 112, 131
Doanh thu
phát sinh
TK521, 531, 532
Chiết khấu TM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
TK911
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu TM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
Hình 2.1: Sơ đồ tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm:
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp và thường bao gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu
cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia…..
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển TK 515 qua TK 911.
Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
c. Nguyên tắc hạch toán:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác
6
được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực
tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán,
doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi
về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu (không phản ánh tổng số tiền thu được từ
việc bán chứng khoán).
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ các khoản đầu tư cổ phiếu,
trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại các
khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn
khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh
nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ
phiếu đó.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản,
doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản.
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán
hàng được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách
hàng theo giá trị diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
d. Hạch toán TK 515:
TK911
TK515
TK111, 112, 138
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu, cổ
tức được chia
TK1112, 1122
TK1111, 1121
Bán ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ)
(Tỷ giá thực tế)
Lãi bán ngoại tệ
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính
TK1112, 1122
Bán ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ)
TK152, 153, 156,
211, 241, 642
(Tỷ giá thực tế)
Lãi tỷ giá
TK121,221
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp
TK331
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
TK413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối
kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh
Hình 2.2: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
7
2.1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong hoạt động bán hàng, có thể phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm
giảm trừ doanh tu bán hàng chư chương trình khuyến mãi, giảm giá hàng
bán,….
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521, 531, 532.
a. Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại:
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang TK 511 để
xác định doanh thu thuần
báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
b. Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại:
TK 531
Doanh thu của hàng bán bị trả
lại, đã trả lại tiền cho người mua
hoặc tính trừ vào khoản phải thu
khách hàng về số sản phẩm, hàng
hóa đã bán.
Kết chuyển TK 531 sang TK 511
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
c. Tài khoản 532 –Giám giá hàng bán:
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp thuận cho người mua
hàng do hàng bán kém, mất
phẩm chất hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
Kết chuyển TK 532 sang TK 511
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
8
d. Hạch toán TK 521, 531, 532:
TK521, 531, 532
TK111, 112, 131
Giá bán chưa
có thuế
Chiết khấu TM, hàng
bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán (GTGT khấu
trừ).
Cuối kì kết chuyển khoản
chiết khấu TM, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán.
TK33311
Thuế GTGT
Chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại (GTGT trực tiếp).
Hình 2.3: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
2.1.3 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Tài khoản sử dụng 632:
TK 632
Giá vốn hàng bán phát sinh.
Kết chuyển TK 632 sang TK 911.
Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kì.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
9
TK511
b. Hạch toán TK 632:
TK154, 155,
156,157
TK632
Giá vốn thành phẩm, hàng hóa
được xác định là tiêu thụ
TK155, 156
Hàng hóa bị trả lại nhập kho
TK159
TK154
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC
trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
TK911
Cuối kỳ kết chuyển
giá vốn hàng bán
Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hình 2.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
2.1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng
a. Khái niệm:
Là các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho công tác bán hàng của
doanh nghiệp trong kì kế toán, thường bao gồm các khoản chi phí sau: chi phí
nhân viên, chi phí về nguyên vật liệu, bao bì đóng gói, bảo quản sản phẩm, chi
phí về phân bổ công cụ, dụng cụ, chi phí về khấu hao tài sản cố định dùng cho
công tác bán hàng như: tiền thuê nhà kho, cửa hàng, thuê các tài sản cố định
khác, tiền sửa chữa tài sản cố định, vận chuyển, bốc vác hàng hóa đưa đi bán.
Tiền huê hồng cho đại lí, tiền trả cho người ủy thác xuất khẩu, tiền điện, nước,
điện thoại,…
Các khoản chi phí bằng tiền khác phục vụ cho công tác bán hàng như:
chi tiếp khách, công tác phí cho nhân viên bán hàng, văn phòng phẩm, chi phí
quảng cáo, khuyến mãi, giới thiệu sản phẩm, hội nghị khách hàng,…
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
TK 641
Các chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ.
Kết chuyển TK 641 sang TK 911.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
10
c. Hạch toán TK 641:
TK111, 112, 141,
331, 152, 153…
TK641
TK111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng Các khoản giảm chi phí bán hàng
tiền khác, chi phí vật liệu, công cụ
TK133
TK911
Thuế GTGT
TK334, 338
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán
hàng phát sinh trong kỳ
Chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương
TK214
TK352
Hoàn nhập dự phòng phải
trả tái cơ cấu doanh nghiệp
Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
TK512
Thành phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu dùng
nội bộ
TK333
1
Thuế GTGT
Hình 2.5: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng.
2.1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm:
Là các khoản chi phí quản lí chung của doanh nghiệp gồm các chi phí
quản lí kinh doanh, chi phí quản lí hành chính, chi phí chung khác liên quan
hoạt động của cả doanh nghiệp trong kì kế toán. Chi phí quản lí doanh nghiệp
thường bao gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT , BHTN và KPCĐ nhân
viên bộ phận quản lí doanh nghiệp.
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho văn phòng như
văn phòng phẩm, các dụng cụ quản lý nhỏ.
11
- Chi phí về khấu hao tài sản cố định dùng trong công tác quản lí
doanh nghiệp.
- Thuế môn bài, thuế nhà đất.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho công quản lí như tiền điện
nước, điện thoại văn phòng, tiền thuê các tài sản cố định, tiền sửa chữa tài sản
cố định dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
- Các khoản chi phí bằng tiền khác như: Chi phí tiếp khách, tổ chức
hội nghị, hội họp, công tác phí, văn phòng phẩm,…
- Các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc
làm.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642
Chi phí quản lí doanh nghiệp thực Các khoản giảm chi phí quản lí
doanh nghiệp.
tế phát sinh trong kì.
Kết chuyển TK 642 sang TK 911.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
c. Hạch toán TK 642
TK111, 112, 141,
TK642
TK111, 112
331, 152, 153…
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
Các khoản giảm chi phí quản
khác, chi phí vật liệu, công cụ
lý doanh nghiệp
TK133
Thuế GTGT
TK911
TK334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
TK214
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK352
Hoàn nhập dự phòng phải trả tái
cơ cấu doanh nghiệp
TK142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
TK351, 352
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm,
trích dự phòng phải trả
Hình 2.6: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
12
2.1.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a. Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và
những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh
ra lợi tức, tiền bản quyền,…Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các
khoản tương đương tiền.
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính.
TK 635
Các chi phí hoạt động tài chính.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu
tư ngắn hạn.
Các khoản lỗ và chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ phát sinh thực tế.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ
sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
Kết chuyển TK 635 sang TK 911.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
c. Hạch toán TK 635:
TK635
TK111, 112, 131
Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại
tệ, hoạt động liên doanh, chiết khấu thanh toán
cho người mua
TK111, 112, 335, 242…
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua
hàng trả chậm, trả góp
TK1111,112
TK1111, 1121
Giá ghi sổ
TK1591, 229
Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá đầu tư tài chính
TK911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
TK152, 156, 211, 642
Mua vật tư, hàng hóa, dịch
vụ bằng ngoại tệ
Giá ghi sổ
Lỗ tỷ giá
TK121, 221
Bán các khoản đầu tư
Giá gốc
TK3331
Số lỗ
TK1591, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
TK413
Kết chuyển lỗ tý giá do đánh giá lại các
khoản mục cuối kỳ
Hình 2.7: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính
13
2.1.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập
doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập
hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập
hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK 821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm.
Số thuế TNDN thực tế phải nộp.
Thuế TNDN của các năm trước phải
nộp bổ sung.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát
sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế
thu nhập hoãn lại phải trả.
Các trường hợp làm giảm thuế TNDN.
Kết chuyển chênh lệch TK 8211 ở các
khoản tăng sang TK 911.
Kết chuyển chênh lệch TK 8212 sang
TK911.
Kết chuyển chênh lệch TK 8211 ở
các khoản giảm sang TK 911.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
c. Hạch toán TK 821:
TK111,112
TK3334
TK821
TK911
Hàng quý tạm tính thuế
Cuối kỳ kết chuyển
Chi nộp thuế TNDN
TNDN nộp, điều chỉnh bổ
chi phí thuế TNDN
sung thuế TNDN phải nộp
Điều chỉnh giảm khi số
thuế tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số phải nôp
xác định cuối kỳ
Hình 2.8: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.3.6 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
a. Khái niệm
14
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt
động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch
toán.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết
quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả
hoạt động bất thường.
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các
chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và
nó phụ thuộc vào quy mô chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
TK 911
Kết chuyển các chi phí trong sản xuất
và ngoài sản xuất sang TK 911.
Kết chuyển các doanh thu sang TK911.
Kết chuyển số thực lỗ trong kỳ sang TK 421.
Kết chuyển các chi phí khác, chi phí
tài chính và chi phí thuế TNDN sang
TK 911.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
c. Hạch toán TK 911:
TK632
TK911
Cuối kỳ kết chuyển
giá vốn hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu, thu nhập
TK635
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí tài chính
TK641
TK642
TK811
TK821
TK421
TK511,515
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí bán hàng
TK711
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu, thu nhập khác
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí QLDN
TK421
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí khác
Kết chuyển lỗ phát
sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lãi phát
sinh trong kỳ
Hình 2.9: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
15