Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tiểu luận hải quan xuất khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.41 KB, 19 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới đất
nước, chủ trương mở cửa, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN. Hoạt động giao lưu
hợp tác với nước ngoài cũng vì vậy phát triển mạnh mẽ chưa từng thấy, khối lượng
hàng hóa xuất nhập khẩu khá lớn, kim ngạch xuất nhập khẩu ngày càng tăng, các
loại hình xuất nhậu khẩu ngày càng phong phú, đa dạng. Để đáp ứng, theo kịp
dòng chảy hội nhập thì Hải quan cần phải đổi mới, hoàn thiện theo hướng hiện đại
hóa đảm bảo thực hiện thông suốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về Hải Quan. Thủ
tục Hải quan xuất khẩu là một trong những yếu tố đóng vai trò then chốt trong việc
trong tạo thuận lợi cho thương mại và tạo lập môi trường thuận lợi cho phát triển,
tăng trưởng kinh tế và đầu tư trực tiếp. Do đó, thủ tục Hải Quan xuất khẩu là một
vấn đề nổi bật đáng lưu tâm đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nhóm 11 đã tìm hiểu và thực hiện bài tiểu luận nhằm giới thiệu quy trình thủ
tục Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại hiện đang được áp dụng ở
Việt Nam để có cái nhìn tổng thể về công tác Hải quan về hoạt động XK hiện nay.
NHÓM THỰC HIỆN

1


1.

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN
HẢI QUAN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HẢI QUAN:
1.1. HẢI QUAN:
- Hải quan là cơ quan do nhà nước thiết lập để thực hiện chức năng quản lý
nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu , xuất cảnh , nhập cảnh,
quá cảnh và đấu tranh chống buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hóa,
tiền tệ… qua biên giới.
- Người khai hải quan : bao gồm chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc


người được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền.
- Công chức hải quan: là người được tuyển dụng, đào tạo và sử dụng theo quy
định của pháp luật về cán bộ, công chức.
1.2. CHỨC NĂNG CỦA HẢI QUAN
- Theo Luật Hải Quan (được thông qua tại kỳ họp thứ 9, Quốc Hội khóa X, có
hiệu lực từ 1/1/2002). Theo điều 73 Luật Hải Quan, nội dung quản lý nhà
nước về hải quan bao gồm:
o Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch và phát triển hải
quan Việt Nam
o Ban hành và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan
o Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật hải quan.
o Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức hải quan.
o Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phương pháp
quản lý hải quan hiện đại.
o Thống kê nhà nước về hải quan
o Thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp
luật về hải quan
o Hợp tác quốc tế về hải quan.
1.3. NHIỆM VỤ CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM:
- Theo điều 11 luật Hải Quan (được sửa đổi, bổ sung trong Luật hải Quan sửa
đổi bổ sung ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 1/1/2006), Hải quan Việt
Nam có nhiệm vụ thực hiện:
o Kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải
o Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
o Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
o Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

2



Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với
hoạt động xuất, nhập khẩu, quá cảnh , nhập cảnh và chính sách thuế
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
KHÁI NIỆM THỦ TỤC HẢI QUAN:
- Thủ tục hải quan:
o Theo định nghĩa tại chương 2 công ước Kyoto: Thủ tục Hải Quan là
tất cả các hoạt động và những người có liên quan phải thực hiện nhằm
đảm bảo sự tuân thủ pháp luật Hải Quan
o Theo quy định của luật Hải Quan năm 2001, tại khoản 6, Điều 4 và
Điều 16: thủ tục Hải Quan là các công việc mà người khai Hải Quan
và công chức HQ phải thực hiện theo quy định của Luật Hải Quan đối
với hàng hóa và phương tiện vận tải.
NGUYÊN TẮC CHUNG:
- Nguyên tắc chung về thủ tục hải quan của các tổ chức trên thế giới cũng như
của Việt Nam quy định đối tượng là hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải
… khi xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh phải làm
thủ tục hải quan trên cơ sở tuân thủ các bước sau:
o Khai báo với hải quan cửa khẩu về tình hình đối tượng xuất khẩu,
nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh theo quy định của cơ
quan hải quan
o Xuất trình đối tượng làm thủ tục hải quan tại địa điểm và thời gian
quy định của cơ quan hải quan
o Chấp hành các quyết định giải quyết của cơ quan hải quan và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan.
- Ở Việt Nam theo điều 1 của Luật sửa đôi bổ sung một số điều của Luật Hải
Quan, Điều 16 luật Hải Quan Việt Nam được sửa đổi, bổ sung thủ tục hải
quan được quy định cụ thể như sau:
o Khi làm thủ tục hải quan người khai hải quan phải:
 Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ

sơ hải quan, trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện
tử, người khai hải quan được khai và gửi hồ sơ hải quan thông
qua hệ thống dữ liệu điện tử của Hải Quan
 Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định
cho việc kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
 Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy
định của pháp luật
o

2.

3.

3


o

Khi làm thủ tục hải quan, công chức hải quan phải:
 Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan, trong trường hợp thực
hiện thủ tục hải quan điện tử, việc tiếp nhận và đăng ký hồ sơ
thực hiện thông qua hệ thống dữ liệu điện tử của hải quan.
 Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương
tiện vận tải.
 Thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
 Quyết định việc thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải.

4



CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU
1.

Điều kiện được hoạt động xuất khẩu:
- Trừ những hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu
(ban hành theo nghị định số 187/2013/NĐ-CP) thương nhân Việt Nam được
xuất khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương
nhân.
Danh sách hàng hóa cấp xuất khẩu quy định tại nghị đinh 187/2013/NĐ-CP

STT
Mô tả hàng hóa
1.
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ
thuật quân sự.
(Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
2.
a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước, sở hữu của tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.
b) Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm hoặc đã có quyết định đình chỉ
phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
(Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục
cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu).
3.
a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt
Nam.
b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên

truyền theo quy định của Luật Bưu chính.
(Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ
thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu).
4.
Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện, công bố
danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu).
5.
a) Động vật, thực vật hoang dã quý hiếm và giống vật nuôi, cây trồng quý
hiếm thuộc nhóm IA-IB theo quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã quý hiếm
trong "sách đỏ" mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế.
b) Các loài thủy sản quý hiếm.
5


c) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý
hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi
năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004.
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể từ Điểm
a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu).
Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước. (Bộ
Quốc phòng hướng dẫn thực hiện).
a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản
xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành

kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của
Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử
dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất.
(Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi
mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

6.
7.

Khi kê khai hồ sơ đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế, DN phải ghi rõ có
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu để được “Chứng nhận đăng ký mã số
xuất nhập khẩu”
Nguyên tắc phân luồng hàng hóa:
- Hàng hóa xuất khẩu được phân vào 3 luồng Xanh, Vàng, Đỏ.
- Khi nhận được thông tin khai hải quan của DN, trên cơ sở phân tích thông
tin và các tiêu chí kiểm tra theo quy định, cơ quan Hải Quan thực hiện việc
kiểm tra và chấp nhận thông tin hải quan hoặc thông báo từ chối chấp nhận
có nêu rõ lý do thông qua hệ thống xử lý dữ liệu hải quan.
-

2.

6


Sơ đồ phân luồng hàng hóa

Bộ phận tiếp nhận
Chuyển đến nghiệp vụ kế
tiếp

Bắt đầu phân luồng
1. Lấy thông tin hỗ
trợ phân luồng

2. đề xuất phân
luồng

Lãnh
Hệ hỗ
chục
luồng
đạo chi
trợ phân

2. Gửi thông điệp báo
hướng dẫn thủ tục HQ
cho DN

Thông tin cưỡng chế
Thông tin vi phạm
Thông tin trị giá hải quan

3. Duyệt phân
luồng

Trường hợp chấp nhận thông tin khai điện tử thì cấp số tờ khai hải quan điện

tử và phân luồng theo một trong các hình thức sau:
2.1. Luồng xanh (mức 1):
-

Chấp nhận thông quan trên cơ sở thông tin khai hải quan
-

Đối với hàng xuất khẩu nếu có đủ một trong các điều kiện sau:
o Hàng xuất khẩu (trừ hàng xuất khẩu từ nguyên liệu nhập khẩu)
o Hàng hóa xuất khẩu có điều kiện nhưng đã nộp văn bản cho phép cho
cơ quan hải quan
7


Hàng hóa của các DN có quá trình chấp hành tốt pháp luật hải quan nếu có
đủ 2 đk sau:
o HH không thuộc danh mục cấp xuất khẩu, danh mục xk có điều kiện
hoặc phải giám định, phân tích , phân loại; hàng hóa thuộc danh mục
nhưng đã nộp, xuất trình văn bản cho phép cho cơ quan Hải quan theo
quy định
o HH thuộc diện không phải nộp thuế ngay.
- Hàng hóa thuộc các trường hợp đặc biệt khác do bộ Tài Chính hướng dẫn
thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Luồng vàng (mức 2):
-

Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan trước khi thông quan hàng hóa
Hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, danh mục hàng hóa xuất khẩu có
điều kiện, hàng hóa phải giám định phân tích, phân loại nhưng chưa nộp văn
bản cho phép cơ quan Hải quan.

- Hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế ngay
- Hàng hóa thuộc diện phân vào luồng Xanh nhưng phát hiện có nghi vấn về
hồ sơ hải quan.
2.3. Luồng đỏ (mức 3):
-

Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa trước
khi thông quan hàng hóa
-

-

Hàng hóa xuất khẩu của chủ hàng đã có nhiều lần vi phạm pháp luật về hải
quan
Hàng hóa không thuộc diện phân vào luồng xanh, luồng vàng như trên, căn
cứ vào kết quả thu thập, phân tích thông tin quản lý rủi ro từ cơ sở dữ liệu,
trinh sát hải quan, từ cơ quan, tổ chức, cá nhân, và hải quan các nước mà xác
định có khả năng vi phạm về pháp luật về hải quan phải kiểm tra thực tế.
Luồng đỏ có 3 mức độ kiểm tra:
o Mức 3a. Kiểm tra toàn bộ lô hàng
o Mức 3b. Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm
thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện có vi phạm thì tiếp tục kiểm tra
đến hết để kết luận mức độ vi phạm
o Mức 3c. Kiểm tra thực tế 5% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm
thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho
đến khi kết luận được mức độ vi phạm.
8


3.


4.

Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người
khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo đúng qui định của pháp
luật.
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ
thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ
tục hải quan theo qui định tại điểm a và điểm b khoản 1 điều 6 Luật Hải
Quan):
o Chậm nhất 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình
thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất.
o Chậm nhất 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu áp dụng hình
thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
- Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô
hàng xuất khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra
có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
Trình tự thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu
4.1. Đối với cá nhân tổ chức:
- Khi làm thủ tục hải quan người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải
quan hồ sơ hải quan tại trụ sở chi cục hải quan.
4.2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
- Bước 1 : Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ
khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra
thực tế hàng hoá
o Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan theo qui định tại điều
11 Thông tư số 79/2009/TT-BTC
o Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai ( cưỡng chế, vi
phạm, chính sách mặt hàng)

o Nhập thông tin khai trên tờ khai hải quan hoặc khai qua mạng, hệ
thống sẽ tự động cấp số tờ khai và phân luồng hồ sơ.
o Đăng ký tờ khai ( ghi số tờ khai do hệ thống cấp lên tờ khai)
o In lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan
o Kiểm tra hồ sơ hải quan
o Duyệt hoặc quyết định thay đổi hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa
theo điều khoản 2 Điều 29 Luật Hải Quan và duyệt kết quả kiểm tra
hồ sơ hải quan.
9


Nhập thông tin trên Lệnh vào hệ thống và xử lý kết quả kiểm tra sau
khi được lãnh đạo chi cục duyệt, chỉ đạo.
o Xác nhận đã làm thủ tục hải quan và chuyển sang Bước 3 đối với hồ
sơ được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc chuyển hồ sơ phải kiểm
tra thực tế hàng hóa sang bước 2.
Bước 2: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm
tra thực tế.
o Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi người khai hải quan có yêu cầu
trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa.
o Kiểm tra thực tế hàng hóa : Kiểm tra hình dạng bao bì, niêm phong
hàng hóa. Kiểm tra thực tế hàng hóa hóa theo hướng dẫn ghi tại Lệnh
hình thức, mức độ kiểm tra.
o Ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa vào tờ khai hải quan và kết luận
kiểm tra.
o Xử lý kết quả kiểm tra
 Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa phù hợp khai báo của
người khai báo thì ký xác nhận, đóng dấu số hiệu vào ô “xác
nhận đã làm thủ tục hải quan” trên tờ khai hải quan. Chuyển
toàn bộ hồ sơ cho bộ phận thu lệ phí hải quan, đóng dấu “đã

làm thủ tục hải quan” và trả tờ khai hải quan cho người khai.
 Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa có sự sai lệch so với khai
báo của người khai hải quan thì đề xuất biện pháp xử lý và
chuyển hồ sơ cho lãnh đạo chi cục để xem xét quyết định:
• Kiểm tra tính thuế lại và ra quyết định điều chỉnh số thuế
phải thu
• Lập biên bản chứng nhận/ Biên bản vi phạm.
• Quyết định thông quan hoặc tạm giải phóng hàng.
Bước 3 : thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả
tờ khai cho người khai hải quan.
o Kiểm tra biên lai thu thuế, bảo lãnh của ngân hàng/ tổ chức tín dụng
về số thuế phải nộp đối với hàng hóa phải nộp thuế ngay
o Thu lệ phí hải quan
o Đóng dấu “đã làm thủ tục hải quan” vào góc bên phải, phía trên mặt
trước của tờ khai hải quan ( dòng đè lên ký hiệu tờ khai HQ/2002XK)
o Vào sổ theo dõi và trả Tờ khai hải quan cho người khai hải quan
o

-

-

10


Bàn giao hồ sơ cho bộ phận phúc tập theo mẫu Phiếu tiếp nhận, bàn
giao hồ sơ hải quan ban hành kèm theo quy trình này ( Mẫu 02 : PTNBGHS/2006)
- Bước 4 : Phúc tập hồ sơ.
o Nhận hồ sơ hải quan từ bộ phận thu lệ phí hải quan
o Phúc tập hồ sơ theo qui trình phúc tập hồ sơ do Tổng cục hải quan ban

hành
4.3. Cách thực hiện:
- Thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
4.4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
o Tờ khai hải quan: Nộp 02 bản chính
o Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương hợp đồng: nộp 01 bản sao (trừ hàng hóa nêu tại khoản 5, khoản
7, khoản 8 Điều 6 thông tư 79/2009/TT-BTC); Hợp đồng ủy thác xuất
khẩu (nếu xuất khẩu ủy thác): nộp 1 bản sao
Hợp đồng mua bán phải là tiếng Viêt hoặc tiếng Anh, nếu là
ngôn ngữ khác thì người khai hải quan phải nộp kèm bản dịch sang
Tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch.
o Tùy trường hợp cụ thể người khai phải nộp thêm, xuất trình các chứng
từ sau:
 Bản kê chi tiết hàng hóa Bản kê chi tiết hàng hoá đối với trường
hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng
nhất: nộp 01 bản chính;
 Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất
khẩu theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu xuất
khẩu một lần hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất
trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
o Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật: nộp 01
bản chính.
o Trường hợp các hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu ngoài các giấy tờ
trên cần phải có :

Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã
được đăng ký tại cơ quan hải quan, đối với các trường hợp phải đăng ký
danh mục theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 101 Thông tư 79/2009/TT-BTC:

nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi;
o

11


Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng cung
cấp hàng hoá, trong đó có quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng
hoá không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân
trúng thầu xuất khẩu); hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá, trong đó có
quy định giá cung cấp theo hợp đồng uỷ thác không bao gồm thuế xuất khẩu
(đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu;

Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn
thuế;

Bảng kê danh mục, tài liệu của hồ sơ đề nghị miễn thuế.

Kết quả thực hiện: xác nhận thông quan

Lệ phí ( nếu có ) : 20.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau
thủ tục) : Tờ khai hàng hóa xuất khẩu HQ/2002-XK

Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
o
Luật hải quan sửa đổi 2005
o

Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của CP quy định chi
tiết một số điều của Luật Hải Quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát
hải quan.
o
Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài Chính Hướng
dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra , giám sát hải quan; Thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
o
Quyết định 1171/ QĐ-TCHQ ngày 16/5/2009 của Tổng cục Hải Quan
về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu thương mại.
o
Quyết định 1257/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2001 v.v ban hành mẫu tờ
khai hải quan hàng hóa XK, NK, giấy thông báo thuế và quyết định điều
chỉnh thuế.


12


KẾT LUẬN
Với sự hội nhập của nước ta hướng ra thế giới, trong tương lai các doanh
nghiệp sẽ mở rộng giao thương với các nước trên thế giới, hoạt động xuất nhập
khẩu sẽ diễn ra với tốc độ nhanh chóng và thường xuyên hơn. Đòi hỏi các doanh
nghiệp Việt Nam cần nắm rõ hiểu sâu về các thủ tục hải quan đặc biệt nói chung
cũng như thủ tục hải quan xuất khẩu nói riêng để có thể giải quyết công việc một
cách thuận lợi, tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Trên đây là những tìm hiểu của nhóm về Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu thương mại. Bài làm còn nhiều thiếu sót mong cô giáo góp ý thêm để
bài làm thêm hoàn chỉnh. Xin cám ơn.


13


PHỤ LỤC

14


15


16


17


18


BỘ CÔNG NGHIỆP
------Số:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

/GP-BCN


Hà Nội, ngày tháng năm

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU)
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định 55/2003/NĐ-CP ngày 28/5/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp;Căn cứ Quy chế quản lý tiền chất sử
dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25
tháng 8 năm 2003 và số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07/01/2004 Bộ Công nghiệp); Xét đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp tại công
văn số …. ngày.... tháng.... năm….. của..........

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép ....................................
Trụ sở tại......................................., điện thoại ............................ Fax .............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .......... do ......... cấp ngày............. tháng .....
năm .........
Được nhập khẩu (xuất khẩu) những tiền chất, gồm: .................
để ..............
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua: ..............
- Phương tiện và điều kiện: Phải bảo đảm an toàn vận chuyển.
- Thời gian và số lần thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu): .................;
Điều 2. Đơn vị phải thực hiện đúng các quy định của Quy chế quản lý tiền chất sử dụng
trong lĩnh vực công nghiệp ban hành theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng
8 năm 2003 và số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07/01/2004 của Bộ Công nghiệp.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày ......... tháng ......... năm ......./.

Bộ trưởng (hoặc người được uỷ quyền)
(Ký tên và đóng dấu)


Nơi nhận:
- (Tên đơn vị xin giấy phép),
- VPTT Phòng, chống ma tuý,
- Hải quan cửa khẩu,

Họ và tên

- Lưu: VT, CLH.

19



×