Giáo án hoá học 8
Tiết 1: Mở đầu môn hoá học
Chu Thị Xuân
Ngày soạn:
Xét duyệt ngày././.
Ngày giảng:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức HS biết
- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng.
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học:
+ Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến
thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
+ Học tốt môn hoá học là có khả năng nắm vững và vận dụng thành thạo các kiến
thức đã học.
2. Kỹ năng
- HS biết sơ bộ về phơng pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể
học tốt môn hoá học.
3. Thái độ
- Yêu thích, ham học, ham tìm hiểu về bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV, HS.
* GV:
+ TN cho dung dịch NaOH + dung dịch CuS04
+ TN cho miếng sắt vào dung dịch HCl
+ TN cho chiếc đinh vào dung dịch CuSO4
(GV chia lớp làm 4 nhóm).
- Dụng cụ cho mỗi nhóm:- ống 1: đựng dung dịch CuS04
- ống 2: đựng dung dịch NaOH
- ống 3: đựng dung dịch HCl
- 1 miếng nhôm, 1 chiếc đinh Fe, 1 ống hút, giá ống nghiệm để trong khay nhựa.
III. Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức lớp (1/)
KTSS: 8A
8B
2- Bài mới:
GV giới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc chơng trình bộ môn hoá học ở THCS.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động 1 (15/)
GV để hiểu hoá học là gì chúng ta sẽ
cùng tiến hành 1 vài TN đơn giản sau:
Bớc 1: Các em hãy quan sát trạng
thái, màu sắc, của các chất có trong
ống nghiệm, trong bộ TN của mỗi
nhóm và ghi lại vào giấy của nhóm
(hoặc bảng nhóm).
Trờng THCS Nhật Tựu
Hoạt động của học sinh
I. Hoá học là gì?
1- Thí nghiệm:
- HS quan sát và ghi (theo nhóm)
+ ống 1: dung dịch CuSO4 trong suốt,
màu xanh.
+ ống 2: dung dịch NaOH trong suốt
không màu.
Năm học 2011-2012
1
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
+ ống 3: dung dịch HCl trong suốt không
Bớc 2: Các em dùng ống hút nhỏ màu.
khoảng 5 - 7 giọt dung dịch màu xanh - HS làm theo hớng dẫn của GV
(CuS04) ở ống 1 sang ống 2 (dung
dịch NaOH) (GV làm mẫu).
Bớc 3: Thả miếng Fe vào ống nghiệm
3 dung dịch HCl.
- Đặt nhẹ chiếc đinh Fe (hoặc dây Al)
vào ống nghiệm 1 (có chứa dung dịch
CuS04) lấy chiếc đinh ra và quan
sát).
? Gọi các nhóm nêu nhận xét.
* Nhận xét:
- ở ống nghiệm 2 có chất mới mầu xanh,
không tan tạo thành (dung dịch không
còn trong suốt nữa).
- Trong ống nghiệm 3 có bọt khí
? Qua việc quan sát các TN trên các - Trong ống nghiệm 1 ở chiếc đinh Fe
em có thể rút ra kết luận gì? (cho HS (phần tiếp xúc với dung dịch) có màu đỏ.
thảo luận nhóm) .
ở các TN trên đều có sự biến đổi các
GV gọi 1 đại diện nhóm nhận xét
chất.
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
(hoặc liên hệ thực tế).
? Ngời ta sử dụng cốc nhôm để đựng
a) nớc; b) nớc vôi, giấm ăn
Theo các em cách sử dụng nào đúng
vì sao?
GV: Sở dĩ các em cha hiểu đợc cách
dùng nào đúng, cách dùng nào sai là
do chúng ta cha có kiến thức về các
chất hoá học. Vì vậy chúng ta phải
học hoá học.
2. Kết luận: Hóa học là khoa học
GV: cho 1 HS đọc kết luận.
nghiên cứu các chất, sự biến đổi các
chất và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2 (12/)
GV: Vậy hoá học có vai trò ntn?
? Em hãy kể tên một vài đồ dùng, vật
dụng sinh hoạt đợc sản xuất từ sắt, Al,
Cu, chất dẻo?
II. Hoá học có vai trò nh thế nào trong
cuộc sống chúng ta?
a) Các đồ dùng, vật dụng sinh hoạt trong
gia đình nh: Dao, cuốc, xẻng, ấm, bát,
đĩa
? Em hãy kể tên một vài loại sản b) Các sản phẩm của hoá học dùng trong
phẩm hoá học đợc dùng trong sản nông nghiệp là:
- Phân bón hoá học
xuất nông nghiệp.
- Thuốc trừ sâu
- Chất bảo quản thực phẩm
? Em hãy kể tên những sản phẩm hóa c) Những sản phẩm hóa học phục vụ cho
việc học tập của em là:
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
2
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
học phục vụ trực tiếp cho việc học tập - Sách, vở
của em và cho việc bảo vệ sức khoẻ - Bút, mực, tẩy, hộp bút.
của gia đình em?
* Những sản phẩm hóa học phục vụ cho
việc bảo vệ sức khoẻ nh: các loại thuốc
chữa bệnh
GV cho HS xem tranh về ứng dụng
của một số chất (VD: tranh, ứng dụng
của H2, O2, gang, thép)
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong
? Em có kết luận gì về vai trò của hoá đời sống chúng ta.
học trong cuộc sống của chúng ta?
III. Phải làm gì để học tốt môn hoá
Hoạt động 3 (10/)
học?
GV cho HS thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi muốn học tốt bộ môn hoá
học, các em phải làm gì?
(5)
1- Các hoạt động cần chú ý khi học tập
GV có thể gợi ý:
môn hoá học.
a) Thu thập tìm kiếm kiến thức
b) Xử lý thông tin: nhận xét hoặc tự rút ra
kết luận cần thiết.
c) Vận dụng: Đem những kết luận rút ra
từ bài học vận dụng vào thực tiễn.
d) Ghi nhớ: Học thuộc những nội dung
quan trọng.
2. Phơng pháp học tập môn hoá học nh
thế nào là tốt: SGK
? Vậy thế nào thì đợc coi là học tốt
môn hoá học? (là nắm vững và có khả
năng vận dụng thành thạo các kiến
thức đã học).
IV. Củng cố (5/)
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
? Hoá học là gì?
? Vai trò của hoá học trong cuộc sống?
? Các em cần làm gì để học tốt môn hoá?
V. Dặn dò - hớng dẫn học ở nhà (2/)
- Làm bài tập (SGK)
VI. Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------------------Chơng I. Chất nguyên tử - phân tử
Tiết 2: Chất.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
Trờng THCS Liên Sơn
Xét duyệt ngày/./.
3
Chu Thị Xuân
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
1. Kiến thức HS biết đợc:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất (Chất có trong các vật thể xung
quanh ta).
- HS phân biệt đợc vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết đợc ở đâu có
vật thể là có chất và ngợc lại: các chất cấu tạo nên mọi vật thể.
- Biết đợc cách quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất
của chất.
- Biết đợc mỗi chất đều có những tính chất nhất định.
- HS hiểu đợc: chúng ta phải biết đợc tính chất của chất để nhận biết các chất, biết
cách sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp trong
đời sống sản xuất.
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh mẫu chất rút ra đợc nhận về tính chất của chất
( chủ yếu là tính chất vật lý của chất).
- Phân đợc chất và vật thể.
- So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đờng,
muối ăn, tinh bột.
- HS bớc đầu đợc làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm: Làm quen với
một số thao tác thí nghiệm đơn giản nh cân, đo, hoá chất, chất tan.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức yêu thích,ham học, ham tìm hiểu về bộ môn.
II. Trọng tâm
- Tính chất của chất.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: chuẩn bị thí nghiệm để HS bớc đầu làm quen với việc nhận ra tính chất của
chất (theo nhóm).
* Hoá chất: 1 miếng sắt, nớc cất, muối ăn, cồn.
* Dụng cụ: cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
IV. Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức lớp (1/)
KTSS: 8A
8B
2- Kiểm tra bài cũ (5/)
? Hoá học là gì? vai trò của hoá học trong cuộc sống chúng ta? Phơng pháp để học
tốt môn hoá học?
3- Bài mới:
* Đvđ: Bài mở đầu đã cho ta biết môn hoá học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi
của chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với chất.
* Các hoạt động dạy- học:
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
4
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 (15/)
I. Chất có ở đâu?
? Em hãy kể tên một số vật thể xung
quanh ta?
Vật
GV: các vật thể xung quanh ta đợc
thể
chia thành 2 loại chính.
+ Vật thể tự nhiên
Vật thể
Vật thể
+ Vật thể nhân tạo.
nhân
tạo
? Các em hãy phân loại vật thể trên tự nhiên
(ở phần VD)
VD:
VD:
Cây cỏ, sông
Bàn ghế
Suối, không khí
Thớc kẻ
Com pa,
Bút.
GV cho HS thảo luận:
? Em hãy cho biết loại vật thể và chất
cấu tạo nên từng vật thể trong bảng
sau:
TT
Tên gọi thông
thờng
1
2
3
4
5
6
Không khí
ấm đun nớc
Hộp bút
Sách, vở
Thân cây mía
Cuốc, xẻng
Vật thể
T.
nhiên
X
N. tạo
Chất
cấu tạo
nên vật
thể
ôxi,
N2,
C02
HS: Thảo luận theo nhóm theo yêu cầu
của GV.
Đại diện HS một vài nhóm lên bảng hoàn
thành, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
HSKL:
GV: Nhận xét kết quả các nhóm
Chất có ở trong mọi vật thể, ở đâu có vật
chấm điểm.
? Qua VD trên các em thấy chất có thể nơi đó có chất.
II. Tính chất của chất
ở đâu.
/
1- Mỗi chất có những tính chất nhất
Hoạt động 2 (16 )
định.
a) Tính chất vật lí gồm:
GV thuyết trình:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
- Tính tan trong nớc
- t0 sôi, t0 nóng chảy
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
- Khối lợng riêng.
b) Tính chất hoá học:
- Khả năng biến đổi chất này thành chất
khác.
VD: Khả năng bị phân huỷ, tính cháy đợc
? Vậy làm thế nào để biết đợc tính
chất của chất?
- Yêu cầu HS làm một số TN đơn HS: Làm một số thí nghiệm đơn giản theo
sự hớng dẫn của GV.
giản
Sắt, muối ăn (cho vào nớc) đốt, cân
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
5
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
đo).
? Hãy tóm tắt lại các cách xác định HS: Cách để xác định đợc tính chất của
đợc tính chất của chất?
chất: + Quan sát
+ Dùng dụng cụ đo
GV: Để biết đợc tính chất vật lí thì
+ Làm TN.
chúng ta có thể quan sát hoặc dùng
dụng cụ để đo hoặc làm TN. Còn các
tính chất hoá học thì phải làm TN
mới biết đợc.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có
? Vậy tại sao chúng ta phải biết tính lợi gì.
chất của chất?
- Để trả lời câu hỏi này chúng ta làm
thí nghiệm sau:
2 lọ đựng 2 chất lỏng trong suốt
1 lọ đựng nớc, 1 lọ đựng cồn (không
có nhãn) các em hãy tiến hành TN để
HS: Dựa vào tính chất khác nhau của nớc
phân biệt đợc 2 chất lỏng trên?
GV: Ta phải dựa vào tính chất khác và cồn là:
nhau của cồn và nớc. Đó là tính chất cồn cháy đợc, còn nớc thì không cháy đợc.
nào?
GV hớng dẫn đổ mỗi lọ 1 ít ra để sứ
giá TN rồi đốt.
? GV: Vậy tại sao chúng ta phải biết
tính chất của chất.
GV: Biết tính chất của chất còn giúp
cho chúng ta biết cách sử dụng chất
và ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống sản xuất.
GV: kể một số câu chuyện nói lên tác
hại của việc sử dụng chất không
đúng do không hiểu tính chất của
chất.
+ VD1: CO: có tính độc.
+ VD2: CO2: không duy trì sự sống,
nặng hơn không khí
+ VD3: H2S04 đặc là chất làm bỏng,
cháy da thịt
* Kết luận: Biết tính chất của chất:
- Giúp chúng ta phân biệt đợc chất này
với chất khác.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
iV. Củng cố (3/)
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung kiến thức trọng tâm của bài:
- Chất có ở đâu, mỗi chất có những tính chất gì?
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
V- Dặn dò, hớng dẫn học ở nhà (2/)
- GV cho HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
- Bài về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK- Trang 11.
VI- Rút kinh nghiệm
Trờng THCS Liên Sơn
6
Chu Thị Xuân
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
.
Tiết 3. Chất (tiếp)
Ngày soạn:
Xét duyệt ngày//.
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các TN tự làm. HS
biết đợc là: chất tinh khiết có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không có
tính chất nhất định.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý.
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách
riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
2 Kỹ năng
- Phân biệt đợc chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách đợc một số chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý. (Tách muối ăn
ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).
- Tiếp tục đợc làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục đợc rèn luyện
một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có thái độ yêu thích bộ môn.
II. Trọng tâm
- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: chuẩn bị thí nghiệm để HS làm theo nhóm.
1. TN chứng tỏ nớc cất là nớc tinh khiết
2. TN tách riêng muối ăn ra khỏi nớc. Dựa vào tính chất vật lí.
- Hoá chất: + Muối ăn
+ Nớc cất, nớc tự nhiên
- Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế 2 3 tấm kính. Kẹp gỗ, đũa
thuỷ tinh, ống hút.
IV. Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức lớp (1/)
KTSS: 8A
8B
2- Kiểm tra bài cũ (7/)
? Làm thế nào để biết đợc tính chất của chất ? việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì?
? Làm thế nào để biết đợc tính chất của chất và làm bài tập 6 sgk trang 11?
3- Bài mới:
* Đvđ: Để hiểu đợc thế nào là chất tinh khiết và hỗn hợp, chúng ta tìm hiểu tiếp
sang bài học ngày hôm nay.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu mục tiêu của tiết học.
HS:
Nghe
giảng
Hoạt động 1 (15/)
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp.
GV cho HS quan sát chai nớc HS: Quan sát chai nớc.
khoáng, nớc cất và nớc tự nhiên.
- TN.
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
7
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
GV hớng dẫn HS làm TN.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm theo sự h+ Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính: ớng dẫn của GV.
- Tấm kính 1: 1 - 2 giọt nớc cất
- Tấm kính 2: 1 - 2 giọt nớc ao, hồ
- Tấm kính 3: 1 - 2 giọt nớc khoáng
+ Đặt các tấm kính lên ngọn lửa
đèn cồn để nớc từ từ bay hơi hết.
+ Hớng dẫn HS các nhóm và quan
sát và ghi lại hiện tợng.
? Từ kết quả TN trên, em có nhận
xét gì về thành phần của nớc cất, nớc khoáng, nớc tự nhiên?
HS: Nhận xét về thành phần của nớc cất, nớc khoáng, nớc tự nhiên.
HS: Trên cơ sở thí nghiệm nêu nhận xét về
hỗn hợp.
? Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp? * Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với
nhau.
GV giới thiệu H1.4 SGK.
2. Chất tinh khiết.
- TN.
HS: Quan sát hình 4.1 trong sgk theo sự
giới thiệu của GV.
HS: Nghe giảng.
-> Trên cơ sở đó HS nêu kết luận về chất
tinh khiết.
Kết luận: chất tinh khiết chỉ gồm 1 chất
? Hãy rút ra nhận xét sự khác nhau (không lẫn chất nào khác).
về tính chất của chất tinh khiết và HS: Rút ra nhận xét về sự khác nhau về tính
chất của chất tinh khiết và hỗn hợp.
hỗn hợp.
? Những chất nh thế nào thì có tính
* Chất tinh khiết: có tính chất vật lý và hoá
chất nhất định?
? Hỗn hợp có tính chất nh thế nào? học nhất định.
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi (phụ thuộc
vào thành phần của hỗn hợp).
GV giới thiệu TN đo t0 nóng chảy,
t0 sôi, khối lợng riêng của nớc cất.
GV: Giới thiệu nớc cất là chất tinh
khiết.
? Vậy thế nào là chất tinh khiết?
GV dành 5 phút để HS cả lớp luyện
tập.
? Em hãy lấy 5 VD hỗn hợp và 1
VD chất tinh khiết.
GV gọi 1 vài HS
Hoạt động 2 (15/)
GV: Trong TP nớc biển có chứa 35% muối ăn. Muốn tách riêng đợc
muối ăn ra khỏi nớc biển (hoặc nớc
muối), ta làm thế nào?
GV: nh vậy để tách đợc muối ăn ra
khỏi nớc muối ta phải dựa vào tính
chất vật lý khác nhau của nớc và
muối ăn.
+ Nớc có t0 sôi là 1000C.
+ Muối ăn: có t0 sôi cao 14500C.
Trờng THCS Liên Sơn
HS: Lấy ví dụ về hỗn hợp và chất tinh
khiết.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
HS: Nghe giảng.
* Thí nghiệm: Tách muối khỏi nớc
Cách làm:
- Đun nóng nớc muối, nớc sôi bay hơi hết.
- Muối ăn kết tinh lại.
Chu Thị Xuân
8
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
GV: Làm thế nào để tách đợc đờng
tinh khiết ra khỏi hỗn hợp đờng
kính và cát?
GV yêu cầu HS thảo luận ở nhóm.
? Đờng kính và cát có tính chất vật
lý nào khác nhau?
? Từ đó các em hãy nêu cách tách?
? Qua TN trên các em hãy cho biết
nguyên tắc để tách 1 chất ra khỏi
hỗn hợp.
HS: Thảo luận theo nhóm để nêu cách làm
tách đờng ra khỏi hỗn hợp đờng kính và
cát.
HS: Nêu nguyên tắc để tách chất ra khỏi
hỗn hợp.
* Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta
có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất
vật lý.
V. Luyện tập - Củng cố (5/)
Gọi HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau nh thế nào?
? Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
? GV cho HS làm BT: 4, 6 Tr11- SGK.
VI. Dặn dò:
- Học bài theo các nội dung đã học.
- Bài về nhà: 7, 8 SGK- Tr11
VII. Rút kinh nghiệm.
----------------------------------------------------------------Tiết 4. Bài thực hành số 1
Tính chất nóng chảy của chất
Tách chất từ hỗn hợp
Ngày soạn:
Xét duyệt ngày//.
Ngày dạy:
i. Mục tiêu
1. Kiến thức:
học sinh biết đợc:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng
một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng đợc một số dụng cụ hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản
nêu ở trên.
- Viết tờng trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong thực hành hoá học.
- Giáo dục tính tiết kiệm và tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
ii. Chuẩn bị của GV và HS
GV: 1- Chuẩn bị để HS làm quen với một số đồ dùng TN.
- Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp
gỗ.
2- Chuẩn bị 2 tờ tranh.
- Một số thao tác đơn giản
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
9
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
- Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
a) Hoá chất:
- Bột lu huỳnh
- Paraphin
b) Dụng cụ:
- 2 nhiệt kế, 3 ống nghiệm
- 2 cốc thuỷ tinh, 2 kẹp gỗ, 2 đũa thuỷ tinh, 2 đèn cồn
- Giấy lọc, phễu thuỷ tinh
HS: + Chuẩn bị 2 chậu nớc sạch
+ Chuẩn bị hỗn hợp muối ăn và cát.
iii. trọng tâm
- Nội quy và quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất.
- Cách quan sát hiện tợng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét.
iv. Tiến trình lên lớp
1- ổn định, chia nhóm (2/)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Kiểm tra lại dụng cụ, hoá chất.
2- Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 (8/): GV hớng dẫn một số
quy tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm và cách sử dụng một số dụng
cụ thí nghiệm đơn giản
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành.
GV: Nêu các hoạt động chính trong bài
thực hành:
- GV hớng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm.
- HS tiến hành làm thí nghiệm.
- HS báo cáo kết quả và làm bản tờng
trình.
HS vệ sinh phòng thí nghiệm và rửa
dụng cụ.
GV: Giới thiệu một số dụng cụ đơn giản
và cách sử dụng một số loại dụng cụ đó.
GV: Giới thiệu một số quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm.
Hoạt động của HS
Tiết 4: Bài thực hành số 1
Tính chất nóng chảy của chất, tách
chất từ hỗn hợp
HS: Nghe giảng và quan sát.
HS: Nghe và ghi vào vở:
* Một số quy tắc an toàn trong phòng
thí nghiệm:
- Khi làm thí nghiệm cần trật tự, gọn
gàng, cẩn thận làm thí nghiệm theo
đúng trình tự.
- Không làm đổ vỡ, không để hóa chất
bắn vào ngời và quần áo.
- Đèn cồn dùng xong phải đậy nắp để
tắt lửa.
- Sau khi làm thí nghiệm phải rửa dụng
GV: Treo tranh cách sử dụng một số loại cụ và vệ sinh phòng học.
hóa chất và hỏi HS:
? Em rút ra những đặc điểm gì cần lu ý HS: Nêu cách sử dụng hóa chất:
- Không đợc dùng tay trực tiếp cầm
khi sử dụng hóa chất?
hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
10
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
khác (ngoài chỉ dẫn)
- Không đổ hoá chất dùng thừa trở lại
lọ, bình chứa ban đầu.
- Không dùng hoá chất khi không biết
rõ đó là hoá chất gì?
- Không đợc nếm hoặc ngửi trực tiếp
hoá chất.
Hoạt động 2 (22/)
I. Tiến hành thí nghiệm
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm 1:
1. Thí nghiệm 1: Đo nhiệt độ nóng
- Đặt 2 ống nghiệm có chứa parafin và l- chảy của parafin và lu huỳnh.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm theo
u huỳnh vào 2 cốc nớc.
sự hớng dẫn của HS.
- Đun nóng 2 cốc nớc bằng đèn cồn.
Nhóm trởng phân công từng nhiệm vụ
- Đặt đứng nhiệt kế vào 2 ống nghiệm,
cho các thành viên trong nhóm.
theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế và
HS: Quan sát hiện tợng của thí nghiệm
nhiệt độ nóng chảy.
GV: Yêu cầu HS vừa làm thí nghiệm và và rút ra nhận xét.
HS: Khi nớc cha sôi thì parafin đã
vừa trả lời các câu hỏi sau:
? Khi nớc cha sôi thì lu huỳnh và parafin nóng chảy còn S thì cha.
HS: Nhiệt độ nóng chảy của parafin là
đã nóng chảy cha?
420C.
? Theo em quan sát thì parafin có nhiệt
độ nóng chảy là bao nhiêu?
? Khi nớc sôi thì S đã nóng chảy cha? Từ HS: Khi nớc sôi (t0 = 1000 thì S cha
nóng chảy.
đó em rút ra nhận xét gì về nhiệt độ
-> t0nc S > 1000C.
nóng chảy của lu huỳnh?
GV: Thông báo nhiệt độ nóng chảy của
S là 1130C.
HS: Các chất khác nhau thì có nhiệt độ
? Qua thí nghiệm trên, em rút ra nhận
nóng chảy khác nhau.
xét gì về nhiệt độ nóng chảy của các
chất?
2. Thí nghiệm 2: Tách muối ra khỏi
GV: Tiếp tục hớng dẫn HS làm thí
hỗn hợp muối ăn và cát.
nghiệm 2.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm theo
- Cho vào cốc thủy tinh 3 g hỗn hợp
sự hớng dẫn của GV.
muối ăn và cát.
HS: Quan sát, nêu hiện tợng, kết quả
- Rót vào cốc khoảng 5 ml nớc sạch.
của thí nghiệm.
- Khuấy đều bằng đũa thủy tinh.
HS: + Khi hòa tan hỗn hợp muối ăn và
- Gấp giấy lọc đặt vào phễu.
- Đặt phễu vào ống nghiệm sau đó rót từ cát vào nớc thì:
- Muối ăn tan vào nớc.
từ nớc trong cốc vào.
- Cát không tan vào nớc.
- Đun nóng ống nghiệm vừa lọc dới
+ Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là
ngọn lửa đèn cồn để nớc bay hơi hết.
? Nêu hiện tợng và rút ra kết quả của thí dung dịch trong suốt.
+ Cát đợc giữ lại trên giấy lọc.
nghiệm?
+ Khi đun ống nghiệm cho đến khi nớc bay hơi hết ta thu đợc một chất rắn
màu trắng đó chính là muối ăn.
-> Ta đã tách đợc muối ăn ra khỏi hỗn
hợp muối ăn và cát.
/
II. Tờng trình
Hoạt động 3 (8 )
HS: Kẻ mẫu bản tờng trình vào vở.
GV: Hớng dẫn HS làm bản tờng trình
theo mẫu:
GV: Khi còn 1, 2 phút GV nhắc HS thu HS: Dọn vệ sinh, rửa dụng cụ theo yêu
cầu của GV.
dọn vệ sinh phòng học, rửa dụng cụ thí
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
11
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
nghiệm.
Mẫu bản tờng trình:
STT Tên thí nghiệm, dụng Hiện tợng quan Kết quả thí nghiệm
cụ, hóa chất
sát đợc
1
3. Dặn dò (1/)
- Hoàn thành bản tờng trình, chuẩn bị bài mới.
- Ôn tập sơ lợc về cấu tạo nguyên tử ở môn Vật lý lớp 7.
V. rút kinh nghiệm
Ghi
chú
.
Ngày soạn:
Xét duyệt ngày//..
Ngày dạy:
Tiết 5: nguyên tử
i. mục tiêu
1. Kiến thức:
Học sinh biết đợc:
- Các chất đều đợc tạo nên từ nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ nguyên tử gồm các electron ( e ) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dơng và notron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
và đợc sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị
tuyệt đối nhng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kỹ năng:
- Xác định đợc số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e trong nguyên tử.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích, ham học, ham tìm hiểu bộ môn.
II. Trọng tâm
- Cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron.
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và notron.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Giáo án.
HS: Đọc trớc bài mới.
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp( 1/)
KTSS: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ (7/)
Hỏi: Có mấy loại vật thể, lấy vd, chất có ở đâu?
3. Bài mới
* Đvđ: Ta đã biết chất cấu tạo nên mọi vật thể. Vậy chất đợc tạo nên từ cái gì? Để
trả lời đợc câu hỏi đó thì chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay.
* Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là
Tiết 5: Nguyên tử
gì? (8/)
1. Nguyên tử là gì?
Trờng THCS Liên Sơn
12
Chu Thị Xuân
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
GV giới thiệu: Các chất đều đợc tạo HS: Nghe giảng.
nên từ những hạt rất nhỏ và trung hoà
về điện và các hạt đó đợc gọi là
nguyên tử.
? Vậy nguyên tử là gì?
HS: Nêu định nghĩa về nguyên tử:
- ĐN: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và
trung hoà về điện, từ đó tạo nên mọi
chất.
GV: Trên thực tế có hàng triệu chất HS: Nghe giảng.
khác nhau nhng hỉ có trên 100 loại
nguyên tử.
? Nh vậy từ một nguyên tử có thể tạo HS : Từ một nguyên tử có thể tạo nên đnên đợc bao nhiêu chất?
ợc nhiều chất.
GV: Hình dạng nguyên tử là một quả HS : Nghe giảng.
cầu cực kỳ nhỏ bé đờng kính vào cỡ
10-8 cm.
? Em hãy nêu cấu tạo nguyên tử?
HS: Nêu cấu tạo nguyên tử:
+ Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dơng (+).
+ Vỏ gồm một hay nhiều electron mang
điện tích âm(-)
+ Electron kí hiệu là e và mang điện tích
âm ( - )
GV giới thiệu electron kí hiệu là e và HS: Nghe giảng.
mang điện tích âm (-) và khối lợng của
e là vô cùng nhỏ (9,109.10-28 gam).
GV: Vậy hạt nhân nguyên tử có cấu
tạo nh thế nào thì chúng ta cùng
nghiên cứu nội dung phần 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hạt nhân
2. Hạt nhân nguyên tử
ngtử (14/)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin HS: Tự nghiên cứu thông tin, thu thập
kiến thức.
phần 2 sgk trg 14.
? Em hãy nêu cấu tạo hạt nhân nguyên HS: Nêu cấu tạo hạt nhân gồm hạt
proton và hạt notron.
tử?.
? Em hãy nêu kí hiệu và đặc điểm về HS: Hạt proton: + Kí hiệu p
+ Mang điện tích dơng
điện tích của từng hạt?
(+)
Hạt notron: + Kí hiệu n
+ Không mang điện
tích
? Thế nào là nguyên tử cùng loại?
HS : Nguyên tử cùng loại là những
nguyên tử có cùng số proton trong hạt
? Em có nhận xét gì về số hạt proton nhân.
HS : Trong nguyên tử thì: số p = số e.
và số hạt electron trong nguyên tử?
GV: Vì trong nguyên tử số p = số e
nên nguyên tử mới trung hoà về điện.
? Em có nhận xét gì về khối lợng của HS: Nghe giảng.
HS :mp = mn, khối lợng của e rất nhỏ so
1p so với khối lợng của 1e?
GV: Chính vì khối lợng của e là rất với khối lợng của p và n.
nhỏ nên khối lợng của nguyên tử sấp HSKL: Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
13
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
xỉ bằng khối lợng của hạt nhân nguyên gồm:
+ Hạt proton: kí hiệu là p và mang
tử.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận cho điện tích dơng (+)
+ Hạt notron: kí hiệu là n và không
hoạt động 2.
mang điện.
- Trong nguyên tử thì:
số p = số e
-> nên nguyên tử trung hoà về điện.
GV: Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm sgk
trang 16.
- mnguyên tử sấp xỉ bằng mhạt nhân (do e có
khối lợng rất nhỏ so với khối lợng của
p và n).
4. Luyện tập - Củng cố (13/)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài:
? Nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo của nguyên tử?
? Yêu cầu HS làm bài tập 1, 3 sgk trg 15
5, Dặn dò- hớng dẫn học ở nhà (2/)
- Học bài, làm các bài tập 1,2,3, sgk trang 15.
- Đọc bài đọc thêm sgk trang 16
IV. Rút kinh nghiệm
tiết 6: nguyên tố hoá học
Ngày soạn:
Xét duyệt ngày//20
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Giúp học sinh biết đợc:
- Những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố
hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. Mỗi kí hiệu còn chỉ một
nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Biết cách ghi nhớ đợc kí hiệu của một số nguyên tố thờng gặp.
- Thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất. HS đợc biết đến một số
nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nh oxi, silic
2. Kỹ năng:
- Đọc đợc tên một nguyên tố khi biết kí hiệu và ngợc lại.
- Rèn kỹ năng viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố thờng gặp.
3. Thái độ.
- Yêu thích, ham học, ham tìm hiểu bộ môn.
II. Trọng tâm.
- Khái niệm nguyên tố hoá học và cách biểu diễn nguyên tố hoá học dựa vào kí
hiệu hoá học.
III. Chuẩn bị của GV HS
- GV: Bảng một số nguyên tố hoá học ( bảng sgk trang 42 )
- HS : Đọc trớc bài mới
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp (1/)
KTSS: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà (9/)
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
14
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
? Nguyên tử là gì? Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào? Nêu đặc điểm
của từng loại hạt?
? Vì sao nói khối lợng hạt nhân đợc coi nh khối lợng nguyên tử? Vì sao các nguyên
tử có thể liên kết đợc với nhau?
? Làm bài tập 2 sgk trg 15.
3. Bài mới
*Đvđ: Nguyên tố hoá học là gì? Các nguyên tố hoá học đợc biểu diễn nh thế nào?
Để trả lời đợc các câu hỏi đó thì chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay.
* Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố
hoá học là gì? (20/)
GV: Khi nói đến những lợng
nguyên tử vô cùng lớn ngời ta nói
nguyên tố hoá học thay cho cụm từ
loại nguyên tử
? Vậy nguyên tố hoá học là gì?
? Nh vậy loại hạt nào là đặc trng
cho một nguyên tố hoá học?
GV: Các nguyên tử trong cùng một
nguyên tố hoá học có tính chất hoá
học nh nhau.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài tập 1:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô
trống ở bảng sau:
Số p Số n Số e
Nguyên tử 1 19
20
Nguyên tử 2 20
20
Nguyên tử 3 19
21
Nguyên tử 4 17
18
Nguyên tử 5 17
20
b. Trong 5 nguyên tử trên, những
cặp nguyên tử nào thuộc cùng một
nguyên tố hóa học? Vì sao?
c. Tra bảng 1 sgk trang 42 để biết
tên các nguyên tố đó.
(GV treo bảng 1 sgk trang 42: Một
số nguyên tố hóa học)
GV: Yêu cầu HS làm bài theo
nhóm.
Sau một vài phút GV yêu cầu HS
Trờng THCS Liên Sơn
Hoạt động của HS
Tiết 6: Nguyên tố hoá học
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1.Định nghĩa
HS: Nghe giảng.
HS: Nêu định nghĩa về nguyên tố hóa học:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt
nhân.
HS: Số p là đặc trng cho một nguyên tố hoá
học
HS: Nghe giảng.
HS: Các nhóm thảo luận để làm bài.
Đại diện HS một vài nhóm lên bảng làm
bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
Yêu cầu HS làm đợc:
a.
Số p Số n Số e
Nguyên tử 1 19
20
19
Nguyên tử 2 20
20
20
Nguyên tử 3 19
21
19
Nguyên tử 4 17
18
17
Nguyên tử 5 17
20
17
b. Nguyên tử 1 và nguyên tử 3 thuộc cùng
một nguyên tố hóa học vì có cùng số p.
Nguyên tử 4 và nguyên tử 5 thuộc cùng
một nguyên tố hóa học vi có cùng số p.
c. Nguyên tử 1 và nguyên tử 3 là nguyên tử
kali.
Nguyên tử 4 và nguyên tử 5 là nguyên tử
Chu Thị Xuân
15
Giáo án Hóa Học 8
các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
GV: Nhận xét bài làm của các
nhóm và đa ra đáp án đúng.
GV: Thông báo về quy ớc kí hiệu
hoá học của nguyên tố hoá học.
GV: Nh vậy mỗi nguyên tố đợc
biểu diễn bởi một kí hiệu hoá học.
GV: Ví dụ nguyên tố Canxi đợc kí
hiệu bằng 2 chữ cái là chữ C và chữ
A, trong đó C là chữ cái đầu A là
chữ cái sau
-> kí hiệu hoá học của Canxi là: Ca
GV: Yêu cầu HS tập viết kí hiệu
của một số nguyên tố hóa học thờng gặp nh: oxi, sắt, bạc, kẽm,
magie, natri, bari
? Kí hiệu hoá học của một nguyên
tố cho biết điều gì?
GV lấy ví dụ: Hiđrô có kí hiệu là H,
kí hiệu này chỉ một nguyên tử
Hiđrô.
Năm học 2014 - 2015
clo.
Nguyên tử 2 là nguyên tử canxi.
2. Kí hiệu hóa học
HS: Nghe giảng.
- Quy ớc: Mỗi nguyên tố đợc biễu diễn bởi
một hay hai chữ cái, chữ cái đầu viết ở
dạng in hoa, chữ cái sau (nếu có) viết bằng
chữ cái thờng và nhỏ hơn chữ cái đầu.
- Ví dụ:
Nguyên tố Canxi có kí hiệu hoá học là: Ca.
HS: Viết các kí hiệu: O, Fe, Ag, Zn, Mg,
Na, Ba
HS: Trả lời:
- ý nghĩa: Kí hiệu hoá học của một nguyên
tố chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó
Ví dụ: Sắt có kí hiệu hoá học là: Fe. Kí
hiệu này cho ta biết có một nguyên tử sắt.
HS: Nghe yêu cầu của GV.
GV: Giới thiệu một số nguyên tố
trong bảng sgk trang 42 và yêu cầu
HS học thuộc kí hiệu hoá học của
các nguyên tố đó.
GV: Thông báo:
Kí hiệu hóa học đợc quy định thống Luyện tập, củng cố.
nhất trên thế giới.
HS: Nhắc lại toàn bộ các kiến thức đã học
/
Hoạt động 2 (13 )
trong giờ.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ
các kiến thức đã học trong giờ.
HS: Suy nghĩ làm bài.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2
Yêu cầu HS làm đợc:
Bài tập 2:(Bài 3 sgk trang 20)
a.
a. Các cách viết 2 C, 5O, 3 Ca lần l- + 2C: Hai nguyên tử cacbon
ợt chỉ ý gì?
+ 5O: Năm nguyên tử oxi
b. Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa
+ 3Ca: Ba nguyên tử canxi
học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên
b.
tử nitơ, bẩy nguyên tử canxi, bốn
+ Ba nguyên tử nitơ: 3N
nguyên tử natri.
+ Bẩy nguyên tử canxi: 7Ca
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
+ Bốn nguyên tử natri: 4Na
GV: Nhận xét bài làm của HS và đa
ra đáp án đúng.
4. Dặn dò - hớng dẫn học ở nhà ( 2/)
- Học bài, làm bài tập 1,2 sgk trang 20
- Học thuộc kí hiệu một số nguyên tố hoá học trong bảng sgk trang 42.
V. Rút kinh nghiệm
Trờng THCS Liên Sơn
16
Chu Thị Xuân
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
Tiết 7:
Nguyên tố hoá học ( tiếp theo )
Ngày soạn:
Xét duyệt ngày//20
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Biết đợc:
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lợng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác ( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu ).
- Quy ớc về đơn vị cacbon.
- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử riêng biệt. Biết đợc nguyên tử khối thì sẽ xác
định đợc đó là nguyên tố hoá học nào?
- Sử dụng bảng 1 sgk trg 42 để:
+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+ Biết nguyên tử khối và biết số proton thì xác định đợc tên và kí hiệu của nguyên
tố đó.
2. Kỹ năng
- Tra bảng tìm đợc nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
- Rèn kỹ năng viết kí hiệu hoá học, xác định nguyên tố hoá học khi biết số proton
và nguyên tử khối.
3. Thái độ
- Yêu thích, ham học, ham tìm hiểu bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
GV: Bảng 1 sgk trg 43
III. Trọng tâm
Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh khối lợng nguyên tử.
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức lớp (1/)
KTSS: 8A
8B
1. Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ( 14/ )
? Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học? Quy ớc về kí hiệu hoá học và ý nghĩa của kí
hiệu hoá học? Viết kí hiệu hoá học của một số nguyên tố sau: Nhôm, canxi, kẽm,
magie, bạc, sắt, đồng?
? Lên chữa bài tập 1 và 3 sgk trg 20.
1. Bài mới
* Đvđ: Ta có nguyên tử khối của cacbon là 12 đvc, nguyên tử khối của oxi là 16
đvc . Vậy nguyên tử khối là gì? Quy ớc đơn vị cacbon nh thế nào? Để trả lời đợc
các câu hỏi đó thì chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay.
* Các hoạt động dạy - học:
Trờng THCS Liên Sơn
17
Chu Thị Xuân
Hoạt động của GV
Giáo
ánđộng
Hóa1:Học
Hoạt
Tìm8hiểu về nguyên
tử khối (21/).
Hoạt động của HS
Tiết 7: Nguyên tố hoá học ( tiếp theo)
Năm học 2014 - 2015
II. Nguyên tử khối
HS : Nghe giảng và ghi bài.
GV: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé - Quy ớc
nên khối lợng của nguyên tử cũng vô
cùng nhỏ bé nếu ta tính bằng gam ->
quá nhỏ bé nên không tiện sử dụng.
Vì vậy ngời ta quy ớc lấy khối lợng
Khối. lợng
của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối 1 đvc = 1,9926
10 nguyên tử C
lợng của nguyên tử gọi là đơn vị
cacbon viết tắt là đvc.
GV: Lấy ví dụ: Khối lợng của 1
nguyên tử Hiđrô = 1đvc.
Khối lợng của một
nguyên tử Cacbon = 12 đvc, 1 nguyên
tử Oxi là 16 đvc.
GV: Giá trị khối lợng của các nguyên
tố cho biết sự nặng nhẹ giữa các
nguyên tố.
? Trong các nguyên tử trên thì nguyên
tử nào là nhẹ nhất?
HS: Ghi ví dụ:
Khối lg của 1 ntử H = 1 đvc
Khối lg của 1 ntử O = 16 đvc
Khối lg của 1 ntử C = 12 đvc.
HS: Nghe giảng.
HS: Nguyên tử H.
HS : Nguyên tử cacbon nặng gấp 12 lần
? Nguyên tử Cacbon và nguyên tử Oxi nguyên tử Hiđrô.
nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử
Nguyên tử oxi nặng gấp 16 lần
Hiđrô?
nguyên tử Hiđrô.
HS: Nguyên tử C nhẹ hơn nguyên tử O.
? Giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử HS: Lập tỉ lệ nguyên tử khối của nguyên
oxi thì nguyên tử nào nhẹ hơn?
tử C so với nguyên tử O.
? Làm thế nào để ta biết đợc nguyên
NTK (C)/NTK (O)= 12/16<1
tử C nhẹ hơn nguyên tử O?
-> Nguyên tử C nhẹ hơn nguyên tử O và
bằng 12/16 lần nguyên tử O.
HS: Ta có:
NTK (O)/ NTK (C) = 16/12>1
? Em hãy cho biết nguyên tử O nặng -> Nguyên tử O nặng hơn nguyên tử C
hay nhẹ hơn nguyên tử C và bằng bao và bằng 16/12 lần nguyên tử C.
nhiêu lần nguyên tử C?
HS: Nghe giảng.
GV: Khối lợng tính bằng đvc chỉ là
khối lợng tơng đối giữa các nguyên
tử. Ngời ta gọi khối lợng này là
nguyên tử khối.
? Vậy nguyên tử khối là gì?
HS: Nêu định nghĩa:
Nguyên tử khối là khối lợng nguyên tử
tính bằng đơn vị cacbon.
HS : Nghe giảng và tra bảng để tìm
nguyên tử khối của một số nguyên tố thờng gặp.
GV: Để biết đợc nguyên tử khối của
một số nguyên tố thờng gặp thì ta tra
bảng 1 sgk trg 42 cột nguyên tử khối.
Sau đó GV hớng dẫn HS cụ thể cách
tra bảng.
HS : Trả lời
? Em hãy nêu giá trị nguyên tử khối
Trờng
THCS
Liên Sơn
Chu Thị Xuân
của một
số nguyên
tố sau: Na, K, Mg, 18
Zn, Fe, Cu.
HS: Nghe giảng.
GV: Thờng ta có thể bỏ bớt các chữ
cái đvC sau các giá trị nguyên tử
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
4. Dặn dò - hớng dẫn học ở nhà (2/)
- Học bài, làm các bài tập 4, 5, 6, 7, 8 sgk trg 20.
- Đọc trớc bài mới.
IV. rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Xét duyệt ngày //20
Tiết 8:
đơn chất và hợp chất - phân tử
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết đợc:
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học tạo nên.
- Hợp chất là những chất đợc cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở nên.
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại (có tính dẫn điện, dẫn nhiệt) và đơn chất phi kim
(không dẫn điện, dẫn nhiệt, trừ than chì)
- Trong một số mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà
liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
2. Kỹ năng
- Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên
chất đó.
- Rèn kỹ năng quan sát hình minh hoạ để khai thác kiến thức.
- Xác định đợc tính chất vật lý của một số chất cụ thể.
- Rèn kỹ năng viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố hoá học.
3. Thái độ
- Tạo lòng yêu thích môn học, ham tìm hiểu về bộ môn cho các em học sinh.
ii. Trọng tâm
- Khái niệm đơn chất và hợp chất.
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
iii. Chuẩn bị của GV - HS
GV: Chuẩn bị tranh phóng to của các hình:
1.10: Mô hình tợng trng một mẫu kim loại đồng (rắn).
1.11: Mô hình tợng trng một mẫu khí hiđrô (a) và khí oxi (b).
1.12: Mô hình tợng trng một mẫu nớc (lỏng).
1.13: Mô hình tợng trng một mẫu muối ăn (rắn)
HS : Ôn tập các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
iv. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức lớp (1/)
2. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà (14/)
? Nêu định nghĩa nguyên tử khối?
áp dụng: Xem bảng 1 sgk trg 42 cho biết tên, kí hiệu của nguyên tố R biết rằng
nguyên tử khối của R nặng gấp 4 lần nguyên tử khối của nguyên tố Nitơ?
? Làm bài tập 5 sgk trg 20.
3. Bài mới
* Đvđ: Trong tự nhiên có hàng chục triệu chất khác nhau. Vậy làm sao chúng ta có
thể học hết đợc. Về vấn đề này các nhà khoa học đã nghiên cứu và phân chia các
chất thành đơn chất và hợp chất.Vậy đơn chất, hợp chất là gì? Để trả lời đợc câu hỏi
đó chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay.
Trờng THCS Liên Sơn
19
Chu Thị Xuân
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
* Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 8: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
GV: Ta đã biết các chất đều đợc tạo nên HS: Nghe giảng.
từ nguyên tử, mà tập hợp các nguyên tử
cùng loại tạo nên nguyên tố hoá học.
? Nh vậy ta có thể nói chất đợc tạo nên
HS: Các chất đợc tạo nên từ các nguyên
từ nguyên tố hoá học hay không?
tố hóa học.
GV: Vậy các chất đợc tạo nên từ các
nguyên tố hoá học. Trong đó có những HS: Nghe giảng.
chất đợc tạo nên từ một nguyên tố hoá
học, lại có những chất đợc tạo nên từ
hai hay nhiều nguyên tố hoá học. Dựa
vào đây ngời ta phân chia chất thành
đơn chất và hợp chất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đơn chất
I. Đơn chất
(10/ )
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 1. Đơn chất là gì?
HS: Tự nghiên cứu nội dung thông tin
phần I sgk trg 22.
phần 1 sgk trang 22.
? Em hãy lấy ví dụ về những chất đợc
HS: Lu huỳnh, sắt, hiđro
tạo nên từ một nguyên tố hóa học?
GV: Các chất đợc tạo nên từ một
HS: Nghe giảng.
nguyên tố hoá học gọi là đơn chất.
HS: Trả lời:
? Vậy đơn chất là gì?
ĐN: Đơn chất là những chất đợc tạo
nên từ một nguyên tố hoá học.
Vd: Lu huỳnh, hiđrô, sắt, nhôm
GV: Thờng thì tên gọi của đơn chất
HS: Nghe giảng.
trùng với tên của nguyên tố hoá học.
? Từ một nguyên tố hoá học có thể tạo
HS : Nguyên tố hoá học C tạo nên các
nên nhiều chất? Em hãy lấy ví dụ?
đơn chất sau:
Than chì.
Than muội, than gỗ, kim cơng
HS: Trả lời:
? Có mấy loại đơn chất? Lấy ví dụ?
Phân loại: Có 2 loại:
Nêu tính chất hoá học của mỗi loại?
+ Đơn chất kim loại: dẫn nhiệt, dẫn
điện, có tính ánh kim: nhôm, đồng,
sắt
+ Đơn chất phi kim: không dẫn nhiệt,
dẫn điện (trừ than chì): hiđrô, luhuỳnh, oxi
2. Đặc điểm cấu tạo
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh hình
HS: Quan sát tranh hình 1.10 sgk trang
1.10 sgk trg 22.
22 để thu thập tìm kiếm kiến thức.
GV: Nhấn mạnh đặc điểm cấu tạo
HS: Nghe giảng.
trong đơn chất: gồm những nguyên tử
của nguyên tố hoá học liên kết với
nhau.
? Nêu đặc điểm cấu tạo trong đơn chất HS: Nêu đặc điểm cấu tạo trong đơn
chất kim loại và đơn chất phi kim:
kim loại?
- Trong đơn chất kim loại các nguyên
? Đặc điểm cấu tạo trong đơn chất phi
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
20
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
kim?
tử sắp xếp khít nhau và theo một trật
GV: Nhận xét câu trả lời của HS sau đó tự xác định.
- Trong đơn chất phi kim các nguyên
chốt kiến thức.
tử liên kết với nhau theo một số lợng
nhất định và thờng là 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hợp chất II. Hợp chất
1. Hợp chất là gì?
(20/)
HS : Nớc đợc tạo nên từ hai nguyên tố
? Em hãy lấy ví dụ về những chất đợc
là H và O.
tạo bởi hai hay nhiều nguyên tố hoá
Muối ăn đợc tạo nên từ hai nguyên
học?
tố là Na và Cl.
HS: Nghe giảng.
GV: Nớc và muối ăn đợc gọi là hợp
chất.
HS: Trả lời:
? Vậy hợp chất là gì?
ĐN: Hợp chất là những chất đợc tạo
nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
ví dụ: Nớc, muối ăn
HS: Nêu sự phân loại hợp chất:
? Hợp chất đợc chia ra làm mấy loại?
+ Hợp chất vô cơ: nớc, muối ăn, axit
Lấy ví dụ?
clohiđric
+ Hợp chất hữu cơ: Khí mê tan, đờng,
chất béo
2. Đặc điểm cấu tạo
GV: Vậy cấu tạo hợp chất nh thế nào?
GV: Treo tranh hình 1.12: Mô hình tợng trng một mẫu nớc lỏng và hình
1.13: Mô hình tợng trng một mẫu muối
ăn ( rắn ).
HS : Quan sát hình 1.12; hình 1.13 để
GV: Yêu cầu HS quan sát hình.
thu thập kiến thức.
HS : Nêu đặc điểm cấu tạo của hợp
? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của hợp
chất.
chất?
Trong hợp chất các nguyên tử liên kết
với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự
nhất định.
HS: Nghe giảng.
GV: Giảng và chỉ trên tranh.
+ Hình 1.12 cho biết tỉ lệ số nguyên tử
H và O trong nớc luôn luôn là 2: 1
+ Hình 1.13 cho biết tỉ lệ số nguyên tử
Na và Cl trong muối ăn luôn luôn là 1:1
GV: Nh vậy chúng ta đã tìm hiểu xong
kiến thức về đơn chất và hợp chất.
? Em hãy so sánh đơn chất và hợp chất? HS: So sánh giữa đơn chất và hợp chất:
+ Giống nhau: Đều là những chất đợc
tạo nên từ nguyên tố hoá học và đều
gồm có hai loại chính.
+ Khác nhau: Đơn chất thì đợc tạo nên
từ một nguyên tố hoá học. Hợp chất thì
đợc tạo nên từ hainguyên tố hoá học trở
lên.
HS: Nhắc lại các nội dung đã học theo
/
4. Luyện tập - Củng cố (5 )
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung những câu hỏi của GV.
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
21
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
kthức đã học:
? Nêu định nghĩa và phân loại đơn chất,
hợp chất?
? Nêu đặc điểm cấu tạo trong đơn chất
và hợp chất?
HS : Suy nghĩ làm bài
? Làm bài tập 3 sgk trg 26.
Yêu cầu HS làm đợc:
+ Đơn chất là: P đỏ, Mg vì những chất
GV: Nhận xét và đánh giá bài làm của này đợc tạo nên từ một nguyên tố hoá
HS.
học.
+ Khí Amoniăc, axit clohiđric,
Canxicacbonat, gluczơ vì những chất
này đều đợc tạo nên từ hai hay nhiều
nguyên tố hoá học.
5. Dặn dò, hớng dẫn học ở nhà (2/)
- Học bài theo nội dung trong vở ghi.
- Làm bài tập 1, 2, 3 sgk trang 25.
v. rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Xét duyệt ngày //20
Tiết 9:
đơn chất và hợp chất - Phân tử
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết đợc:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện các tính chất hoá học của chất.
- Phân tử khối là khối lợng phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
- Các chất ( đơn chất và hợp chất ) thờng tồn tại ở 3 trạng thái: rắn ,lỏng, khí. ở thể
khí các hạt hợp thành ở rất xa nhau.
- Phân biệt đợc các khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
- Dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử
chất khác.
2. Kỹ năng
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về 3 trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định đợc trạng thái vật lý của một số chất cụ thể.
- Rèn kỹ năng viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố hoá học.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV - HS
GV: Tranh phóng to hình:
1.10: Mô hình tợng trng một mẫu kim loại đồng ( rắn ).
1.11: Mô hình tợng trng một mẫu khí hiđrô ( a ) và khí oxi ( b )
1.12: Mô hình tợng trng một mẫu nớc ( lỏng ).
1.13: Mô hình tợng trng một mẫu muối ăn ( rắn )
Trờng THCS Liên Sơn
22
Chu Thị Xuân
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
1.14: Sơ đồ 3 trạng thái của chất
HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. Trọng tâm
Khái niệm phân tử và phân tử khối
IV. Tiến trình lên lớp
1.ổn định tổ chức lớp ( 1/ )
KTSS: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ( 11/ )
? Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất lấy ví dụ? Phân loại đơn chất, hợp chất lấy ví
dụ?
? Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất?
? Chữa bài tập 1, 2 sgk trg 25.
3. Bài mới
* Đvđ: Các nguyên tử trong đơn chất phi kim thờng liên kết với nhau. Vậy khi các
nguyên tử liên kết với nhau thì hạt mới tạo thành có tên gọi là gì? Để trả lời đợc câu
hỏi đó thì chúng ta đi nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay.
* Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 9: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
(tiếp)
III. Phân tử
1. Định nghĩa
HS : Quan sát tranh theo hớng dẫn
của GV.
HS: Hạt tạo thành khí oxi có 2 nguyên
tử O liên kết với nhau.
HS: Hạt tạo thành khí hiđro có 2
nguyên tử H liên kết với nhau.
HS: Hạt tạo thành nớc có 2 nguyên tử
H và 1 nguyên tử O liên kết với nhau.
HS: Hạt hợp thành phân tử muối ăn có
1 nguyên tử Na liên kết với 1 nguyên
tử Cl.
HS : Các hạt tạo nên các mẫu: hiđrô,
oxi, nớc, muối ăn đều giống nhau về
hình dạng, kích thớc.
HS: Nghe giảng.
HS : Trả lời.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất
gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ những tính
chất hoá học của chất.
- Ví dụ: Phân tử : Hiđrô, phân tử
oxi, phân tử axit clohđric
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa
phân tử ( 10/ )
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh hình
1.10; 1.12; 1.13
? Hạt tạo thành khí oxi có mấy nguyên tử
oxi liên kết với nhau?
? Hạt tạo thành khí hiđrô có mấy nguyên
tử hiđrô liên kết với nhau?
? Hạt hợp thành phân tử nớc gồm có mấy
nguyên tử H liên kết với mấy nguyên tử
O?
? Hạt hợp thành phân tử muối ăn có mấy
nguyên tử Na liên kết với mấy nguyên tử
Cl?
? Em hãy so sánh về hình dạng và kích
thớc các hạt tạo nên mẫu: hiđrô, oxi, nớc,
muối ăn.
GV: Các hạt tạo nên các mẫu chất: hiđrô,
oxi, nớc, muối ăn giống nhau về hình
dạng, kích thớc, số lợng nguyên tử. Các
hạt này gọi là hạt phân tử.
? Vậy phân tử là gì?
GV: Giới thiệu một số phân tử: phân tử
hiđrô, oxi, nitơ, clo, axit clođric
GV: Cho học sinh quan sát mẫu kim loại
HS : Hạt nguyên tử.
đồng và rút ra nhận xét.
Trờng THCS Liên Sơn
Chu Thị Xuân
23
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
? Hạt đại diện cho mẫu kim loại đồng là
loại hạt nào?
GV: Rút ra lu ý cho HS khi nào hạt đại
diện cho chất là hạt nguyên tử và khi nào
hạt đại diện cho chất là hạt phân tử.
HS : Nghe và ghi vào vở.
- Lu ý:
+ Đối với đơn chất kim loại và một
số đơn chất phi kim nh : lu huỳnh,
photpho, cacbon, silic, và bo thì hạt
đại diện cho chất là hạt nguyên tử
và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học
của chất.
+ Đối với các phi kim còn lại và toàn
bộ các hợp chất thì hạt đại diện cho
chất là hạt phân tử.
2. Phân tử khối
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối HS : Nguyên tử khối là khối lợng của
(10/ )
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
? Em hãy nhắc lại khái niệm nguyên tử
HS: Nêu định nghĩa phân tử khối.
khối?
HS: Nghe giảng và ghi bài:
- ĐN: Phân tử khối là khối lợng của
? Vậy phân tử khối là gì?
một phân tử tính bằng đơn vị
GV: Giảng về cách tính phân tử khối.
cacbon.
- Cách tính: phân tử khối của 1 chất
bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử chất đó.
- VD:
Phân tử khối của hiđrô bằng: 2.1 = 2
đvc
GV: Yêu cầu HS làm ví dụ1:
? Quan sát hình 1.11 và hãy tính phân tử Phân tử khối của oxi bằng: 2.16 = 32
đvc
khối của hiđrô và oxi?
? Trong mẫu chất hiđrô và oxi đều có
HS: Phân tử khí cacbonic gồm 3
mấy nguyên tử H và nguyên tử O?
nguyên tử:
Ví dụ 2:
- 1 C.
? Quan sát hình 1.15 (sgk trang 26) và
- 2 O.
tính phân tử khối của khí cacbonic?
-> Phân tử khối của khí cacbonic
GV: Hớng dẫn HS làm:
bằng:
? Phân tử khối của khí cacbonic gồm
mẫy nguyên tử? Thuộc những nguyên tố 12.1+16.2 = 32 (đ.v.c)
HS: Chép ví dụ 3 vào vở và suy nghĩ
nào?
làm bài.
Yêu cầu HS làm đợc:
Ví dụ 3:
HS 1:
Tính phân tử khối của:
a. Axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, 1S, a. Phân tử khối của axit sunfuric
bằng: 1.2+32+4.16 = 98 (đ.v.c)
4O.
HS 2:
b. Khí amoniac biết phân tử gồm 1N và
b. Phân tử khối của ammoniac bằng:
3H.
c. Canxicacbonat biết phân tử gồm 1Ca, 14+ 1.3 = 17(đ.v.c)
HS 3:
1C, 3O.
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm, các HS khác Phân tử khối của Canxicacbonat bằng:
40+12+3.16 = 100 (đ.v.c)
làm vào vở bài tập.
Các HS khác ở dới lớp nhận xét, sửa
GV: Nhận xét bài làm của 3 HS và đa ra sai (nếu có).
đáp án đúng.
Trờng THCS Liên Sơn
24
Chu Thị Xuân
Giáo án Hóa Học 8
Năm học 2014 - 2015
4. Luyện tập - Củng cố (11/)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 sgk trg 26.
HS: suy nghĩ làm bài.
Yêu cầu HS làm đợc:
Phân tử khối (Cacbonđioxit) = 12 + 2.16 = 44 (đ.v.c)
Phân tử khối (Khí mê tan) = 12 + 4.1 = 16 (đ.v.c)
Phân tử khối (Axit nitric) = 1 +1 4 + 3. 16 = 63 (đ.v.c)
Phân tử khối (Thuốc tím) = 39 + 55 + 4.16 = 158 (đ.v.c)
GV: Nhận xét bài làm của HS và đánh giá.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ các kiến thức đã học:
? Phân tử là gì? Phân tử khối là gì? Nêu cách tính phân tử khối?
HS: Nhắc lại toàn bộ các nội dung kiến thức đã học trong giờ.
5. Dặn dò - Hớng dẫn học ở nhà (2/)
- Học bài, làm bài tập từ 4 -> 7 sgk trg 26.
- Chuẩn bị nớc, bông.
vi. rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Xét duyệt ngày //20
Tiết 10:
Bài thực hành 2
Sự lan tỏa chất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mục đích, các bớc tiến hành, kỹ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
+ Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nớc.
2. Kỹ năng
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở
trên.
- Quan sát, mô tả hiện tợng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch
tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tờng trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích, ham học bộ môn.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, kiên nhẫn, tiết kiệm khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Chuẩn bị để HS làm thực hành theo 4 nhóm các thí nghiệm sau:
- Sự lan tỏa của amoniăc.
- Sự lan tỏa của thuốc tím (Kalipemanganat).
Mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm gồm:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nút (2 chiếc), kẹp gỗ (1 chiếc), cốc thủy
tinh (2 chiếc), đũa thủy tinh (1 chiếc), đèn cồn (1 chiếc), diêm (1 bao).
Hóa chất: Dung dịch amoniac (đặc), thuốc tím (Kalipemanganat), Quỳ tím.
Trờng THCS Liên Sơn
25
Chu Thị Xuân