Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
Ngày soạn: 15/ 8/ 2015
Ngày dạy: 8A:
, 8B:
. 8C:
Tiết 1 - Bài 1: Vẽ trang trí
Trang trí quạt giấy
I. Mục tiêu:
- KT : Học sinh hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
- KN : Học sinh biết cách trang trí phù hợp với hình dáng của mỗi quạt giấy.
Trang trí đợc một quạt giấy theo ý thích.
- TĐ : Nhận thấy vẻ đẹp của quạt giấy và giá trị của quạt giấy trong đời sống.
- Năng lực cần đạt: Năng lực quan sát khám phá, t duy, sáng tạo, năng lực tự
học, ứng dụng thực tế, năng lực đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ.
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Tài liệu - thiết bị:
1.1- Giáo viên: - Một vài quạt giấy đợc trang trí khác nhau.
- Hình gợi ý cách trang trí quạt.
- Một số bài trang trí đẹp của học sinh năm trớc.
1.2- Học sinh: - Su tầm tranh ảnh, SGK, vở, bút chì, màu giấy vẽ...
2. Phơng pháp dạy học: Phơng pháp nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan
III. tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A:
, 8B:
, 8C:
.
1. Giới thiệu bài học : Quạt giấy là vật dụng rất thân thuộc với chúng ta.
Em hãy nêu những tác dụng của quạt giấy ?
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
* Mục tiêu: HS nắm đợc một số hình
dáng và các hình thức TT quạt giấy.
* Cách tiến hành:
+ Cho học sinh quan sát một số quạt
giấy.
- Quạt có tác dụng gì trong đời sống
con ngời ?
- Hình trang trí trên quạt nh thế nào ?
- Nhận xét hình dáng và màu sắc của
quạt ?
+ Cho học sinh quan sát một bài trang
trí của học sinh năm trớc và g. giải.
Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS hiểu đợc cách tạo dáng
và TT quạt giấy.
* Cách tiến hành
- Quạt giấy có hình dáng nh thế nào ?
- Tạo dáng quạt tiến hành ntn?
1. Quan sát, nhận xét:
- Quạt đợc dùng để biểu diễn văn nghệ,
dùng để trang trí, để phục vụ cho sinh hoạt
hàng ngày của con ngời.
- Trên quạt có những hình trang trí đẹp nh:
hình ảnh con ngời, hoa lá, động vật, cỏ cây
hoa lá, phong cảnh thiên nhiên hay những
hình ảnh đẹp.
- Quạt có hình dạng nửa hình cầu, mầu sắc
phong phú, tơi vui.
2. Cách tạo dáng và trang trí quạt giấy:
a. Cách tạo dáng:
- Chọn hình dáng và kích thớc phù hợp với
từng loại quạt
- Vẽ phác hình dáng quạt giấy cân đối 2
bên, có thể sử dụng Compa quay nửa hình
1
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
+ Giáo viên minh bảng.
+ Giáo viên cho học sinh quan sát trực
quan và giảng giải.
- Để trang trí quạt tiến hành nh thế
nào?
+ Gọi 1 vài học sinh lên tìm các mảng
trang trí trên bảng.
- Sử dụng hoạ tiết gì để trang trí trên
quạt ?
- Nên sử dụng màu sắc nh thế nào cho
đẹp ?
HĐ 3: Hớng dẫn hS làm bài:
* Mục tiêu: HS tạo dáng và TT đợc 1
quạt giấy theo ý thích.
* Cách tiến hành:
+ Học sinh làm bài
+ Giáo viên bao quát lớp, gợi ý giúp
học sinh làm bài.
+ Gợi ý cho học sinh cách tạo dáng và
tìm hình trang trí, hớng dẫn vẽ màu cho
phù hợp.
3 Luyện tập, củng cố
+ Giáo viên thu một số bài, gợi ý cho
học sinh nhận xét.
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung, chỉ ra
chỗ đợc, cha đợc cho cả lớp thấy.
+ cho học sinh tập xếp loại bài
tròn. Bố cục cân đối trên giấy. Chú ý tỉ lệ
phần cán và phần quạt cho hài hoà.
b. Cách trang trí:
Có thể sử dụng cách trang trí đối xứng
hoặc sắp xếp hoạ tiết tự do.
+ Phác các mảng hình trang trí phù hợp,
hài hoà trên quạt
+ Vẽ hoạ tiết: Có thể tìm các hoạ tiết là hoa
lá, động vật, chim muông, phong cảnh hay
các hình trang trí đẹp. Vẽ hình hoạ tiết vào
các mảng đã phác.
+ Vẽ màu: Xác định màu nền của quạt
Tìm màu của hoạ tiết phù hợp với màu của
quạt.
Vẽ màu tơi tắn tạo cảm giác vui mắt.
3. Bài tập:
Tạo dáng và trang trí một quạt giấy
Khổ giấy A4
Câu hỏi:
- Nhận xét bố cục trên giấy ?
- Nhận xét hình dáng của quạt ?
- Nhận xét màu sắc và hoạ tiết
trang trí trên quạt ?
- Theo em bài vẽ nào đẹp nhất ?
4. Hoạt động tiếp nối: - Tiếp tục hoàn thiện bài
- Đọc trớc bài sơ lợc về MT thời lê, su tầm tranh có liên quan.
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: kiểm tra bài vẽ của học sinh.
Ngày soạn: 20/ 8/ 2015
Ngày dạy: 8A:
8B:
8C:
Tiết 2 - Bài 2: Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc mĩ thuật thời Lê
(Từ thế kỷ XV đến đầu TK XVIII)
I. Mục tiêu:
- KT: Học sinh có hiểu biết sơ lợc về mĩ thuật thời Lê, thời kì hng thịnh
của MTVN.
- KN: Nắm đợc một số đặc điểm và một số công trình mĩ thuật thời Lê.
- TĐ: Học sinh biết yêu quý giá trị nghệ thuật của dân tộc và có ý thức
bảo về các di tích lịch sử văn hoá của quê hơng.
- Năng lực cần đạt đợc: Năng lực biểu đạt, t duy, phân tích tổng hợp, năng
lực đánh giá và tự đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ
2
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Tài liệu - thiết bị:
1.1- Giáo viên:
- Mĩ thuật thời Lê (NXB Văn hoá)
- Lợc sử mĩ thuật và mĩ thuật học
- Tranh ảnh một số công trình kiến trúc, tợng thời Lê..
1.2- Học sinh:
- Su tầm các bài viết, tranh ảnh về mĩ thuật thời Lê.
- SGK, vở, su tầm tranh có liên quan tới bài học.
2. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp trực quan, vấn đáp, thảo luận, thuyết trình.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A:
1. Giới thiệu bài học
2. Dạy học bài mới
Hoạt động của GV & HS
, 8B:
, 8C:
.
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
1. Vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê:
- Sau khi chiến thắng quân Minh, nhà Lê đã
xây dựng một nhà nớc phong kiến trung ơng
tập quyền với nhiều chính sách tiến bộ. Tập
trung khôi phục sản xuất nông nghiệp, đắp đê,
làm công trình thuỷ lợi.
- Thời kì này có ảnh hởng của Nho giáo và
văn hoá Trung Hoa nhng MTVN vẫn phát triển
đa dạng và mang đậm bản sắc dân tộc
Hoạt động 2
II. Sơ lợc về mĩ thuật thời Lê:
1, Về kiến trúc:
a, Kiến trúc cung đình:
- Cho xây dựng và sửa chữa nhiều công trình
kiến trúc lớn nh: Điện Kính Thiên, Cần Chánh,
Vạn Thọ..
- Bên ngoài Hoàng thành xây dựng những
công trình đẹp nh: Đình Quảng Văn, cầu
Ngoạn Thiềm.
- Nhà Lê còn xây dựng khu Lam Kinh ở Thọ
Xuân - Thanh Hoá rất nguy nga và tráng lệ,
đây đợc coi là kinh đô thứ 2 của đất nớc.
b, Kiến trúc tôn giáo:
- Thời kì đầu Nho giáo đợc đề cao nên đã xâu
dựng trờng dạy Nho học, miếu thờ Khổng Tử.
- Đến thời Lê trung hng phật giáo phát triển,
nhiều ngôi chùa đợc xây dựng hoặc tu sửa theo
* Mục tiêu: HS hiểu vài nét về bối
cảnh XH thời Lê.
* Cách tiến hành:
- Trớc thời Lê là thời đại nào ?
- Thời Lê có những biến động gì ?
- ở thời Lê có nhng cải cách tiến bộ
gì ?
- Mĩ thuật thời Lê có phát triển
không ?
* Mục tiêu: HS hiểu đợc vài nét,
đặc điểm về kiến trúc, điêu khắc,
trang trí, đồ gốm thời Lê.
* Cách tiến hành
(Câu hỏi thảo luận nhóm 1):
- Kiến trúc cung đình là gì ?
- KT cung đình phát triển nh thế
nào?
- Thời Lê đã xây dựng thêm những
công trình nào ?
- Kể tên nhứng công trình kiến trúc
thời Lê mà em biết ?
(Câu hỏi thảo luận nhóm 2):
- Kiến trúc tôn giáo là gì ?
- Kiến trúc tôn giáo thời Lê phát
triển nh thế nào ?
3
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
- Kể tên một số công trình kiến trúc
mà em biết ?
+ GV phát phiếu thảo luận, cho học
sinh thảo luận trong 5 phút
+ Nhóm trởng trả lời, các nhóm
khác bổ xung.
+ GV treo trực quan.
+ Tóm lợc, bổ xung câu trả lời của
học sinh và giảng giải, phân tích
thêm
(Câu hỏi thảo luận nhóm 3):
- Điêu khắc thời Lê phát triển nh
thế nào ?
- Điêu khắc gắn liền với loại hình
nghệ thuật gì ?
- Các tác phẩm điêu khắc có ở đâu?
- Lấy VD một số tác phẩm điêu
khắc mà em biết ?
(Câu hỏi thảo luận nhóm 4):
- Trạm khắc trang trí thơng xuất
hiện ở đâu ?
- Trạm khắc trang trí thời Lê có đặc
trng gì ?
- Những trạm khắc đình làng thờng
có nội dung gì ?
(Câu hỏi thảo luận nhóm 5):
- nghệ thuật gốm thời Lê phát triển
nh thế nào ?
- Thời Lê có những loại gốm gì ?
- Nhận xét các hoạ tiết trang trí
trên đồ gốm ?
+ Học sinh thảo luận trong 5 phút.
Nhóm trởng trả lời, các nhóm khác
bổ xung.
+ GV cho học sinh quan sát trực
quan. Tóm lợc, bổ xung câu trả lời
của học sinh và phân tích giảng
giải.
3. Luyện tập, củng cố:
+ Học sinh thảo luận, trả lời câu
hỏi.
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung và
nhấn mạnh nội dung chính của bài
kiến trúc phật giáo nh Chùa Keo (Thái Bình),
Chùa Thái Lạc (Hng Yên), chùa bút tháp (Bắc
Ninh), chùa Thầy (Hà Tây).
- Ngoài ra thời Lê còn có nhiều ngôi đình nổi
tiếng nh Chu Quyến (Hà Tây), Đình Bảng (Bắc
Ninh).
2, Nghệ thuật điêu khắc, trạm khắc trang
trí và đồ gốm:
a, Điêu khắc:
- Có các pho tợng tạc ngời, ngựa, hổ.. bằng đá
ở khu lăng mộ Lam Kinh, tợng rồng ở điện
Kính Thiên.
- Một số pho tợng còn lại đến ngày nay nh: tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay
(Chùa bút Tháp - BN), tợng quan âm Thiên
Phủ (chùa Kim Liên), Phật nhập nát bàn (Chùa
Phổ Minh - NĐ).
b, Trạm khắc trang trí
- Có nhiều trạm khắc trang trí trên bia đám
các băch cửa, ở đền miếu, chùa
- ở các đình làng có nhiều tràm khắc gỗ miêu
tả cảnh vui chơi, sinh hoạt nh đánh cờ, chọi
gà, chèo thuyền.
c, Nghệ thuật gốm
- Thời Lê chế tạo đợc nhiều loại gốm quý nh:
Gốm men ngọc, gốm hoa nâu, phát triển gốm
hoa Lam.
- Hình trang trí trên gốm là các hình hoa văn
hình mây, sóng nớc, hoa sen hoặc các muông
thú.
Câu hỏi:
- Nêu vài nét về kiến trúc thời Lê ?
- Trạm khắc trang trí thời Lê phát
triển nh thế nào ?
- Nêu vài nét về đồ gốm thời Lê ?
4. Hoạt động tiếp nối:
- Đọc bài SGK, su tầm tranh ảnh.
- Đọc trớc bài 1 số công trình MT thời lê, su tầm tranh có liên quan.
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá
- Nêu vài nét về kiến trúc thời Lê ?
- Nêu vài nét về đồ gốm thời Lê ?
4
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
Ngày soạn: 20/8/2015
Ngày dạy: 8A:
8B:
8C:
Tiết 3 - Bài 5: Thờng thc mĩ thuật
Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lê
I. Mục tiêu:
- KT: Học sinh có hiểu biết thêm về một số công trình mĩ thuật thời Lê.
- KN: Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của các công trình nghệ thuật
- TĐ: Học sinh biết yêu quý và giữ gìn những giá trị nghệ thuật mà cha
ông để lại.
- Năng lực cần đạt đợc: Năng lực biểu đạt, t duy, phân tích tổng hợp, năng
lực đánh giá và tự đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ
II. tài liệu và phơng tiện
1. Tài liệu - thiết bị:
1.1- Giáo viên:
- Lợc sử mĩ thuật và mĩ thuật học - NXB GD.
- Tranh ảnh các công trình mĩ thuật thời Lê.
- ĐDDH mĩ thuật 8 bài mĩ thuật thời Lê.
1.2- Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh có liên quan tới bài học
- SGK, vở
2. Phơng pháp dạy học:
Sử dụng phơng pháp vấn đáp, trực quan, thảo luận, thuyết trình.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A:
1. Giới thiệu bài học
2. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
* Mục tiêu: HS hiểu đợc vài nét về
kiến trúc chùa Keo.
* Cách tiến hành:
+ GV đọc câu hỏi cho học sinh thảo
, 8B:
, 8C:
.
Nội dung kiến thức
I. Kiến trúc: Chùa Keo (Thần Quang Tự) ở
Thái bình:
- Chùa Keo đợc xây dựng năm 1061. Đợc
trung tu nhiều lần vào những năm : 1630, 1689
những cơ bản vẫn giữ đợc kiểu dáng ban đầu.
5
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
luận trong 5 phút.
+ Cho học sinh quan sát hình ảnh về
chùa Keo.
Câu hỏi thảo luận
- Chùa Keo đợc xây dựng ở đâu ?
- E biết gì về chùa Keo ?
- Chùa Keo đợc xây dựng với quy
mô nh thế nào?
- Qua hình ảnh đợc xem em có
nhận xét gì về Chùa Keo ?
- Gác chuông chùa Keo có hình
dáng cấu trúc nh thế nào ?
- E có nhận xét gì về nghệ thuật
kiến trúc ?
+ Học sinh thảo luận, nhóm trởng
trả lời, các nhóm khác bổ xung.
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung và
phân tích, giảng giải thêm.
Hoạt động 2
+ GV đọc câu hỏi cho học sinh thảo
luận trong 5 phút.
+Cho học sinh quan sát trực quan.
+ Học sinh thảo luận trong 5 phút.
Câu hỏi thảo luận:
- Tợng đợc đặt ở đâu ?
- Pho tợng đợc tạc năm nào ?
- Tợng đợc tạc bằng chất liệu gì?
- Pho tợng mang ý nghĩa gì ?
- Mô tả hình dáng, các chi tiết, đặc
điểm của pho tợng ?
+ Học sinh thảo luận, nhóm trởng
trả lời, các nhóm khác bổ xung.
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung và
phân tích, giảng giải thêm.
Hoạt động 3
* Mục tiêu: HS hiểu đợc 1 số đặc
điểm về chạm khắc TT, hiểu đợc vẻ
đẹp của một số tác phẩm.
* Cách tiến hành
+ GV đọc câu hỏi cho học sinh thảo
luận trong 5 phút.
+Cho học sinh quan sát trực quan.
Câu hỏi thảo luận:
- Hình rồng thời Lê thờng đợc trạm
khắc ở đâu ?
- Hình rồng thời Lê có đặc điêm
gì ?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật
trạm khắc rồng thời Lê ?
+ Học sinh thảo luận, trả lời, các
- Tổng diện tích khu chùa là 28 mẫu, với 21
công trình gồm 154 gian. Hiện nay còn lại 17
công trình với 128 gian.
- Các công trình đợc nối tiếp nhau theo một đờng trục. Từ Tam Quan đến gác chuông đều đợc thay đôỉ độ cao tạo ra nhịp điệu của các độ
gấp mái liên tiếp trong không gian.
+ Gác chuông: Điển hình cho nghệ thuật khắc
gỗ VN (cau 12m) dới tầng mái có 84 cửa dàn
thành 3 tầng. Các tầng có mái uấn cong, vừa
thanh thoát vừa trang nghiêm.
Đây là công trình tiêu biểu cho nghệ thuật kiến
trúc gỗ VN.
II. Điêu khắc:
1. Tợng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn
tay (Chùa Bút Tháp-Bắc Ninh)
- Tợng đợc tạc năm 1656 (Ngời sáng tạo là
một tiên sinh họ Chơng)
- Tợng đợc tạc bằng gỗ, phủ sơn tĩnh tọa trên
toà sen.
- Cả tợng và bệ cao 3,7m với 42 cánh tay lớn
và 952 cánh tay nhỏ. Cánh tay lớn từng đôi
đăng đối đa lên nh hoa sen nở.
- Vòng ngoài là những cánh tay nhỏ, trong mỗi
lòng bàn tay có một con mắt tạo thành vầng
hào quang toả sáng.
- Phía trên đầu tợng đợc lắp gép 11 mặt ngời,
chia thành 4 tầng, trên cùng là tợng A di đà.
+ Pho tợng có tính tợng trng cao, đợc lông
ghép từ hàng ngàn chi tiết mà vẫn mạch lạc về
bố cục, hài hoà về hình khối và đờng nét.
2. Chạm khắc trang trí rồng trên bia đá:
- ở lăng Lê Thái Tổ (bia Vĩnh Lăng 1433) đợc
trạm khắc hàng trục con rồng lớn nhỏ, đây là
sự tái hiện hình rồng thời Lý-Trần nhng đạt tới
mức hoàn chỉnh.
- Hình rông thời Lê có bố cục chặt chẽ, hình
mẫu trọn vẹn và linh hoạt về đờng nét.
- ở cuối thời Lê hình rồng trầu mặt trời là loại
bố cục mới trong nghệ thuật trang trí bia đá.
- Hình rồng thời Lê kế thừa tinh hoa văn hoá
thời Lý-Trần (Trung Hoa) song vẫn có nét
riêng độc đáo của dân tộc.
6
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
nhóm khác bổ xung.
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung và
phân tích, giảng giải thêm.
3. Luyện tập, củng cố:
+ Học sinh thảo luận, trả lời câu
hỏi.
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung và
nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của
bài.
Câu hỏi:
- Cho biết vài nét về chùa Keo ?
- Em biết gì về tợng Phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay ?
- Nêu vẻ đẹp của con rồng thời Lê ?
4. Hoạt động tiếp nối - Đọc bài, xem tranh SGK.
- Chuẩn bị bài sau, su tầm tranh, ảnh chậu cảnh
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá:
- Nêu vài nét về Chùa Keo?
- Em biết gì về tợng phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay?
Ngày soạn: 02/9/ 2015
Ngày dạy: 8A:
8B:
8C:
Tiết 4 - Bài 4: Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I. Mục tiêu:
- KT: Học sinh hiểu đợc cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh, thấy đơc vẻ
đẹp của chậu cảnh trong đời sống.
- KN: Tạo dáng và trang trí đợc 1 chậu cảnh theo ý thích.
- TĐ: Học sinh hiểu đợc vai trò của trang trí trong đời sống, trân trọng,
giữ gìn các đồ vật.
- Năng lực cần đạt: Năng lực quan sát khám phá, t duy, sáng tạo, năng lực
tự học, ứng dụng thực tế, năng lực đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ.
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1- Giáo viên: - Hình ảnh đẹp về chậu cảnh
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một số bài của học sinh năm trớc.
1.2- Học sinh: - Giấy, tẩy, chì, màu, SGK
- Su tầm tranh ảnh về chậu cảnh trên báo, tạp chí.
2. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A:
, 8B:
, 8C:
.
7
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
1. Giới thiệu bài học : Trang trí có vai trò vô cùng quan trọng đối với
đời sống con ngời. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và trang trí 1 chậu cảnh
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
1. Quan sát nhận xét:
* Mục tiêu: HS thấy đợc sự đa dạng
về hình dáng, màu sắc và cách trang
trí, thấy đợc vẻ đẹp của chậu cảnh
* Cách tiến hành :
- Chậu cảnh dùng để trồng cây cảnh, làm đẹp
+ GV giới thiệu hình ảnh một số
cho không gian ngoại thất góp phần làm cho
chậu cảnh.
cuộc sống xung quanh thêm vui tơi, sinh
- Chậu cảnh có tác dụng gì trong đời động.
sống ?
- Hình dáng của chậu cảnh rất đa dạng và
- Em nhận xét gì về hình dáng của
phong phú, có loại thon nhỏ thanh thoát, có
chậu cảnh ?
loại bầu bĩnh tròn trịa
- Màu sắc của chậu cảnh nh thế
- Màu sắc của chậu rất đa dạng và phong phú
nào ?
nhng nhìn chung thờng nhẹ nhàng và phù hợp
- Nhận xét hoạ tiết trang trí trên
với không gian xung quanh.
chậu ?
- Hoạ tiết của chậu thờng nhẹ nhàng phù hợp
+ Giáo viên giới thiệu một số bài vẽ
với chậu và làm tôn vẻ đẹp của cây.
của HS năm trớc và giảng giải.
Hoạt động 2
2. Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh:
* Mục tiêu: HS hiểu đợc cách tạo
a. Cách tạo dáng:
dáng và TT chậu cảnh
+ Xác định chiều cao-ngang (hình dáng
* Cách tiến hành:
chung của chậu), quy vào khung hình và phác
+ Cho học sinh quan sát hình minh
đờng trục.
hoạ cách vẽ.
+ Tìm tỉ lệ phần miệng, thân, đáy của chậu và
- Tạo dáng chậu cảnh tiến hành nh
phác hình dáng chung của chậu.
thế nào ?
+ Vẽ chi tiết sửa hình cho cân đối.
+ Giáo viên minh hoạ hình dáng một b. Cách trang trí:
số chậu cảnh lên bảng.
+ Phác mảng hình trang trí trên chậu cho phù
- Tiến hành các bớc trang trí nh thế
hợp (có thể tìm mảng đối xứng hoặc tự do)
nào ?
+ Tìm hoạ tiết vào các mảng: Hoa lá, động
+ Cho học sinh quan sát HMH cách
vật hay các hình trang trí đẹp.
trang trí và giảng giải.
+ Vẽ màu:
- Nên chọn các màu nhẹ nhàng, nhã nhặn.
- Vẽ màu ở chậu cảnh nh thế nào cho Màu của hoạ tiết hài hoà, phù hợp với màu
đẹp ?
của chậu, không nên đối trọi nhau.
Hoạt động 3
3. Bài tập thực hành:
* Mục tiêu: HS tạo dáng và trang trí
đợc 1 chậu cảnh theo ý thích.
Tạo dáng và trang trí một chậu cảnh
* Cách tiến hành
+ HS làm bài, Giáo viên theo dõi, gợi
ý giúp học sinh cách bố cục, tạo
dáng, tìm hoạ tiết và vẽ màu.
+ Tạo không khí thoải mái, khích lệ
học sinh làm bài.
3. Luyện tập, củng cố:
Câu hỏi:
+ Giáo viên thu một số bài, gợi ý cho
- Nhận xét hình dáng của chậu ?
học sinh nhận xét.
- Nhận xét cách trình bày hoạ tiết
+ Học sinh thảo luận, nhận xét bài.
trên chậu ?
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung và đánh
8
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
giá chung.
+ Cho điểm khích lệ học sinh
4. Hoạt động tiếp nối:
- Nhận xét màu sắc của chậu ?
- Bài vẽ nào đẹp nhất ?
Tiếp tục hoàn thiện bài
Chuẩn bị bài trình bày khẩu hiệu (Quan sát)
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá : Kiểm tra bài vẽ của học sinh
Ngày soạn: 10/9/2015
Ngày dạy: 8a:
8b:
8c
Tiết 5 - Bài 6: Vẽ trang trí
Trình bày khẩu hiệu
I. Mục tiêu:
- KT: Học sinh biết cách bố cục sắp xếp dòng chữ hài hoà, hợp lý.
- KN: Học sinh trình bày đợc một khẩu hiệu ngắn có bố cục và màu sắc
hợp lý.
- TĐ: Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí.
- Năng lực cần đạt: Năng lực quan sát khám phá, t duy, sáng tạo, năng lực
tự học, ứng dụng thực tế, năng lực đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ.
II. tài liệu và phơng tiện
1. Đồ dùng dạy học:
1.1- Giáo viên:
- 1 số khẩu hiệu ngắn
- một vài bài kẻ khẩu hiệu đẹp và cha đẹp để so sánh.
1.2- Học sinh:
- Giấy, tẩy, chì, màu, SGK
2. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp vấn đáp, trực quan, luyện tập..
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS thấy đợc một số cách
trình bày khảu hiệu, cách sử dụng
chữ và bố cục, màu sắc.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên giới thiệu một số khẩu
hiệu.
- Khẩu hiệu nói về nội dung gì ?
- Nhận xét màu sắc và kiểu chữ trên
khẩu hiệu ?
- Nhận xét cách trang trí, hoạ tiết
trên khẩu hiệu ?
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Học sinh biết cách trình
bày 1 khẩu hiệu hài hòa.
* Cách tiến hành:
, 8B:
, 8C:
.
Nội dung kiến thức
1. Quan sát nhận xét:
- Khẩu hiệu có thể đợc trình bày trên nhiều
chất liệu khác nhau nh: vải, giấy, tờng
- Khẩu hiệu thờng có màu sắc nổi bật, hấp
dẫn.
- Trong một khẩu hiệu kiểu chữ thờng nhất
quán theo từng nội dung..
- Cách sắp xếp dòng chữ cân đối, hài hoà,
thuận mắt.
2. Cách trình bày khẩu hiệu:
+ Sắp xếp dòng chữ:
- Tuỳ theo nội dung ngắn hay dài và khuôn
9
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
+ GV cho HS quan sát một số cách
bố cục tốt, cha tốt để học sinh so
sánh.
- Bớc đầu tiên để trình bày khẩu hiệu
phảI làm gì?
+ GV minh hoạ các bớc tiến hành lên
bảng.
- Sử dụng kiểu chữ nh thế nào cho
phù hợp ?
- Sử dụng hoạ tiết trang trí nh thế
nào ?
khổ của khẩu hiệu mà có thể để 1 dòng hoặc
chia thành nhiều dòng.
- Xác định chiều cao, chiều dài của mỗi dòng
chữ, sắp xếp hài hoà trên giấy
+ Vẽ phác khoảng cách các con chữ
+ Vẽ phác nét chữ.
- Chọn kiểu chữ cho phù hợp với nội dung
- Kẻ chữ:
+ Vẽ hình trang trí: Có thể tạo hoạ tiết đờng
diềm hoặc hoạ tiết nền làm đẹp cho khẩu
hiệu.
+ Vẽ màu:
-Tìm màu nền và màu chữ hài hoà, có độ tơng phản về đậm nhạt.
- Tìm màu ở hoạ tiết nhẹ nhàng, chìm vào
nền tôn vẻ đẹp của chữ và khẩu hiệu.
3. Bài tập:
- Sử dụng màu sắc trong khẩu hiệu
nh thế nào chođẹp và phù hợp ?
Hoạt động 3:
* Mục tiêu: HS kẻ đợc 1 khẩu hiệu
ngắn hài hòa thuận mắt.
* Cách tiến hành:
+ Học sinh làm bài.
Kẻ khẩu hiệu
+ GV theo dõi, gợi ý cho học sinh
cách sắp xếp dòng chữ, kẻ chữ và vẽ
Thi đua
màu.
dạy
tốt học tốt
+ Chú ý quan tâm những học sinh
yếu giúp các em hoàn thiện bài.
+ Khích lệ học sinh làm bài
3. Luyện tập, củng cố:
+ Giáo viên thu một số bài, gợi ý cho
học sinh nhận xét.
Câu hỏi:
+ Học sinh quan sát, thảo luận và
- Nhận xét cách bố cục, sắp xếp
nhận xét bài.
dòng chữ ?
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung và đánh
- Nhận xét kiểu chữ, nét chữ ?
gía chung. Chỉ ra chỗ đợc, cha đợc
cho cả lớp thấy.
- Nhận xét màu sắc của khẩu hiệu ?
4. Hoạt động tiếp nối - Tiếp tục hoàn thiện bài (nếu cha song).
- Chuẩn bị bài sau: Su tầm lọ hoa và quả
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra bài vẽ của học sinh
Ngày soạn: 18/9/2015
Ngày dạy:8A:
8B:
8C:
Tiết 6 - Bài 7: Vẽ theo mẫu
I. Mục tiêu:
Lọ và quả (tiết 1)
- KT: HS hiểu đợc cấu trúc vật mẫu, Học sinh biết cách bày mẫu hợp lý,
nắm đợc cách vẽ.
- KN: Học sinh biết cách bố cục hợp lý và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
- TĐ: Hiểu đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật qua bố cục, màu sắc.
- Năng lực cần đạt: Quan sát khám phá, t duy, phân tích tổng hợp, năng
lực thực hành, sáng tạo, năng lực đánh giá, tự đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ.
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1- Giáo viên:
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một số tranh tĩnh vật màu.
10
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
- Mẫu vẽ: Lọ hoa và quả (3 nhóm mẫu)
1.2- Học sinh:
- Su tầm tranh tĩnh vật
- Giấy vẽ, tẩy, chì, màu, SGK, que đo
2. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp vấn đáp, trực quan, luyện tập.
III. tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A:
1. Giới thiệu bài học
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
* Mục tiêu: HS hiểu đợc cấu trúc
vật mẫu, nắm đợc đặc điểm, hình
dáng, tỉ lệ.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên giới thiệu một số
tranh tĩnh vật.
- Trong tranh vẽ gì ?
- Nhận xét bố cục, hình vẽ, màu
sắc của tranh ?
+ Giới thiệu mẫu vẽ:
- Quả có dạng khối gì ?
- Lọ hoa có dạng khối gì ?
- Lọ hoa gồm có mấy phần ?
- So sánh tỉ lệ các phần trên lọ
hoa?
- Vật nào có độ đậm hơn ?
Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS hiểu đợc cách vẽ
theo mẫu.
* Cách tiến hành:
- E hãy nhắc lại phơng pháp vẽ
theo mẫu ?
+ Cho học sinh quan sát HMH
cách vẽ hình.
+ Giáo viên minh hoạ nhanh cách
phác hình lên bảng.
+ GV vừa giảng giải vừa chỉ cho
học sinh thấy trên mẫu vẽ.
Hoạt động 3
* Mục tiêu: HS vẽ đợc hình lọ
hoa và quả tơng đối giống mẫu.
* Cách tiến hành:
+ GV đặt mẫu ở vị trí thích hợp
cho học sinh làm bài.
+ Học sinh quan sát mẫu và làm
bài theo nhóm mẫu.
+ GV gợi ý giúp học sinh cách bố
, 8B:
, 8C:
.
Nội dung kiến thức
1. Quan sát nhận xét:
- Quả có dạng khối cầu nhng không tròn đều.
Tỉ lệ của quả so với lọ bằng 1/3.
- Lọ hoa có các phần: Miệng, cổ, vai, thân,
đáy, mỗi phần có độ rộng khác nhau.
- Lọ hoa có màu sắc sẫm và có độ đậm hơn
quả.
2. Cách vẽ hình
+ Dựng khung hình chung:
So sánh tỉ lệ chiều cao - ngang lớn nhất của 2
vật, sắp xếp khung hình hài hoà trên giấy.
+ Vẽ khung hình từng vật:
- So sánh từng vật với tỉ lệ chung, so sánh tỉ
lệ các vật với nhau và vẽ khung hình.
+ Tìm tỉ lệ và phác hình:
- So sánh, xác định tỉ lệ: miệng, vai, thân, đáy
của lọ hoa, phác hình bằng nét thẳng nhẹ
+ Vẽ chi tiết:
Quan sát đặc điểm của mẫu và điều chỉnh lại
hình cho giống mẫu, xoá bớt các nét rờn rà.
Nét vẽ nên có đậm nhạt, không nên viền đều.
+ Vẽ màu :
3. Bài tập thực hành:
Vẽ tĩnh vật: Lọ hoa và quả.
( T1 vẽ hình)
11
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
cục và vẽ hình.
+ Khích lệ HS làm bài
3. Luyện tập, củng cố:
+ Giáo viên thu một số bài và dán
Câu hỏi:
lên bảng theo từng nhóm.
- Nhận xét cách bố cục của bài vẽ ?
+ Gợi ý cho học sinh nhận xét bài
- Nhận xét hình vẽ ?
+ Học sinh thảo luận, nhận xét.
- Bài vẽ có giống mẫu cha ?
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung và
nhận xét chung.
- Theo em bài vẽ nào đẹp nhất ?
+ Nhận xét giờ học.
4. Hoạt động tiếp nối: - Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật. Tập vẽ hình
- Chuẩn bị bài sau.
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra bài vẽ của học sinh
Ngày soạn: 25/09/2015
Ngày dạy: 8A:
I. Mục tiêu:
8B
8C
Tiết 7 - Bài 8: Vẽ theo mẫu
Lọ và quả (Tiết 2 - vẽ màu)
- KT: Học sinh biết cảm nhận màu sắc trong tranh tĩnh vật, nắm đợc các
bớc vẽ màu trong tranh tĩnh vật.
- KN: Vẽ đợc màu sắc hài hòa, hợp lý theo ý thích
- TĐ: Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu. Nhận thấy vẻ
đẹp của mọi vật xung quanh mình.
- Năng lực hình thành: Quan sát khám phá, t duy, phân tích tổng hợp,
năng lực thực hành, sáng tạo, năng lực đánh giá, tự đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ.
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1- Giáo viên:
- Hình gợi ý cách vẽ màu.
- Mẫu vẽ: nh bài trớc.
- Một số tranh tĩnh vật màu.
1.2- Học sinh:
- Giấy, tẩy, chì, màu, SGK
- Su tầm tranh tĩnh vật màu
2. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp vấn đáp, trực quan, luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
* Mục tiêu : HS thấy đợc một số
cách thể hiện màu sắc, hiểu cách sử
dụng màu hài hòa
* Cách tiến hành :
+ GV giới thiệu một số tranh tĩnh
, 8B:
, 8C:
.
Nội dung kiến thức
1. Quan sát, nhận xét:
- Tranh có màu sắc hài hoà, phân bố các màu
12
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
vật màu.
- Tranh đợc vẽ theo gam màu gì?
- Nhận xét màu sắc của tranh ?
- Trong tranh sử dụng độ đậm nhạt
của màu nh thế nào ?
+ GV gợi ý cho HS nhận sét mẫu.
- Màu sắc của quả ?
- Đậm nhạt trên quả có cấu trúc nh
thế nào ?
- Đậm nhạt trên lọ hoa có cấu trúc
nh thế nào ? Màu sắc của lọ ?
Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS hiểu đợc cách vẽ
màu trong tranh tĩnh vật.
* Cách tiến hành:
+ Cho học sinh quan sát HMH cách
vẽ.
- Khi vẽ màu tiến hành các bớc nh
thế nào ?
- Vẽ màu nh thế nào cho đẹp ?
+ GV vừa tiến hành vừa giảng giải
hợp lý, có sự ảnh hởng lẫn nhau.
- Trong tranh có màu sáng, màu đậm để tả
khối và không gian của bài vẽ.
- Có vật ở gần, vật ở xa. Vật ở gần đợc vẽ rõ
ràng, đợc tả kỹ hơn.
- Độ đậm nhạt trên quả và lọ chạy theo cấu
trúc hình của từng vật. Lọ hoa có độ đậm hơn
quả.
2. Cách vẽ màu:
Vẽ tiếp vào bài giờ trớc hoặc có thể vẽ bài
mới.
+ Vẽ phác mảng đậm nhạt lớn: Xác định hớng ánh sáng chính và quan sát mẫu, phân
chia các mảng đậm nhạt theo cấu trúc hình.
+ Vẽ màu:
- Xác định màu chủ đạo cho tranh.
- Vẽ màu ở các đồ vật trớc, từ đó so sánh tơng quan và vẽ các vật khác và vẽ nền tạo
không gian.
- Dùng các độ đậm nhạt của màu để tả khối
của vật mẫu và không gian trong tranh.
- Vẽ màu nền hài hoà với đồ vật
3. Bài tập:
Hoạt động 3
* mục tiêu: HS vẽ đợc tranh tĩnh
vật màu hài hòa thuận mắt
* cách tiến hành:
Vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả - Vẽ màu
+ GV bày mẫu nh giờ trớc cho học
sinh làm bài.
+ Giáo viên theo dõi hớng dẫn học
sinh cách quan sát, cách vẽ màu.
+ Học sinh làm tiếp vào bài vẽ giờ
trớc.
3. Luyện tập, củng cố:
+ Giáo viên thu một số bài và dán
Câu hỏi:
lên bảng theo từng nhóm.
- Nhận xét cách bố cục của bài vẽ ?
+ Gợi ý cho học sinh nhận xét bài
- Nhận xét hình vẽ ?
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung và
nhận xét chung.
- Nhận xét màu sắc của tranh ?
+ Cùng cả lớp bình trọn xem nhóm
- Theo em bài vẽ nào đẹp nhất ?
nào có nhiều bài đẹp hơn.
4. Hoạt động tiếp nối - Tập vẽ tranh tĩnh vật ở nhà
- Chuẩn bị bài sau. Su tầm tranh đề tài ngày NGVN
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra bài vẽ của học sinh.
Ngày soạn: 2/10 / 2015
Ngày dạy: 8A:
; 8B
8C
Tiết 8 - Bài 9: Vẽ tranh
Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam (T1)
13
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
I. Mục tiêu:
- KT: Học sinh hiểu đợc cách vẽ, biết cách chọn nội dung và hiểu đợc ý
nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam.
- KN: Học sinh biết sắp xếp bố cục và vẽ đợc tranh theo cảm xúc riêng
của mình.
- Học sinh thêm yêu quý thầy cô, trờng lớp
- Năng lực cần đạt: Quan sát khám phá, t duy, phân tích tổng hợp, năng
lực thực hành sáng tạo, tái tạo thể hiện, năng lực tự học tự đánh giá, năng lực
cảm thụ thẩm mĩ
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Đồ dùng:
1.1- Giáo viên:
- Một số tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam của học sinh năm trớc
1.2- Học sinh:
- Giấy, tẩy, chì, màu, SGK.
2. Phơng pháp dạy học:
Gợi mở, trực quan, thảo luận, vấn đáp..
III. tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A:
1. Giới thiêu bài :
* Kiểm tra:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
* Mục tiêu: HS chọn đợc nội dung
về đề tài ngày NGVN để vẽ tranh.
* Cách tiến hành:
+ GV giới thiệu một số tranh đề tài
ngày nhà giáo VN.
- Trong tranh vẽ hình ảnh gì?
- Nhận xét bố cục, hình vẽ, nội
dung tranh?
- Trờng ta trong dịp kỷ niêm ngày
20/11 thởng tổ chức hoạt động gì?
Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS hiểu đợc các bớc vẽ
tranh
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại các bớc vẽ tranh đề tài?
- Em sẽ chọn hình ảnh gì để vẽ
tranh?
- Vẽ màu nh thế nào cho đẹp?
Hoat động 3
* Mục tiêu: HS vẽ đợc phác thảo
hình cho bức tranh của mình
, 8B:
, 8C:
.
Nội dung kiến thức
1. Tìm và chọn nội dung đề tài:
- Có thể vẽ tranh về các hoạt động trong ngày
kỷ niệm 20/11 ở trờng mình: Học sinh tặng
hoa thầy cô, buổi mít tinh
2. Cách vẽ:
- Tìm bố cục, phác mảng chính, phụ
- Vẽ hình: Chọn các hình ảnh tiêu biểu, tìm
nhiều hình dáng phong phú thay đổi khác
nhau. Có hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
- Vẽ màu: Vẽ màu phù hợp với nội dung
tranh. Vẽ nổi bật phần trọng tâm tranh, phân
bố các màu hợp lý, sử dụng đậm nhạt hài
hoà.
3. Bài tập
Vẽ một bức tranh đề tài ngày nhà giáo Việt
14
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
* Cách tiến hành:
GV bao quát lớp, gợi ý cho học sinh
làm bài.
Động viên khích lệ hs làm bài
Nam
- Khổ giấy A4
- Màu sắc tự do
- Thời gian 2t
3. Luyện tập, củng cố:
Câu hỏi:
GV lấy một số bài nhận xét chỗ
Nhận xét bố cục, hình vẽ?
hay, cha hay cho cả lớp cùng thấy
4. Hoạt động tiếp nối: Su tầm tranh, làm thêm phác thảo hình ở nhà.
Giờ sau mang bài tiếp tục hoàn thiện
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra sự chuẩn bị cua HS
Ngày soạn: 2/10 / 2015
Ngày dạy: 8A:
; 8B
8C
Tiết 9 - Kiểm tra 1 tiết
Vẽ tranh
Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- KT: Học sinh hiểu đợc cách vẽ, biết cách chọn nội dung và hiểu đợc ý
nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam. Đánh giá khả năng học tập của học sinh
- KN: HS vẽ đợc tranh theo cảm xúc riêng, thể hiện tình cảm của mình.
- TĐ: Học sinh thêm yêu quý thầy cô, trờng lớp
- Năng lực cần đạt: Quan sát khám phá, t duy, phân tích tổng hợp, năng
lực thực hành sáng tạo, tái tạo thể hiện, năng lực tự học tự đánh giá, năng lực
cảm thụ thẩm mĩ
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Đồ dùng:
1.1- Giáo viên:
- Một số tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam của học sinh năm trớc
1.2- Học sinh:
- Bài vẽ giờ trớc, Giấy, tẩy, chì, màu, SGK.
15
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
2. Phơng pháp dạy học:
Gợi mở, trực quan, kiểm tra đánh giá..
III. tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A:
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra
, 8B:
, 8C:
.
1. Câu hỏi (đề) kiểm tra:
Vẽ một bức tranh: Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam (tiếp).
Khổ giấy: A4,A3.
Màu sắc tự do.
Thời gian: 2t
+ Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh của hoạ sĩ và của học sinh về đề
tài này và giảng giải, phân tích về nội dung, hình vẽ, màu sắc. (Sau đó cất trực
quan).
+ Học sinh làm baì.
+ Cuối giờ giáo viên thu bài.
2. Cách đánh giá, cho điểm:
+ Loại đạt: Đ: Bài vẽ đúng nội dung, bố cục hài hòa, hình vẽ linh hoạt,
sinh động, hình ảnh trong tranh cô đọng, có chắt lọc thể hiện đợc nội dung đề
tài. Màu sắc hài hoà, có trọng tâm. (học sinh có thái độ học tập tích cực, tiến bộ)
+ Loại cha đạt: CĐ: Các trờng hợp còn lại.
16
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
Ngày soạn: 08/10/2014
Ngày dạy: 8a :
8b :
8c :
Tiết 10 - Bài 10: Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn (1954 - 1975)
I. Mục tiêu:
- KT: Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sĩ
nói chung, giới mĩ thuật nói riêng trong công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
và đấu tranh giải phóng miền Nam. Nắm đợc 1 số chất liệu, tác phẩm.
- KN: Cảm nhận đợc vẻ đẹp của một số tác phẩm đề tài kháng chiến cách
mạng.
- TĐ: Biết trân trọng, yêu quý những tác phẩm của MT VN thời kì 54-75
- Năng lực cần đạt đợc: Năng lực biểu đạt, t duy, phân tích tổng hợp, năng
lực đánh giá và tự đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Tài liệu - thiết bị:
1.1- Giáo viên:
- Lịch sử mĩ thuật và mĩ thuật học - NXB GD
- Tạp chí mĩ thuật - hội mĩ thuật Việt Nam
- Tranh phiên bản về các chất liệu: Lụa, sơn dầu, sơn mài, khắc gỗ, điêu
khắc
1.2- Học sinh:
- Su tầm tranh liên quan tới bài học.
- SGK, vở..
2. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp vấn đáp, trực quan, thảo luận, thuyết trình..
III. tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A:
, 8B:
, 8C:
.
1. Giới thiệu bài học: Nền mĩ thuật Việt Nam trong giai đoạn 1954
1975 phát triển rất đa dạng và phong phú cả về bề rộng lẫn chiều sâu. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nền MT cách mạng trong giai đoạn này.
2. Dạy học bài mới:
17
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS nắm đợc sơ lợc về
bối cảnh lịch sử và MT trong giai
đoạn 54-75.
* Cách tiến hành: HS đọc SGK
- Đất nớc trong giai đoạn này có
những biến động gì ?
- Các hoạ sĩ đã tham gia kháng
chiến nh thế nào ?
- Kể tên một số hoạ sĩ tiêu biểu ?
- Các tác phẩm của họ phản ánh
cái gì ? Có ý nghĩa nh thế nào ?
Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS nắm đợc những
thành tựu cơ bản và đặc điểm các
chất liệu trong giai đoạn 54-75.
* Cách tiến hành:
- Nền mĩ thuật trong giai đoạn này
phát triển nh thế nào ?
- Các tác phẩm đợc sáng tác bằng
những chất liệu gì ?
+ Giáo viên treo một số tranh trong
giai đoạn 54-75 cho học sinh quan
sát và thảo luận.
Câu hỏi thảo luận nhóm 1
+ GV phát câu hỏi cho học sinh.
- Em biết gì về tranh sơn mài ?
- Tranh sơn mài có đặc điểm gì ?
- Kể tên một số tác giả, tác phẩm
tiêu biểu ?
- Tác phẩm bình minh trên nông
trang phản ánh nội dung gì ?
+ Học sinh thảo luận trong 5 phút
và trả lời.
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung, giảng
giải. Kết hợp với trực quan phân
tích thêm về chất liệu, đề tài và nội
dung tranh.
Câu hỏi thảo luận nhóm 2:
- Em biết gì về chất liệu tranh lụa?
- Tranh lụa có đặc điểm gì ?
- Kể tên một số tác giả, tác phẩm
tiêu biểu vẽ tranh lụa trong giai
đoạn này ?
- Nhận xét bức tranh con đọc bầm
nghe của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn ?
Câu hỏi thảo luận nhóm 3:
- Em biết gì về tranh khắc ?
- Tranh khắc có ảnh hởng của dòng
Nội dung kiến thức
1. Bối cảnh lịch sử:
- Thời kỳ này đất nớc bị chia cắt thành 2 miền,
miền Bắc xây dựng CNXH, miển Nam dới chế
độ Mĩ - Nguỵ.
- 8/ 1964 Mĩ mở rộng đánh phá miền Bắc,
nhiều hoạ sĩ đã đến các chiến trờng ác liệt nh:
Quảng Bình, Vĩnh Linh, Quảng Ninh, Hải
Phòng hay vào miền Nam để chiến đấu và
sáng tác. Nh hoạ sĩ Huỳnh Phơng Đông, Lê
Lam, Thái Hà, Nguyễn Thế Vinh
- Các họa sĩ là những chiến sĩ trên mặt trận văn
hoá, nhứng tác phẩm của họ phản ánh sinh
động khí thế xây dựng , chiến đấu bảo vệ tổ
quốc.
2. Thành tựu cơ bản của mĩ thuật cách
mạng Việt Nam:
- Đây là giai đoạn có nhiều tác phẩm lớn với
nhiều nội dung và đề tài phong phú.
- Mĩ thuật Việt Nam phát triển cả về bề rộng
lẫn chiều sâu và đào tạo đợc đông đảo đội ngũ
sáng tác.
- Các tác phẩm đợc thể hiện bằng nhiều chất
liệu nh: Sơn mài, sơn dầu, lụa, khắc gỗ
1. Tranh sơn mài:
- Tranh sơn mài giữ một vị trí quan trọng trong
nền hội hoạ Việt Nam. Với những mảng màu
âm trầm, đờng nét h ảo, không gian ớc lệ sâu
thẳm, mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
+ Sô Viết Nghệ Tĩnh (1957) của nhóm hoạ
sĩ: Ng Đức Nùng, Phạm Văn Đôn, Ng Văn Tị,
Trần Đình Thọ, Huỳnh Văn Thuận, Sĩ Ngọc
+ Trái tim và nòng súng - Huỳnh Văn Gấm
(1963)
+ Bình Minh trên nông trang - Ng Đức
Nùng (1958).
+ Quan bản cũ - Lê Quốc Lộc (1957)
+ Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ - Nguyễn
Sáng (1963)
2. Tranh lụa:
- Tranh lụa Việt Nam mang đậm bản sắc riêng,
đằm thắm, không ồn ào, nhẹ nhàng mà sâu
lắng, bộc lộ tính nhẹ nhàng và óng ả của thớ
lụa.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
+ Du kích miền núi - Ng Trọng Hợp.
+ Ngày mùa Ng Tiến Chung.
+ Con đọc bầm nghe - Trần Văn Cẩn.
+ Góp thóc vào kho - Tạ Thúc Bình
3. Tranh khắc:
18
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
tranh dân gian nào ?
- Kể tên các tác phẩm tiêu biểu mà
em biết ?
- Nhận xét bức tranh Mẹ con của
Đinh Trọng Khang ?
Câu hỏi thảo luận nhóm 4:
- Em biết gì về chất liệu tranh sơn
dầu ?
- Tanh sơn dàu có đặc điểm gì ?
- Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu
về chất liệu Sơn dầu ?
- Nhận xét bức tranh Một Buổi
cày của Lu Công Nhân ?
+ Học sinh thảo luận trong 5 phút
và trả lời.
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung, giảng
giải. Kết hợp với trực quan phân
tích thêm về chất liệu, đề tài và nội
dung tranh.
Câu hỏi thảo luận nhóm 5
- Em biết gì về chất liệu bột màu ?
- Chất liệu bột màu có đặc điểm gì?
- Kể tên một số tác giả tác phẩm
tiêu biểu ?
- Nhận xét bức tranh Du kích tập
bắn ?
Câu hỏi thảo luận nhóm 6:
- Điêu khắc tạo ra những tác phẩm
nh thế nào ?
- Kể tên một số tác giả tác phẩm
tiêu biểu ?
- Nhận xét tác phẩm nắm đất miển
nam ?
+ Học sinh thảo luận trong 5 phút
và trả lời.
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung, giảng
giải. Kết hợp với trực quan phân
tích thêm về chất liệu, đề tài và nội
dung tranh.
3. Luyện tập, củng cố:
+ học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Giáo viên tóm lợc, bổ xung và
nhấn mạnh nội dung trọng tâm của
bài.
+ Nhận xét giờ học
- Tranh khắc Việt Nam là sự kết hợp hài hoà
giữa chất trang trí truyền thống và lối vẽ phơng
tây để tạo nên vẻ đẹp riêng. Tranh khắc rễ
hiểu, gần gũi với công chúng.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
+ Ngày chủ nhật - Ng Tiến Chung.
+ Mẹ con, Mùa Xuân - Đing Trọng Khang
+ Du kích miền núi - Nguyễn Trọng Hợp.
+ Hai ông cháu - Huy Oánh
4. Tranh sơn dầu:
- Tranh sơn dầu là chất liệu phơng Tây du nhập
vào nớc ta, đợc các hoạ sĩ Việt Nam sử dụng
thành thục và mang bản sắc riêng.
- Tranh sơn dầu cho cảm giác khỏe khoắn,
khúc triết về màu sắc, ánh sáng và khả năng
diễn tả rất phong phú.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
+ Dân quân miền biển - Trần Văn Cẩn.
+ Công nhân cơ khí - Nguyễn Đỗ Cung.
+ Tiếng đàn bầu - Sĩ Tốt.
+ Ngày mùa - Dơng Bích Liên.
+ Một buổi cày - Lu Công Nhân.
+ Cảnh nông thôn - Lu Văn Sìn.
5. Tranh bột màu:
- Bột màu có khả năng diễn tả sinh động, tiện
dụng, bột màu rễ sử dụng nhng không bền
vững.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
+ Du kích tập bắn - Nguyễn Đỗ Cung.
+ Ao làng - Phan Thị Hà.
+ Một sóm ngoại thành - Ng. Tiến Chung..
6. Điêu khắc:
- Điêu khắc bao gồm các tác phẩm tợng tròn,
phù điêu, gò kim loại với các chất liệu: Thạch
cao, xi măng, gỗ, đồng
- Các tác phẩm tiêu biểu:
+ Võ Thị Sáu - Diệp Minh Châu 1956.
+ Nắm đắt miền nam - Phạm Xuân Thi.
+ Vót trông - Phạm Mời
Câu hỏi:
- Nêu sự cống hiến của các hoạ sĩ trong giai
đoạn 54 - 75 ?
- Kể tên một số tác giả tác phẩm tiêu biểu
trong giai đoạn này ?
4. Hoạt động tiếp nối : Học bài, đọc SGK và xem tranh. Đọc trớc bài 14
( Su tầm tranh)
5. Dự kiếm kiểm tra đánh giá
19
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
- Kể tên một số tác giả tác phẩm tiêu biểu trong giai đoạn này ?
- Hãy nói về một số chất liệu và tác phẩm trong giai đoạn này ?
20
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
Soạn: 20/10/ 2014
Giảng: 8A:
; 8B:
8C:
T11 - Bài 14: Thờng thức mĩ thuật
Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam
Giai đoạn 1954 1975.
I. Mục tiêu:
- KT : Học sinh hiểu về những thành tựu của MTVN giai đoạn 19541975. Nắm đợc một số tác giả, tác phẩm và biết về một số chất liệu trong sáng
tác mĩ thuật.
- KN : HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của các tác phẩm trong giai đoạn này,
thêm hiểu biết về nền MT cách mạng.
- TĐ : Học sinh biết yêu quý, trân trọng nền mĩ thuật Việt Nam.
- Năng lực cần đạt đợc: Năng lực biểu đạt, t duy, phân tích tổng hợp, năng
lực đánh giá và tự đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Các tác giả đợc giải thơng Hồ Chí Minh - NXB MT.
- Tranh phiên bản của 3 hoạ sĩ đợc giới thiệu trong bài.
* Học sinh:
- SGK, vở, su tầm tranh của các hoạ sĩ
2. Phơng pháp:
Phơng pháp vấn đáp, thảo luận, trực quan, thuyết trình.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A
, 8B
, 8C
1. Giới thiệu bài học: Nền mĩ thuật trong giai đoạn 54-75 với những tên
tuổi và tác phẩm lừng lẫy. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số tác giả
và tác phẩm trong giai đoạn này.
2. Dạy học bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
* Mục tiêu: HS nắm đợc thân thế, sự
nghiệp của họa sĩ, hiểu đợc vẻ đẹp
của tranh Tát nớc đồng chiêm
* Cách tiến hành
(Cho HS thảo luận)
- Quê quán của hoạ sĩ ?
- Ông đợc đào tạo ở trơng mt nào ?
- Ông đã tham gia các hoạt động mĩ
thuật nào ?
- Kể tên các tác phẩm tiêu biểu của
ông mà em biết ?
+ Nhóm trởng trả lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ xung.
+ GV tóm lợc, bổ xung và phân tích,
giảng giải.
1. Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn:
a. Thân thế sự nghiệp:
- Ông sinh ngày 13/ 8/ 1910 tại Hải Phòng. Tốt
nghiệp trờng CĐMT Đông Dơng khoá 19311936.
- Ông đã tham gia hội VH cứu quốc ở Việt Bắc
và vẽ tranh phục vụ kháng chiến.
- Ông là hiệu trởng trờng CĐMT Hà Nội và là
tổng th ký hội mĩ thuật Việt Nam.
+ Một số tác phẩm tiêu biểu:
Dân quân miền biển, tát nớc đồng chiêm,
em thuý, mùa đông sắp đến
b. Bức tranh: Tát nớc đồng chiêm:
- Tranh vẽ về đề tài sản xuất nông nghiệp, ca
21
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
+ Cho học sinh quan sát tranh:
- Tranh đợc vẽ bằng chất liệu gì ?
- Tranh vẽ về đề tài gì ?
- Nhận xét hình ảnh các nhân vật
trong tranh ?
- Nhận xét màu sắc của tranh ?
+ Học sinh trả lời, GV phân tích và
giảng giải thêm.
ngợi cuộc sống lao động của ngời nông dân.
- Bố cục tranh hài hoà với gam màu nâu vàng
đen sâu thẳm.
- Các nhân vật với nhiều dáng vẻ khác nhau,
mềm mại, uyển chuyển, nhộn nhịp nh 1 ngày
hội.
* Muc tiêu: HS nắm đợc thân thế, sự
nghiệp của họa sĩ, hiểu đợc vẻ đẹp
của tranh Kết nạp Đảng ở ĐBP
* Cách tiến hành:
(Học sinh thảo luận)
- Quê quán của hoạ sĩ ở đâu ?
- Ông đợc đào tạo ở trờng nào ?
- Ông đã tham gia kháng chiến nh thế
nào ?
- Em biết những bức tranh nào của
ông ?
+ Nhóm trởng trả lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ xung.
+ GV tóm lợc, bổ xung và phân tích,
giảng giải.
+ Cho học sinh quan sát tranh:
- Tranh đợc vẽ bằng chất liệu gì ?
- Tranh vẽ về đề tài gì ?
- Nhận xét hình ảnh ngời chiến sĩ
trong tranh ?
- Nhận xét màu sắc của tranh ?
+ Học sinh trả lời, GV phân tích và
giảng giải thêm.
2. Hoạ sĩ Nguyễn Sáng: 1923-1988.
a. Thân thế sự nghiệp:
- Ông sinh tại Mĩ Tho - Tiền Giang, tốt nghiệp
trờng CĐMT Đông Dơng khoá 1941-1945.
- Ông tham gia vào nhiều chiến dịch và vẽ
nhiều tranh về đề tài bộ đội, dân quân và nông
dân.
VD: - Giặc đốt làng tôi (SD 1954)
- Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ (SM
1963)
- Thiếu nữ và hoa sen (SD 1972)
Hoạt động 2
b. Bức tranh: Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ:
- Bức tranh vẽ về đề tài chiến tranh cách mạng,
ca ngợi sự hi sinh cao cả và niềm tin tất thắng
của dân tộc.
- Hình mảng, màu sắc khúc triết với cách diễn
tả hình khối chắc, khoẻ đợc đơn giản tới mức
cô đọng. Với gam màu nâu vàng vừa đơn giản
vừa hiệu quả.
Hoạt động 3
* Muc tiêu: HS nắm đợc thân thế, sự
nghiệp của họa sĩ, hiểu đợc vẻ đẹp
của tranh Phố cổ Hà Nội
* Cách tiến hành:
(Học sinh thảo luận)
- Em biết gì về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái?
- Ông tham gia cách mạng nh ntn ?
- Ông hay vẽ về đề tài gì ?
- Em biết những tác phẩm nào của
ông ?
+ Nhóm trởng trả lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ xung.
+ GV tóm lợc, bổ xung và phân tích,
giảng giải.
+ Cho học sinh quan sát tranh:
- Em nhận xét gì về các hình ảnh và
đờng nét trong tranh ?
- Nhận xét mầu sắc của bức tranh ?
- Bức trang gợi cho em cảm xúc gì ?
3. Hoạ sĩ Bùi Xuân Phái: 1920-1988:
a. Thân thế sự nghiệp:
- Ông sinh 1/9/1920 tại Hà Tây, tốt nghiệp trờng CĐMT Đông Dơng khoá 1941-1945.
- Trong CM tháng 8 ông tham gia khởi nghĩa ở
Hà Nội, sau đó lên chiến khu tham gia tham
kháng chiến.
+ Một số tác phẩm tiêu biểu:
- Phố Nguyễn Bình, Phân xởng nhuộm, thiếu
nữ trải tóc, phong cảnh sông Đà, các trang về
phố cổ Hà Nội.
b. Bức trang phố cổ Hà Nội:
- Tranh diễn tả về khu phố cổ với những đờng
nét sô lệch, mái tờng rêu phong, màu trong
tranh đơn giản nhng trong trẻo và đằm thắm.
- Tranh gợi cho ngời xem tình cảm yêu mến
đối với 1 Hà Nội cổ kính.
22
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
+ Học sinh trả lời, GV phân tích và
giảng giải thêm.
3. Luyện tập, củng cố:
+ Học sinh trả lời câu hỏi, giáo viên
tóm lợc, bổ xung và nhấn mạnh nội
dung chính của bài.
+ Nhận xét giờ học.
Câu hỏi:
- Nêu vài nét về thân thế, sự nghiệp của hoạ
sĩ Trần Văn Cẩn ?
- Em biết gì về hoạ sĩ Nguyễn Sáng ?
- Em biết gì về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái ?
- Kể tên những tác phẩm của 3 hoạ sĩ mà em
biết ?
4. Hoạt động tiếp nối:
- Đọc bài và xem tranh SGK, su tầm tranh.
- Chuẩn bị bài sau, xem cách trang trí trên bìa sách
5.Dự kiến kiểm tra đánh giá:
- Nêu vài nét về hoạ sĩ Trần Văn Cẩn ?và bức tranh tát nớc đồng chiêm?
- Em biết gì về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái ?
Soạn: 2/11/2013
Giảng: 8A:
8B:
I. Mục tiêu:
8C:
T12 - Bài 11: Vẽ trang trí
Trình bày bìa sách (T1)
- KT: Học sinh hiểu ý nghĩa của việc trang trí bìa sách. Biết cách trang trí
bìa sách
- KN: Học sinh và nắm đợc các bớc tiến hành và trang trí đợc một bìa
sách đơn giản.
- TĐ: Học sinh nhận thấy vẻ đẹp và biết giữ gìn.
- Năng lực cần đạt: Năng lực quan sát khám phá, t duy, sáng tạo, năng lực
tự học, ứng dụng thực tế, năng lực đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ.
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- 1 số bìa sách của các nhà xuất bản GD, VH, Nhi đồng
- Hình gợi ý cách trang trí bìa sách.
- 1 số bài vẽ đẹp của học sinh năm trớc.
* Học sinh:
- SGK, tẩy, chì, màu
2. Phơng pháp:
Phơng pháp vấn đáp, gợi mở, trực quan, làm việc theo nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A
, 8B
, 8C
1. Giới thiệu bài học: Bìa sách là một phần rất quan trọng của quấn sách
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách trang trí một bìa sách
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
* Mục tiêu: HS nhận thấy tác dụng
23
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
của bìa sách, các phần đợc trang trí
trên bìa sách
* Cách tiến hành:
+ GV giới thiệu một số bìa sách:
- Trang trí bìa sách có tác dụng gì ?
- Bìa sách thờng có những phần
nào ?
- Có những loại sách nào ?
- GV cho học sinh quan sát 2 bìa sách
thiếu nhi và sách Văn học.
- Kiểu chữ trên bìa sách có gì khác
nhau ?
- Tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất
bản thờng đợc xắp sếp ở vị trí nh thế
nào ?
- Màu sắc ở các loại sách có gì khác
nhau không ?
+ Cho học sinh quan sát một số bài
vẽ của học sinh năm trớc và phân
tích.
Hoạt động 2
* Mục tiêu: HS hiểu các bớc trang trí
bìa sách, biết chọn cách TT phù hợp.
* Cách tiến hành:
- Trang trí bìa sách tiến hành nh thế
nào ?
+ Cho học sinh quan sát hình minh
họa cách vẽ và giảng giải.
+ GV minh hoạ bảng một số cách
phác mảng.
- Vẽ màu nền và màu chữ nh thế nào
cho đẹp ?
Hoạt động 3
1. Quan sát nhận xét:
- Bìa sách thể hiện nội dung của quấn sách, bìa
sách đẹp sẽ hấp dẫn ngời xem.
- Bìa sách gồm có các phần: Tên sách, tên tác
giả, tên nhà xuất bản, hình minh hoạ.
- Có nhiều loại bìa sách: Sách thiếu nhi, sách
văn học, sách chính trị, sách giáo khoa mỗi
loại có cách trang trí khác nhau.
* Chữ: là yếu tố quan trọng:
- Tên sách: cần to, rõ ràng, nổi bật, nằm ở
trọng tâm và sát với nội dung (Kiểu chữ cần
phù hợp với từng thể loại sách)
- Tên tác giả thờng đợc đặt phía trên, tên
nhà xuất bản và lô gô ở phía dới và chiếm vị trí
nhỏ hơn.
* Hình minh hoạ: Cần phù hợp với nội dung
quấn sách.
* Màu sắc: Có thể tơi tắn, hồn nhiên hoặc ngay
ngắn, trang trọng tuỳ theo từng loại sách.
2. Cách vẽ:
+ Xác định loại sách, nội dung quấn sách để
chọn cách trang trí cho phù hợp.
+ Tìm bố cục, sắp xếp các mảng: tên sách, tên
tác giả, tên NXB và hình minh hoạ cho hài
hoà.
+ Vẽ phác chữ, hình minh hoạ: Chọn kiểu chữ
và hình minh hoạ cho phù hợp với nội dung
quấn sách.
+ Vẽ chi tiết.
+ Tìm màu: - Tìm màu nền và màu chữ cho hài
hoà và nổi bật. Vẽ màu ở hình minh hoạ
3. Bài tập:
* Mục tiêu: HS vẽ đợc phác thảo
hình 1 bìa sách
* Cách tiến hành:
Trang trí 1 bìa sách
- Học sinh làm bài (Có thể 2 em cùng
Kích cỡ: 14,5 X 20,5
bàn 1 bài).
- Giáo viên theo dõi, gợi ý giúp học
sinh cách bố cục, phác mảng, vẽ hình
3. Luyện tập, củng cố:
+ GV thu 1 số bài, gợi ý cho học sinh
nhận xét.
Câu hỏi:
- Học sinh nhận xét bài.
- Nhận xét bố cục của bài ?
+ GV tóm lợc, bổ xung và nhận xét
- Nhận xét kiểu chữ và hình minh hoạ ?
chung. Nhận xét giờ học.
4. Hoạt động tiếp nối: Tập vẽ phác thảo ở nhà, t. khảo màu sắc bìa sách
5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Nêu tác dụng của TT bìa sách? chuẩn bị
bài sau.
Soạn: 02/11/2014
Giảng: 8A:
8B:
8C:
24
Giáo án mĩ thuật 8 - Năm học 2015 - 2016
T13 - Bài 11: Vẽ trang trí
Trình bày bìa sách (T2)
I. Mục tiêu:
- KT: Học sinh hiểu ý nghĩa của việc trang trí bìa sách, biết cách vẽ màu
phù hợp với tong loại sách.
- KN: Học sinh biết cách trang trí, biết cách sử dụng kiểu chữ, màu sắc để
trang trí cho phù hợp. Trang trí đợc 1 bìa sách theo ý thích.
- TĐ: Cảm nhận đợc vẻ đẹp và biết tầm quan trọng của trang trí bìa sách.
- Năng lực cần đạt: Năng lực quan sát khám phá, t duy, sáng tạo, năng lực
tự học, ứng dụng thực tế, năng lực đánh giá, cảm thụ thẩm mĩ.
II. tài liệu và phơng tiện:
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- 1 số bìa sách của các nhà xuất bản GD, VH, Nhi đồng
- Hình gợi ý cách trang trí bìa sách.
- 1 số bài vẽ đẹp của học sinh năm trớc.
* Học sinh:
- SGK, tẩy, chì, màu, bài vẽ giờ trớc
2. Phơng pháp:
Phơng pháp vấn đáp, gợi mở, trực quan, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A
1. Giới thiệu bài học
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV-HS
HĐ 1: Hớng dẫn quan sát nhận
xét:
, 8B
, 8C
Nội dung kiến thức
* Mục tiêu: HS Hiểu cách sử dụng
màu sắc để TT bìa sách khác nhau
* Cách tiến hành:
+ GV giới thiệu một số bìa sách:
Nhau: Sách văn học, sách thiếu nhi
+ Giảng giảI về cách trang trí, sử
dụng màu sắc, kiểu chữ
+ Cho HS quan sát một số bài vẽ của
HS năm trớc và giảng giảI, chỉ ra chỗ
hay, cha hay cho cả lớp cùng thấy.
1. Quan sát nhận xét:
- Mỗi loại bìa sách khác nhau cần có cách
trang trí khác nhau cho phù hợp. Có loại cần
trang trọng, ngay ngắn, có loại cần tơI vui, hấp
dẫn, gây chú ý..
* Mục tiêu: HS hiểu đợc các bớc
trang trí, cách sử dụng màu sắc
* Cách tiến hành
- Em hãy nhắc lại cách tiến hành
trang trí bìa sách?
+ GV gợi ý nhanh cách trang trí và
phác hình minh hoạ nhanh trên bảng
một số cách bố cục cho học sinh quan
2. Cách vẽ:
+ Xác định loại sách, nội dung quấn sách để
chọn cách trang trí cho phù hợp.
+ Tìm bố cục, sắp xếp các mảng
+ Vẽ phác chữ, hình minh hoạ: Chọn kiểu chữ
và hình minh hoạ cho phù hợp với nội dung
quấn sách.
+ Vẽ chi tiết.
HĐ 2: Hớng dẫn cách trang
trí bìa sách:
25