Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Hệ thống xử lý nước thải USBF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 31 trang )

Hệ thống xử lý nước thải USBF

Lớp: K53 KHMT
Họ tên: Nguyễn Hồng Nhung


Mục lục

Cơ chế vận

Kết quả

hành

+ Khái niệm
+ Giới thiệu về hệ thống vi sinh vật

Ứng dụng




Bùn hoạt tính là các bông cặn có màu nâu sẫm, chứa các chất hữu cơ hấp phụ từ
nước thải và là nơi cư trú cho các các vi khuẩn cùng các sinh vật bậc thấp khác
như nguyên sinh động vật sống và phát triển



Bùn già: Bùn ở giai đoạn cuối của quá trình sinh trưởng (pha chết), có màu nâu
đỏ. Khi rơi vào trạng thái già thì bông bùn sẽ bị có kích thước nhỏ, nặng hơn
thông thường và lắng nhanh hơn.





Bùn trẻ (bùn non) có màu hơi nâu


Vi khuẩn


Thuộc vào các chi Zooglea, Pseudomonas, Flavobacterium, Alcaligenes, Bacilus,
Achromobacter, Corynebaterium, Comomonas, Brevibacterium,
Acinetobacterium

 oxi hóa các chất hữu cơ, đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành bông bùn


Zooglea

Các loài vi khuẩn dạng sợi đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành bông bùn. Chúng là xương sống của
hệ bùn hoạt tính


Pseudomonas
Đặc điểm hình thái: Gram âm, tế bào hình que, di động nhờ roi ở đầu và không có bào tử.

Đặc điểm sinh lí: dị dưỡng, không lên men, linh họat về dinh dưỡng, không quang hợp hoặc cố định nitrogen.


Bacillus
Đặc điểm hình thái: Gram dương, vi khuẩn hình que, di động nhờ roi ở đầu và không có bào tử.


Đặc điểm sinh lí: hiếu khí, sinh enzim xenlulaza, amylaza, proteaza có tác dụng phân hủy mạnh các chất hữu cơ trong chất thải


 Actinomycetes


Flavobacterium


Acinetobacterium


Vi khuẩn

Chức năng

Pseudomonas

Phân hủy hiđratcacbon, protein, phản nitrat hóa

Arthrobacter

Phân hủy hiđratcacbon

Bacillus

Phân hủy hiđratcacbon, protein, …

Cytophaga


Phân hủy các polyme

Zooglea

Tạo thành chất nhày (polysacarit), hình thành chât keo tụ

Nitrosomonas

Nitrit hóa

Nitrobacter

Nitrat hóa

Flavobacterium

Phân hủy protein

Nitrococcus denitrificans

Phản nitrat hóa (khử nitrat thành N2)

Thiobacillus denitrificans

Phản nitrat hóa

Acinetobacter

Phản nitrat hóa


Desulfovibrio

Khử sulfat, khử nitrat


Hệ thống USBF
Qu
á

tr ì
nh

Anoxic

Qu
á

tr ì
nh

Aeration

Lọc sinh học dòng

Qu
á

tr ì
nh


ngược


(A) : Mương thu nước đầu vào

I, II, III: Các điểm lấy mẫu ngăn hiếu khí, thiếu khí và quá trình xử lý

(B) :Ngăn thiếu khí

IV : vị trí tuần hoàn bùn

(C) : Ngăn hiếu khí
(D) : Ngăn USBF
(E) : Các thanh sục khí
(F) : Mương thu nước đầu ra
(G) : Ống thu bùn




Các quá trình sinh hóa

1) Quá trình tăng sinh khối

2) Quá trình chuyển hóa cơ chất

3) Quá trình khử Nitơ và Phospho



1) Quá trình tăng sinh khối

Nguyên nhân: cạn kiệt chất dinh dưỡng, nồng độ oxi giảm, chất độc tích lũy....
Số lượng tế bào vi khuẩn (log)
Pha cân bằng

Vi khuẩn tiến hành phân bào và tăng nhanh về số lượng.
Phụ thuộc: thời gian phân bào và lượng thức ăn
Lượng vi khuẩn chết nhiều hơn lượng vi khuẩn

Pha lũy thừa
(Pha Log)

sinh ra.

Pha tử vong
- Tổng hợp mạnh mẽ AND và enzim chuẩn bị cho quá trình phân bào

Pha tiềm phát (Pha lag)

Thời gian (ngày)



2) Quá trình chuyển hóa cơ chất

Oxi hoá và tổng hợp tế bào:

Chất hcơ


O2

Dinh dưỡng
(N,P)

CO2

H2 O

Phần không phân
hủy sinh học


Phân hủy nội bào:

O2

CO2

N,P

H2 O

Phần không phân
hủy sinh học


Quá trình khử nito và nitrat hóa
Hợp chất hữu cơ chứa nito


Quá trình thủy phân bởi enzyme của vi khuẩn

Quá trình nitrat hóa
Và quá trình khử

+
NH4

Quá trình đồng hóa

O2
NO2
O2
NO3

Sinh khối tế bào vi sinh vật

Khử nito
Tế bào sống và tế bào chết theo bùn
ra ngoài
N2 thoát vào không khí


Quá trình khử phospho

ATP

Hợp chất phospho

Tham gia tổng hợp


Axit nucleic

phospholipic

Tế bào vi sinh vật


Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level


Đường cong lắng qua các lần đo chỉ số thể tích bùn SVI
~~> lượng bùn lắng giảm đi rõ rệt theo thời gian
~~> bùn hoạt tính thích nghi rất nhanh với nước thải và mô hình
~~> tăng cường tính chất bùn


Kết quả tính toán các thông số động học

Tốc độ sử dụng cơ chất riêng K = 2,18 ngày-1, nghĩa là 1 g bùn hoạt tính sẽ tiêu thụ 2,18 g COD trong một ngày.
Hằng số bán tốc độ (hệ số Monod) KS = 238,73 mg/L nghĩa là tại thời điểm tốc độ tăng trưởng bằng ½ tốc độ cực đại thì nồng độ cơ
chất (COD) bằng 238,73 mg/L.
Hệ số năng suất sử dụng cơ chất cực đại Y =3,3264 mg bùn hoạt tính/mg COD, cứ tiêu thụ 1 mg COD thì có 3,3264 mg bùn hoạt
tính được sản sinh.
~~> Hệ số này rất cao chứng tỏ khả năng hấp thu cơ chất của bùn hoạt tính là rất lớn hay hoạt tính của bùn rất mạnh.
Hệ số tốc độ phân hủy nội bào Kd =0,078 ngày-1 có nghĩa là: trong một ngày, cứ 1 g sinh khối được tạo rathì 0,078 g bị mất đi để duy

trì tế bào hay bị chết đi hay bị tiêu thụ bởi các VSV ở bậc dinh dưỡng cao hơn (như Protozoa).
~~> Hệ số này tương đối cao. Điều này được giải thích bằng tuổi của nồng độ bùn cao. Hơn nữa, phần sinh khối chết đi đóng vai trò rất
quan trọng cho hệ thống USBF vì cung cấp nguồn carbon và năng lượng nội tại cho các VSV ở ngăn thiếu khí khi chúng được tuần
hoàn trở lại.
Tốc độ tăng trưởng riêng cực đại μmax= 7,9055 ngày-1


×