Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần phân bón miền nam nhà máy phân bón cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 117 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHAN HỒNG VI

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN
BÓN MIỀN NAM - NHÀ MÁY PHÂN BÓN
CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHAN HỒNG VI

MSSV: LT11273
SĐT: 0938.874.263
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN
BÓN MIỀN NAM - NHÀ MÁY PHÂN BÓN
CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301
Giáo viên hướng dẫn
Th.S NGUYỄN THỊ DIỆU

Cần Thơ - 2013

ii


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, em đã được các Thầy
Cô truyền đạt một nền tảng kiến thức vững chắc qua các môn học đại cương lẫn
chuyên ngành để làm hành trang bước vào cuộc sống. Khi thực tập tại Công ty cổ
phần phân bón Miền Nam – Nhà máy phân bón Cửu Long, em được các anh chị
trong phòng kế toán và phòng tổng hợp tạo điều kiện thuận lợi cho em bổ sung kiến
thức, kinh nghiệm giúp em có thể thấy rõ sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn.
Nay em em đã hoàn thành xong đề tài tốt nghiệp của mình với đề tài “ Phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần phân bón Miền Nam – Nhà máy
phân bón Cửu Long”, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Quý Thầy Cô trường Đại Học Cần Thơ nói chung và Thầy Cô khoa Kinh
Tế- Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Cần Thơ nói riêng đã ra sức dạy dỗ và
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đồng thời, em
cũng rất cảm ơn cô Nguyễn Thị Diệu đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em, đưa ra ý
kiến và sửa những sai sót của em trong suốt quá trình làm bài luận văn tốt nghiệp
giúp em có nhiều kinh nghiệm để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của em.
- Ban lãnh đạo Nhà máy phân bón Cửu Long cùng các anh chị phòng Kế
Toán và phòng Tổng Hợp đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và
đóng góp ý kiến quý báu cho em trong suốt quá trình thực tập vừa qua, giúp em hoàn

thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp của em.

Cần Thơ, ngày….tháng…năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn Phan Hồng Vi

i


TRANG CAM KẾT
Tôi cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.

Cần Thơ, ngày….tháng…năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn Phan Hồng Vi

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Vĩnh Long, ngày….tháng…năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(đóng dấu, kí tên)

iii


MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU.............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3 . PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian: ......................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi thời gian:............................................................................. 2

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................... 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
....................................................................................................................... 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 4
2.1.1 Những vấn đề chung .......................................................................... 4
2.1.2 Khái niệm doanh thu, chi phí, lợi nhuận............................................. 5
2.1.3 Một số chỉ số tài chính chủ yếu .......................................................... 9
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ................11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu..........................................................13
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN
BÓN MIỀN NAM- NHÀ MÁY PHÂN BÓN CỬU LONG. ......................15
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN
MIỀN NAM – NHÀ MÁY PHÂN BÓN CỬU LONG ..................................15
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................15
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Nhà máy ...............................................16
3.2 MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ MÁY .........................................17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức nhà máy....................................................................17
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận ...............................................18
3.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN NHÀ MÁY .........................................22
3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................22
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .........................................22
3.3.3 Tổ chức thông tin kế toán tại Nhà máy..............................................23
3.5 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÂN BÓN MIỀN NAM- NHÀ MÁY PHÂN BÓN CỬU LONG TỪ NĂM
2010-THÁNG 6 NĂM 2013..........................................................................24
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
NHÀ MÁY TRONG NĂM 2013 ..................................................................27

3.6.1 Thuận lợi...........................................................................................27
3.6.2 Khó khăn ..........................................................................................27
3.6.3 Phương hướng phát triển của nhà máy trong năm 2013.....................28
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP PHÂN BÓN MIỀN NAM- NHÀ MÁY PHÂN BÓN CỬU
LONG TỪ 2010- THÁNG 6 NĂM 2013.....................................................29

iv


4.1 PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT ....................................................................29
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU...............................................32
4.2.1 Phân tích chung tình hình doanh thu .................................................32
4.2.2 Phân tích doanh thu từng mặt hàng: ..................................................33
4.2.3 Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu mặt hàng..............................36
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ........................................................40
4.3.1 Phân tích tổng chi phí........................................................................40
4.3.2 Phân tích chi phí giá vốn hàng bán ....................................................45
4.3.3 Phân tích chi phí bán hàng ................................................................53
4.3.4 Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................57
4.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TỪ NĂM 2010 -THÁNG 6
NĂM 2013 ....................................................................................................57
4.4.1 Phân tích chung tình hình lợi nhuận ..................................................57
4.4.2 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.....................................60
4.4.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính:........................................61
4.4.4 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận .......................................62
4.5 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÔNG QUA
MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH .................................................................63
4.5.1 Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lời...........................................63
4.5.2 Phân tích các chỉ số về quản trị tài sản ..............................................67

5.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG KINH DOANH..........72
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH .............................................................................................72
Chương 6: KẾT LUẬN ...............................................................................74
Phụ lục

v


DANH MỤC BẢNG
BẢNG 3.1 :Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010-2012 ...........................25
BẢNG 3.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh qua 6 tháng đầu năm 2011-2013..........26
BẢNG 4.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2012....................................30
BẢNG 4.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua sáu tháng đầu năm 2011-2013 ........31
Bảng 4.3 Doanh thu theo mặt hàng của nhà máy qua 3 năm 2010-2012...................34
Bảng 4.4 Doanh thu theo mặt hàng của nhà máy 6 tháng đầu năm 2011-2013 .........35
BẢNG 4.5: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
của phân NPK qua 3 năm 2010-2012 ......................................................................37
BẢNG 4.6: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
của phân NPK qua 6 tháng đầu năm 2011-2013 ......................................................37
BẢNG 4.7 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
của phân Cuulong qua 3 năm 2010-2012.................................................................38
BẢNG 4.8: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
của phân Cuulong qua 6 tháng đầu năm 2011-2013.................................................38
BẢNG 4.9: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
của phân bông lúa qua 3 năm 2010-2012.................................................................39
BẢNG 4.10 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
của phân bông lúa qua 6 tháng đầu năm 2011-2013.................................................39
BẢNG 4.11: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
của phân khác qua 3 năm 2010-2012.......................................................................40

BẢNG 4.12: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
của phân khác qua 6 tháng đầu năm 2012-2013.......................................................40
BẢNG 4.13: Chi phí qua ba năm 2010-2012...........................................................42
Bảng 4.14 Chi phí qua sáu tháng đầu năm 2011-2013 .............................................43
BẢNG 4.15: Giá vốn hàng bán theo mặt hàng qua ba năm 2010-2012 ....................46
BẢNG 4.16: Giá vốn hàng bán theo mặt hàng qua sáu tháng đầu năm 2011-2013..47
BẢNG 4.17: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá vốn hàng bán
phân NPK qua 3 năm 2010-2012 ............................................................................50
BẢNG 4.18: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá vốn hàng bán
phân NPK qua sáu tháng đầu năm 2011-2013 .........................................................50
BẢNG 4.19: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá vốn hàng bán
phân Cuulong qua 3 năm 2010-2012.......................................................................51
BẢNG 4.20: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá vốn hàng bán
phân Cuulong qua 6 tháng đầu năm 2010-2013.......................................................51
BẢNG 4.21: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá vốn hàng bán
phân Bông lúa qua 3 năm 2010-2012 ......................................................................52
BẢNG 4.22: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá vốn hàng bán
phân bông lúa qua 6 tháng đầu năm 2011-2013.......................................................52
BẢNG 4.23: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá vốn hàng bán
phân khác qua 3 năm 2010-2012.............................................................................53
BẢNG 4.24: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá vốn hàng bán
phân khác qua 6 tháng đầu năm 2011-2013 .............................................................53
BẢNG 4.25: Chi phí bán hàng qua ba năm 2010-2012............................................54
BẢNG 4.26: Tình hình chi phí của nhà máy sáu tháng đầu năm 2011-2013 ............55
Bảng 4.27 Lợi nhuận của nhà máy qua 3 năm 2010-2012.......................................58
Bảng 4.28 Lợi nhuận của nhà máy 6 tháng đầu năm 2011-2013 ..............................59
BẢNG 4.29: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của nhà máy qua ba năm 2010-201264
BẢNG 4.30: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của nhà máy sáu tháng đầu năm
2011-2013...............................................................................................................65


vi


Bảng 4.31 Các chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của nhà máy qua 3 năm 2010-2012
...............................................................................................................................68
Bảng 4.32: Các chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của nhà máy sáu tháng đầu năm
2011-2013...............................................................................................................69

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của nhà máy..........................................................17
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của nhà máy..........................................................22
Hình 4.1: Doanh thu các mặt hàng năm 2010-2012 .................................................36
Hình 4.3: Tổng chi phí qua sáu tháng đầu năm 2011-2013 ......................................44
Hình 4.4: Giá vốn hàng bán các mặt hàng 2010-2012..............................................49
Hình 4.5: Giá vốn hàng bán sáu tháng đầu 2011-2013.............................................49
Hình 4.7: Giá vốn hàng bán sáu tháng đầu năm 201 ................................................56
Hình 4.8: Lợi nhuận qua ba năm 2010-2011............................................................60
Hình 4.9: Lợi nhuận qua sáu tháng đầu năm 2011-2013 ..........................................60
Hình 4.10 Tỷ suất sinh lời qua ba năm 2010-2012...................................................66
Hình 4.11 Tỷ suất sinh lời qua sáu tháng đầu năm 2011-2013 .................................67
Hình 4.12: Chỉ tiêu hoạt động qua ba năm 2010-2012 .............................................71
Hình 4.13: Chỉ tiêu hoạt động sáu tháng đầu năm 2011-2013 ..................................71

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BH: Bán hàng
CCDV : Cung cấp dịch vụ
DN: Doanh nghiệp
Doanh thu: Doanh thu
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HĐTC: Hoạt động tài chính
KT: Kế toán
LNKT: Lợi nhuận kế toán
TNDN HH: Thu nhập doanh nghiệp hiện hành

ix


Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm
hàng đầu của các công ty, muốn đứng vững được trên thị trường đòi hỏi các
công ty phải có chiến lược kinh doanh tinh tế và phải phù hợp với quy luật
cung cầu thị trường. Điều đó được phán ánh đầy đủ qua kết quả kinh doanh ở
doanh nghiệp, đây là yếu tố quan trọng của tất cả các doanh nghiệp.
Kết quả phân tích là cơ sở để đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn.
Phân tích kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp dự báo, đề phòng và hạn chế
rủi ro trong kinh doanh.
Hiện nay trong xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và
nền kinh tế nước ta nói riêng đòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn mới
có thể tồn tại và phát triển. Đặc biệt đối với doanh nghiệp Nhà nước được cổ
phần hoá, bởi vì trước đây doanh nghiệp được Nhà nước ưu đãi về mọi
mặt.Nhưng từ khi chuyển đổi sang hoạt động mô hình cổ phần hoá thì ưu đãi
đó không còn nữa. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị của doanh nghiệp phải
hiểu rõ thực lực của doanh nghiệp mình để đề ra phương hướng phát triển phù

hợp. Để thực hiện tốt điều đó nhà quản trị phải phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hoàn thành hay không hoàn thành kế
hoạch kinh doanh đã được đề ra có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp. Để rút
ngắn giữa kế hoạch và thực tế thì việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phải được thực hiện cẩn trọng nhằm có được sự đánh giá đúng đắn, chính xác.
Thông qua việc xem xét, đánh giá những chỉ tiêu kinh tế giúp cho nhà lãnh
đạo có những quyết định hay những định hướng cho tương lai của doanh
nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích kế quả kinh doanh đối với
doanh nghiệp nên em chọn đề tài “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty cổ phần phân bón Miền Nam – Nhà máy phân bón Cửu Long” làm đề
tài luận văn khi thực tập tại công ty.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần phân bón Miền Nam – Nhà máy phân bón Cửu Long, từ đó đề ra giải
pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần phân bón
Miền Nam - Nhà máy phân bón Cửu Long thông qua việc phân tích tình hình
chi phí, doanh thu, lợi nhuận của nhà máy qua ba năm 2010-2012 và sáu tháng
đầu năm 2011-2013.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty cổ phần phân bón Miền Nam - Nhà máy phân bón Cửu Long.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy qua các chỉ tiêu
tài chính.

1.3 . PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần phân bón Miền Nam - Nhà
máy phân bón Cửu Long.
1.3.2. Phạm vi thời gian:
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 12.08.2013 đến
ngày 18.11.2013.
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của năm 2010, 2011, 2012 và sáu
tháng đầu năm 2011, 2012, 2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận tại công ty cổ
phần phân bón Miền Nam - Nhà máy Phân bón Cửu Long
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

2


Nguyễn Thị Ngọc Nguyện (2012)nghiên cứu “ Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty CP Tư Vấn – Xây Dựng Đoàn Kết”, LVTN đại
học, Đại học Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán
của công ty. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối và so
sánh bằng số tuyệt đối. Bên cạnh đó, kết hợp sử sụng phương pháp phân tích,
phương pháp thống kê và sử dụng biểu đồ để phân tích kết quả kinh doanh của
công ty trong giai đoạn 2009-2011. Kết quả nghiên cứu cho thấy công ty gặp
khó khăn khi thị trường bất động sản bị mất cân đối dẫn đến “ đóng băng”
khiến lượng hàng tồn kho lên đến hàng trăm tỷ đồng, do hàng tồn kho quá
nhiều nên công ty không thể hoàn thành tốt các hợp đồng xây dựng đã kí, từ
đó đề ra những giải pháp giúp công ty cải thiện tình hình hàng tồn kho như
giảm giá đối với những căn hộ cao cấp, phối hợp với công ty thuỷ sản, phổ
biến việc bán nhà dành cho công nhân có thu nhập thấp... Tiến hành thoả

thuận với các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng được mua vật liệu theo
phương thức trả chậm giúp công ty có thể hoàn thành công trình đúng tiến độ
để giao cho khách hàng.
Lâm Vĩnh Chung (2009) nghiên cứu “ Phân tích hoạt động kinh doanh
tại Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản Út Xi”, LVTN đại học, Đại Học Cần
Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu trực tiếp từ các tài liệu của phòng kế toán,
phòng kinh doanh của công ty cổ phần chế biến thuỷ sản Út Xi. Tác giả sử
dụng phương pháp so sánh theo dãy số biến động. Bên cạnh đó, kết hợp sử
dụng phần mềm Microsoft Excel để xử lý và phân tích số liệu. Kết quả nghiên
cứu cho thấy công ty đã chuyển dịch thị trường đã ảnh hưởng đến công ty vì
đây là thị trường đem lại nhiều lợi nhuận nhất so với các thị trường còn lại từ
đó đưa ra giải pháp giúp cải thiện tình hình về thị trường như giữ mối quan hệ
và thiết lập sự ổn định ở thị trường này.

3


Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung
2.1.1.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung,
kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp bằng các phương pháp khoa học. Qua đó
nhằm thấy được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên
cơ sở đó đề ra những phương án và khai thác có hiệu quả.
2.1.1.2 Ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
- Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, điểm yếu để củng cố
phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
- Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của

doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cần thiết đối với mọi doanh nghiệp.
Nó gắn liền với kết quả kinh doanh, chỉ ra hướng phát triển của các doanh
nghiệp.
- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế rủi ro bất định
trong kinh doanh.
2.1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
- Đánh giá thường xuyên toàn diện quá trình sản xuất kinh doanh, kết
quả đạt được bằng các chỉ tiêu kinh tế.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả đạt được và mức độ ảnh
hưởng của mỗi nhân tố.
- Phát hiện và đề ra biện pháp, phương hướng nhằm hạn chế những mặt
yếu kém, phát huy những mặt tích cực, khai thác các khả năng tiềm tàng.

4


- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định, bởi vì
nhiệm vụ của phân tích là nhằm xem xét, đánh giá, dự đoán có thể đạt được
trong tương lai nên rất thích hợp với chức năng hoạch định các mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
2.1.2 Khái niệm doanh thu, chi phí, lợi nhuận
2.1.2.1 Khái niệm về doanh thu
Là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng dịch vụ sau khi trừ đi
các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu
có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
a) Doanh thu hoạt động kinh doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và

phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng thuần: Phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu
được trong kinh doanh.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+ Chiết khấu thương mại: Là số tiền giảm giá cho khách hàng trong
trường hợp khách hàng mua số lượng lớn như đã được thoả thuận ghi trên hợp
đồng mua bán.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá trên giá đã thoả thuận do hàng
kém phẩm chất hay không đúng quy cách, mẫu mã…đã ghi trong hợp đồng
mua bán.
+ Hàng bán bị trả lại: Là trị giá của hàng tiêu thụ nhưng bị khách hàng
trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng mua bán, hàng bị mất, kém
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
5


b) Doanh thu hoạt động tài chính
Bao gồm các khoản thu từ hoạt động lãi tiền cho vay, hoạt động liên
doanh liên kết , góp vốn cổ phần, cho thuê tài chính, hoạt động từ mua bán
chứng khoáng ngắn hạn, dài hạn, từ việc cho thuê tài sản , từ viêc cho vay
vốn…
c) Doanh thu từ hoạt động khác
Các khoản thu khác từ các hoạt động xảy ra thông thường xuyên như:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm
hợp đồng, các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, các khoản thuế do ngân sách
Nhà nước hoàn lại…
2.1.2.2 Khái niệm về chi phí
- Giá vốn hàng bán: Là trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ

hoàn thành đã tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Chi phí bán hàng: Là các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho công tác
bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế toán thường bao gồm các khoản chi
phí sau:
+ Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp cho số nhân viên bán
hàng.
+ Chi phí về nguyên vật liệu, bao bì đóng gói, bảo quản sản phẩm.
+ Chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ.
+ Chi phí về khấu hao tài sản tại bộ phận bán hàng.
+ Chi phí về các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng:
+) Tiền thuê nhà kho, cửa hàng, thuê các tài sản cố định…
+) Tiền sửa chữa tài sản cố định, vận chuyển, bốc vác hàng hoá đi bán.
+) Tiền hoa hồng cho đại lý, tiền trả cho người uỷ thác xuất khẩu
+) Tiền điện, nước, điện thoại…

6


+ Chi phí bằng tiền khác:
+) Chi tiếp khách, công tác phí cho nhân viên bán hàng, văn phòng
phẩm…
+) Chi quảng cáo, khuyến mãi, giới thiệu sản phẩm, hội nghị khách
hàng…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí phát sinh phục vụ
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp
thường bao gồm các khoản chi phí sau:
+ Chi phí về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn cho nhân viên bộ phận bán hàng.
+ Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ. dụng cụ dùng cho văn phòng như

văn phòng phẩm, các dụng cụ quản lý nhỏ.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho công tác quản lý doanh
nghiệp.
+ Thuế môn bài, Thuế nhà đất, thuế GTGT nộp cho sản phẩm, hàng hoá,
lao vụ dịch vụ (trường hợp doanh ngiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp).
+ Chi phí về các dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho công tác quản lý như
tiền điện nước, điện thoại văn phòng, tiền thuê tài sản cố định…
+ Các khoản chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách, chi phí đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ, công tác phí…
+ Lãi về nợ vay dùng cho sản xuất kinh doanh.
+ Các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc.
- Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…Khoản nhập và hoàn

7


nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…trong kỳ kế toán của công ty.
- Chi phí khác: Đây là chi phí chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí của
công ty, là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của công ty. Chi phí khác bao gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài
sản cố định thanh lý nhượng bán (nếu có).
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác.
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng.

+ Bị phạt thuế.
+ Các khoản chi phí khác.
2.1.2.3 Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản tiền dôi ra giữa tổng doanh thu và tổng chi phí trong
hoạt động của công ty hoặc có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau
khi trừ đi mọi chi phí cho hoạt động đó.
- Lợi nhuận gộp: Là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy doanh
thu trừ đi khoản các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và trừ giá vốn
hàng bán.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh thuần của công ty. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận
gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo
cáo.

8


- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của công ty.Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài
chính trừ đi các chi phí từ hoạt động này.
- Lợi nhuận khác: Là những khoản lợi nhuận công ty không dự tính trước
hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận
khác có thể do chủ quan của đơn vị hay do khách quan đưa tới. Các khoản thu
sau khi trừ các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận khác.
2.1.3 Một số chỉ số tài chính chủ yếu
2.1.3.1 Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lợi
Khả năng sinh lời là điều kiện duy trì tồn tại và phát triển của công ty,

chu kỳ sống của công ty rất lớn vào khả năng sinh lợi.
a) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ( ROS)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

*100% (2.1)
Doanh thu

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng doanh thu thì mang
lại bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Có thể sử dụng tỷ số này để so sánh với các
tỷ số cùa các năm trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng
ngành. Chỉ tiêu này cho thấy sự hoàn hảo của công ty về khả năng tạo nguồn
vốn bằng tiền và nếu chỉ tiêu này giảm thì có nghĩa là khả năng sinh lời thấp,
ngược lại chỉ tiêu này càng tăng càng biểu hiện xu hướng tích cực.
Sự thay đổi trong mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu quả,
đường lối sản phẩm hoặc loại khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ.
b) Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng tài sản thì mang lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp,
phân bổ và quản lý tài sản hợp lý, hiệu quả.

9


Lãi ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản=

*100%

(2.2)


Tổng tài sản
c) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE)
Chỉ tiêu này mang ý nghĩa một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. Tỷ lệ này càng lớn biểu hiện xu hướng
tích cực, nếu nhỏ và dưới mức thị trường thì doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó
khăn trong việc thu hút vốn.
Lãi ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =

* 100%

(2.3)

Vốn chủ sở hữu
2.1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động
a) Số vòng quay hàng tồn kho (vòng)
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =

(2.4)
Hàng tồn kho bình quân

Đây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng hoá và
tiêu thụ nhằm đạt được mục đích doanh sốvà lợ nhuận mong muốn trên cơ sở
đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. Số vòng quay tài sản hàng tồn kho
càng lớn thì tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham
gia vào luân chuyển được nhiều vòng quay hơn và ngược lại.
b) Vòng quay toàn bộ tài sản (vòng)
Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá khả năng sử dụng tài sản của doanh

nghiệp trong năm.
Doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản =

(2.5)
Tổng tài sản bình quân

10


Hệ số vòng quay tổng tài sản nói lên doanh thu được tạo ra từ tổng tài
sản hay một đồng tài sản mang lại bao hiêu đồng doanh thu.
c) Vòng quay vốn lưu động (vòng)
Doanh thu thuần
Số vòng quay lưu động =

(2.6)
Tài sản ngắn hạn bình quân

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, việc tăng
vốn lưu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với doanh nghiệp, có thể giúp
doanh nghiệp giảm một lượng vốn cần thiết trong kinh doanh trên cơ sở vốn
hiện có.
d) Vòng quay cố định
Doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản cố định =

(2.7)

Tổng tài sản cố định bình quân

Chỉ tiêu này nhằm đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định, nó cho biết
một đồng giá trị tài sản cố định dùng để đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu thuần, tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của đối tượng phân tích. Phương
pháp này gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân
tích so với kỳ gốc. Nếu gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích, Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc.
Đối tượng phân tích được xác định là  Q= Q1 –Q0.
Bước 2: Giả sử có 4 nhân tố a, b, c, d đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q
Kỳ phân tích Q1 = a1 x b1 x c1 x d 1
Kỳ gốc

Q0 = a0 x b 0 x c0 x d 0

Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình
tự sắp xếp ở bước 2
11


Thế lần 1 a1 x b0 x c0 x d 0
Thế lần 2 a1 x b1 x c0 x d 0
Thế lần 3

a1 x b1 x c1 x d0

Thế lần 4

a1 x b1 x c1 x d1


Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng nhân tố a

a= a1b0c0d0 – a0b0c0d0

Mức độ ảnh hưởng nhân tố b

 b= a1b1c0d0 – a1b 0c0d0

Mức độ ảnh hưởng nhân tố c

c= a1b1c1d0 – a1b1c0d0

Mức độ ảnh hưởng nhân tố d

d= a1b1c1d1 – a1b1c1d0

Tổng cộng các nhân tố

 a+  b+  c +  d= a b c d

1 1 1 1

– a0b0c0d0

 Q= Q1 –Q0.

12



2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu nghiên cứu của đề tài chủ yếu là dữ liệu thứ cấp thu thập từ
phòng kế toán của công ty cổ phần phân bón Miền Nam – Nhà máy phân bón
Cửu Long bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và sáu tháng đầu năm 2011, 2012, 2013.
Đồng thời, tham khảo ý kiến từ các anh phòng kế toán và các phòng ban để
phục vụ cho việc phân tích.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty cổ
phần phân bón Miền Nam- Nhà máy phân bón Cửu Long thông qua việc phân
tích tình hình chi phí, doanh thu, lợi nhuận của nhà máy qua ba năm 2010,
2011, 2012 và sáu tháng đầu năm 2011, 2012, 2013.Với mục tiêu này sử dụng
phương pháp thống kê mô tả để mô tả tình hình hoạt động kinh doanh hiện
nay của nhà máy từ đó phân tích các số liệu để hiểu rõ tình hình kinh doanh
của nhà máy.
Thống kê là một hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập, tổng hợp,
trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục
vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và để ra các quyết định.
Thu thập thông tin số liệu thống kê một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ
phản ánh tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng các yếu tố của quá trình sản
xuất, đồng thời nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà
máy trong từng thời kỳ.
So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, quy mô của
các hiện tượng kinh tế.
So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện tốc độ phát triển, mức
độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế.

13


Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh, với mục tiêu này phương pháp được sử dụng chủ yếu là phương pháp
thay thế liên hoàn
Mục tiêu 3: Phương pháp được sử dụng để phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh thông qua các chỉ tiêu tài chính là phương pháp so sánh qua 3 năm
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2011-2013

14


×