TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM THANH TÙNG
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH THỊ XÃ NGÃ BẢY HẬU
GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
Tháng 11 - Năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM THANH TÙNG
MSSV: LT11170
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH THỊ XÃ NGÃ BẢY HẬU
GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. NGUYỄN PHÚ SON
Tháng 11 - Năm 2013
LỜI CẢM TẠ
....
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giảng dạy tại trường
Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập để tôi có thể vận dụng vào bài nghiên cứu của mình; cám ơn ban
lãnh đạo và các anh chị tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Thị Xã Ngã Bảy Hậu Giang đã tạo điều kiện và giúp đỡ
cho tôi trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc
đến thầy Nguyễn Phú Son, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn. Nhờ có sự hướng dẫn tận tình của thầy mà tôi đã có
thể phát hiện ra những sai sót của mình và đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của tôi còn hạn hẹp nên luận văn
khó tránh được nhũng sai sót, khuyết điểm. Tôi rất mong nhận được sự góp ý
của quý thầy cô, ban lãnh đạo cùng các anh chị trong AGRIBANK – Ngã Bảy
để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô, ban lãnh đạo và các anh chị
AGRIBANK – Ngã Bảy luôn được dồi dào sức khoẻ.
Cần Thơ, Ngày … Tháng … Năm …
Người Thực Hiện
PHẠM THANH TÙNG
[i]
TRANG CAM KẾT
....
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, Ngày … Tháng … Năm …
Người Thực Hiện
PHẠM THANH TÙNG
[ii]
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngã Bảy, Ngày …. tháng …. năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
[iii]
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
....
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày …. tháng …. năm 2013
Giáo viên phản biện
[iv]
MỤC LỤC
-------Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU -------------------------------------------------------------- 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ----------------------------------------------------------------- 1
1.2.1. Mục tiêu chung ------------------------------------------------------------------------- 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ------------------------------------------------------------------------- 1
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------------------- 2
1.3.1. Phạm vi về thời gian ------------------------------------------------------------------- 2
1.3.2. Phạm vi về không gian ---------------------------------------------------------------- 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ----------------------------------------------------------------- 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN --------------------------------------------------------------------- 3
2.1.1. Những vấn đề về tín dụng ------------------------------------------------------------ 3
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng -------------------------------------------------------------- 3
2.1.1.2. Đối tượng tham gia hoạt động tín dụng ------------------------------------------ 7
2.1.1.3. Phân loại tín dụng ------------------------------------------------------------------- 7
2.1.1.4. Vai trò của hoạt động tín dụng ---------------------------------------------------- 9
2.1.1.5. Chức năng của hoạt động tín dụng -----------------------------------------------10
2.1.1.6. Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay hộ sản xuất ----------------------10
2.1.1.7. Doanh số cho vay -------------------------------------------------------------------12
2.1.1.8. Doanh số thu nợ --------------------------------------------------------------------12
2.1.1.9. Dư nợ ---------------------------------------------------------------------------------12
[v]
2.1.1.10. Nợ quá hạn -------------------------------------------------------------------------12
2.1.1.11. Nợ xấu ------------------------------------------------------------------------------13
2.1.1.12. Điều kiện cấp tín dụng ------------------------------------------------------------13
2.1.2. Những vấn đề về rủi ro tín dụng ----------------------------------------------------13
2.1.2.1. Khái niệm ----------------------------------------------------------------------------13
2.1.2.2. Phân loại -----------------------------------------------------------------------------13
2.1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ------------------------------------------------------15
2.1.2.4. Hậu quả từ rủi ro tín dụng --------------------------------------------------------15
2.1.2.5. Biểu hiện của RRTD ----------------------------------------------------------------16
2.1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng --------------------------------------------17
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ---------------------------------------------------------20
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu--------------------------------------------------------20
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu -----------------------------------------------------------20
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK - NGÃ BẢY
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ---------------22
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG ----------------------------------------------22
3.2.1. Chức năng các phòng ban của AGRIBANK – Ngã Bảy ------------------------23
3.2.2.1. Ban giám đốc ------------------------------------------------------------------------23
3.2.2.2 Phòng tín dụng -----------------------------------------------------------------------24
3.2.2.3. Phòng Kế toán –Ngân quỹ---------------------------------------------------------24
3.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ----------------------------------------------------------24
3.4. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA BA
NĂM TỪ NĂM 2010 – 2012 ---------------------------------------------------------------------25
3.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN -------------------27
3.5.1. Thuận lợi của AGRIBANK – Ngã Bảy --------------------------------------------27
3.5.2. Khó khăn của AGRIBANK – Ngã Bảy --------------------------------------------27
3.5.3. Phương hướng phát triển của AGRIBANK – Ngã Bảy trong những năm tới 27
[vi]
3.5.3.1. Công tác tổ chức điều hành -------------------------------------------------------27
3.5.3.2. Công tác huy động vốn -------------------------------------------------------------28
3.5.3.3 Công tác đầu tư tín dụng -----------------------------------------------------------29
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
4.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG -------------------31
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn ---------------------------------------------------------------------31
4.1.2. Tình hình huy động vốn --------------------------------------------------------------33
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ---------------------------------------------------------------------36
4.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng --------------------------------------------------------36
4.2.1.1. Doanh số cho vay -------------------------------------------------------------------36
4.2.1.2. Tình hình thu nợ --------------------------------------------------------------------40
4.2.1.3. Tình hình dư nợ ---------------------------------------------------------------------44
4.2.1.4. Tình hình nợ xấu --------------------------------------------------------------------48
4.2.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng ------------------------------53
4.2.2.1. Tỷ lệ dư nợ/Vốn huy động ---------------------------------------------------------55
4.2.2.2. Hệ số thu nợ (%) --------------------------------------------------------------------55
4.2.2.3. Vòng quay vốn tín dụng (%) ------------------------------------------------------55
4.2.2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn (%) ---------------------------------------------------------------55
4.2.2.5. Tỷ lệ nợ xấu (%) --------------------------------------------------------------------56
4.2.2.6. Tỷ lệ mất vốn (%) -------------------------------------------------------------------56
4.2.2.7. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (RRTD) (%) ------------------------------------56
4.2.2.8. Khả năng bù đắp các khoản vay mất vốn (lần) ---------------------------------56
4.2.2.9. Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng (lần) -------------------------------------------57
4.3. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG -----------------------------------57
4.3.1. Từ phía ngân hàng cho vay ----------------------------------------------------------57
4.3.2. Từ phía khách hàng -------------------------------------------------------------------57
[vii]
4.3.3. Nguyên nhân từ điều kiện kinh tế xã hội ------------------------------------------58
CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
5.1. BIỆN PHÁP HẠN CHẾ ---------------------------------------------------------------------59
5.2. BIỆN PHÁP XỬ LÝ -------------------------------------------------------------------------60
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------------------62
6.2. KIẾN NGHỊ -----------------------------------------------------------------------------------62
6.2.1 Đối với Nhà nước, các Sở, Ban ngành và chính quyền địa phương ------------62
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam tỉnh
Hậu Giang --------------------------------------------------------------------------------------------62
[viii]
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình kinh doanh của AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3 năm (20102012) --------------------------------------------------------------------------------------------------26
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3 năm (20102012) --------------------------------------------------------------------------------------------------32
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn của AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3 năm (20102012) --------------------------------------------------------------------------------------------------34
Bảng 4.3: Doanh số cho vay đối với hộ sản xuất của AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3
năm (2010-2012) -----------------------------------------------------------------------------------37
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn đối với hộ sản xuất của
AGRI – Ngã Bảy qua 3 năm (2010-2012) -------------------------------------------------------39
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ đối với hộ sản xuất của AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3
năm (2010-2012) -----------------------------------------------------------------------------------41
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn đối với hộ sản xuất của
AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3 năm (2010-2012) ----------------------------------------------43
Bảng 4.7 : Tình hình dư nợ đối với hộ sản xuất của AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3
năm (2010-2012) ------------------------------------------------------------------------------------45
Bảng 4.8: Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn đối với hộ sản xuất của
AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3 năm (2010-2012) ----------------------------------------------47
Bảng 4.9: Tình hình nợ xấu đối với hộ sản xuất của AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3
năm (2010-2012) ------------------------------------------------------------------------------------49
Bảng 4.10: Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn đối với hộ sản xuất của
AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3 năm (2010-2012) ----------------------------------------------51
Bảng 4.11: Chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng của AGRIBANK – Ngã Bảy qua 3 năm
(2010-2012) ------------------------------------------------------------------------------------------54
[ix]
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: . Phân loại rủi ro tín dụng --------------------------------------------- 14
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của AGRIBANK - Ngã Bảy ----------------- 23
[x]
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triền Nông Thôn Việt Nam.
AGRIBANK – Ngã Bảy: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triền Nông Thôn
Việt Nam – Chi Nhánh Thị Xã Ngã Bảy.
CBTD: Cán bộ tín dụng
RRTD: Rủi ro tín dụng.
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
NHTW: Ngân hàng trung ương.
NH: Ngân hàng
TCTD: Tổ chức tín dụng
[xi]
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong một nền kinh tế, hệ thống ngân hàng đóng vai trò rất quan
trọng là trung gian để có thể chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Vì
vậy, hoạt động của hệ thống ngân hàng (NH) phải phát triển vững mạnh.
Trong một nền kinh tế, hệ thống ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng là
trung gian để có thể chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Vì vậy, hoạt
động của hệ thống ngân hàng (NH) phải phát triển vững mạnh.Trong
hoạt động NH, tín dụng là hoạt động mang lại doanh thu cao nhất cho
NH nhưng kèm theo đó vẫn là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất.
Chỉ những sơ suất nhỏ trong việc thẩm định, cho vay sai mục đích của
cán bộ tín dụng (CBTD) cũng sẽ dẫn đến thua lỗ cho NH.
Thị xã Ngã Bảy là một trong những địa bàn thuộc khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long được thiên nhiên ưu đãi cho nhiều lợi thế về nông
nghiệp như: diện tích đất trồng trọt khá lớn và màu mỡ, nguồn nước ngọt
dồi dào hợp cùng với kinh nghiệm sản xuất lâu năm của người dân...
Nhiều ưu thế là vậy, nhưng trong thực tế thì thu nhập của người dân nơi
đây vẫn còn thấp, cuộc sống gặp nhiều khó khăn do thiếu vốn để đầu tư
sản xuất nông nghiệp. Để khắc phục, sự hỗ trợ từ phía Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (AGRIBANK) chi nhánh thị xã
Ngã Bảy đóng vai trò hết sức quan trọng thông qua hoạt động cho vay
dành cho đối tượng khách hàng là hộ sản xuất nông. Nhưng việc cho vay
quá dể giải và một phần nông dân sử dụng vốn sai mục đích dẫn đến
nhiều rủi ro cho NH . Để tìm hiểu rõ vấn đề tôi chọn đề tài “Phân tích
rủi ro tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Thị Xã Ngã Bảy” để từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Thị Xã Ngã Bảy.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu tổng quát, đề tài tập
trung nghiên cứu những nội dụng sau:
[1]
- Phân tích thực trạng hoạt động của NH thông qua việc phân tích các chỉ
tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Phân tích tình hình rủi ro tín dụng của NH thông qua việc phân tích các
chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu và một số hệ số đo
lường rủi ro tín dụng.
- Tìm ra những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cho vay hộ sản xuất.
- Đưa ra các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro tín dụng
cho NH.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1.Phạm vi về thời gian
Số liệu phân tích được thu thập từ năm 2010 – 2012, đề tài được thực
hiện từ tháng 12/8/2013 đến tháng 12/11/2013.
1.3.2.Phạm vi về không gian
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên em chỉ tập trung khai thác số liệu tại
phòng kinh doanh AGRIBANK – Ngã Bảy (Số 70, đường Trần Hưng Đạo,
Khu vực 1, phường Ngã Bảy, Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang).
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thực trạng rủi ro tín dụng cho
vay hộ sản xuất của AGRIBANK – Ngã Bảy.
[2]
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng: Là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
Một hoạt động được gọi là tín dụng thì phải có các điều kiện sau:
+ Thứ nhất, có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn).
+ Thứ hai, là sự chuyển giao một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hay
tiền tệ.
+ Thứ ba, có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Nếu thiếu một trong ba điều kiện trên thì không còn phạm trù tín dụng
nữa.
Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, các doanh nghiệp vay vốn và NH đều
quán triệt các nguyên tắc của tín dụng. Các nguyên tắc tín dụng được hình
thành bắt nguồn từ bản chất của tín dụng, được khẳng định trong thực tiễn
hoạt động của các NH và được pháp lý hoá.
Trong kinh doanh tiền tệ, các NH phải dựa trên các nguyên tắc này để
xem xét xây dựng, thực hiện và xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay vốn
phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu hướng mà các
nguyên tắc này đòi hỏi.
Hoạt động của tín dụng NH tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu
đã được bên vay trình bày với NH và được NH cho vay chấp nhận. Đó là các
khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của
bên vay. NH có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử
dụng đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể
hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân
[3]
thủ nguyên tắc này, khi cho vay NH có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử
dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động
của bên vay về phương diện này.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay
của NH. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu cầu này không thể
nói đến sự tồn tại và phát triển của các quan hệ vay vốn. Vì vậy, hiệu quả kinh
tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay
vốn. Việc thỏa thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc này như một trong những
điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để ngân hàng thiết lập quan hệ tín
dụng và giám sát hoạt động của khách hàng vay vốn trong quá trình hoạt động
có sử dụng vốn vay NH.
Các bên hữu quan luôn luôn xác định hiệu quả sử dụng tiền vay của NH.
Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói
riêng của khách hàng với hiệu quả hoạt động tín dụng của NH là tất yếu,
nhưng có tính độc lập tương đối. Căn cứ vào tình trạng các vấn đề đã nêu NH
sẽ quyết định mức độ quan hệ hiện tại và định hướng chiến lược cho quan hệ
trong tương lai đối với khách hàng. Điều này lý giải tại sao các khách hàng
thành đạt ở các ngành kinh tế mũi nhọn luôn luôn nhận được sự ủng hộ từ phía
các NH và các nhà tài trợ.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của
tín dụng là giao dịch cung cấp về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng
vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch,
NH và bên vay thoả thuận trong hợp đồng tín dụng rằng sẽ chuyển giao quyền
sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay
phải hoàn trả quyền này cho NH (trả nợ gốc) với một khoản chi phí (lợi tức và
phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn
của tín dụng: Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay đảm
bảo thu hồi được đầy đủ và sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo
cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của NH được
phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc các NH
không thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn yếu kém, không trả được nợ,
gây khó khăn cho các khách hàng khác.
[4]
Những sự sai lệch so với dự kiến của việc hoàn trả nợ vay về mức độ trả
nợ, thời hạn trả nợ đều phản ảnh sự không bình thường trong hoạt động của
bên vay ở các mức độ khác nhau. Nếu sự bất ổn đó không là quá mức thì các
bên có thể phối hợp điều chỉnh được. Nhưng nếu sự bất ổn đó ở mức độ trầm
trọng (bên vay bị phá sản) thì việc xử lý những tình huống xảy ra phức tạp hơn
nhiều. Điều này có liên quan đến uy tín và sự tồn tại của NH.
Đối với công việc hạch toán của từng NH, việc tuân thủ nguyên tắc này
đảm bảo tạo điều kiện vật chất (thu nhập) cho sự duy trì và phát triển của NH,
thể hiện tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa, do phương thức hoạt động của
các NH là “đi vay để cho vay”, nên tính hoàn trả của tín dụng càng khẳng định
như một cơ chế tồn tại của NH.
Hợp đồng tín dụng
Yêu cầu của nền kinh tế thị trường các văn bản có liên quan đến hoạt
động tín dụng phải mang tính chất pháp lý. Do vậy, nếu cơ sở để điều chỉnh
các hoạt động kinh tế nói chung là hợp đồng kinh tế, thì hoạt động tín dụng
nói riêng được thực hiện và điều chỉnh theo hợp đồng tín dụng.
Liên quan đến hoạt động tín dụng có nhiều loại hợp đồng kinh tế, như
hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản,
hợp đồng bảo lãnh… Nhưng trong đó, hợp đồng tín dụng là hợp đồng cơ bản.
Hoạt động của các bên tham gia vào quan hệ tín dụng và quá trình thực hiện
các hợp đồng kinh tế có liên quan đều chịu sự chi phối của hợp đồng tín dụng.
Như vậy, khi thực hiện quan hệ tín dụng NH phải quan tâm đến tất cả các vấn
đề có liên quan, phải thiết lập và giải quyết chúng một cách toàn diện. Có như
vậy NH mới tạo được sự an toàn và cần thiết cho mình.
Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được ký
kết giữa NH với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử dụng
vốn cho mục đích hợp pháp nào đó.
Nếu ngân hàng cùng cho vay một dự án, thì ngoài hợp đồng nêu trên,
giữa các NH hoặc các tổ chức tài chính còn phải ký với nhau “Hợp đồng đồng
tài trợ”.
- Điều kiện để ký hợp đồng tín dụng:
+ Các bên ký hợp đồng phải có đủ năng lực pháp lý.
+ Mục đích ký hợp đồng phải hợp pháp.
+ Ký hợp đồng trên nguyên tắc tự nguyện.
[5]
- Nội dung của hợp đồng tín dụng:
+ Tên gọi chính thức của hợp đồng.
+ Tên gọi và địa chỉ pháp lý của NH và bên đi vay.
+ Mức tín dụng.
+ Điều kiện sử dụng vốn: lãi suất, phí, hoa hồng, thời hạn sử dụng vốn
vay, phương thức trả nợ, cách thức sử dụng tiền vay…
+ Điều kiện của đảm bảo tín dụng: cầm cố thế chấp, tín chấp, bảo lãnh.
+ Quy định về người chịu phí tổn khi ký hợp đồng.
+ Điều kiện xử lý vi phạm và chấm dứt hợp đồng.
+ Các điều khoản thi hành khác.
Cuối cùng là phải ký tên và đóng dấu, nếu là các thể nhân thì chỉ ký tên,
sau đó đưa công chứng hoặc chứng nhận của một cấp chính quyền.
Kiểm tra giám sát thực hiện hợp đồng tín dụng.
Việc quản lý tín dụng của NHTM được tiến hành trên cơ sở hợp đồng tín
dụng theo những nội dung của nó. Đó là những vấn đề chủ yếu sau đây:
- Thực hiện số tiền cho vay: Trong hợp đồng tín dụng xác định rõ mức
cho vay. Tuy vậy, lượng tiền vay được thực hiện trong thực tế có thể có những
sai lệch so với mức đã đề cập đến trong hợp đồng tín dụng. Do đó, các nghĩa
vụ trả nợ và các nghĩa vụ khác của bên vay và các bên có liên quan cũng phát
sinh phù hợp với mức thực tế này. Trong bất kỳ trường hợp nào thì cơ bản số
tiền cho vay được xác định trong hợp đồng là giới hạn trách nhiệm và quyền
hạn của các bên tương ứng.
Bên vay cũng có những quyền đòi hỏi đối với NH. Họ có thể yêu cầu NH
cho vay thực hiện đúng tiến độ giải ngân để không ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, có thể thỏa thuận với chủ nợ điều chỉnh tiến độ giải ngân
(nếu trong trường hợp có ghi nhận khả năng này).
- Thanh toán tiền lãi và trả các phí: được thực hiện theo thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng. Khả năng điều chỉnh các khoản trả này được ghi nhận
trong hợp đồng và được chia bên tham gia hợp đồng và các bên có liên quan
(bên bảo lãnh, bên bảo hiểm, bên đồng tài trợ) nhất trí thoả thuận điều chỉnh.
Đến các kỳ hạn trả nợ bên vay phải chủ động trả nợ. Trong các trường
hợp bên vay không trả được nợ đúng hạn thì NH phải đưa ra những giải pháp
tùy theo lý do không trả được nợ đúng hạn. Nếu bên vay tạm thời khó khăn về
[6]
tài chính thì bên vay có thể xin gia hạn nợ, NH có thể cho phép gia hạn trả nợ.
Đối với các lý do khác dẫn đến việc không trả nợ đúng hạn NH sẽ chuyển
sang nợ quá hạn.
- Đảm bảo tín dụng: NH luôn luôn theo dõi sự duy trì và ngăn ngừa mọi
khả năng suy giảm các đảm bảo tín dụng đã được bên vay thiết lập để vay vốn.
Những biến động trong lĩnh vực này cũng đòi hỏi những mức độ xử lý khác
nhau của NH. NH phải kiểm soát được tình trạng bảo quản, dự đoán các nguy
cơ gây mất an toàn cho tài sản dùng làm đảm bảo, nắm bắt các mối quan hệ
liên quan đến tài sản đảm bảo….để kịp thời có phương hướng xử lý kịp thời
các tình huống phát sinh.
- Tất toán hợp đồng tín dụng: Sau khi nợ vay được trả hết (bao gồm gốc
và lãi và các phí khác nếu có) và không có các khiếu nại phát sinh theo luật
định thì hợp đồng tín dụng hết hiệu lực.
2.1.1.2. Đối tượng tham gia hoạt động tín dụng
Người sở hữu vốn: các cá nhân, doanh nghiệp có nguồn vốn chưa cần
dùng đến. Khi đó, họ sẽ gửi số tiền đó vào các TCTD để đề phòng rủi ro hoặc
sử dụng cho những mục đính lớn hơn trong tương lai. Nguồn vốn đó sẽ được
được TCTD sử dụng để cho người khác vay lại để lấy lời và chi trả lãi suất
hàng kỳ cho người sở hữu vốn.
Tổ chức trung gian tín dụng: là các NH hay tổ chức tín dụng khác. Tổ
chức trung gian tín dụng là nơi tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để
phân phối lại cho các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu sử dụng vốn. Phần
chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động mang lại nguồn lợi nhuận
cho NH.
Người sử dụng vốn: là các cá nhân hay tổ chức cần nguồn vốn để phục
vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng. Họ đến các tổ chức trung
gian tín dụng xin quyền sử dụng một khoản vốn và cam đoan sẽ hoàn trả lại
cho tổ chức đó phần vốn đã sử dụng cùng với một khoản dôi ra (tiền lãi) sau
một thời hạn nhất định đã thỏa thuận trước.
Ngoài ra trong một vài trường hợp đặc biệt còn có các đối tượng khác
cũng tham gia vào quan hệ tín dụng như người thứ ba đứng ra bảo lãnh thực
hiện nghĩa vụ cho người sử dụng vốn, NHNN với vai trò là NHTW của các
NH ban hành một số chỉ tiêu, tỷ lệ để các tổ chức tín dụng căn cứ áp dụng...
2.1.1.3. Phân loại tín dụng
Có nhiều cách phân loại tín dụng NH
[7]
Phân loại theo thời hạn cho vay
Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Tín dụng trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
Tín dụng dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
Phân loại theo tính chất đảm bảo
Cho vay bằng tín chấp: Còn gọi là cho vay tín chấp, khoản vay chủ yếu
dựa vào uy tín, tình hình tài chính của khách hàng, không có tài sản đảm bảo.
Loại vay này rất rủi ro trong thu hồi nợ, các NH nên hạn chế cho vay, chọn
những khách hàng thuộc đối tượng có thu nhập khá trở lên.
Cho vay có đảm bảo trực tiếp (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh): Khoản vay có
tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba. Loại vay này được áp
dụng phổ biến ở các NH hiện nay.
Phân loại theo ngành kinh tế
Bao gồm: Ngành nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, thương mại dịch
vụ và các ngành khác. Các ngành công nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực công nghiệp nhẹ như chế biến lương thực thực phẩm, bao bì, vật liệu xây
dựng, dệt may,…; Các khách hàng ngành xây dựng chủ yếu hoạt động trong
lĩnh vực xây lắp, xây dựng công trình dân dụng, công trình thủy lợi, cầu
đường…; còn các ngành thương mại dịch vụ và các ngành khác như kinh
doanh bất động sản, mua bán vật liệu xây dựng, mua bán điện thoại, kinh
doanh dịch vụ vui chơi giải trí, một số vay vốn để sửa chữa nhà cửa, mua xe…
Phân loại theo mục đích của tín dụng
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là hình thức tín dụng dành cho
các doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hoá
và lưu thông hàng hoá.
Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
Phân loại theo đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được dùng hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế như cho dự trữ hàng hoá đối với các doanh
nghiệp thương nghiệp, cho vay để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu đối với
các hộ sản xuất nông nghiệp. Tín dụng vốn lưu động thường dùng để cho vay
[8]
bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, loại tín dụng này thường được
chia ra làm các loại sau: cho vay dự trữ hàng hoá, cho vay để thanh toán các
khoản nợ hình thức chiết khấu thương phiếu.
Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản cố
định, loại tín dụng này thường dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công
trình mới, thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung hạn và dài hạn.
2.1.1.4. Vai trò của hoạt động tín dụng
Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội:
- Thứ nhất: vai trò quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một
cách kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế
trong xã hội.
- Thứ hai: làm thoả mãn nhu cầu đa dạng về vốn của nền kinh tế và làm
cho sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở nên dễ dàng, tiết kiệm chi phí giao
dịch và giảm bớt các chi phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh.
- Thứ ba: tạo sự chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh khi nó không phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn
vốn tự có của bản thân, nhằm tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng
lực sản xuất của xã hội.
- Thư tư: làm cho người đi vay thực sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng
vốn để đảm bảo mối quan hệ lâu dài với các tổ chức cung ứng tín dụng.
Tín dụng là kênh chuyển tải tác động của nhà nước đến các mục
tiêu vĩ mô:
Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện tín dụng, nhà nước
có thể thay đổi quy mô tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn
tín dụng, ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng đến tổng
cung và các điều kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng cuối cùng giữa tổng cung
và tổng cầu dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ cho phép đạt được các
mục tiêu vĩ mô cần thiết.
Tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội:
Các chính sách xã hội về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ
không hoàn lại từ Ngân sách Nhà nước. Song, phương thức tài trợ không hoàn
lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này,
phương thức tài trợ không hoàn lại có xu hướng bị thay thế bởi phương thức
[9]
tài trợ có hoàn lại của tín dụng nhằm duy trì nguồn cung cấp tài chính và có
điều kiện mở rộng quy mô tín dụng chính sách. Thông qua phương thức tài trợ
này, các mục tiêu chính sách được đáp ứng một cách chủ động và hiệu quả
hơn. Khi các đối tượng chính sách buộc phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng
vốn để đảm bảo hoàn trả đúng thời hạn thì kỹ năng lao động của họ cũng sẽ
được cải thiện từng bước. Đây là sự đảm bảo chắc chắn cho sự ổn định tài
chính của các đối tượng chính sách và từng bước làm cho họ có thể tồn tại độc
lập với nguồn vốn tài trợ.
2.1.1.5. Chức năng của hoạt động tín dụng
Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong phạm vi toàn xã hội:
Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ là tín dụng thực hiện việc di chuyển
các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi đến những nơi phát sinh nhu cầu về vốn.Và
như vậy vốn được giao cho người sử dụng có hiệu quả nhất. Bằng cách đó, tín
dụng góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh
doanh của xã hội.
Chức năng thanh khoản:
Chức năng thanh khoản của tín dụng là chức năng cổ xưa nhất của tín
dụng. Nó xuất phát từ chỗ các nhà kinh doanh muốn có một khoản tiền để trả
cho một ai đó, nhưng họ không có số tiền đó, nên họ đến một NH nào đó để
xin cấp một khoản tín dụng. Khoản tín dụng này được chuyển vào tài khoản
của người thụ hưởng để trả nợ của người xin vay.Khi món nợ tín dụng đáo
hạn, người xin vay phải nộp vào NH cho vay số tiền cần thiết để trả nợ và lãi
cho NH và quan hệ tín dụng được chấm dứt.
Chức năng tạo tiền:
Tín dụng không những tạo ra thanh khoản, mà nó còn làm cho số lượng
phương tiện lưu thông và thanh toán trong nền kinh tế tăng lên. Khi một NH
cấp một khoản tín dụng thì điều đó cũng đồng nghĩa với việc nó tạo ra một
khoản tiền cung ứng thêm trong nền kinh tế.
NHTW chịu trách nhiệm điều tiết khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh
tế thông qua việc sử dụng các công cụ có thể tác động gián tiếp đến khối tín
dụng mà các NHTM cung cấp cho nền kinh tế như: dự trữ bắt buộc, chính
sách tái chiết khấu, dự trữ bắt buộc hoặc tỷ lệ dư nợ tín dụng trên số dư tiền
gởi của các NHTM.
2.1.1.6. Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay hộ sản xuất
2.1.1.6.1. Khái niệm hộ sản xuất
[10]
Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp sản xuất kinh doanh các
ngành nghề trong lĩnh vực nông nghiệp. Có tính chất tự sản xuất, tự tiêu, do cá
nhân làm chủ hộ, tự chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh.
2.1.1.6.2. Đặc điểm của hộ sản xuất
Hộ sản xuất chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngoài ra còn
nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp tại nông thôn. Hộ sản xuất
có đặc điểm như sau:
- Ngoài hoạt động nông nghiệp, hộ sản xuất còn tham gia vào các hoạt
động phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau. Khả năng của hộ chỉ có thể
thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất, nhất
là ruộng và lao động.
- Trong sản xuất gặp nhiều rủi ro nhất là rủi ro do thiên nhiên gây ra thì
hộ sản xuất chưa có khả năng khắc phục và phòng ngừa.
- Hộ sản xuất nghèo và trung bình còn chiếm tỷ trọng cao, khó khăn nhất
của hộ sản xuất là “thiếu vốn”.
2.1.1.6.3. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng đối với hộ sản xuất
Khái niệm:
Hoạt động cho vay hộ sản xuất là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn
vốn tự có, nguồn vốn huy động nhằm hổ trợ vốn cho người nông dân sản xuất.
Đặc điểm trong hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng:
Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật:
Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ
sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các
ngành, nghề cụ thể mà NH tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được biểu
hiện ở những mặt sau:
- Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và
thu nợ. Nếu NH tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như cho vay một
số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất
định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch, tiêu thụ tiến hành
thu nợ.
- Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con giống là yếu tố quyết định để tính
toán thời hạn cho vay. Chu kỳ ngắn hạn hay dài hạn phụ thuộc vào loại giống
cây hoặc con giống và qui trình sản xuất. Ngày nay, công nghệ về sinh học
[11]
cho phép lai tạo nhiều giống mới có năng suất, sản lượng cao hơn và thời gian
trưởng thành ngắn hơn.
Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả
nợ của khách hàng:
Đối với khách hàng sản xuất – kinh doanh nông nghiệp nguồn trả nợ vay
NH chủ yếu có liên quan đến nông sản. Như vậy, sản lượng nông sản thu về sẽ
là yếu tố quyết định trong xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên
sản lượng nông sản chịu ảnh hưởng của thiên nhiên rất lớn, đặc biệt là những
yếu tố như đất, nước, nhiệt độ, thời tiết, khí hậu. Bên cạnh đó, yếu tố tự nhiên
cũng tác động tới giá cả của nông sản ( thời tiết thuận lợi cho mùa bội thu,
nhưng giá nông sản hạ,…), làm ảnh hưởng lớn tới khả năng trả nợ của khách
hàng đi vay.
Chi phí tổ chức cho vay cao:
Chi phí tổ chức cho vay có liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ
chức mạng lưới, chi phí cho việc thẩm định, theo dõi khách hàng/ món vay,
chi phí phòng ngừa rủi ro. Cụ thể là:
Cho vay nông nghiệp đặc biệt là cho vay hộ nông dân thường chi phí
nghiệp vụ cho mỗi đồng vốn vay thường cao do qui mô từng vốn vay nhỏ.
Số lượng khách hàng đông, phân bố ở khắp nơi nên mở rộng cho vay
thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ (mở chi
nhánh, bàn giao dịch, tổ cho vay tại xã,…).
Bên cạnh đó, do ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương đối cao nên chi
phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác.
2.1.1.7. Doanh số cho vay:
Là tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay trong
một khoảng thời gian nhất định.
2.1.1.8. Doanh số thu nợ:
Là tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào
một thời điểm nhất định.
2.1.1.9. Dư nợ:
Là tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho vay mà chưa thu nợ được
vào một thời điểm nhất định.
2.1.1.10. Nợ quá hạn:
[12]