CHUYấN TT NGHIP
GVHD: THY TRN C VINH
trờng đại học kinh tế quốc dân
viện kế toán kiểm toán
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT
NGHIệP
Đề tài:
hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần nhật nam
Giáo viên hớng dẫn : trần đức vinh
Sinh viên thực hiện
: lê thị nhạn
Mã sinh viên
: tc431268
Lớp
: kế toán k43
SV: Lờ Th Nhn
Lp k toỏn: KT43
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
Hµ Néi - 2014
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................5
CHƯƠNG 1.........................................................................................................7
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP NHẬT NAM.............................7
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Nhật Nam..........7
1.1.1. Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ Phần Nhật Nam.................7
1.1.2. Đặc điểm chi phí của Công ty ......................................................7
Chi phí của Công ty gồm có:.................................................................7
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty.................................8
1.2.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty C ổ Ph ần Nh ật
Nam..............................................................................................................8
Năng lực phân phối thép, thép ống của Công Ty Cổ Phần Nhật Nam: 8
Hợp đồng phân phối các nhà máy thép như:...........................................9
Các khách hàng tiêu biểu:..........................................................................9
Một số dự án và công trình điển hình đã và đang sử dụng dịch vụ do
Công ty Cổ Phần Nhật Nam cung cấp......................................................9
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...........................9
1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty............................................10
1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận trong trong
Công ty ......................................................................................................10
Hội đồng Quản trị...................................................................................10
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, qu ản tr ị
Công ty . Có quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội
cổ đông......................................................................................................10
1.3. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán............................14
1.3.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán của Công ty .................14
1.3.2. Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán............................................15
2.1. Kế toán doanh thu của Công ty.............................................................17
2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu.............................17
2.1.1.3. Thu nhập khác..............................................................................18
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu..............................................................22
2.1.2.1. Trình tự ghi sổ.........................................................................22
2.1.2.2. Ví dụ minh họa:......................................................................22
2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................37
2.4.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................37
2.4.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán .......................................38
2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....43
2.4.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .................................................43
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
* Chứng từ sử dụng..............................................................................43
2.4.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp....................................................................................................43
2.4.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .................................................47
2.4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................50
2.4.4.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu doạt động tài chính..........54
2.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................54
2.4.5.1 . Chứng từ sử dụng:.................................................................54
CHƯƠNG 3.......................................................................................................52
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬT NAM...............................52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện..............................52
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................52
3.1.1.1. Tài khoản sử dụng ................................................................52
3.1.1.2. Phương pháp hạch toán kế toán...........................................52
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................53
3.1.2.1. Tổ chức luân chuyển chứng từ: ...........................................53
3.1.2.2. Việc xác định giá vốn hàng bán ...........................................53
3.1.2.3. Về tài khoản sử dụng ............................................................53
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Công ty….......................................................................................54
3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí.......................................54
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp
kế toán ......................................................................................................54
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ .......................................54
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết ...................................................................54
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp ...............................................................55
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng .............................55
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
4
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
LỜI MỞ ĐẦU
Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Nhật
Nam, em nhận thấy mỗi phần hành kế toán đều có tầm quan trọng nhất định, đóng
góp vào thành công chung của doanh nghiệp. Trước nhiều lựa chọn, em đã chọn đề
tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh” tại
Công ty Cổ Phần Nhật Nam. Với những lý do như sau:.
+ Việt Nam đang bước vào nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự
hạch toán độc lập, tự chịu sự chi phối của quy luật thị trường. Trước sự cạnh tranh
khốc liệt đó doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Tức
là cung cấp ra thị trường những sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả hợp lý nhưng
phải đảm bảo: doanh thu đủ bù đắp chi phí và có lãi.
+ Phần lớn muốn có doanh thu trong kinh doanh thì đều phụ thuộc vào trình
độ tổ chức quản lý và nội lực doanh nghiệp. Do đó, nếu kế toán chi phí, doanh thu,
xác định kết quả kinh doanh không hợp lý, sẽ khiến giá thành sản phẩm tăng, giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với công tác kế toán của
doanh nghiệp là phải kiểm soát được chi phí, doanh thu cũng như xác định kết quả
kinh doanh một cách hợp lý.
+ Để làm tốt công tác quản lý chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu
thụ, doanh nghiệp cần nghiên cứu sâu sắc và có 1 cái nhìn tổng quát về tình hình chi
phí, doanh thu trong đơn vị mình. Từ đó có biện pháp tiết kiệm chi phí cho từng loại
cụ thể, góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ
phần Nhật Nam, em đã nghiên cứu sâu hơn về kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong Công ty. Em thấy đề tài này là rất cần thiết, có tác dụng
củng cố một số kiến thức về kế toán xác định kết quả kinh doanh và giúp cho Công
ty xác định đúng hiệu quả kinh doanh và có phương hướng, biện pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1.
Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Nhật Nam
Chương 2:
Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Nhật Nam
Chương 3 : Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Nhật Nam
Trong thời gian thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của cán
bộ nhân viên Công ty cổ phần Nhật Nam đặc biệt là các anh chị phòng Kế toán. Em
xin chân thành cảm ơn và hy vọng ý kiến đóng góp của mình sẽ có tính khả thi về
mặt thực tế đối với Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Trần Đức Vinh đã nhiệt tình giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Sinh viên
Lê Thị Nhạn
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP NHẬT NAM
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Nhật Nam
1.1.1. Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ Phần Nhật Nam
1.1.1.1. Các loại doanh thu của Công ty.
+ Doanh thu bán hàng: Doanh thu của công ty thu được từ bán các sản phẩm thép
như thép ống, thép hình.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động đầu tư dài hạn .
+ Thu nhập khác: chủ yếu từ việc thanh lý nhượng bán tài sản cố định đã hết hạn sử
dụng.
1.1.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận sau khi khách hàng đồng ý thanh toán và được
phản ánh theo giá chưa có thuế GTGT,
+ Doanh thu tài chính được ghi nhận theo số dư tài khoản ngân hàng.
+ Thu nhập khác được ghi nhận khi thu được tiền từ các khoản thu nhập khác ngoài
hoạt động tạo ra doanh thu của Công ty.
1.1.2. Đặc điểm chi phí của Công ty
Chi phí của Công ty gồm có:
+ Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của hàng
hóa đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương
tiện vận chuyển, bốc dỡ, phương tiện tính toán.
+ Chi phí quản lý kinh doanh gồm: Các chi phí về lương nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…)
+ Chi phí hoạt động tài chính gồm: các khoản lỗ liên quan đến hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn của Công ty
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
7
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty
1.2.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Nhật Nam
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬT NAM
Tên bằng tiếng nước ngoài : NHAT NAM JOINT STOCK COMPANY
Trụ sở chính: Số 8–LK 15 Khu ĐT Xa La, P Phúc La Quận Hà Đông, Thành
Phố Hà Nội
Điện thoại : (04) 3312 0216
Fax: (04) 3312 0215
Mã số thuế: 0500557134
Công ty Cổ phần Nhật Nam được thành lập bởi ba sang lập viên và chính thức
thành lập 02/04/ 2007. Là nhà phân phối cấp 1 của các nhà máy thép xây dựng như
thép Việt ý (VIS), Hòa phát, Thép Úc (SSE), Pomina… và một số nhà máy sản xuất
thép ống như công ty NippSteel, Ống thép 190..
Công ty Cổ phần Nhật Nam được thành lập trên cơ sở lấy chất lượng sản
phẩm , trình độ và tiến độ làm kim chỉ nam cho công việc quản lý và điều hành ,
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh phát triển nhằm tăng lợi nhuận , tạo thu nhập
cho người lao động và đóng góp cho ngân sách nhà nước ngày càng tăng.
Trong quá trình hoạt động của mình, do yêu cầu mặt bằng và tính thuận tiện
trong công việc, công ty đã có một số thay đổi về trụ sở chính, đăng ký thay đổi đã
được Phòng Đăng Ký Kinh doanh số 3 và Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP Hà Nội ký
duyệt vào ngày 8/11/2010. Trụ sở chính được thay đổi là: Số nhà 8, liền kề 15, KĐT
Xa La, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, TP Hà Nội.
Năng lực phân phối thép, thép ống của Công Ty Cổ Phần Nhật Nam:
- Sản lượng tiêu thụ thép , thép hình, thép ống: 35.000 tấn/ năm.
- Năm 2014 : Dự kiến sản lượng cung cấp thép xây dựng 40.000 tấn/năm.
- Thị trường tiêu thụ thép : Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và các vùng Khánh Hòa,
Vĩnh Phúc, Việt Trì, Yên Bái, Nghệ An…
Về năng lực tài chính:
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000đ
- Vốn kinh doanh: 100.000.000.000đ
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
Hợp đồng phân phối các nhà máy thép như:
-
Nhà máy thép Việt ý.
-
Nhà máy thép Việt Đức.
-
Nhà máy thép Úc.
-
Công ty TNHH Ống thép.
Các khách hàng tiêu biểu:
-
Công ty Toa ( Nhật Bản).
-
Công ty TNHH xây dựng và kỹ thuật Hyundai (Hàn Quốc).
-
Công ty TNHH 1 TV đầu tư xây lắp và thương mại 36 Bộ Quốc Phòng.
-
Công Ty Cổ Phần đầu tư xây dựng và kỹ thuật Vinaconex.
-
Công ty xây dựng công trình giao thông 3.
-
Công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long.v.v.v…
Một số dự án và công trình điển hình đã và đang sử dụng dịch vụ do Công ty Cổ
Phần Nhật Nam cung cấp.
-
Dự án cầu Thanh Trì.
-
Dự án xây dựng cầu Nhật Tân.
-
Dự án xây dựng cầu cao tốc Hà Nội.
-
Dự án xây dựng cầu giẽ Ninh Bình.
-
Dự xây dựng chung cư Cầu Diễn.
-
Dự án xây dựng khu đô thị An Khánh…
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Công ty Cổ phần Nhật Nam mặc dù tham gia kinh doanh rất nhiều lĩnh vực
như chuẩn bị mặt bằng, xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng... nhưng hoạt
động chính của công ty vẫn là chuyên phân phối thép. Chính vì vậy trong những
năm qua công ty luôn tìm cách xâm nhập, chiếm lĩnh thị trường bằng nhiều biện
pháp như nâng cao chất lượng phục vụ dịch vụ sau bán hàng, cơ cấu giá cả hợp
lý…Và kết quả là công ty đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thép Hà
Nội. Tuy phải đối diện với nhiều đối thủ cạnh tranh gay gắt từ phía các doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này. Nhờ vào sự nỗ lực tự vận động của công ty
nên trong mấy năm gần đây hoạt động kinh doanh của công ty vẫn duy trì tốt. Công
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
9
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
ty đã chú ý củng cố mạng lưới thép nội ( chủ yếu là thép xây dựng) đảm bảo có hiệu
quả và an toàn vốn. Công ty duy trì tốt mối quan hệ với các nhà sản xuất thép để ký
hợp đồng tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời tích cực phát huy phân phối các sản phẩm
thép xây dựng, thép ống các dự án lớn như dự án xây dựng Cầu Thanh Trì, dự án
xây dựng cầu Nhật Tân, xây dựng đường Băng Sân bay Nội Bài.
1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
P. KẾ TOÁN
P. KINH DOANH
PHÒNG VẬT TƯ
PHÒNG ĐIỀU
VẬN
PHÒNG ĐẦU TƯ
PHÒNG KẾ
HOẠCH
P. TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
P. KIỂM SOÁT
NỘI BỘ
1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận trong trong Công ty
Hội đồng Quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, quản trị Công ty .
Có quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hàng năm của Công ty.
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua
hợp đồng mua, bán, vay cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty hoặc
một tỷ lên khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ Công ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy
định tại khoản 1 và khoản 3 điều 120 của Luật Doanh nghiệp Việt Nam.
- Bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối
với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do điều lệ
Công ty quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý
đó; cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn
góp của Công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó.
Ban Giám Đốc
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
trước HĐQT cũng như trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty. Phụ trách
chung mọi hoạt động của Công ty, trực tiếp chỉ đạo kế hoạch kinh doanh, kế toán tài
vụ, tổ chức hoạt động của Công ty Cổ Phần Nhật Nam và hoạt động xuất nhập thép
cũng như chiến lược phát triển của Công ty. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Giám Đốc Công ty quy định tại điều lệ Công ty và Luật Doanh Nghiệp 2005.
Phòng kế toán:
+ Nhiệm vụ của phòng kế toán là tổ chức thực hiện tốt luật kế toán và các văn
bản hướng dẫn thực hiện luật kế toán tại công ty, cụ thể là:
+ Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
theo đúng quy định của pháp luật.
+ Tổ chức thực hiện các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành.
+ Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê và các báo cáo
tài chính khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty bao gồm cả các bản dự
toán dài hạn hàng năm và hàng quý của công ty theo kế hoạch kinh doanh.
+ Theo dõi chính xác nợ của công ty (bao gồm nợ phải thu, nợ phải trả, nợ tạm
ứng v.v…) phản ánh và đề xuất kế hoạch thu chi tiền mặt và các hình thức thanh
toán khác, thực hiện tốt công tác thanh toán đối nội và công tác thanh toán quốc tế.
+ Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và thời gian quy định
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
11
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
phối hợp với các bộ phận khác trong công ty để kiểm kê, đánh giá tài sản, vật tư
hàng hóa tồn kho cuối mỗi niên độ kế toán để xác định lãi lỗ.
+ Thực hiện báo cáo thuế, báo cáo thống kê và các báo cáo khác liên quan đến
công tác hạch toán kế toán theo yêu cầu hợp lý của các cơ quan quản lý nhà nước và
các Ngân hàng Thương mại.
+ Lập báo cáo để Giám Đốc trình Hội đồng quản trị đúng theo điều lệ công ty.
+ Xây dựng sự phối hợp luân chuyển chứng từ trong toàn công ty vừa đảm
bảo phương châm: chính xác - kịp thời - trung thực - minh bạch và đúng pháp luật
vừa đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng trong tổ chức kinh doanh và luân chuyển hồ
sơ tài liệu trong toàn công ty.
+ Phòng Kế toán Tài vụ là bộ phận chủ yếu trong công ty cung cấp tài liệu cho
công ty kiểm toán độc lập, Ban Kiểm soát công ty, các đoàn thanh tra kiểm tra và
các đối tượng khác theo điều lệ công ty.
Phòng kinh doanh:
Tham mưu , giúp việc cho giám đốc trong việc quản lý, điều hành công việc
thực hiện các lĩnh vực kế hoạch, kinh doanh, tiếp thị, quảng cáo vào lĩnh vực công
nghệ thông tin.
+ Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, kế hoạch
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; xây dựng vào triển khai kế hoạch chiến
lược tiếp thị, quảng cáo của Công ty.
+ Quản lý vào việc theo dõi các hợp đồng kinh tế
+ Tổng hợp , phân tích , lập báo cáo vào tình hình kinh doanh tháng, quí, 6
tháng, cả năm và theo yêu cầu của Ban giám đốc công ty;
+ Các nhiệm vụ khác do Giám Đốc giao
Phòng đầu tư
Xác lập hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý về đất đền bù, giải toả, thoả thuận địa
điểm, xin chủ trương thoả thuận phương án kiến trúc quy hoạch, môi sinh, môi
trường , trình duyệt thiết kế cơ sở , dự án đầu tư , xin giấy phép xây dựng
+ Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát , thiết kế, thi công công trình
thuộc dự án và thẩm định dự án đầu tư, nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử
dụng theo đúng quy định.
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
12
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
+ Các nhiệm vụ khác do tổng giám đốc giao.
Phòng vật tư:
- Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
+ Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng
+ Công tác quản lý Vật tư.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về
lĩnh vực quản lý vật tư trong toàn Công ty.
- Kiểm nghiệm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
-Tham mưu cho Giám đốc hồ sơ thiết kế thi công các công trình phù hợp với
năng lực của công ty.
- Chủ trì tổ chức kỹ thuật thi công các công trình do công ty làm chủ đầu tư và
thực hiện.
Phòng kế hoạch:
+ Xây dựng kế hoạch hằng năm và kế hoạch 5 năm theo chỉ đạo của Giám
Đốc Công Ty bao gồm: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công Ty và các kế
hoạch biện pháp (Kế hoạch tín dụng, kế hoạch tiếp thị bán hàng, các liên kết kinh tế
v.v…) để thực hiện kế hoạch đã đề ra.
+ Quản lý hợp đồng kinh tế, hàng hóa, vật tư, theo dõi tình hình mua bán hàng hóa.
+ Giúp Giám Đốc kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện kế
hoạch, phát hiện các vấn đề phát sinh và đề xuất biện pháp giải quyết.
+ Thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan chức năng (Báo cáo
xuất nhập khẩu, báo cáo thống kê v.v…) và báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế
hoạch theo yêu cầu của Ban Giám Đốc.
+ Nắm bắt kịp thời các thông tin thị trường, thông tin từ khách hàng và nhà
cung cấp để phản ánh kịp thời với Ban Giám Đốc.
+ Tổ chức lập các dự án đầu tư dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc để phục vụ cho
chiến lược phát triển của công ty.
+ Theo dõi, cập nhật số liệu để đảm bảo việc cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác và đầy đủ đối với một tổ chức niêm yết.
Phòng Tổ chức- Hành chính:
+ Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn Công ty, giải quyết các thủ tục về chế
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
13
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu v.v…Trưởng
phòng TC-HC là thành viên thường trực của Hội đồng thi đua khen thưởng và Hội
đồng kỷ luật của Công ty.
+ Tham mưu cho Giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh
và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.
+ Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho CB CNV toàn
công ty.
+ Quản lý lao động, tiền lương của CB CNV, xây dựng quy chế trả lương
trong Công ty trình Tổng giám đốc ban hành.
+ Quản lý các tài sản, công cụ lao động, phương tiện vận tải của công ty, đề
xuất các biện pháp duy tư, bảo dưỡng hoặc sữa chữa để tất cả các tài sản phục vụ tốt
cho hoạt động của công ty.
+ Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và các con dấu, thực hiện
công tác lưu trữ các tài liệu thuộc lĩnh vực được phân công.
+ Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh họat định kỳ và bất
thường.
+ Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan và tham gia về an ninh
quốc phòng với chính quyền địa phương.
+ Trưởng phòng tổ chức hành chính chịu trách nhiệm cá nhân trước Tổng
Giám đốc về việc quản lý con dấu của công ty và lưu trữ chứng từ công văn đi, đến
(trừ phần hồ sơ thuộc trách nhiệm lưu trữ của các bộ phận khác).
Ban kiểm soát nội bộ
Ban kiểm soát do Đại Hội cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của công ty.
Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát trùng với nhiệm kỳ của Hội Đồng Quản Trị
1.3. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán
1.3.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán của Công ty
-
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006.
-
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
-
Các tài khoản sử dụng chủ yếu:
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
STT
1
1
2
3
4
5
Số hiệu kế toán
Cấp 1
Cấp 2
2
111
112
131
156
211
3
2111
2113
6
7
8
311
331
333
3331
3334
3335
9
10
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
334
338
4
5
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của KH
Hàng hóa
Tài sản cố định
Tài sản cố định HH
Tài sản cố định VH
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp NN
Thuế GTGT phải nộp
Thuế thu nhập DN
Thuế thu nhập cá nhân
Phải trả công nhân viên
Phải trả, phải nộp khác
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
11
341
Vay dài hạn
12
411
Nguồn vốn kinh doanh
13
511
Doanh thu BH và DV
14
515
Doanh thu tài chính
15
632
Giá vốn hàng bán
16
635
Chi phí hoạt động TC
17
642
Chi phí quản lý kinh doanh
18
711
Thu nhập khác
19
821
Chi phí thuế TNDN
20
911
Xác định kết quả KD
1.3.2. Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán
- Công ty đang áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.
- Công ty đang vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để xử
lý thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài
chính và quản trị cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát.
- Sổ tổng hợp
SV: Lê Thị Nhạn
+ Sổ nhật ký chung
Lớp kế toán: KT43
15
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
+ Sổ cái
- Sổ chi tiết
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết vật tư
+ Sổ chi tiết tài sản cố định
+ Sổ chi tiết công nợ phải thu, phải trả
- Công ty ghi sổ bằng máy tính, tên phần mềm là Fasinnova 6.8.1.
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công
ty có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ (thẻ) chi
tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu hoặc kiểm tra
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
16
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬT NAM
2.1. Kế toán doanh thu của Công ty
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ.
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Các chứng từ khác có liên quan
Khi xuất hàng, thủ kho làm phiếu xuất kho và lập hóa đơn GTGT giao cho
khách hàng, kế toán bán hàng sẽ vào sổ chi tiết TK 511, sổ chi tiết TK 131. Cuối
tháng kế toán lên bảng Tổng hợp hóa đơn từ hàng hóa được bán ra để làm căn cứ
tính thuế GTGT.
2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu
Chứng từ gốc, hóa đơn
Phiếu thu, giấy báo có
Sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 511
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối phát
sinh
Sổ cái TK 511
Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Ghi chú:
SV: Lê Thị Nhạn
Ghi hằng ngày
Lớp kế toán: KT43
17
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
Ghi cuối tháng
2.1.1.3. Thu nhập khác
- Chứng từ và thủ tục kế toán
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
- Ví dụ minh họa
Công ty thanh lý ô tô INOVA với giá trị 15,000,000 đồng cho công ty cổ phần
Thành Đạt. Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung vào sổ
cái có liên quan.
HÓA ĐƠN
GÍA TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 03 tháng 01 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: 01AA/14P
Số: 001005
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Nhật Nam
Địa chỉ: Số 8–LK 15 Khu ĐT Xa La, P Phúc La Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại : (04) 3312 0216
Fax: (04) 3312 0215
Mã số thuế: 0500557134
Họ tên người mua hàng: Ngô Quốc Bình
Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Thành Đạt
Địa chỉ: Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM
MST:
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
Ô tô INOVA
C
1
150,000,000
150,000,000
Cộng thành tiền:
Thuế suất 10%
Tiền thuế GTGT:
Cộng tiền thanh toán:
Số tiền (viết bằng chứ): Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng
Người mua
Người bán hàng
(Ký , họ và tên )
SV: Lê Thị Nhạn
( Ký , họ và tên)
Lớp kế toán: KT43
150,000,000
15,000,000
165,000,000
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , họ và tên)
18
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SV: Lê Thị Nhạn
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
Lớp kế toán: KT43
19
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhật Nam
Địa chỉ
Mẫu số:01-VT
( Ban hành theo số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 01 năm 2014
Quyển số:02
Nợ TK 111: 165,000,000
Số: 40
Có TK 711: 150,000,000
Có TK 3331: 15,000,000
Họ và tên người nộp tiền: Công Ty Cổ Phần Thành Đạt
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do nộp tiền: Nộp tiền thanh lý xe ô tô
Số tiền:
165,000,000 đ
Viết bằng chữ: (Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng.)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 03 tháng 01năm 2014
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên)
SV: Lê Thị Nhạn
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lớp kế toán: KT43
20
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhật Nam
Địa chỉ
Mẫu số:02-VT
(Ban hành theo số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT TK 131
Đối tượng :Bán thanh lý TSCĐ
Tháng 01/2014
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
GS
Chứng từ
Số
Diễn giải
TK
Số phát sinh
ĐƯ
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số dư
Nợ
Có
0
0
1015
03/01
Bán thanh lý ô tô
111
165,000,000
Cộng số phát sinh
165,000,000
- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang…..
- Ngày mở sổ :………………
Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
SV: Lê Thị Nhạn
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lớp kế toán: KT43
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
21
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
Đơn vị: Công ty Cổ phần Nhật Nam
Địa chỉ
Mẫu số:02-VT
Ban hành theo số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 711
Tháng 01/2014
Đơn vị tính: đồng
CT ghi sổ
Số
ngày
1005
PKT
03/1
31/1
Diễn giải
Dư đầu kỳ:
Số phát sinh tháng 01/2014
Thu tiền bán Innova
Kết chuyển thu nhập khác
Tổng phát sinh
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
TK
ĐƯ
131
911
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Số tiền
Nợ
Có
165,000,000
165,000,000
165,000,000
165,000,000
Ngày 31 tháng 1 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
2.1.2.1. Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn
cứ vào các chứng từ gốc ( đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy Báo có…)
kế toán tiến hành nhập váo máy tính. Để đơn giãn trong quá trình hạch toán thì tất
cả các trường hợp khách hàng thanh toán ngay hay chưa thanh toán, kế toán đều sử
dụng tào khoán 131 làm tài khoản trung gian, Theo trình tự sẽ được cài đặt trên
phần mềm kế toán, số liệu sẽ được cập nhật vào sổ chi tiết; sổ cái tk 511; bảng kê
hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán và các sổ liên quan của các Tk như TK
131, 111, 112. Cuối ký chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.1.2.2. Ví dụ minh họa:
Ngày 05/01/2014 Công ty Cổ Phần Nhật Nam xuất bán cho Công Ty Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 3 theo hóa đơn số 001010 với số lượng hàng hóa
258,370 kg thép D14CD300, giá bán chưa thuế GTGT là 15,050 đ/kg, thuế suất
10%.
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
22
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
Kế toán lập hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GÍA TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA/14P
Liên 2: Giao khách hàng
Số: 001010
Ngày 05 tháng 01 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Nhật Nam
Địa chỉ: Số 8–LK 15 Khu ĐT Xa La, P Phúc La Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại : (04) 3312 0216
Fax: (04) 3312 0215
Mã số thuế: 0500557134
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đồng Ánh
Tên đơn vị: Công Ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 3
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: CK
MST:
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
A
B
C
1
Thép D14CD300
Kg
Số lượng
1
258,37
0
Cộng thành tiền:
Thuế suất 10%
Tiền thuế GTGT:
Cộng tiền thanh toán:
Đơn giá
Thành tiền
2
3=1*2
1
5,050
3,888,468,500
3,888,468,500
388,846,850
4,277,315,350
Số tiền (viết bằng chứ): Bốn tỷ, hai trăm bảy mươi bảy triệu, ba trăm mười lăm ngàn, ba
trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Căn cứ vào chứng từ xuất bán (hóa đơn GTGT) kế toán nhập vào máy tính
theo định khoản:
Nợ TK 131( CTGT3):
4,277,315,350
Có TK 511: 3,888,468,500
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
23
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Có TK 3331:
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
388,846,850
Khi khách hàng thanh toán tiền mua hàng, kế toán nhận được Giấy Báo Có
số 10 của Ngân hàng….
Căn cứ vào Giấy Báo Có số 10, kế toán nhập vào máy tính định khoản:
Nợ TK 112:
4,277,315,350
Có TK 131(CTGT3):
4,277,315,350
GIẤY BÁO CÓ
Số lệnh: GBC10
Ngày lập: 06 tháng 01 năm 2014
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ :
Ngân hàng thành viên gửi lệnh:
Nhân hàng thành viên nhận lệnh:
Người trả/chuyển tiền: Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 3
Địa chỉ:
Tài khoản:
Người thụ hưởng: Công ty Cổ Phần Nhật Nam
Địa chỉ: Số 8–LK 15 Khu ĐT Xa La, P Phúc La Quận Hà Đông, TP Hà Nội
Mã số thuế: 0500557134
Tài khoản:
Nội dung chuyên tiền: Chuyển trả tiền mua thép D14CD300
Số tiền:
4,277,315,350đ
Bằng chữ: Bốn tỷ, hai trăm bảy mươi bảy triệu, ba trăm mười lăm ngàn, ba chăm
năm mươi đồng
Kế toán
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhật Nam
Địa chỉ
Mẫu số:02-VT
(Ban hành theo số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
24
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: THẦY TRẦN ĐỨC VINH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 511: Doanh thu bán hàng
Sản phẩm: Thép D14CD300
Tháng 01/2014
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Chứng từ
ghi
Số
05/01
Diễn giải
ĐƯ
Ngày
1010
05/01
TK
Số dư đầu kỳ
Doanh thu bán cho công ty
XD CT GT 3
Số dư cuối kỳ
Số phát sinh
Nợ
131
Có
3,888,468,500
……
……….
Ngày 31 tháng 1 năm 2014
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ví dụ 2:
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Ngày 06/01/2014 Công ty Cổ Phần Nhật Nam xuất bán cho Công Ty
Cổ Phần Sông Đà Thăng Long theo hóa đơn số 001015 với số lượng hàng hóa
211,832 kg thép D16CD400, giá bán chưa thuế GTGT là 15,100 đ/kg, thuế suất
10%. Đã thu tiền mặt.
Kế toán ghi lập hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GÍA TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: 01AA/14P
Số: 001015
Ngày 06 tháng 01 năm 2014
SV: Lê Thị Nhạn
Lớp kế toán: KT43
25