Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

khảo sát hiệu quả việc sử dụng chế phẩm kích thích tố ost, cloprostenol và tạo stress gây động dục ở heo cái sinh sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

LÊ QUỐC HUY

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG CHẾ
PHẨM KÍCH THÍCH TỐ OST,
CLOPROSTENOL VÀ TẠO STRESS GÂY
ĐỘNG DỤC Ở HEO CÁI SINH SẢN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHĂN NUÔI - THÚ Y

2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

LÊ QUỐC HUY

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG CHẾ
PHẨM KÍCH THÍCH TỐ OST,
CLOPROSTENOL VÀ TẠO STRESS GÂY
ĐỘNG DỤC Ở HEO CÁI
SINH SẢN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN MINH THÔNG

2013




TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

LÊ QUỐC HUY

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG CHẾ
PHẨM KÍCH THÍCH TỐ OST,
CLOPROSTENOL VÀ TẠO STRESS LÊN SỰ
ĐỘNG DỤC Ở HEO CÁI SINH SẢN

Cần Thơ, ngày …. tháng .…năm 2013

Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2013

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

DUYỆT BỘ MÔN

TS. Nguyễn Minh Thông

………………….

Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2013
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

…………………….



LỜI CẢM TẠ
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Cha mẹ người đã nuôi nấng, dạy dỗ, chịu nhiều vất vả, nhọc nhằn lo cho tôi
ăn học thành người có ích cho xã hội. Các anh chị trong gia đình đã tạo mọi điều
kiện và luôn động viên cho tôi hoàn thành tốt việc học.
Ban giám hiệu trường ĐHCT cùng quý thầy cô bộ môn Chăn Nuôi và bộ
môn Thú Y đã tạo điều kiện và truyền đạt kiến thức kinh nghiệm quý báo trong
suốt thời gian học tập.
Thầy Nguyễn Minh Thông đã tạo mọi điều kiện, tận tình hướng dẫn và
truyền đạt những kiến thức kinh nghiệm quý báu giúp tôi nghiên cứu hoàn thành
luận văn này.
Thầy cố vấn học tập Trương Chí Sơn đã tận tình chỉ dẫn giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian 4 năm học tập tại trường.
Cô Nguyễn Thị Hồng Nhân đã giúp đỡ tôi, tạo điều kiện tốt để tôi học tập
tại trường.
Ban lãnh đạo và anh chị kỹ thuật viên trong trại chăn nuôi thực nghiệm
Vemedim đã tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Các bạn trong và ngoài lớp đã giúp đỡ tôi vượt qua khó khăn trong thời gian
qua.

i


TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện trại chăn nuôi thực nghiệm Vemedim, huyện Thới
Lai, TP Cần Thơ. Thời gian từ tháng 5/2013 đến tháng 10/2013. Thí nghiệm được
tiến hành trên 46 heo cái hậu bị, được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 nghiệm
thức.
ĐC được nuôi dưỡng chăm sóc như các heo ở nghiệm thức thí nghiệm lấy
kết quả so sánh với các NT thí nghiệm.

Nghiệm thức xử lý chích hormone sinh dục OST (Oestrogen), 2ml/con với
12 lần lặp lại.
Nghiệm thức xử lý chích hormone Cloprostenol (Prostaglandin F2α),
5ml/con với 10 lần lặp lại.
Nghiệm thức dùng biện pháp chuyển chỗ ở và bỏ đói 24h tạo stress với 11
lần lặp lại.
Qua thời gian thí nghiệm, kết quả được ghi nhận được như sau:
Bình quân số ngày lên giống sau khi xử lý (ngày): NT1 (3 ngày), NT2 (1,5
ngày), NT3 (4,5 ngày), (P>0,05). Tỷ lệ heo lên giống sau khi xử lý của các NT1,
NT2, NT3 lần lượt là (92%), (45,45%), (75%). Khối lượng trung bình của heo lúc
xử lý là NT1 (112,3 kg/con), NT2 (108,1 kg/con), NT3 (111,9 kg/con). Điểm thể
trạng heo cái lúc xử lý của các NT1, NT2, NT3 lần lượt là (3,33 điểm), (2,95
điểm), (2,9 điểm). Ngày từ xử lý đến phối giữa các nghiệm thức chênh lệch có sự
chênh lệch nhiều, NT1 (25,00 ngày), NT2 (3 ngày), NT3 (39,86 ngày), (P>0,05).
Số con sơ sinh/ổ NT1 (11,33 con/ổ) cao hơn NT3 (9 con/ổ) NT2 (6 con/ổ),
(P>0,05). Khối lượng heo sơ sinh (kg/ổ) của NT1 (10,03 kg/ổ) thấp hơn NT3
(11,4 con/ổ), (P>0,05).

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Tác giả luận văn

Lê Quốc Huy

iii



MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ .................................................................................................... i
Tóm tắt ....................................................................................................... ii
Lời cam đoan ............................................................................................. iii
Mục lục.......................................................................................................iv
Danh mục bảng ......................................................................................... vii
Danh mục hình ........................................................................................ viii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................x
Chương 1: Giới thiệu .................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu đề tài ...................................................................................... 1
Chương 2: Tổng quan tài liệu ...................................................................2
2.1 Đặc điểm các giống heo ngoại nuôi ở Việt Nam .................................... 2
2.1.1 Giống heo Yorkshire .......................................................................... 2
2.1.2 Giống heo Landrace ........................................................................... 2
2.1.3 Giống heo Duroc ................................................................................ 3
2.1.4 Giống heo Pietrain ............................................................................. 4
2.1.5 Lai giống heo ..................................................................................... 5
2.2 Sinh lý sinh sản heo cái ......................................................................... 9
2.2.1 Sự thành thục về tính và thể vóc ......................................................... 9
2.2.2 Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................. 9
2.2.3 Chu kỳ động dục của heo ..................................................................10
2.2.4 Phát hiện heo cái động dục ................................................................10
2.2.5 Thời gian động dục ...........................................................................11
2.2.6 Thời kỳ nghỉ ngơi ..............................................................................12
iv



2.2.7 Xác định thời điểm phối giống heo cái. .............................................13
2.2.8 Các Loại Hormone Sinh Sản Chính ...................................................14
2.2.9 Sinh lý tiết sữa của heo nái nuôi con .................................................16
2.3 Ảnh hưởng của stress lên sinh lý sinh sản ở heo cái .............................17
2.3.1 Ảnh hưởng của stress lên sự động dục ở heo cái ................................17
2.3.2 Cách tạo stress cho heo cái. ...............................................................17
2.4 Các biện pháp nâng sao năng suất sinh sản ở heo nái sinh sản ..............18
2.4.1 Giảm stress trong chăn nuôi ..............................................................18
2.4.2 Phát hiện heo cái động dục chính xác. ...............................................19
2.4.3 Xác định thời điểm dẫn tinh thích hợp...............................................19
2.4.4 Tập ăn sớm cho heo con để cai sữa sớm ............................................19
2.4.5 Sử dụng các chế phẩm sinh dục .........................................................20
2.5 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong chăn nuôi nái sinh sản.....................21
2.6 Khả năng sản suất ở heo nái sinh sản ...................................................22
2.6.1 Số heo con sơ sinh (con/lứa) .............................................................22
2.6.2 Số heo con cai sữa/nái/lứa .................................................................23
2.6.3 Tỷ lệ hao mòn của heo nái.................................................................23
2.6.4 Số lứa đẻ/nái/năm..............................................................................23
2.7 Chất lượng đàn con ..............................................................................24
2.7.1 Khối lượng heo con lúc sơ sinh (kg/ổ, kg/con) ..................................24
2.7.2 Tỷ lệ nuôi sống cao ...........................................................................24
2.7.3 Khối lượng heo con lúc 21 ngày tuổi (kg/ổ, kg/con) ..........................24
2.7.4 Khối lượng heo con cai sữa (kg/ổ, kg/con) ........................................25
2.7.5 Lượng thức ăn tiêu tốn và tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng cho heo con
....................................................................................................................25
Chương 3: Phương tiện và phương pháp thí nghiệm ............................. 26
3.1 Phương tiện thí nghiệm ........................................................................26
v



3.1.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ......................................................26
3.1.2 Đối tượng thí nghiệm ........................................................................26
3.1.3 Chuồng trại thí nghiệm ......................................................................26
3.1.4 Thức ăn và nước uống .......................................................................28
3.1.5 Dụng cụ thí nghiệm ...........................................................................29
3.1.6 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng hàng ngày........................................30
3.2 Phương pháp thí nghiệm ......................................................................30
3.2.1 Bố trí thí nghiệm ...............................................................................30
3.2.2 Phương pháp tiến hành thí nghiệm ....................................................31
3.2.3 Các chỉ tiêu theo dõi..........................................................................32
3.3 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................34
Chương 4: Kết quả thảo luận .................................................................. 35
4.1 Ghi nhận tổng quát ...............................................................................35
4.2 Kết quả theo dõi các chỉ tiêu thí nghiệm ...............................................36
4.2.1 Kết quả theo dõi chỉ tiêu điểm thể trạng ............................................36
4.2.2 Kết quả theo dõi chỉ tiêu khối lượng trung bình heo cái hậu bị lúc xử
lý, thời gian động dục ..................................................................................37
4.2.3 Kết quả theo dõi chỉ tiêu số ngày lên giống lần 1, lên giống lần 2......38
4.2.4 Kết quả theo dõi chỉ tiêu ngày từ lúc xử lí đến phối giống .................40
4.2.5 Kết quả theo dõi chỉ tiêu số heo nái đậu thai ở các nghiệm thức ........42
4.2.6 Kết quả theo dõi chỉ tiêu số con sơ sinh/ổ..........................................43
4.2.7 Kết quả theo dõi chỉ tiêu khối lượng heo sơ sinh (kg/ổ) .....................44
Chương 5: Kết luận và đề nghị ............................................................... 46
5.1 Kết luận ...............................................................................................46
5.2 Đề nghị ................................................................................................46
Tài liệu tham khảo ................................................................................... 47
Phụ chương ..............................................................................................49
vi



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Hàm lượng Progesterone ............................................................... 13
Bảng 2.2: Ảnh hưởng của nhiệt độ tới khả năng sinh sản của heo ................. 18
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu năng suất đối với heo nái sinh sản ............................. 22
Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng thức ăn heo cái hậu bị > 80 kg ................ 28
Bảng 3.2: Tỷ lệ pha trộn các thực liệu ........................................................... 29
Bảng 3.3: Hệ thống chấm điểm thể trạng....................................................... 33
Bảng 4.1: Điểm thể trạng heo cái hậu bị lúc xử lý ......................................... 36
Bảng 4.2: Khối lượng trung bình heo cái hậu bị lúc xử lý, tỷ lệ heo động dục
sau khi xử lý và thời gian động dục ....................................................................... 37
Bảng 4.3: Số ngày lên giống lần 1, số ngày lên giống lần 2 .......................... 39
Bảng 4.4: Số ngày từ lúc xử lý đến phối giống ............................................. 41
Bảng 4.5: Kết quả theo dõi chỉ tiêu số heo nái đậu thai ở các nghiệm thức .... 42
Bảng 4.6: Kết theo dõi chỉ tiêu số con sơ sinh/ổ ............................................ 43
Bảng 4.7: Kết quả theo dõi chỉ tiêu khối lượng heo sơ sinh (kg/ổ)................. 44

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1: Heo cái Yorkshire............................................................................ 2
Hình 2.2: Heo đực Yorkshire .......................................................................... 2
Hình 2.3: Heo đực Landrace ........................................................................... 3
Hình 2.4: Heo cái Landrace............................................................................. 3
Hình 2.5: Heo đực Duroc ................................................................................ 4
Hình 2.6: Heo đực Pietrain .............................................................................. 4
Hình 2.7: Biến đổi của hormone sinh sản trong chu kỳ động dục .................. 12

Hình 2.8: Heo đứng yên khi xôm lưng .......................................................... 14
Hình 2.9: Tai vểnh lên................................................................................... 14
Hình 3.1: Bản đồ hành chính Tp. Cần Thơ .................................................... 26
Hình 3.2: Trại chăn nuôi thực nghiệm Vemedim ......................................... 27
Hình 3.3: Trại heo kín ................................................................................... 28
Hình 3.4: Kho trộn thức ăn............................................................................ 28
Hình 3.5: Dụng cụ kiểm tra tinh dịch ............................................................ 29
Hình 3.6: Thuốc thú y ................................................................................... 29
Hình 3.7: Bố trí thí nghiệm .......................................................................... 31
Hình 3.8: Gieo tinh nhân tạo ......................................................................... 32
Hình 3.9: Điểm thể trạng heo ........................................................................ 32
Hình 3.10: Đo dài thân .................................................................................. 33
Hình 3.11 Đo vòng ngực ............................................................................... 33
Hình 4.1: Dãy chuồng heo cái hậu bị............................................................. 35
Hình 4.2: Lấy tinh heo đực ........................................................................... 35
Hình 4.3: Kiểm tra chất lượng tinh trùng ....................................................... 36
Hình 4.4: Heo con dang bú sữa mẹ................................................................ 36
viii


Hình 4.5: Điểm thể trạng heo cái hậu bị lúc xử lý ......................................... 36
Hình 4.6: Số ngày lên giống lần 1, số ngày lên giống lần 2 ........................... 39
Hình 4.7: Số ngày từ xử lý đến phối .............................................................. 41
Hình 4.8: Số heo nái đậu thai ở các nghiệm thức ........................................... 42
Hình 4.9: Số heo con sơ sinh/ổ ...................................................................... 44
Hình 4.10: Khối lượng heo sơ sinh (kg/ổ) ..................................................... 45

ix



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ca: Canxi
Du: Duroc
DT: Dài thân
ĐC: Đối chứng
ĐTT: Điểm thể trạng
F1: Con lai đời thứ nhất
F2: Con lai đời thứ hai
FCR: Hệ số chuyển hóa thức ăn
FMD: Bệnh lở mồm long móng
FSH: Hormone hướng sinh dục do tuyến yên tiết ra
HCG: Kích thích tố nhau thai người
L: Landrace
LH: Hormone do thùy trước tuyến yên tiết ra
Lys: Lysin
ME: Năng lượng trao đổi
NT: Nghiệm thức
NXB: Nhà xuất bản
P: Photpho
PG: Hormone phá hoàng thể
Pi: Pietrain
PMSG: Hormone có trong huyết thanh ngựa chửa
SHƯD: Sinh Học Ứng Dụng
TĂHH: Thức ăn hỗn hợp
TM: Theo mẹ
VN: Vòng ngực
Y: Yorkshire
x



Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Chăn nuôi heo ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung đã có từ rất
lâu, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chăn nuôi. Theo kết quả điều tra của
tổng cục thống kê vào 1/4/2013, đàn heo cả nước hiện có 26,98 triệu con, trong
đó heo nái chiếm 15,43% tổng đàn, đạt 4,16 triệu con. Nếu được đầu tư đầy đủ về
vốn, công nghệ, chăn nuôi trên quy mô lớn thì hiệu quả thu được của ngành thực
sự là không nhỏ, đặc biệt là đối với mức thu nhập của đại đa số hộ gia đình nông
dân Việt Nam trong thời kỳ đổi mới kinh tế.
Chăn nuôi heo cái sinh sản đòi hỏi kỹ thuật cao vì có nhiều yếu tố tác động
đến năng suất sinh sản ở heo cái. Để một heo nái đạt được năng suất cao thì nó
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong đó yếu tố đầu tiên qui định năng suất sinh
sản ở heo nái sinh sản là sự lên giống và phối giống đúng kỹ thuật. Đối với heo
cái hậu bị thì hiện tượng chậm lên giống là hiện tượng thường gặp. Hiện tượng
này do sự khiếm khuyết hoạt động của hệ thần kinh nội tiết. Việc sử dụng các
hormone nội tiết hoặc tạo stress để điều chỉnh hoạt động hệ thần kinh nội tiết thúc
đẩy sự hoạt động của hệ sinh dục heo nái được nhiều tác giả nghiên cứu như Trần
Văn Phùng (2012), Nguyễn Văn Thưởng (2007), Phạm Công Khải (2010)…
Xuất phát từ thực tế trên được sự phân công của Bộ Môn Chăn Nuôi, khoa
Nông Nghiệp & SHƯD, trường Đại Học Cần Thơ. Đề tài: “Khảo sát hiệu quả
việc sử dụng hormone sinh sục Oestrogen, Prostaglandin F2α, tạo Stress lên sự
động dục ở heo cái sinh sản”, được thực hiện tại trại thực nghiệm chăn nuôi
Vemedim, xã Thới Thạnh, huyện Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
1.2 Mục tiêu đề tài
Nhằm góp phần cho các nghiên cứu trên, đề tài “Khảo sát hiệu quả việc sử
dụng hormone sinh sục Oestrogen, Prostaglandin F2α, tạo Stress lên sự động
dục ở heo cái sinh sản” được thực hiện nhằm mục đích chọn ra biện pháp hiệu
quả để:
- Rút ngắn thời gian tuổi động dục đầu tiên ở heo cái hậu bị, rút ngắn được
tuổi đẻ lứa đầu.

- Khắc phục tình trạng chậm lên giống ở heo nái sinh sản. Rút ngắn thời
gian chờ phối và khoảng cách 2 lứa đẻ, để tăng lứa đẻ/nái/năm, nâng cao năng
suất heo nái sinh sản.
1


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm các giống heo ngoại nuôi ở Việt Nam
2.1.1 Giống heo Yorkshire
Giống heo này được tạo ra từ nước Anh, có nhiều dòng. Ở Việt Nam xuất
hiện nhiều nhất là dòng Yorkshire Large White. Và hiện nay là giống heo quốc tế
vì chúng hiện diện khắp nơi trên thế giới. Heo có tính thích nghi cao. Là giống
heo kiêm dụng, hướng nạc – mỡ. Heo có màu sắc lông trắng ánh vàng (đôi khi da
có vài đốm nhỏ màu đen). Đầu to, mặt rộng, mõm thẳng hoặc cong quớt lên. Tai
lớn, đứng hơi nghiêng về phía trước. Vành tai có nhiều lông dài, mịn. Đòn dài,
vai nở, lưng thẳng, bụng gọn, mông và đùi sau to, chân cao và khỏe (Lê Thị Mến,
2010).

(http: //www.central.showpig.com)

()

Hình 2.1 Heo cái Yorkshire

Hình 2.2 Heo đực Yorkshire

Heo đẻ sai: 10 – 12 con/lứa, trọng lượng sơ sinh: 1,2 – 1,3 kg/con. Heo thịt
tăng trọng tốt đạt 100 kg thể trọng lúc 7 – 8 tháng tuổi. Quày thịt ngon, nạc nhiều
hơn mỡ. Tỉ lệ nạc/thịt xẻ: 54% (Lê Thị Mến, 2010). Khả năng chịu đựng cam khổ
tốt, khả năng nuôi con khéo, con đực trưởng thành có thể đạt tới 330 – 380kg, con

cái đạt 220 – 280kg (Nguyễn Thanh Sơn và Nguyễn Quế Côi, 2005).
2.1.2 Giống heo Landrace
Heo có nguồn gốc từ Đan Mạch hay còn gọi là heo Danois (Mỹ). Đây là
giống heo hướng nạc và hiện nay được nuôi phổ biến trên thế giới. Heo thích nghi
kém hơn trong điều kiện khí hậu nóng ẩm nhiệt đới (Lê Thị Mến, 2010).
Đặc điểm ngoại hình màu lông da trắng, có hình dáng tên lửa, mình trường
hơn giống heo Yorkshire, ngực hơi lép, mõm dài, thẳng, hai tai rủ về phía trước
che 2 mắt, bốn chân hơi yếu.
2


Heo Landrace có khả năng sinh sản khá cao và nuôi con khéo. Vì thế, heo
Landrace thường được chọn làm “dòng cái” trong các công thức lai giữa heo
ngoại cao sản với nhau. Sử dụng heo Landrace trong các công thức lai kinh tế hai
giống, ba giống hoặc bốn giống giữa các giống heo ngoại để tăng tỷ lệ nạc từ 52 –
60% (Phùng Thị Văn, 2004).

()

()

Hình 2.3 Heo đực Landrace

Hình 2.4 Heo cái Landrace

Khả năng thích nghi kém hơn so với giống heo Yorkshire đặc biệt ở điều
kiện nhiệt đới nóng ẩm. Sinh sản trung bình 11 con/lứa, riêng heo Landrace của
Bỉ có số con đẻ ít hơn (8 – 10 con/lứa). Chất lượng thịt tốt, tỉ lệ nạc cao. Heo đực
trưởng thành có thể đạt 350 – 400 kg và heo cái đạt 220 – 300 kg (Nguyễn Thanh
Sơn và Nguyễn Quế Côi, 2005).

2.1.3 Giống heo Duroc
Theo Lê Thị Mến (2010), heo có nguồn gốc từ Mỹ, hình thành từ dòng heo
Duroc của New York và dòng heo đỏ Jersey. Heo cũng có máu của heo
Tamworth. Đây là giống heo hướng nạc và phẩm chất thịt heo tốt và ngon (thịt có
vân mỡ, đàn hồi, màu sắc đỏ, không rỉ dịch).
Đặc điểm ngoại hình có màu lông đỏ hung hoặc nâu sẫm. Độ dài mình vừa
phải, bốn chân to khỏe và vững chắc đi lại vững vàng. Ngực sâu, rộng, mông vai
phát triển tốt và cân đối, tai to nhưng không rủ về phía trước.
Khả năng thích nghi kém, đặc biệt ở điều kiện nóng ẩm. Khả năng sinh sản
kém hơn nhiều so với heo Landrace và Yorkshire, số con đẻ ra chỉ đạt 7 – 9
con/lứa. Khả năng tăng trọng nhanh, sử dụng thức ăn tốt (tiêu tốn thức ăn/1kg
tăng trọng thấp), có tỉ lệ nạc cao (56 – 58%), chất lượng thịt tốt (Nguyễn Thanh
Sơn và Nguyễn Quế Côi, 2005).
3


(http: //www.dolicovn.com)

Hình 2.5 Heo đực Duroc

Theo Trần Văn Phùng (2005), tỷ lệ nạc cao, tốc độ tăng trọng từ 660 – 770
g/ngày. Tiêu tốn thức ăn từ 2,48 – 3,33 kg/kg thể trọng. Heo Duroc có đặc điểm
về sinh sản là đẻ ít, kém sữa. Heo Duroc được sử dụng trong lai hai máu, ba máu
hoặc bốn máu giữa các giống heo ngoại, đạt hiệu quả cao về năng suất và chất
lượng.
2.1.4 Giống heo Pietrain
Theo Nguyễn Thanh Sơn và Nguyễn Quế Côi (2005), heo xuất xứ từ Bỉ và
được công nhận vào năm 1956. Đặc điểm ngoại hình heo có màu lông da trắng
đan xen từng đám đen loang không đồng đều trên cơ thể. Heo trường mình, tai
thẳng đứng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, 4 chân thẳng, mông nở, đùi to, lưng

rộng.

()

Hình 2.6 Heo đực Pietrain

Khả năng sản xuất: Heo nái đẻ 8 – 10 con/lứa, heo thịt tăng trọng nhanh đạt
100 kg lúc 5 – 6 tháng tuổi. Quầy thịt nhiều nạc, tỉ lệ nạc/thịt xẻ: 62% (Lê Thị
Mến, 2010).

4


2.1.5 Lai giống heo
2.1.5.1 Lai 2 máu
Lai giữa hai giống heo Yorkshire và heo Landrace.
Sử dụng heo đực Yorkshire lai với heo cái Landrace sẽ cho con lai
Yorkshire – Landrace (YL).
Sử dụng heo đực Landrace lai với heo cái Yorkshire cho ra con lai Landrace
– Yorkshire (LY).
Công thức lai:
♂(♀) Yorkshire

x

♀(♂) Landrace

Nái F1: (♀) (YL), (LY): Chọn gây nái sinh sản

Theo Phùng Thị Vân (2000), tổ hợp lai LY và YL có tốc độ tăng trọng 601 –

650 g/ngày, tiêu tốn thức ăn 3,17 – 3,32 kg/kg tăng trọng và tỷ lệ nạc đạt 56,2 –
57,6%. Khi sử dụng heo đực Landrace phối với heo cái Yorkshire, con lai LY có
biểu hiện ưu thế lai cao hơn so với tổ hợp lai ngược lại YL (đực Yorkshire phối
với nái Landrace). Đây là công thức lai để tạo nái nền, sử dụng nái lai để nâng
cao năng suất sinh sản heo nái, đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới, sau kết quả
nghiên cứu từ những năm 1930 – 1940 (Nguyễn Thị Viễn, 2005).
Trong công thức lai này, nhà tạo giống mong muốn sự hòa hợp các ưu điểm
của Yorkshire (như dễ nuôi, thịt nạc mỡ) với Landrace (khó nuôi, thịt nạc nhiều,
tốt sữa, sai con) nên con lai nếu là heo đực thì sẽ thiến để nuôi thịt: nạc ngon
mềm có vân mỡ, hương vị tốt, giá thành hạ. Còn con lai là heo cái YL hay LY thì
dùng để nuôi sinh sản có mẫu tính tốt, đẻ sai, nuôi con giỏi, tốt sữa, con dễ nuôi,
ít bệnh.
Lai giữa giống heo Pietrain và heo Duroc.
Công thức lai như sau:
♂ Pietrain

x

♀ Duroc

Đực F1: ♂ PiDu chọn làm đực giống

5


Lai giữa heo đực Pietrain và heo cái Duroc, công thức lai này không đảo
ngược vì nái Pietrain nuôi con kém, năng suất sữa kém, ít con trên mỗi lứa đẻ.
Con lai PiDu đực được tuyển chọn để làm đực giống rất được nhà chăn nuôi ưa
chuộng thay vì phải dùng đực Pietrain hay Duroc do năng suất kém, chậm lớn,
khó nuôi. Nhóm heo đực PiDu không làm giống sẽ thiến để nuôi với heo cái PiDu

để nuôi thịt. Nhóm heo này thịt có tỉ lệ nạc cao (trên 65%), 180 ngày tuổi có thể
đạt 85 – 90 kg, mỡ lưng mỏng dưới 10 mm, chất lượng nạc vừa phải, dai, ít
hương vị, ít vân mỡ, nhưng giá thành sản xuất heo thịt cao.
Lai giữa giống heo Pietrain và heo Yorkshire
Theo Nguyễn Văn Thắng và Đặng Vũ Bình (2006), so sánh năng suất sinh
trưởng và chất lượng thịt tổ hợp lai Landrace x Yorkshire và Pietrain x Yorkshire.
Kết quả cho thấy tổ hợp lai Pietrain x Yorkshire cho tăng trọng cao và tiêu tốn
thức ăn thấp. Năng suất và tỷ lệ móc hàm cao hơn so với tổ hợp lai Landrace x
Yorkshire. Từ đó, các tác giả này khuyến cáo sử dụng công thức lai Pietrain x
Yorkshire trong sản xuất sẽ có tác dụng nâng cao năng suất và tỷ lệ nạc.
Công thức lai như sau:
♂ Pietrain

x

♀ Yorkshire

Đực F1: ♂ Pietrain – Yorkshire chọn làm đực giống

Đây cũng là công thức lai tạo đực cuối 2 máu. Về ngoại hình heo có sắc
lông trắng với ít đốm đen hay xám. Những con đực không được chọn làm giống
sẽ được thiến và được nuôi thịt cùng với heo cái, nhóm heo này có thể đạt 90 –
95kg lúc 180 ngày tuổi, thịt có tỉ lệ nạc cao 60 – 65%, độ dày mỡ lưng 12 – 15
mm, thịt ngon vừa phải, ít dai, có vân mỡ, hương vị ngon, giá thành sản xuất heo
thịt trung bình.
2.1.5.2 Lai 3 máu
Đây là công thức lai giữa nái sinh sản 2 máu (như YL hay LY) với đực
giống là Pietrain sẽ tạo ra con lai PYL hay PLY, con lai 3 máu này nuôi thịt lớn
nhanh,với thức ăn dinh dưỡng cao, cân bằng acid amin thì ở 180 ngày tuổi có thể
đạt 100 kg, tỷ lệ nạc trên 65%, độ dày mỡ lưng nhỏ hơn 10 mm, thịt xơ dai không

ngon, vân mỡ rất ít, FCR khoảng 2,8 – 3 kg. Heo có sức đề kháng kém, dễ bị
6


stress do nhiệt hoặc thay đổi thức ăn, chuồng trại, dễ bị tình trạng thịt tái màu
mềm nhão, rỉ dịch sau khi giết mổ.
Công thức lai:
♂ Landrace

(♂) Pietrain

x

♀ Yorkshire

x (♀) F1 (Landrace – Yorkshire)

F2: Pietrain – Landrace – Yorkshire
(Con lai 3 máu)

Với công thức lai đực giống Duroc lai với nái sinh sản 2 máu (như YL hay
LY) thì sẽ tạo ra con lai DYL hay DLY, con lai 3 máu này nuôi thịt lớn nhanh, ở
180 ngày tuổi có thể đạt 90 – 100 kg, tỷ lệ nạc trên 65%, độ dày mỡ lưng 10 – 12
mm, sớ nạc mềm ngon, vân mỡ trung bình, nhưng thức ăn đòi hỏi dinh dưỡng cao
cân bằng acid amin, FCR khoảng 3 – 3,2 kg.
Công thức lai:
♂ Yorkshire

x


Landrace

(♂) Duroc x (♀) F1 (Yorkshire – Landrace)

F2: Duroc – Yorkshire – Landrace
(Con lai 3 máu)

2.1.5.3 Lai 4 máu
Theo Nguyễn Hữu Thao (2005), đã thí nghiệm nuôi vỗ béo heo thịt ở các tổ
hợp lai khác nhau có đực cuối cùng 25% Pietrain và 75% Duroc lai với nái sinh
sản 2 máu (như YL hay LY) ở hai cơ sở đều cho kết quả tăng trọng cao (668 –
772,3 g/ngày). Tiêu tốn thức ăn thấp từ 2,65 – 3,02 kg thức ăn cho 1 kg tăng
trọng. Độ dày mỡ lưng ở các tổ hợp lai bình quân từ 8,09 - 10,07 mm. Tỷ lệ nạc
trong thân thịt xẻ đạt từ 59,34 – 62,40%. Tổ hợp lai có đực lai 25% Pietrain và
75% Duroc với nái lai LY cho kết quả sinh trưởng tốt nhất. Heo con cai sữa 27
7


ngày tuổi đạt 6,3 – 6,5 kg, nuôi đến 60 ngày đạt 20kg, bán giống cho người chăn
nuôi heo thịt. Heo nuôi chóng lớn nuôi từ 165 – 170 ngày tuổi đạt 95 kg (Hội
chăn nuôi Việt Nam, 2004).
Công thức lai như sau:
♂ F1 (Pietrain x Duroc)

x ♀ F1 (Landrace x Yorkshire)

F2: Pietrain – Duroc – Landrace – Yorkshire
(Con lai 4 máu)

2.1.5.4 Ưu thế lai và lai kinh tế

Ưu thế lai là phép lai được thể hiện qua các mặt sau: Số con đẻ ra trên lứa
tăng 8 – 10%, về khối lượng toàn bộ cai sữa tăng tới hơn 10%. Về sản xuất thịt
thì phù hợp vào mức độ di truyền của cha và mẹ, có thể bằng trung bình giữa cha
và mẹ, còn chỉ tiêu về tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng thì bằng hoặc thấp hơn
con mẹ. Khi sử dụng con cái lai F1 (con lai có 3 giống tham gia) để làm giống
sinh sản thì “Ưu thế lai” thể hiện trên cá thể như sau: Số con sơ sinh đến cai sữa
tăng 3 – 6%, tổng khối lượng cai sữa/ổ tăng từ 10 – 12%. Như vậy ưu thế lai là
tiến bộ đạt được 1 lần khi cho lai, vậy khi dùng làm nái F1 để sinh sản tiếp, tức là
tăng ưu thế lai từ 2 nguồn (nguồn từ con nái lai và nguồn từ con đực cho phối) vì
vậy cho lai phải chọn cả con cha lẫn con mẹ, để đạt yên cầu mong muốn (Phạm
Hữu Doanh và Lưu Kỷ, 1999).
Lai kinh tế là cần thiết cho chăn nuôi heo, các công thức lai khác nhau sẽ
cho năng suất và chất lượng thịt khác nhau. Khi cho lai giữa giống heo ngoại và
heo nội tạo ra con lai F1, con lai F1 này sẽ có năng suất và tỷ lệ nạc cao hơn các
giống heo nội. Lai kinh tế và ưu thế lai sẽ cho năng suất chăn nuôi heo cao hơn
bởi một số lý do sau: Phối hợp nhiều giống vào trong một con lai và con lai sẽ có
nhiều ưu điểm. Phát huy ưu thế lai của các giống heo ngoại và các giống heo nội.
Tạo ra một con lai có ngoại hình đẹp và có chất lượng thịt tốt đáp ứng với các nhu
cầu của người tiêu dùng trong nước và thị trường xuất khẩu. Heo khỏe thích vận
động, biết ăn sớm. Kém chịu đói, hay ăn vặt, thích ăn khô, hay ăn tạp và nhai
mạnh, ngủ nhiều. Heo lai chịu rét tốt hơn heo nội, thích tắm chải và uống nước
nhiều. Heo lai có khả năng sử dụng tốt các thức ăn thô xanh.
8


2.2 Sinh lý sinh sản heo cái
2.2.1 Sự thành thục về tính và thể vóc
2.2.1.1 Sự thành thục về tính
Theo Võ Trọng Hốt (2000), tuổi thành thục về tính là tuổi của con vật bắt
đầu có phản xạ tính dục và có khả năng sinh sản. Khi gia súc đã thành thục về

tính, giai đoạn mà cơ quan sinh dục (buồng trứng) bắt đầu hoạt động, dưới tác
dụng của thần kinh nội tiết tố con vật bắt đầu xuất hiện các phản xạ về sinh dục.
Trong giai đoạn thành thục, buồng trứng bắt đầu hoạt động mạnh, các nang noãn
phát triển và thành thục, có hiện tượng rụng trứng (xuất noãn) và sự thành lập
hoàng thể. Đối với các giống khác nhau thì thời gian thành thục về tính khác
nhau, ở heo nội thường từ 4 – 5 tháng tuổi (120 – 150 ngày tuổi), ở heo ngoại 6 –
8 tháng tuổi (180 – 210 ngày tuổi).
Để đạt được hiệu quả sinh sản tốt và duy trì con nái sinh sản lâu bền cần bỏ
qua 1- 2 chu kỳ động dục, rồi mới cho phối giống (Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ,
1999). Tuổi thành thục về tính ở heo cái là khác nhau, nó phụ thuộc vào giống,
chế độ dinh dưỡng, điều kiện ngoại cảnh, bản thân con gia súc.
2.2.1.2 Sự thành thục về thể vóc
Theo Hoàng Toàn Thắng (2006), sự thành thục về thể vóc thường diễn ra
chậm hơn sự thành thục về tính. Sau một thời kỳ sinh trưởng và phát triển, đến
một thời điểm nhất định con vật đạt tới độ trưởng thành về thể vóc. Có nghĩa là
cơ thể đã tương đối hoàn chỉnh về sự phát triển của các cơ quan bộ phận như não
đã phát triển khá hoàn thiện, xương đã phát triển hoàn toàn, tầm vóc ổn định…
Trong giai đoạn thành thục về tính mà ta cho phối ngay sẽ không tốt. Vì heo có
thể thụ thai nhưng cơ thể heo mẹ chưa đảm bảo cho bào thai phát triển tốt, nên
ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của heo nái sau này. Do đó không nên phối
giống quá sớm. Đối với heo nội thì cho phối khi heo đạt 45 – 50 kg được 6 – 7
tháng tuổi, heo ngoại khi được 8 – 9 tháng tuổi, khối lượng đạt 100 – 110 kg mới
nên cho phối.
2.2.2 Tuổi đẻ lứa đầu
Được tính từ lúc heo mới sinh ra cho đến heo đẻ lần đầu tiên.
Sự ảnh hưởng tuổi đẻ lứa đầu đến năng suất sinh sản của heo nái. Theo Kiều
Minh Lực và Jirawit Rachatanan (2005), số heo con sinh ra còn sống đạt mức cao
hơn trung bình đàn, khi heo nái được phối giống đậu thai lần đầu trong giai đoạn
9



34 đến 44 tuần tuổi và cao nhất lúc 38 tuần tuổi. Phối giống sớm (trước 34 tuần
tuổi) hoặc muộn (sau 44 tuần tuổi) đều ảnh hưởng đến số con sinh ra còn sống,
đặc biệt ở các lứa đẻ thứ 2 và lứa thứ 6 trở lên.
Để đảm bảo được năng suất không bị ảnh hưởng bởi tuổi đẻ lứa đầu của heo
nái. Với heo nái nội thì tuổi đẻ lứa đầu thường ở 11 – 12 tháng tuổi, lứa đầu cho
phối lúc 7 tháng tuổi, đối với heo nái lai thì phối giống vào lúc 8 tháng tuổi, khối
lượng cơ thể phải đạt từ 65 – 70 kg và heo nái ngoại (giống heo ngoại nuôi thích
nghi ở Việt Nam) thì nên cho đẻ lứa đầu ở 12 tháng tuổi, lứa đầu cho phối vào lúc
7 – 8 tháng tuổi, khối lượng cơ thể phải lớn hơn 100 kg.
2.2.3 Chu kỳ động dục của heo
Là khoảng thời gian giữa lần động dục thứ nhất và lần động dục thứ hai kế
tiếp nhau. Chu kỳ sinh dục là một quá trình sinh lý phức tạp sau khi toàn bộ cơ
thể đã phát triển hoành chỉnh. Được bắt đầu khi gia súc đã thành thục về tính, nó
tiếp tục xuất hiện và chấm dứt hoàn toàn khi cơ thể đã già yếu. Chu kỳ động dục
của heo trung bình là 21 ngày, biến động 18 – 24 ngày (Nguyễn Thị Kim Đông và
Nguyễn Văn Thu, 2008). Theo Rapael (1971), cho rằng ở heo cái hậu bị có chu kỳ
động dục ngắn hơn heo nái trưởng thành. Lứa đẻ thứ 2 và thứ 3 có chu kỳ động
dục là 19,50 ngày, lứa thứ 4 và thứ 5 chu kỳ là 20,80 ngày, lứa thứ 8 và thứ 9 chu
kỳ là 22,40 ngày.
2.2.4 Phát hiện heo cái động dục
Là nhân tố quan trọng trong công tác phối giống đối với heo cái, nhất là khi
dùng kỹ thuật gieo tinh nhân tạo. Theo Lê Hoàng Sĩ (2010), thời gian lên giống
kể từ khi bắt đầu có biểu hiện đến khi chấm dứt động dục, có thể kéo dài 6 – 7
ngày hoặc hơn. Quan sát sự biến đổi về trạng thái sinh hoạt, cùng với sự biến đổi
về kích thước và màu sắc của âm hộ để xác định heo cái đang có biểu hiện động
dục thật, hay không thật là điều hết sức cần thiết để có thể áp dụng các biện pháp
thích hợp, nhằm nâng cao hiệu quả sinh sản đối với heo nái.
2.2.4.1 Động dục giả
Động dục giả có biểu hiện động dục nhưng không rụng trứng do LH duy trì

ở mức thấp, không đủ để tạo ra sóng làm rụng trứng. Theo Lê Hoàng Sĩ (2010),
quan sát âm hộ heo cái sung huyết và gia tăng kích thước dần từ ngày thứ hai, thứ
ba, hoặc nhiều hơn. Nhưng độ sung huyết cũng như kích thước âm hộ gia tăng
không bằng hiện tượng lên giống thật, không có tiết dịch nhờn đục. Sau dó, âm
hộ đột ngột trở lại kích thước và màu sắc bình thường như ban đầu.
10


2.2.4.2 Động dục ngầm
Biểu hiện động dục không rõ, nhưng trứng vẫn rụng. Đây là một vấn đề
phức tạp song chắc chắn có liên quan đến đặc điểm cá thể về cảm thụ sinh dục và
hàm lượng FSH duy trì ở mức độ bình thường không đủ để kích thích Oestrogen
mãnh liệt khi động dục (Nguyễn Thị Kim Đông và Nguyễn Văn Thu, 2008).
2.2.5 Thời gian động dục
Là thời điểm bắt đầu biểu hiện triệu chứng động dục đến chấm dứt các triệu
chứng đó. Thời gian động dục của heo là 4 – 6 ngày, lần động dục lại sau khi cai
sữa con: 7 – 9 ngày. Thời gian động dục chia làm 3 thời kỳ : Thời kỳ trước động
dục, thời kỳ động dục và thời kỳ sau động dục (Nguyễn Thị Kim Đông và Nguyễn
Văn Thu, 2008).
2.2.5.1 Thời kỳ trước động dục
Dưới tác dụng kích thích tố FSH, LH kích thích những nang noãn trên
buồng trứng phát triển và thành thục. Chính những noãn thành thục này tiết kích
thích tố Oestrogen. Oestrogen được hấp thu vào máu và kích thích sự phát triển
các đường sinh dục gia súc cái như: Ống dẫn trứng, sừng tử cung (tăng sinh lớp tế
bào nội bì), có sự gia tăng các nhu động sừng tử cung và ống dẫn trứng, gia tăng
sự phân bố mạch máu ở bên trong màng nhầy tử cung. Tế bào biểu mô âm đạo
cũng tăng sinh. Các tuyến đường sinh dục bắt đầu hoạt động mạnh để tiết ra chất
dịch. Tất cả những biến dổi này nhằm tạo điều kiện cho tinh trùng và noãn gặp
nhau và thụ tinh nhau.
Biểu hiện bên ngoài: Sự thay đổi ở âm hộ như xung huyết, phù lên. Thay

đổi tính tình: kêu la, bỏ ăn, phá chuồng, nhảy lên lưng con khác.
2.2.5.2 Thời kỳ động dục
Đây là thời kỳ xuất hiện tính dục cao nhất ở gia súc cái. Trong giai đoạn
này, gia súc cái chấp nhận cho gia súc đực phối hoặc thụ tinh nhân tạo. Trong
thời kỳ này hàm lượng kích thích tố Oestrogen trong máu đạt nồng độ cao nhất,
toàn bộ cơ quan sinh dục cái biểu hiện hàng loạt thay đổi sinh lý, sinh thái biểu
hiện bên ngoài như âm hộ xung huyết, phù to, có dịch nhờn từ âm đạo chảy ra
ngoài.
Lúc này kích thích tố LH tăng, FSH giảm, gây hiện tượng rụng trứng và
thành lập hoàng thể. Cuối giai đoạn này, gia súc thường ăn ít hay bỏ ăn, kêu la,
nhảy chồm lên gia súc khác hoặc thoát khỏi chuồng, chúng biểu hiện hưng phấn
11


cao độ, thể hiện ra ngoài đứng yên, vểnh tai, cong đuôi khi ấn vào vùng mông,
gọi là phản xạ chịu đực. Thời kỳ này chấm dứt khi noãn được rụng và rơi vào vòi
Fallop. Sự rụng trứng chỉ xảy ra sau khi phối, nếu không được phối noãn thành
thục sẽ thoái hóa.

Hình 2.7 Biến đổi hormone sinh sản trong chu kỳ động dục

2.2.5.3 Thời kỳ sau động dục
Thời kỳ này gia súc cái trở nên yên tĩnh, không thích gần gia súc đực. Biến
đổi chủ yếu ở buồng trứng là có sự hiện diện của hoàng thể. Hoàng thể tiết ra kích
thích tố Progesterone và kích thích tố này kích thích sự phát triển đường sinh dục
cái mà trước kia đã cảm ứng trước với Oestrogen, nhằm tạo điều kiện nuôi phôi
sau này. Ngoài ra, hoàng thể còn tiết ra Relaxin góp phần vào quá trình sinh đẻ
của gia súc sau này. Trong giai đoạn này sự co bóp (nhu động) của tử cung giảm,
sự tiết dịch nhờn cũng giảm. Kích thích tố Progesterone sẽ hoạt động mạnh trong
giai đoạn này, ức chế sự hoạt động của kích thích tố FSH và LH, nên dẫn đến ức

chế chu kỳ động dục mới. Khi hoàng thể lưu, gây mang thay giả, ức chế chu kỳ
động dục mới.
2.2.6 Thời kỳ nghỉ ngơi
Hoàng thể tiết nhiều Progesterone để chuẩn bị cho thời kỳ mang thai, nếu
đậu thai. Thời kỳ này chấm dứt khi hoàng thể thoái biến và lượng Progesterone
trong máu giảm. Ở gia súc nang noãn có thể phát triển trong thời kỳ này nhưng
không rụng mà phải chờ đến khi hoàng thể bị thoái biến (Nguyễn Thị Kim Đông
và Nguyễn Văn Thu, 2008).
12


×