CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG OXI-LƯU HUỲNH.
Câu 1: A,B,C là đơn chất của các nguyên tố cthuộc chu kỳ nhỏ, có các quy trình sau:
(1) A + B → D↑
(2) A + B → E↑
(3) A + F → D↑ + H2O
(4) D + E → A↓ + H2O
(5) D + KMnO4 + H2O → G + H + F
(6) E + KMnO4 + F → A↓ +G + H + H2O
Các chất được ký hiệu bằng chư cái: A, C, B, D, E, F, G, H có thể là:
A
C
D
B
E
F
G
H
a
S
O2
SO3
H2
SO2
H2SO4
MnSO4
KHSO4
b
H2
O2
H2O
S
H2S
H2SO4
MNSO4 K2SO4
c
S
O2
SO2
H2
H2S
H2SO4đ
MNSO4 K2SO4
d
Câu 2: Cho biết tổng số electron trong anion AB 32- là 42. trong các hạt nhân A cung như B số prôton bằng số notron. Số
khối của A, B có thể là:
A. 26 và 18
B. 32 và 16
C. 38 và 14
D. Không có đáp án đúng.
Câu 3: Đốt cháy chất X bằng lượng oxi vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO 2 và SO2 có tỉ khối so với khí hiđro
là 28,667 và tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. Vậy công thức của X là:
A. CS
D. CS2O
B. C2S
E. (CS2)2O
C. CS2
Câu 4: Cho một lượng chất A tác dụng hết với một lượng dung dịch H 2SO4 vừa đủ tạo ra chất B, C và 7,458 lit khí D ở
300C 1atm. Ở cùng nhiệt độ, áp suất tỷ khối hơi của D so với hiđro bằng 2,286 lần tỉ khối hơi của nito với hiđro. Biết rằng
trong các phản ứng trên các chất đều có hệ số như nhau trong các phương trình. Vậy A là:
A. K2SO3
B. K2CO3
C. KHSO3
D. K2SO3 hoặc KHSO3
Câu 5: Quan sát nào dưới đây chỉ ra rằng một trong các chất V, X, Y, Z không thể là một đơn chất
A. Khi nung V trong không khí tạo thành một oxit.
B. Khi nung X nó nóng chảy nhưng không bị phân huỷ.
C. Khi điện phân nóng chảy chất Y thu được hai sản phẩm.
D. Khi nung Z với lưu huỳnh chỉ thu được một sản phẩm.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về oxi là không thật.
A. Oxi là một nguyên tố có độ âm điện lớn.
B. Oxi tao oxit axit với hầu hết các kim loại
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi là thiết yếu cho sự cháy.
Câu 7: Có một olium có công thức là: H 2SO4.3SO3, cần bao nhiêu g olium này để pha vào 100ml dung dịch H 2SO4 40%
(d=1,31g/ml) để tạo ra olium có hàm lượng SO3 là 10%.
A. 274,55g
B. 823,65g
C. 449,1 g
D. 549,1 g
Câu 8: Hốn hợp ban đầu SO 2 và O2 có tỉ khối hơi với H2 bằng 24. Cần thêm bao nhiêu lit oxi vào 20 lit hỗn hợp ban đầu
để hỗn hợp sau có tỉ khối so với hiđro bằng 22,4.
A. 2,5 lit
B. 7,5 lit
C. 8 lit D. 10 lit
E. 5 lit
Câu 9: Hoà tan lần lượt a g Mg xong đến b g Fe, C g một sắt oxit X trong H 2SO4 loang dư thì thu được 1,23 lit khí A
(270C, 1atm)và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO 4 0,05M thì hết 60ml được
dung dịch C. Biết trong dung dịch C có 7,314g hỗn hợp muối trung hoà. Công thức của oxit sắt đã dùng là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO.Fe2O3
Câu 10: Hoà tan b g oxit kim laọi hoá tri II bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 15,8 % người ta thu được dung
dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là:
A. Ba B. Ca
C. Mg
D. Be
E. tất cả đều sai.
Câu 11. Chọn câu sai. Oxi có các tính chất vật lí là:
A. Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí
B. Ở điều kiện bình thường, oxi tồn tại ở thể khí
C. Dưới áp suất khí quyển, oxi không hoá lỏng được
D. Khí oxi tan ít trong nước.
Câu 12. Chọn câu sai.
A. Các nguyên tố trong nhóm oxi là những nguyên tố có tính phi kim mạnh
B. Các nguyên tố trong nhóm oxi có tính oxi hoá mạnh, mạnh hơn cả các nguyên tố trong nhóm halogen khi ở cùng
chu kì.
C. Tính oxi hoá giảm dần từ oxi đến telu
D. Các nguyên tố trong nhóm oxi ngoài số oxi hoá âm còn có số oxi hoá dương.
Câu 13. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế oxi bằng phản ứng:
A. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
B. 2KClO3 MnO
2 → 2KCl + 3O2↑
C. 2H2O2 MnO
2 → 2H2O + O2↑
D. Cả 3 phản ứng trên.
Câu 14. Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ oxi không khí.
A. Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, được hoá lỏng dưới áp suất 200 atm.
B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được khí oxi ở -183oC.
C. Khí oxi được vận chuyển trong những bình thép ở dưới áp suất 200 atm.
D. Trong công nghiệp, oxi được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Chọn câu sai.
Câu 15. Chọn câu sai. Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử oxi.
A. Có cấu hình electron là 1s22s22p4
B. Trong hợp chất H2O, oxi có số oxi hoá là -2, chứng tỏ là oxi có 6 electron lớp ngoài cùng
C. Trong hợp chất OF2, oxi có số oxi hoá là +2, chứng tỏ ở trạng thái kích thích, oxi có 2 electron lớp ngoài cùng.
D. Liên kết trong phân tử oxi là liên kết cộng hoá trị không cực.
Câu 16. Trong phân tử ozon có liên kết.
A. Cộng hoá trị phân cực
C. Liên kết cho nhận
B. Cộng hoá trị không phân cực
D. B và C đún
Câu 17. Chọn câu sai
A. Trong phân tử ozon có 2 liên kết cộng hoá trị và 1 liên kết cho nhận
B. Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi 15 lần.
C. Trên tầng cao của khí quyển, ozon được tạo thành từ oxi dưới tác dụng của tia cực tím.
D. Ozon có tính oxi hoá yếu hơn oxi.
Câu 18. Ozon là một trong những chất có tính chất oxi hoá mạnh. So sánh tính oxi hoá của ozon với iot, oxi và flo:
A. Ozon và flo oxi hoá được tất cả các kim loại, kể cả vàng và platin.
B. Ozon và oxi đều oxi hoá được Ag ở điều kiện thường.
C. Ozon và oxi đều có tính oxi hoá mạnh hơn ID. Cả 3 câu trên.
Chọn câu sai.
Câu 19. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm suy giảm tầng ozon?
UV
A. O3 →
O2 + O.
C. Cl. + O3 → ClO. + O2.
B. O. + O2 → O3
D. Cả 3 phản ứng trên.
Câu 20. CFC là:
A. Cloflocacbon
B. Chất làm lạnh, được dùng trong tủ lạnh, máy điều hoà.
C. Một trong những chất có khả năng phá huỷ tầng ozon.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 21. Chọn câu đúng.
A. Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon
B. Oxi và ozon là 2 dạng thù hình của oxi
C. Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà là 2 dạng thù hình của lưu huỳnh
D. Cả 3 câu trên.
Câu 22. Chọn câu sai.
A. Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà là 2 dạng thù hình của lưu huỳnh.
B. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh chỉ khác nhau về cấu tạo tinh thể còn tính chất vật lí là giống nhau.
C. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh chỉ khác nhau về cấu tạo tinh thể còn tính chất hoá học là giống nhau.
D. Ở nhiệt độ phòng, phân tử lưu huỳnh tồn tại ở dạng S8.
Câu 23. Phân tử lưu huỳnh khi tham gia phản ứng sẽ thể hiện tính chất hoá học đặc trưng là:
A. Khử
C. Không tham gia phản ứng.
B. Oxi hoá
D. A và B
Câu 24. Lưu huỳnh đioxit có tính chất hoá học đặc trưng là:
A. SO2 là oxit axit
C. SO2 là chất oxi hoá
B. SO2 là chất khử
D. Cả 3 câu trên
Chọn câu sai.
Câu 25. Axit sunfurơ có các đặc tính là:
A. H2SO3 là axit yếu.
B. Axit sunfurơ có tính axit yếu hơn axit sunfuric và axit sunfuhiđric
C. Axit sunfurơ không bền
D. Axit H2SO3 phân huỷ thành SO2 và nước.
Chọn câu sai.
Câu 26. Đặt hệ số thích hợp vào phản ứng sau:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
A. 5-2-2-1-2-2
C. 3-1-1-3-5-2
B. 4-3-3-1-3-3
D. Kết quả khác.
Câu 27. Hiđro sunfua có các lí tính là:
A. Hiđro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối.
B. Hiđro sunfua nặng hơn không khí
C. Hiđro sunfua không tan trong nước.
D. Hiđro sunfua rất độc.
Chọn câu sai.
Câu 28. Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng:
A. Có vẩn đục vàng
C. Cháy trong không khí
B. Có vẩn đục màu đen
D. Không có hiện tượng gì
Câu 29. Dung dịch H2S để trong không khí (nhiệt độ cao) sẽ có hiện tượng:
A. Có vẩn đục vàng
C. Cháy trong không khí
B. Có vẩn đục màu đen
D. Không có hiện tượng gì
Câu 30. Trong công nghiệp, H2S được điều chế bằng phản ứng.
A. Không được điều chế
C. S + H2 → H2S
B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
D. CaS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Câu 31. Trong phòng thí nghiệm, H2S được điều chế bằng phản ứng.
A. Không được điều chế
C. S + H2 → H2S
B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
D. CaS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Câu 32. Chọn câu sai. Lưu huỳnh đioxit có các lí tính là:
A. Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc.
B. Lưu huỳnh đioxit có lợi cho sức khoẻ.
C. Lưu huỳnh đioxit nặng hơn không khí
D. Lưu huỳnh đioxit tan nhiều trong nước.
Câu 33. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng:
A. S
C. FeS2
B. H2S
D. A và C
Câu 34. Dẫn khí H2S đi qua dung dịch KMnO4 và H2SO4, sẽ có hiện tượng là:
A. Màu tím của dung dịch chuyển sang không màu
B. Có vẩn đục vàng
C. A và B
D. Không có hiện tượng gì
Câu 35. Cho khí H2S đi vào dung dịch muối Pb(NO3)2, có hiện tượng:
A. Dung dịch có màu vàng
C. Có vẩn vàng
B. Có vẩn đen
D. Không có hiện tượng gì
Câu 36. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, người ta:
A. Rót từ từ axit vào nước.
C. Đổ nhanh nước vào axit.
B. Rót từ từ nước vào axit.
D. Không pha loãng được.
Câu 37. Chọn câu đúng.
A. Axit sunfuric loãng có tính axit và tính oxi hoá
B. Axit sunfuric đặc có tính oxi hoá mạnh
C. Oleum thu được bằng cách hấp thụ SO3 bằng dung dịch H2SO4 đặc
D. Cả 3 câu trên.
Câu 38. Cho các dung dịch không màu: NaCl, K 2CO3, Na2SO4, HCl và Ba(NO3)2. Nếu không dùng thêm thuốc thử thì có
thể nhận biết được mấy chất?
A. 5
C. 3
B. 4
D. 2
Câu 39. Chọn câu sai.
A. H2SO4 đặc được dùng làm khô một số khí ẩm.
B. Có một số khí ẩm không được dùng H2SO4 đăc làm khô
C. H2SO4 đặc có thể biến những hợp chất hữu cơ thành than
D. Sự làm khô và sự than hoá trên là giống nhau.
Câu 40. Để phân biệt hai khí: SO2 và CO2 có thể dùng:
A. Dung dịch nước clo
C. Dung dịch nước iot
B. Dung dịch nước brom
D. Cả 3 dung dịch trên.
Câu 41. Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4 thì có hiện tượng:
A. Màu xanh của dung dịch đậm hơn.
B. Màu xanh của dung dịch nhạt dần.
C. Có kết tủa vàng nâu.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 42. Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 thì có hiện tượng:
A. Dung dịch có màu xanh.
C. Có khí bay ra.
B. Có kết tủa màu vàng nâu.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 43. Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được mấy kim loại?
A. 2
C. 4
B. 3
D. 5
Câu 44. Để tách SO2 khỏi hỗn hợp SO2, SO3, O2 ta dùng hoá chất là:
A. Ba(OH)2 và HCl
C. HCl và BaSO4
B. H2SO4 và BaSO4
D. Không tách được
Câu 45. Đốt 8,96 (lít) khí H 2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào 80ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28). Cho biết
muối được tạo thành là:
A. NaHSO3
C. Cả 2 muối trên
B. Na2SO3
D. Không tạo ra muối
Câu 46. Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (d=1,14)) và 400g dung dịch BaCl2 5,2%. Tìm số gam kết tủa tạo thành.
A. 46,6
C. 11,6
B. 23,3
D. Kết quả khác
Câu 47. Cho dung dịch chứa 3,82 g hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại hoá trị hai. Thêm vào dung
dịch trên một lượng vừa đủ BaCl 2 thì thu được 6,99g kết tủa. Nếu lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì thu được bao
nhiêu gam muối khan?
A. 3,82
C. 3,07
B. 10,06
D. Kết quả khác.
Câu 48. Cho 3,87g hỗn hợp Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa 2 axit (HCl 1M và H 2SO4 0,5M) được dung dịch B và
4,368 lít H2 (đktc). Dung dịch B sẽ:
A. dư axit
C. dung dịch muối
B. thiếu axit
D. ý kiến khác
Câu 49. Cho 6,76g Oleum H2SO4.nSO3 vào H2O thành 200ml dung dịch. Lấy 10ml dung dịch này trung hoà vừa đủ với
16ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
PHẦN 1: CÁC DẠNG BÀI TẬP CỦA NHÔM
PHẦN 2: BÀI TẬP CỦA KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM
THỔ
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
DẠNG 1: TÍNH CHẤT LƯỠNG TÍNH CỦA Al2O3 VÀ
Al(OH)3
Bài 1: Cho 3,42gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch
NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của
NaOH đã dùng.
Đs: 2.8M hoặc 1,2M
Bài 2: Trong một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl3 2M. Rót
vào cốc 200ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta
được một kết tủa; Đem sấy khô và nung đến khối lượng
không đổi được 5,1g chất rắn. Tính a.
Đs: 1,5M hay 7,5M
Bài 3: Có một dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với
dung dịch có hòa tan 8 gam Fe 2(SO4)3. Sau đó lại thêm vào
13,68gam Al2(SO4)3. Từ các phản ứng ta thu được dung
dịch A có thể tích 500ml và kết tủa. Tính nồng độ mol các
chất trong dung dịch A.
Đs: [Na2SO4] = 0,36M, [Na[ Al(OH)4] ] = 0,12M
Bài 4: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 bằng HCl
được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung
dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được
31,2 gam kết tủa.
Đs: 2,4 hoặc 4
Bài 5: Hòa tan 3,9 gam Al(OH) 3 bằng 50ml NaOH 3M
được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch (lít) HCl 2M cần
cho vào dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa.
Đs: 0,06 hoặc 0,12
Bài 6: Cho 200 ml gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl
0,55M tác dụng hoàn toàn với V(lít) gồm NaOH 0,02M và
Ba(OH)2 0,01M. Tính gía trị của V(lít) để được lượng kết
tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất.
Đs: 12,5lít và 14,75lít
Bài 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng
với H2O cho phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung
dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M.
Thổi khí CO2 dư vào dung dịch A được a gam kết tủa. Tính
giá trị của m và a.
Đs: 8,2g và 7,8g
Bài 8: Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít
dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam.
Tính giá trị lớn nhất của V.
Đs: 2 lít
Bài 9: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa
Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho
từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M thu
được kết tủa Y. Tính giá trị của m để thu được lượng kết tủa
Y lớn nhất.
Đs: 1,17gam
Bài 10: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào
một lượng dư nước thì thóat ra V lít khí. Nếu cũng
cho m gam X vào dung dịch NaOH(dư) thì được
1,75V lít khí. Tính thành phần % theo khối lượng của
Na trong X (biết các thể tích khí đo trong cùng điều
kiện).
Đs: 29,87%
Bài 11: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung
dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo.
Nung kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì
được 1,02g rắn. Tính thể tích dung dịch NaOH đã
dùng.
Đs: 0,2lít hoặc 1 lít
Bài 12: Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20
ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.
Đs: 1,8M hoặc 2M
DẠNG 2: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM
Bài 1: Hỗn hợp A gồm Al và Fe 2O3. Thực hiện phản
ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn
hợp B. Chia hỗn hợp B làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư được 1,12 lít
H2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy
có 4,4g chất rắn không tan. Tìm khối lượng mỗi chất
trong hỗn hợp B.
Đs: m Fe = 2,8.2 = 5, 6 (g) ; m Fe2O3 = 1, 6.2 = 3, 2 (g)
; m Al2 O3 = 0, 025.2.102 = 5,1(g)
Bài 2: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe 3O4
rồi tiến hành phản ứng nhiẹt nhôm thu được hỗn hợp
A. hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít
H2(đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể
tích dung dịch HCl 2M cần dùng.
Đs: 80% và 1,08lít
Bài 3: Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp
B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được
2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản
ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C.
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Đs: mAl=2,7g, mFe2O3=1,12g
Bài 4: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe, 16g Fe2O3 và x
(mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí
được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng
được V(lít) khí, nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH
dư thì thu được 0,25V lít khí. Tính giá trị của x. (các
thể tích khí đo trong cùng điều kiện)
Đs: 0,2466 (mol)
Bài 5: Có 26,8g hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Tiến hành
nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp
sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít
H2(đktc). Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban
đầu.
Đs: mAl=10,8g; mFe2O3 =16g
Bài 6: Một hỗn hợp X gồm bột Al và Fe 3O4. Thực
hiện phản ứng nhiệt nhôm trong môi trường không có
không khí. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được rắn
Y. Nếu đem Y tác dụng với dung dịch NaOH có dư thấy
thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, cũng lượng Y như trên
cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 26,88 lít H 2
(đktc). Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Đs: m Al = 27 g; m Fe3O4 = 69, 6 g
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem
nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời
gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng
nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy
thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát
ra 10,08 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong
Y.
Đs: 39,25%
KIỀM KIỀM THỔ NHÔM
Bài 1: Một kim loại A tan trong nước tạo ra 22,4 (l) khí H2
(đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn tạo ra chất rắn B
có khối lượng là 80 (g).
a) Xác định A và khối lượng của A.
b) Phải nung bao nhiêu gam đá vôi chứa 80% CaCO3 để
lượng CO2 thu được khi tác dụng với dd chứa 80 (g) B cho
ra 1 muối duy nhất (C) (hidrocacbonat). Nung (C), tính tỉ số
số mol CO2 sinh ra so với số mol CO2 dùng khi đầu.
Đáp án: a) A: Na, mA = 46(g)
b) Khối lượng đá
vôi: 250 (g)
c) 1/2
Bài 2: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B thuộc 2 chu kỳ
kế tiếp, khối lượng mX = 8,5 (g). X phản ứng hết với nước
cho ra 3,36 (l) khí H2 (đktc).
a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
b) Thêm vào 8,5 (g) hỗn hợp X nói trên 1 kim loại kiềm thổ
D được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với nước thu được 4,48
(l) H2(đktc) và dd E. Cô cạn dung dịch E ta được chất rắn Z
có khối lượng 22,15 (g). Xác định D và khối lượng của D.
c) Để trung hòa dd E nói trên cần bao nhiêu lít dd F chứa
0,2 M HCl và 0,1 M H2SO4? Tính m (g) kết tủa thu được.
Đáp án: a) A: Na, B: K; mNa = 4,6 (g), mK = 3,9 (g)
b) D: Ba, mBa = 6,85 (g)
c) VF = 1 (l); m = 11,65 (g)
Bài 3: Cho 27,4 (g) Ba vào 500 (g) dd hỗn hợp (NH4)2SO4
1,32% cà CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng,
ta được khí A, kết tủa B và dd C.
a) Tính thể tích khí A (đktc).
b) Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c) Tính nồng độ % các chất tan trong dd C.
Đáp án: VA =6,72 (l); mrắn = 31,2125 (g); %Ba(OH)2 =
3,03%.
Bài 4: Cho hợp kim A gồm Ba và K. Hòa tan 3,52 (g) hợp
kim A vào nước được dd B và khí C. Nếu cô cạn dd B thì
thu được 4,54 (g) chất rắn khan.
1. Tính % số mol mỗi kim loại trong hợp kim A.
2. Nếu cho 2,626 (g) hh (NH4)2CO3 và Na2CO3 vào
dd B rồi đun nhẹ ta được dd D, kết tủa E và khí F.
Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
của chúng, biết rằng khối lượng dd D giảm 4,382 (g)
so với tổng khối lượng muối và dd B, giả thiết nước
bay hơi không đáng kể.
3. Nếu cho thêm n mol ba vào dd B, ta được dd G và
khí C. Cho dd G tác dụng với 100 ml dd Al2(SO4)3
0,2 M rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới khối
lượng không đổi được 11,02 (g) chất rắn. Tính n?
Đáp án: 1. % nBa = % nK = 50%. 2. % (NH4)2CO3 =
47,52%; % Na2CO3 = 52,48% 3. n = 0,02 mol.
Bài 5: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na chứa
14,375% Na (về khối lượng) vào nước thu được dd
Avà 6,75 (l) khí (đktc). Thêm m (g) NaOH vào ½ dd
A ta được dd B. Cho dd B tác dụng với 500 ml dd
Al2(SO4)3 0,2 M được kết tủa C. Tính m để thu được
kết tủa C lớn nhất, bé nhất. Tính khối lượng các kết
tủa đó.
Đáp án:
1.Khối lượng kết tủa lớn nhất: mmax =
38,9 (g); mNaOH = 12 (g).
2. Khối lượng kết tủa bé nhất: mmin =
23,3 (g); mNaOH = 20 (g).
Bài 6: Hòa tan 23 gam một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim
loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp vào nước được
dd D và 5,6 lít H2 (đktc).
a) Nếu trung hòa ½ dd D thì cần bao nhiêu ml dd
H2SO4 0,5 M? Cô cạn dd nhận được sau khi trung hòa
thì được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu thêm 180 ml dd Na2SO4 0,5 M vào dd D thì
chưa kết tủa hết Ba2+. Nếu thêm 210 ml dd Na2SO4
0,5 M vào dd D thì dd sau phản ứng còn dư Na2SO4.
Xác định tên 2 kim loại kiềm.
Đáp án: a) Vdd = 250 ml; mmuối = 23,75 (g)
b) A: Na, B: K.
Bài 7: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B
thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau.
a) Nếu cho X tác dụng với V1 lít dd HCl (vừa đủ) rồi
cô cạn được a gam hỗn hợp muối khan, còn nếu cho
X tác dụng vừa đủ với V2 lít dd H2SO4 rồi cô cạn thì
thu được b gam hỗn hợp muối khan. Lập biểu thức
tính tổng số mol của X theo a, b.
b) Nếu đem X cho tác dụng với hỗn hợp gồm ½ V1 lít
dd HCl và V2 lít dd H2SO4 đã dùng ở trên rồi cô cạn
thì thu được c gam hỗn hợp muối clorua và sunfat của
A và B. Lập biểu thức tình c theo a và b.
c) Cho biế tỉ lệ số mol của A, B là 1:2 và b = 1,1807a.
Hãy cho biết tên kim loại kiềm.
d) Cho c = 45,25 (g). Tính khối lượng của X đã dùng.
Hòa tan c gam muối vào nước và cho tác dụng với dd
BaCl2 dư. Tính khối lượng kết tủa.
Đáp án: a) x + y =
b−a
12,5
c) A: Na, B: K
b) 2c = a + b
d) m↓ = 34,95 (g).
Bài 8: Hòa tan 7,83 gam một hỗn hợp X gồm 2 kim loại
kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào H2O được 1 lít
dd C và 2,8 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định A, B và số mol của chúng.
b) Lấy 500 ml dd C cho tác dụng với 200 ml dd D chứa
H2SO4 1 M và HCl nồng độ x. Tính x biết dd E thu được là
dd trung tính.
c) Tính tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dd E.
Đáp án: a) A: Na, B: K; nA = 0,12 mol, nB = 0,13 mol. b)
x = 0,425 M. c) mmuối = 8,8525 gam.
Bài 9: Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5
gam hòa tan hết trong nước cho ra dd A.
a) Thêm từ từ một dd HCl 1 M vào dd A. Ban đầu không
thấy có kết tủa. Khi thể tích dd HCl thêm vào là 100 ml thì
dd A bắt đầu cho kết tủa. Tính % mỗi kim loại trong hỗn
hợp X.
b) Một hỗn hợp Y cũng gồm K và Al. Trộn 10,5 gam hỗn
hợp X trên với 9,3 gam hỗn hợp Y được hỗn hợp Z. Hỗn
hợp Z tan hết trong nước cho ra dd B. Thêm HCl vào dd B
thì ngay lập tức xuất hiện kết tủa. Tính khối lượng K và Al
trong hỗn hợp Y.
Đáp án: a) % K = 74,285%, % Al = 25,715%. b) mK =
3,9 gam, mAl = 5,4 gam.
Bài 10: Điện phân dd NaCl có thể tích 1 lít có màng ngăn,
thu được được dd NaOH có nồng độ 8%, d = 1,2 g/ml.
a) Tính thể tích mỗi khí thu được ở mỗi điện cực, nồng độ
mol của dd NaOH và dd NaCl dư biết nồng độ dd NaCl ban
đầu là 4 M.
b) Giả sử điện phân không màng ngăn, tính nồng độ mol
của NaClO thu được trong cùng điều kiện như trên.
Đáp án: a) VCl2 = VH2 = 26,88 lít; [NaOH] = 2,4 M; [NaCl
b) [NaClO] = 1,2 M.
dư] = 1,6 M.
Bài 11: Đem điện phân 200 ml dd NaCl 2 M, d = 1,1 g/ml
với anot bằng than, có màng ngăn xốp và dd luôn được
khuấy đều. Thể tích khí thoát ra ở catot là 22,4 lít (20oC, 1
atm) thì ngừng điện phân. Hợp chất chứa trong dd sau khi
kết thúc quá trình điện phân là gì? Xác định nồng độ % của
nó,
Đáp án: % NaOH = 8,32%.
Bài 12: Điện phân 200 ml dd KCl 1 M, d = 1,15 g/ml.
a) Tính nồng độ % của các chất tan trong dd khi thể tích khí
thu được bên catot lần lượt là 1,12 lít và 4,48 lít.
b) Tính thể tích khí thu được nên anot trong 2 trường hợp.
c) Tính thể tích dd H2SO4 0,5 M phải dùng để trung hòa
lượng bazo tạo ra trong 2 trường hợp trên.
Đáp án: TH1: Vkhí = 1,12 (l): % KCl = 3,29 %, % KOH =
2,47%, Vkhí anot = 1,12 (l), Vaxit = 100 ml.
anot
TH2: Vkhí = 4,48 (l): % KOH = 5,07%, Vkhí
= 1,12 (l), Vaxit = 200 ml.
Bài 13: Một hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat kim
loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp có khối lượng
là 41,9 gam.
a) Xác định A, B và số mol mỗi muối trong hỗn hợp
X biết rằng khi cho X tác dụng với H2SO4 dư tạo khí
CO2 phản ứng hết với nước vôi trong dư cho 35 gam
kết tủa,
b) Dùng 83,8 gam hỗn hợp X cho tác dụng với l dung
dịch Y chứa HCl 0,3 M và H2SO4 0,2 M. Phải dùng
bao nhiêu lít dd Y để phản ứng vừa đủ với 83,8 gam
hỗn hợp X sinh ra khí CO2.
Đáp án: a) A: Na, B: K; nNa2CO3 = 0,2 mol, nK2CO3 =
0,15 mol.
b) Vdd Y = 2 lít.
Bài 14: Một hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na2CO3,
K2CO3 có mX = 46,6 gam. Chia X ra làm 2 phần bằng
nhau:
+ Phần 1: Tác dụng với dd CaCl2 sinh ra 15 gam kết
tủa.
+ Phần 2: Tác dụng với dd Ca(OH)2 sinh ra 20 gam
kết tủa.
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
b) Hòa tan 46,6 gam hỗn hợp X trên trong nước được
dd A, sau đó thêm từ từ dd HCl 0,2 M vào dd A. Tính
thể tích dung dịch HCl 0,2 M cho vào khi bắt đầu có
khí CO2 bay ra.
c) Tính thể tích dd HCl 0,2 M tối thiểu phải thêm vào
dd A để được lượng khí CO2 thoát ra tối đa, tính VCO2
(đktc).
Đáp án: a) mNaHCO3 = 8,4 (g), mNa2CO3 = 10,6 (g),
mK2CO3 = 27,6 (g).
b) VHCl = 1,5 lít.
c) VHCl = 3,5 lít, VCO2
= 8,96 lít.
Bài 15: Một hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 có
khối lượng 10,5 gam. Khi cho hỗn hợp X tác dụng
với HCl dư thì thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
a) Xác định thành phần % theo khối lượng của X.
b) Lấy 21 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 với thành
phần % như trên cho tác dụng với dd HCl vừa đủ
(không có khí bay ra). Tính thể tích dd HCl 2 M cần
dùng.
c) Nếu thêm từ từ 0,12 lít dd HCl 2 M vào dd chứa21
gam hỗn hợp X. Tính thể tích khí CO2 (đktc) và thể
tích dd Ba(OH)2 vừa đủ để trung hòa dd thu được sau
phản ứng với 0,12 lít dd HCl. Tính khối lượng kết tủa
thu được sau phản ứng với Ba(OH)2.
Đáp án: a) % Na2CO3 = 60,57%, % K2CO3 =
39,43%.
b) V = 0,09 lít.
c) VCO2 = 1,344 lít, Vdd Ba(OH)2 = 0,12 lít, m↓ =
11,82 gam. (Nếu dùng dư Ba(OH)2, m↓ = 23,64
gam).
Bài 16: 75 gam dd A chứa 5,25 gam hỗn hợp 2 muối
M2CO3 và M’2CO3 (M, M’ là 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ kế
tiếp). Vừa khuấy bình phản ứng vừa thêm chậm dd HCl
3,65% vào dd A. Kết thúc phản ứng thu được 336 ml khí B
(đktc) và dd C. Thêm nước vôi trong dư vào dd C thu được
3 gam kết tủa.
a) Xác định M, M’.
b) Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp.
c) Dung dịch C nặng gấp bao nhiêu lần dd A.
Đáp án: a) M: Na, M’: K.
b) % Na2CO3 = 60,57%, %
K2CO3 = 39,43%.
c)
mddC
= 1,7912
mddA
Bài 17: Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào
nước để được 400 ml dd A. Cho từ từ 100 ml dd HCl 1,5 M
vào dd A, thu được dd B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác
dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
a) Tính a.
b) Tính nồng độ của các ion trong dd A.
c) Người ta lại cho từ từ dd A vào bình đựng 100 ml dd HCl
1,5 M. Tính thể tích khí CO2 (đktc) bay ra.
Đáp án: a) a = 20,13 gam.
b) [HCO3-] = 0,225 M,
+
[CO3 ] = 0,2625 M, [Na ] = 0,525 M, [K+] =0,225 M.
c) TH1: VCO2 =1,68 lít. TH2: 2,464 lít.
Bài 18: Có 1 lít dd chứa hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và
(NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2
vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được
39,7 gam kết tủa A và dd B.
1. Tính % khối lượng các chất trong A.
2. Chia dd B thành 2 phần bằng nhau.
a) Cho HCl dư vào phần 1 sau đó cô cạn dung dịch. Nung
chất rắn còn lại đến khối lượng không đổi được chất rắn X.
Tính % khối lượng các chất trong X.
b) Đun nóng phần 2 rồi thêm từ từ 270 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,2 M. Hỏi tổng khối lượng 2 dung dịch giảm tối
đa bao nhiêu gam? Giả sử nước bay hơi không đáng kể.
Đáp án: 1. % BaCO3 = 49,62%, % CaCO3 = 50,38%.
2. a) % NaCl = 100%. b) ∆ m↓ = 6,671 gam.
Bài 19: Một dung dịch X chứa 2 muối ACl2 và BCl2 (A, B
là 2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính và 2 chu kỳ
kế tiếp). Tổng khối lượng 2 muối là 44,5 gam. Dung dịch
pản ứng vừa đủ với dd chứa AgNO3 và Pb(NO3)2 tạo ra kết
tủa nặng 140,8 gam. Dung dịch Y khi tác dụng với H2SO4
dư tạo ra 70,9 gam kết tủa.
a) Tính số mol AgNO3 và Pb(NO3)2 chứa trong dd Y.
b) Suy ra tổng số mol ACl2 và BCl2 trong dd X. Xác định A,
B và số mol mỗi muối ACl2, BCl2.
c) Gọi Z là dung dịch chứa ACl2, BCl2, DCl2, D là kim loại
thuộc cùng phân nhóm chính với A và B và thuộc chu kỳ kế
tiếp B. Số mol ACl2 và BCl2 bằng số mol của mỗi muối ấy
trong dd X. Tính khối lượng DCl2 trong dung dịch Z. Biết
rằng dd Z phản ứng vừa đủ với dd T chứa AgNO3 và
Pb(NO3)2 với số mol mỗi muối lớn gấp 1,2 lần so với
số mol tương ứng trong dd Y. Cho biết PbCl2 và
PbSO4 đều ít tan trong nước.
Đáp án: a) nAgNO3 = 0,4 mol; nPbSO4 = 0,3 mol.
b)
∑n
Cl −
= 0,5 mol; A: Be, B: Mg; nBeCl2 =
0,2 mol, nMgCl2 = 0,3 mol.
c) mCaCl2 = 11,1 gam.
Bài 20: Cho Mg vào 300 ml dd X chứa AgNO3 0,1 M
và CuSO4 0,2 M. Sau phản ứng hoàn tất ta thu được
một chất rắn A có khối lượng là n gam. Tính m khi:
a) n = 2,16 gam.
b) n = 5,16 gam.
c) n = 8 gam.
Cho biết Ag+ bị khử trước Cu2+.
Đáp án: a) m = 0,24 gam.
b) m = 1,08
gam
c) 2,72 gam.
Bài 21: Cho 12 gam Mg vào 1 lít dd ASO4 và BSO4
có cùng nồng độ là 0,1 M (Mg đứng trước A, A đứng
trước B trong dãy điện hóa).
a) Chứng minh A và B kết tủa hết.
b) Biết rằng phản ứng cho ra chất C có khối lượng
19,2 gam và khi cho C átc dụng với dd H2SO4 loãng
dư còn lại một kim loại không tan có khối lượng là
6,4 gam. Xác định 2 kim loại A và B.
c) Lấy 1 lít dd chứa ASO4 và BSO4 với nồng độ mỗi
muối là 0,1 M và thêm vào đó m gam Mg. Lọc lấy dd
D. Thêm NaOH dư vào dd D được kết tủa E, nung
kết tủa E ngoài không khí đến khối lượng không đổi,
cuối cùng được chất rắn F có khối lượng 10 gam.
Tính khối lượng m của Mg đã dùng.
Đáp án: b) A: Fe, B: Cu.
c) m = 3,6
gam.
Bài 22: Cho 1,36 gam hỗn hợp bột A (Fe + Mg) vào
400 ml dd CuSO4 có nồng độ x mol/l. Sau khi phản
ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn B và dd C.
Thêm NaOH dư vào dd C được kết tủa. Nung kết tủa
này ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu
được 1,2 gam chất rắn D.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong A và tính x.
b) Cho 1,36 gam hỗn hợp A tác dụng với V ml dd
AgNO3 0,1 M. Sau khi phản ứng xong, thu được chất
rắn E có khối lượng là 3,36 gam. Tính thành phần %
các chất trong E và thể tích dd AgNO3 đã dùng.
Đáp án: a) % Mg = 17,65%, % Fe = 82,35%, x =
0,05 M.
b) % Ag = 67,5%, % Fe = 32,5%, V = 0,21
lít.
Bài 23: Hòa tan hết 4,431 (g) hỗn hợp Al và Mg
trong 100 ml HNO3 loãng thu được dd A và 1,568 (l)
(đktc) hỗn hợp 2 khí có khối lượng 2,59 (g) trong đó
có một khí bị hóa nâu trong không khí.
1. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong
hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Đáp án: 1. % Mg = 87,2%; % Al = 12,8%.
2. nHNO3 =
0,49 mol.
3. mmuối = 28,301 (g).
Bài 24: Một thanh kim loại M hóa trị 2 nhúng vào 1 lít dd
FeSO4 có khối lượng tăng lên 16 gam. Nếu nhúng cùng
thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 thì khối lượng của
thanh tăng lên 20 gam. Biết rằng các phản ứng nói trên đều
hoàn toàn và sau phản ứng còn dư kim loại M, 2 dd FeSO4
và CuSO4 có cùng nồng độ mol ban đầu.
a) Tính nồng độ mol của mỗi dd và xác định kim loại M.
b) Nếu khối lượng ban đầu của thanh M là 24 gam, hãy
chứng minh sau phản ứng với 2 dd trên còn dư M. Tính
khối lượng thanh kim loại sau 2 phản ứng trên.
Đáp án: a) M: Mg, [FeSO4] = [CuSO4] = 0,5 M.
b) Khối lượng thanh Mg còn lại sau khi nhúng vào:
dd FeSO4: m = 40 (g), dd CuSO4: m = 44 (g).
Bài 25: Một hỗn hợp X có khối lượng 3,9 gam gồm 2 kim
loại A, B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử A : B = 8 : 9 và tỉ lệ
số mol a : b = 1 : 2.
a) Biết rằng A và B đều có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn
30, xác định A, B và % của chúng trong hỗn hợp X.
b) Lấy 3,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dd Y
chứa HCl 3 M và H2SO4 1 M. Chứng tỏ rằng X tan hết cho
ra dd Z.
c) Tính thể tích dd NaOH 0,5 M phải thêm vào dd Z để có
kết tủa cực đại hoặc kết tủa cực tiểu. Tính khối lượng chất
rắn thu được sau khi nung kết tủa cực đại hoặc cực tiểu này.
Đáp án: a) A: Mg, B: Al, % Mg = 30,77%, % Al = 69,23%.
c) Kết tủa cực đại: VNaOH = 1 lít, mrắn = 7,1 gam.
Kết tủa cực tiểu: VNaOH = 1,2 lít, mrắn = 2 gam.
Bài 26: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B với A hóa trị 2
và B hóa trị 3. Khối lượng của X là 7,76 gam. Hỗn hợp X
tan hết trong H2SO4 loãng dư cho ra 8,736 lít H2 (đktc).
Cùng lượng X ấy khi tác dụng với NaOH dư cho ra 6,048 lít
H2 (đktc) và còn lại một chất rắn không tan có khối lượng là
2,88 gam.
a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
b) Một hỗn hợp Y gồm 2 kim loại A, B trên cí khối lượng là
12,9 gam. Chứng minh rằng hỗn hợp Y tan hết trong 0,5 lít
dd H2SO4 2 M. Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn
hợp Y.
Đáp án: a) A: Mg, B: Al, mMg = 2,88 gam, mAl = 4,86 gam.
b) % Mg = 37,2%, % Al = 62,8%.
Bài 27: Một hỗn hợp X gồm K, Zn, Fe có khối lượng 49,3
gam, số mol K bằng 2,5 lần số mol Zn. Hòa tan hỗn hợp X
trong nước dư còn lại một chất rắn A. Cho A vào 150 ml dd
CuSO4 4 M thì thu được 19,2 gam kết tủa.
a) Chứng minh rằng A chỉ gồm có Fe. Xác định khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Một hỗn hợp Y gồm K, Zn, Fe khi cho vào nước dư tạo
ra 6,72 lít khí (đktc). Còn lại một chất rắn B không tan có
khối lượng 14,45 gam. Cho B vào 100 ml dd CuSO4
3 M thu được một chất rắn C có khối lượng là 16
gam. Chứng minh rằng trong C có Zn dư. Xác định
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Đáp án: a) mZn = 13 gam, mK = 19,5 gam, mFe = 16,8
gam. b) mZn = 13 gam, mFe = 11,2 gam, mK = 11,7
gam.
Bài 28: Một hỗn hợp gồm Na, Al, Fe. Lập các thí
nghiệm:
- TN1: Cho hỗn hợp vào nước có V lít khí thoát ra.
- TN2: Cho hỗn hợp vào dd NaOH dư thấy thoát ra
7/4 V lít khí.
- TN3: Cho hỗn hợp vào dd HCl dư đến phản ứng
xong, thoát ra 9/4 V lít khí.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Nếu vẫn giữ nguyên lượng Al, còn thay Na và Fe
bằng một kim loại nhóm 2 có khối lượng bằng ½
tổng khối lượng Na và Fe, sau đó cũng cho hỗn hợp
vào dd HCl dư cho đến phản ứng xong, cũng thấy
thoát ra 9/4 V lít khí. Xác định tên kim loại nhóm 2
(không được dùng kết quả % của câu a). Các thể tích
khí đều đo ở cùng điều kiện.
Đáp án: a) % Na = 17,29%, % Al = 40,6%, % Fe =
42,11%.
b) Kim loại nhóm 2: Mg.
Bài 29: A là một loại hợp kim của Ba, Mg, Al được
dùng nhiều trong kĩ thuật chân không.
+ TN1: Lấy m gam A (dạng bột) cho vào nước cho
tới khi hết phản ứng, thấy thoát ra 0,896 lít H2 (đktc).
+ TN2: Lấy m gam A (dạng bột) cho vào dd NaOH
dư tới hết phản ứng, thấy thoát ra 6,944 lít H2 (đktc).
+ TN3: Lấy m gam A hòa tan bằng một lượng vừa đủ
dd HCl ta được dd B và 9,184 lít H2 (đktc).
a) Tính m và % khối lượng của các kim loại trong
hợp kim A.
b) Thêm 10 gam dd H2SO4 9,8% vào dd B, sau đó
thêm tiếp 210 gam dd NaOH 20%. Sau khi kết thúc
phản ứng, lấy kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ
cao. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Đáp án: a) m = 9,17 gam, % Ba = 14,94%, % Mg =
26,17%, % Al = 58,89%.
b) mrắn = 6,33 gam.
Bài 30: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại: A (chỉ có
hóa trị 2) và B (có 2 hóa trị 2 và 3), có khối lượng
18,4 gam. Khi cho X tác dụng với dd HCl dư thì X
tan hết cho ra 11,2 lít H2 (đktc), còn nếu cho X tan
hết trong dd HNO3 có 8,96 lít NO (đktc) thoát ra.
a) Tìm một hệ thức giữa KLNT của A, B. Xác định
A, B biết rằng B chỉ có thể là Cr hay Fe. Xác định
thành phần % hỗn hợp X.
b) Lấy 9,2 gam hỗn hợp X với thành phần % như trên
cho vào 1 lít dd Y chưa AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2
0,15 M. Phản ứng tạo ra chất rắn C và dd D. Thêm
NaOH dư vào dd D, được kết tủa. Đem nung kết tủa này
ngoài không khí được chất rắn E. Tính khối lượng của C và
E.
c) Lấy 9,2 gam hỗn hợp X cũng với thành phần như trên
cho vào 1 lít dd Z chưa AgNO3 và Cu(NO3)2 (nồng độ có
thể khác với dd Y) thì dd G thu được mất màu hoàn toàn.
Phản ứng tạo ra chất rắn F có khối lượng 20 gam. Thêm
NaOH dư vào dd G được kết tủa H gồm 2 hidroxit. Nung H
ngoài không khí đến khối lượng không đổi, cuối cùng được
chất rắn K có khối lượng 8,4 gam.Tính nồng độ mol của dd
AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dd Z.
Đáp án: a) 3A + 2B = 184, A: Mg, B: Fe, % Mg = 39,13%,
% Fe = 60,87%.
b) mC = 23,2 gam, mE = 10 gam.
c)
[AgNO3] = 0,06 M, [Cu(NO3)2] = 0,15 M.
Bài 31: Lấy 1 lít dd H2SO4 thêm m (g) Al thì Al tan hết cho
ra 1 lít dd A.
TN1: Lấy 100 ml dd A thêm vào 88 ml dd NaOH 1M được
kết tủa, nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có
khối lượng 0,306 (g).
TN2: Lấy 100 ml dd A thêm 112 ml dd NaOH 1 M, kết tủa
sau khi nung cho ra 1 chất rắn có khối lượng 0,306 (g).
Tính nồng độ mol của dd H2SO4 và khối lượng m của Al.
Đáp án: [H2SO4] = 0,53 M; m = 3,24 (g).
Bài 32: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa
trị 3) có mX = 38,6 (g). Chia X ra làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tan hết trong 0,8 (l) dd H2SO4 1 M cho ra 14,56 (l)
khí (đktc).
- Phần 2: Tác dụng với dd NaOH dư giải phóng 10,08 (l)
khí (đktc) và để lại chất rắn (C) có khối lượng bằng 58,03%
khối lượng ½ hh ban đầu.
a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại trong ½ hỗn
hợp X.
b) Thêm vào dd thu được sau khi hòa tan phần 1 trong
H2SO4 1 M v (l) dd NaOH 1 M thì thu được kết tủa. Nung
kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi được
chất rắn có khối lượng là 26,2 (g). Tính thể tích V của dd
NaOH 1 M đã dùng. Chấp nhận rằng hiđroxit lưỡng tính kết
tủa hết trước mới đến các hiđroxit còn lại.
Đáp án:
a) A: Fe, mFe = 11,2 (g); B: Al, mAl = 8,1 (g).
b) V = 1,7 (l)
Bài 33: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong
điều kiện không có không khí. Cho biết chỉ có phản ứng
khử Fe2O3 thành Fe. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng
thành 2 phần. Phần 2 có khối lượng lớn hơn phần 1 là 134
gam.
- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dd NaOH thấy bay ra
16,8 lít khí H2.
- Phần 2: Hòa tan bằng dd HCl dư thấy có 84 lít khí H2 bay
ra.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Tính
khối lượng Fe thu được sau phản ứng nhiệt nhôm.
Đáp án: m1 = 112 (g); m2 = 188,62 (g).
Bài 34: A và B là 2 hỗn hợp đều chứa Al và sắt oxit
FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A, thu được
92,35 gam chất rắn C. Hòa tan C bằng dd NaOH dư
thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại phần không tan D.
Hòa tan ¼ lượng chất D bằng H2SO4 đặc nóng, thấy
tiêu tốn 60 gam dd H2SO4 98%. Giả sử tạo thành 1
loại muối sắt III.
a) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm
mẫu A.
b) Xác định CTPT của oxit sắt.
Đáp án: a) mAl2O3 = 40,8 gam .
b) CTPT của
sắt oxit: Fe2O3.
Bài 35: Khi nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn
hợp B. Chia hỗn hợp B ra làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Hòa tan trong H2SO4 loãng dư, thu được
1,12 lít khí (đktc).
+ Phần 2: Hòa tan trong dd NaOH dư thì khối lượng
chất không tan là 4,4 gam.
Xác định khối lượng các chất trong A, B biết hiệu
suất phản ứng là 100%.
Đáp án: Thành phần hỗn hợp A: mAl = 2,7 (g); mFe2O3
= 11,2 (g).
Thành phần hỗn hợp B: mFe = 5,6 (g); mAl2O3
= 5,1 (g); mFe2O3 = 3,2 (g).
Bài 36: Trộn đều 83 gam hỗn hợp bột Al, Fe2O3 và
CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử lúc
đó chỉ xảy ra 2 phản ứng khử oxit thành kim loại.
Chia hỗn hợp sau phản ứng thành 2 phần có khối
lượng chênh lệch nhau 66,4 gam. Lấy phần có khối
lượng lớn hòa tan trong dd H2SO4 dư thu được
23,3856 lít H2 (đktc), dd X và một chất rắn C. Lấy
1/10 dd X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dd KMnO4
0,018 M trong môi trường axit. Hòa tan phần có khối
lượng nhỏ bằng dd NaOH dư thì thấy còn lại 4,736
gam chất rắn D không tan. Cho biết trong hỗn hợp
ban đầu, nCuO =
3
.nFe2O3. Tính % mỗi oxit kim loại bị
2
khử.
Đáp án: % Fe2O3 bị khử = 50%, % CuO bị khử =
80%.
Bài 37: Cho 220 ml dd HNO3 tác dụng với 5 gam
hỗn hợp Zn và Al. Phản ứng giải phóng ra 0,896 lít
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Hỗn hợp khí đó
có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75. Sau khi kết thúc
phản ứng đem lọc, thu được 2,013 gam kim loại. Hỏi
sau khi cô cạn cẩn thận dd A thì thu được bao nhiêu
gam muối khan. Tính nồng độ HNO3 trong dd ban
đầu.
Đáp án: mmuối = 13,527 (g); [HNO3] =1 M.
Bài 38: Cho hỗn hợp A (MgO + CaO) và B (MgO +
Al2O3) đều có khối lượng là 9,6 gam. A và B đều tác
dụng với 100 ml dd HCl 19,87% (d = 1,047 g/ml). Số gam
MgO trong B bằng 1,125 lần số gam MgO trong A.
1. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong A và
nồng độ % các chất trong dd sau khi A tan hết trong dd
HCl, biết rằng HCl dư sau phản ứng tác dụng với Na2CO3
giải phóng 1,904 lít (đktc) CO2.
2. Hỏi: a/ B có tan hết trong dd HCl đó không?
b/ Nếu cho thêm 340 ml dd KOH 2 M vào dd thu
được khi B tác dụng với HCl thì khối lượng kết tủa thu
được là bao nhiêu?
Đáp án: 1. Thành phần các chất trong A: % MgO =
41,67%, % CaO = 58,33%.
Nồng độ % các chất trong dd: % MgCl 2 =
8,31%, % CaCl2 = 9,71%, %HCl dư = 5,43%.
2. a/ B tan hết. b/ m↓ = 6,525 gam.
Bài 39: Nung 16,2 gam hỗn hợp A gồm các oxit MgO,
Al2O3, MO trong ống sứ rồi cho luồng khí H2 đi qua. Ở điều
kiện thí nghiệm, H2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng
hơi nước chỉ được hấp thụ 90% vào dd chứa 15,3 gam
H2SO4 90%, kết quả thu được dd H2SO4 86,34%. Chất rắn
còn lại torng ống được hòa tan trong một lượng vừa đủ axit
không có tính oxi hóa thu được dd B và còn lại 2,56 gam
kim loại M không tan. Lấy 1/10 dd B tác dụng với NaOH
dư, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không
đổi thì thu được 0,28 gam oxit.
a) Xác định M. b) Tính % khối lượng các chất trong A.
Đáp án: a) M: Cu.
b) % MgO = 12,34%, % CuO =
24,69%, % Al2O3 = 62,9 %
Bài 40: Một hỗn hợp gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2 lít
dd H2SO4 0,5 M cho dd B và 6,72 lít H2 (đktc). Để cho dd
thu được bắt đầu cho kết tủa với NaOH thì thể tích dd
NaOH 0,5 M tối thiểu phải thêm vào dd B là 0,4 lít và để
cho kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dd NaOH
0,5 M phải dùng là 4,8 lít. Dung dịch thu được khi đó gọi là
dd C.
a) Tính % Al, Al2O3, CuO trong hỗn hợp A.
b) Thêm dd HCl 1 M vào dd C. Tính thể tích dd HCl 1 M
phải dùng để :
+ Có được kết tủa hoàn toàn.
+ Kết tủa tan trở lại hoàn toàn. + Kết tủa sau khi nung cho
chất rắn nặng 10,2 (g).
Đáp án: a) % Al = 13,64%, % Al2O3 = 25,75%, % CuO =
60,61%.
b) + Có được kết tủa hoàn toàn: V = 0,4 lít.
+
Kết tủa tan trở lại hoàn toàn: V = 1,6 lít.
+ Kết tủa sau khi nung cho chất rắn nặng 10,2
(g): TH1: V = 0,2 lít, TH2: V = 1 lít.
Bài 41: Cho 2 dung dịch: dd A Al2(SO4)3 và dd b NaOH
đều chưa biết nồng độ.
- Thí nghiệm 1: Trộn 100 ml dd A với 120 ml dd B được
kết tủa, sau khi nung kết tủa thu được chất rắn có khối
lượng 2,04 gam.
- Thí nghiệm 2: Trộn 100 ml dd A với 200 ml dd B,
lấy kết tủa đem nung ta thu được 2,04 gam chất rắn.
a) Chứng minh rằng trong TN1, Al(OH)3 chưa bị hòa
tan, xác định nồng độ mol của 2 dd A và B.
b) Phải thêm vào 100 ml dd A bao nhiêu ml dd B để
cho chất rắn thu được sau khi nung kết tủa có khối
lượng là 1,36 gam.
Đáp án: a) [Al2(SO4)3] = 0,3 M, [NaOH] = 1 M.
b) TH1: VNaOH = 0,08 (l), TH2: VNaOH = 0,213
(l).
Bài 42: Hòa tan 19,5 gam FeCl3 và 27,36 gam
Al2(SO4)3 vào 200 gam dd H2SO4 98% được dd A,
sau đó hòa tan tiếp 77,6 gam NaOH nguyên chất vào
dd A thấy kết tủa B và đượcdd C. Lọc kết tủa B.
a) Nung B đến khối lượng không đổi, hãy tính khối
lượng chất rắn thu được,
b) Thêm nước vào dd C để có dd D có khối lượng là
400 gam. Tính lượng nước cần thêm và nồng độ %
của các chất tan trong dd D.
c) Cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 2 M vào dd D để
được lượng kết tủa lớn nhất?
Đáp án: a) mFe2O3 = 9,6 gam.
b) mH2O = 88,38 (g), C% Na2SO4 = 15,62%,
C% NaCl = 5,27%, C% NaAlO2 = 3,28%, C% NaOH
= 5,4%.
c) VHCl = 0,35 lít.
Bài 43: Một hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có % oxi là
30,77%.
a) Tính thành phần % theo số mol của X.
b) Hòa tan 156 gam X trong 5 lít dd Y chứa NaOH
0,6 M và KOH 0,4 M. X tan hết hay không?
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc). Dung dịch sau
phản ứng được gọi dd Z. Phải thêm vào dd Z bao
nhiêu dung dịch R chứa HCl 1,2 M và H2SO4 0,4 M
để:
1. Dung dịch bắt đầu có kết tủa. 2. Kết tủa cực đại.
3. Kết tủa tan hết.
Đáp áp: a) % Al2O3 = 33,33%, % Al = 66,67%. b) X
tan hết.
c) VH2 = 67,2 lít.
1. VR = 0,5 lít.
2. VR = 2,5 lít.
3. VR = 8,5 lít.
Bài 44: Có một hỗn hợp Al, Fe thành phần thay đổi,
hai dung dịch NaOH và HCl đều chưa biết nồng độ.
Qua thí nghiệm người ta biết:
a) 100 ml dd HCl tác dụng vừa đủ với 3,71 gam
Na2CO3 và 20 gam dd NaOH, đồng thời tạo được
5,85 gam NaCl.
b) 9,96 gam hỗn hợp Al, Fe cho tác dụng với 1,175 lít
dd HCl được dd A. Sau khi thêm 800 gam dd NaOH
vào dd A, lọc thu được kết tủa và nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối
lượng 13,65 gam.
1. Xác định nồng độ mol của dd HCl và nồng độ % của dd
NaOH.
2. Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp. Các phản
ứng xảy hoàn toàn.
Đáp án: 1. [HCl] = 1 M, C% NaOH = 6%.
2. TH1: mFe = 9,52 (g), mAl = 0,44 (g). TH2: mFe =
8,448 (g), mAl = 1,512 (g).
Bài 45: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe nặng 22 gam tác
dụng với 2 lít dd HCl 0,3 M (d = 1,05 g/ml).
a) Chứng tỏ rằng X không tan hết.
b) Tính thể tích khí H2 (đktc), khối lượng chất rắn Y không
tan và nồng độ% chất tan trong dd Z thu được. Biết rằng
trong 2 kim loại chỉ có 1 kim loại tan.
Đáp án: b) VH2 = 6,72 lít, C% AlCl3 = 1,27%.
Bài 46: Một hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng là 234
gam. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp Y.
Cho Y tác dụng với dd NaOH dư còn lại hỗn hợp Z có khối
lượng là 132 gam (không có khí H2 bay ra).
a) Tính khối lượng Al, Fe, Al2O3, Fe2O3 trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X.
Đáp án: a) mAl = 0, mAl2O3 = 102 gam, mFe = 112 gam, mFe2O3
= 20 gam.
b) mAl = 54 gam, mFe = 126 gam.
Bài 47: Một hỗn hợp gồm SiO2 và Al2O3 có khối lượng là
66 gam tác dụng với 2 lít dd H2SO4 1 M (dư) còn lại chất
rắn A và thu được dd B. Cần 1 lít dd NaOH 1 M để trung
hòa lượng axit dư trong dd B.
a) Tính khối lượng SiO2 và Al2O3 trong hỗn hợp.
b) Lấy 66 gam hỗn hợp với thành phần như trên cho tác
dụng với dd naOH 4 M đun nóng. Chứng tỏ rằng hỗn hợp
tan hết tạo thành dd C. Sục 56 lít CO2 (đktc) qua dd C thu
được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, tính
khối lượng chất rắn tạo thành.
c) Cho dd C tác dụng với 56 lít HCl (đktc) sinh ra kết tủa.
Nung kết tủa, tính khối lượng chất rắn tạo thành.
Đáp án: a) mAl2O3 = 51 gam, mSiO2 = 15 gam.
b) mrắn =
66 gam c) mrắn = 57,5 gam.
BÀI TẬP VỀ NHÔM
Câu 1. Ion H+ có thể phản ứng với ion nào của các muối :
Al2(SO4)3 , NaAlO2 ?
A. Al3+ ,AlO2B. AlO2- ,
2SO4
B. Na+ , Al3+
D. Na+ ,
SO4
Câu 2. Trong các dung dịch muối sau: Na2SO4 , BaCl2 ,
Al2(SO4)3 ,Na2CO3 .Dung dịch làm cho quỳ tím hoá đỏ là:
A. Al2(SO4)3
B. BaCl2
C.
Na2CO3
D. Na2SO4
Câu 3. Cho độ âm điện của Al: 1,6 và Cl:3,0.Liên kết trong
phân tử AlCl3 là:
A. Cộng hoá trị không phân cực
B.
Cộng hoá trị phân cực
C. Liên kết ion
D.
Liên kết cho-nhận
Câu 4. Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện
phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3
nóng chảy là:
A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3
B. AlCl3 là hợp chất cộng hoá trị nên không
nóng chảy mà thăng hoa
C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc
D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn
Câu 5. Câu 8: Mặc dù B và Al đều cùng nhóm IIIA
nhưng B(OH)3 có tính chất axit còn Al(OH)3 lưỡng
tính trong đó tính chất bazơ mạnh hơn là do:
A. B có độ âm điện lớn hơn Al
B. Bán kính nguyên tử B > Al
C. B thuộc chu kì II còn Al thuộc chu kì III
D. Al có tính chất khử > B
Câu 6. Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm
Cryôlit Na3AlF6 với mục đích:
1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn
3. Để thu được F2 ở Anot thay vì là O2
4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al
Các li do nêu đúng là:
A. Chỉ có 1
B. Chỉ có 1 và 2
C. Chỉ có 1 và 3
D. Chỉ có 1,2 và 4
Câu 7. Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thì sẽ có
hiện tượng :
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B.
Có kết tủa Al(OH)3 dạng keo
C. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
D.
Có kết tủa nhôm cacbonat
Câu 8. Cho 100 ml H2SO4 1,1M tác dụng với 100 ml
dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A .Thêm
vào dung dịch A 1,35g Al. Thể tích khí giải phóng là:
A. 1,12 lit
B. 1,68 lit
C. 1,344 lit
D. 2,24 lit
Câu 9. :Một hỗn hợp A gồm Al và Fe được chia 2
phần bằng nhau
Phần I cho tác dụng với HCl dư thu được 44,8 lit khí
(đktc)
Phần II cho tác dụng với NaOH dư thu được 33,6 lit
khí (đktc)
Khối lượng Al và Fe có trong hỗn hợp là:
A. 27g Al và 28g Fe
B. 54g Al và 56g Fe
C. 13,5g Al và 14g Fe
D. 54g Al và 28g Fe
Câu 10. Hoà tan hoàn toàn 21,6g Al trong dung dịch
A gồm NaNO3 và NaOH dư ,hiệu suất phản ứng là
80%.Thể tích NH3 giải phóng là:
A. 2,24 lit
B. 4,48 lit
C.
D. 5,376 lit
Câu 11. Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M
có hoá trị không đổi,chia X thành 2 phần bằng nhau
Phần I tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lit khí
(đktc)
Phần II cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu
được 1,792 lit NO duy nhất (đktc)
Kim loại M và % M trong hỗn hợp là:
A. Al với 53,68%
B. Cu
với 25,87%
C. Zn với 48,12%
D. Al
với 22,44%
Câu 12. Cho 8,3g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 1 lit
dung dịch A gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M sau khi
phản ứng kết thúc thu được chất rắn B (Không tác dụng với
dung dịch HCl) và dung dịch C không có màu xanh của
Cu2+ ) Khối lượng chất rắn B và % Al có trong hỗn hợp là:
A. 23,6g và 32,53%
B. 24,8g
và 31,18%
C. 25,7g và 33,14%
D.
24,6g và 32,18%
Câu 13. Hoà tan 0,54g Al bằng 0,5 lit dung dịch H2SO4
0,1M thu được dung dịch A.Thêm V lit dung dịch NaOH
0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1
phần ,lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không
đổi thu được 0,51g chất rắn .Giá trị V là:
A. 0,8 lit
B. 1,1 lit
C. 1,2 lit
D. 1,5 lit
Câu 14. Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa
Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc
thu được 5,16g chất rắn . Giá trị của m là:
A. 0,24g
B. 0,48g
C. 0,81g
D. 0,96g
Câu 15. 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2
0,3M .Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi
kết tủa tan trở lại một phần,lọc kết tủa ,nung ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn .Thể tích
dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,5 lit
B. 0,6 lit
C. 0,7 lit
D. 0,8 lit
Câu 16. Hoà tan 10,8g Al trong một lượng vừa đủ H2SO4
thu được dung dịch A.Thể tích NaOH 0,5M cần phải thêm
vào dung dịch A để kết tủa sau khi nung đến khối lượng
không đổi được chất rắn có khối lượng 10,2g là:
A. 1,2 lit hay 2,8lit
B. 1,2 lit
C. 0,6 lit hay 1,6 lit
D. 1,2 lit
hay 1,4 lit
Câu 17. Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 100
ml dung dịch Ba(OH)2 (Biết nồng độ mol của Ba(OH)2 bằng
ba lần nồng độ của Al2(SO4)3 ) thu được kết tủa A .Nung A
đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được
bé hơn khối lượng của A là 5,4g
Nồng độ của Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 trong dung dịch đầu
theo thứ tự là:
1,12 lit
A. 0,5M và 1,5M
B. 1M và 3M
C. 0,6M và 1,8M
D. 0,4M và 1,2M
Câu 18. Trộn 6,48g Al với 16g Fe2O3 .Thực hiện
phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A.Khi cho A
tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí
H2 (đktc) .Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính
theo chất thiếu) là:
A. 100% %
B. 85%
C. 80%
D. 75%
Câu 19. Một hỗn hợp 26,8g gồm Al và Fe2O3 .Thực
hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Chia
A thành 2 phần bằng nhau
Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thu
được khí H2
Phần II tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lit
khí H2 (đktc)
Khối lượng Al và Fe có trong hỗn hợp ban đầu lần
lượt là:
A. 5,4g và 11,4g
B. 10,8g và 16g
C. 2,7g và 14,1g
D. 7,1g và 9,7g
Câu 20. Một nguyên tố X thuộc 4 chu kì đầu của
bảng HTTH,mất dễ dàng 3 electron tạo ra ion M3+ có
cấu hình khí hiếm .Cấu hình electron của nguyên tử
X là:
A. 1s22s22p1
B. 1s22s22p63s23p1
C. 1s22s22p63s23p63d104s2
D. 1s22s22p63s23p3
Câu 21. Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy
ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
Câu 22. Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau:
Al , Ba , Mg
A. Dung dịch HCl
B. Nước
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4
Câu 23. Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt
nhôm:
A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại
đứng sau H trong dãy điện hoá
B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại
đứng sau Al trong dãy điện hoá
C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại
đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện
hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi
D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại
Câu 24. Trong các hợp chất sau: AlF3 , AlCl3 , AlBr3
Câu 31. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong
AlI3 .Chất có liên kết ion,liên kết cộng hoá trị có cực là:(độ
âm điện của Al: 1,6; F: 4; Cl:3; Br:2,8;I:2,6)
A. Ion : AlF3 , AlCl3 ; cộng hoá trị có cực: AlBr3 ,
AlI3
B. Ion : AlF3 ; cộng hoá trị có cực: AlCl3,AlBr3 ,
AlI3
C. Ion : AlCl3 ; cộng hoá trị có cực: AlF3 ,AlBr3 ,
AlI3
D. Ion : AlF3 , AlCl3 , AlBr3; cộng hoá trị có cực:
AlI3
Câu 25. Hoà tan 0,54g một kim loại M có hoá trị không đổi
trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M .Để trung hoà lượng
axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M .
Hoá trị n va kim loại M là:
A. n = 2 ,kim loại Zn
B. n
= 2, kim loại Mg
C. n = 1, kim loại K
D. n
= 3, kim loại Al
Câu 26. Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa
Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M thu được chất rắn A .Khi
cho A tác dụng với HCl dư thu được 0,336 lit khí .Giá trị m
và khối lượng A là
A. 1,08g và 5,16g
B.
1,08g và 5,43g
C. 0,54g và 5,16g
D.
8,1g và 5,24g
Câu 27. Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M .Phải thêm
vào dung dịch này V ml NaOH 0,1M là bao nhiêu để chất
rắn thu được sau khu nung kết tủa đến khối lượng không đổi
là 0,51g
A. 300 ml
B. 300
ml hay 700 ml
C. 300 ml hay 800 ml
D. 500
ml
Câu 28. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 .Thực hiện phản
ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được chất rắn A .A tác dụng
với NaOH dư thu được 3,36 lit khí (đktc) còn lại chất rắn
B.Cho B tác dụng dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được 8,96
lit khí (đktc) .
Khối lượng của Al và Fe2O3 tương ứng là:
A. 13,5g và 16g
B.
13,5g và 32g
C. 6,75g và 32g
D.
10,8g và 16g
Câu 29. Điện phân Al2O3 nóng chảy với cường độ I =
9,65A trong thời gian 30.000s thu được 22,95g Al .Hiệu
suất của phản ứng điện phân là:
A. 100%
B. 85%
C. 80%
D. 90%
Câu 30. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung
dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B.
chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
D.
không có kết tủa, có khí bay lên.
công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất
nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al.
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Câu 32. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2,
ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH
(dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung
dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 33. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với
dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa
thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4.
B. a : b < 1 : 4.
C. a : b = 1 : 5.
D. a : b > 1 : 4.
Câu 34. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2,
ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư)
rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch
trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2
Câu 35. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng
đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO
thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH
(dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả
sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z
gồm
A. MgO, Fe, Cu.
B. Mg, Fe, Cu. C.
MgO, Fe3O4, Cu.
D. Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 36. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch
chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được
lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H =
1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39;
Ba = 137)
A. 1,59.
B. 1,17.
C. 1,71.
D. 1,95.
Câu 37. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3,
Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc
(dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng
16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản
ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần
phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn
hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%;
O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%
Câu 38. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng
với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa
thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1,
O = 16, Al = 27)
A. 1,2.
B. 1,8.
C.
2,4.
D. 2.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một
lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được
1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng
điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C.
49,87%.
D. 29,87%.
Câu 40. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3,
người ta lần lượt:
A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi
nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung
nóng
Câu 41. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam
Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn
hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra
V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, Al = 27,
Cr = 52)
A. 7,84.
B. 4,48.
C.
3,36.
D. 10,08.
Câu 42. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch
chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị
lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa
trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C.
0,25.
D. 0,05
Câu 43. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và
Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a
mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào
dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8
gam. Giá trị của a là
A. 0,55.
B. 0,60.
C.
0,40.
D. 0,45
Câu 44. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương
ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc)
và m gam chất rắn không tan. Giá trị của
m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C.
7,8.
D. 43,2.
Câu 45. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong
môi trường không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y
thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra
3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra
0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75
B. 21,40.
C. 29,40.
D. 29,43
Câu 46. Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH,
sinh ra x mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3
loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử
duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A. x = 2y.
B. y = 2x.
C. x = 4y.
D. x = y.
Câu 47. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa
Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại
là:
A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe,
Cu.
D. Al, Fe, Ag.
Câu 48. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam
Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn
X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V
là
A. 150.
B. 100.
C. 200.
D. 300
Câu 49. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than
chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al
ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối
so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu
được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,0
B. 75,6
C. 67,5
D. 108,0
Câu 50. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung
dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O
và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rán khan.
Giá trị của m là:
A. 97,98
B. 106,38
C.
38,34
D. 34,08
Đáp án chuyên đề bài tập Nhôm
1B
2A
3B
4B
5A
6D
7B
8C
9B
11
D
21
B
31
A
41
12
A
22
B
32
B
42
13
B
23
B
33
D
43
14
C
24
B
34
B
44
15
C
25
D
35
A
45
16
A
26
B
36
B
46
17
B
27
B
37
D
47
18
A
28
B
38
D
48
19
B
29
B
39
D
49
10
D
20
B
30
A
40
D
50
A
A
B
B
A
C
A
D
B
B
Câu 50. Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là:
A. CaCO3
B. Al
C. Zn
D. Quỳ tím
Đáp án:
1C
2B
3C
4D
5C
6B
7D
8E
9E
10D
11C
12B
13D
14C
15B
16D
17D
18C
19C
20D
21D
22B
23D
24D
25B
26A
27C
28A
29C
30A
31B
32B
33D
34C
35B
36A
37D
38Â
39D
40B
41B
42A
43D
44A
45C
46B
47C
48A
49C
50A
CHUYÊN ĐỀ 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LIÊN KẾT HÓA
HỌC
A. Lý Thuyết
Câu 1. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân
nhóm chính nhóm II).
Câu 2. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X
thuộc. A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIA.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có
electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2.
Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại.
B. kim loại và kim loại. C. phi kim và kim loại.
D. kim loại và khí hiếm.
Câu 4. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân nguyên tử thì.
A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 5. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo
thứ tự.
A. R < M < X < Y.
B. M < X < R < Y.
C. Y < M < X < R.
D. M < X < Y < R.
Câu 6. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, Li, O, Na.
B. F, Na, O, Li.
C. Li, Na, O, F.
D. F, O, Li, Na.
Câu 7. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo
chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si.
B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, Si, N.
D. N, Si, Mg, K.
Câu 8. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, O, F.
B. P, N, F, O.
C. N, P, F, O.
D. N, P, O, F.
Câu 9. Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl.
B. HCl.
C. NH3.
D. H2O.
Câu 10. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. HCl, O3, H2S.
B. H2O, HF, H2S.
C. O2, H2O, NH3.
D. HF, Cl2, H2O.
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình
electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết.
A. cho nhận.
B. kim loại.
C. cộng hoá trị.
D. ion.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử. B. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
C. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
D. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
Câu 5. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s 22s22p6 là:
A. K+, Cl-, Ar.
B. Na+, F-, Ne.
C. Na+, Cl-, Ar.
D. Li+, F-, Ne.
B. Bài tập
Dạng 1: Xác định số hiệu nguyên tử , cấu hình e và số hạt trong nguyên tử
Câu 1. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên
tử của nguyên tố X là
A. 17.
B. 15.
C. 23.
D. 18.
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử
Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của
nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26).
A. Al và P.
B. Fe và Cl.
C. Al và Cl.
D. Na và Cl.
Câu 3. Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số
electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. NaF.
B. AlN.
C. MgO.
D. LiF.
+
2Câu 4. HC A được tạo thành từ ion M và ion X .Tổng số 3 loại hạt trong A là 164 .Tổng số các hạt mang điện trong
+
2ion M lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X là 6 .Trong nguyên tử M , số hạt proton ít hơn số hạt nơtron là 1
hạt , trong nguyên tử X số hạt proton bằng số hạt nơtron . M và X là
A. K và O
B. Na và S
C. Li và S
D. K và S
Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần
lượt là
A. Mg và Ca
B. Be và Mg
C. Ca và Sr
D. Na và Ca
Dạng 2: bài tập về đồng vị
63
65
Câu 6. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
65
Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 29 Cu là
A. 73%.
B. 54%.
C. 50.
D. 27%.
63
65
65
Câu 7. Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị Cu và Cu , trong đó đồng vị Cu chiếm 27% về số nguyên tử .Phần trăm
63
KL của Cu trong Cu2O là giá trị nào dưới đây ?
A. 64,29%
B.
C.
D.
35
37
35
Câu 8. Nguyên tố Cl trong tự nhiên là một hh gồm hai đồng vị Cl(75%) và Cl (25%) .Phần trăm về KL của Cl
trong muối kaliclorat KClO3 là
A. 7,24%
B.
C.
D.
Dạng 3 :Dựa vào hóa trị của nguyên tố với hiđro và oxi
Câu 8. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì
oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. As.
B. S.
C. N.
D. P.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X
với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 40,00%.
B. 50,00%.
C. 27,27%.
D. 60,00%.
Câu 10. Nguyên tố tạo HC khí với hiđro có CT RH3 . Trong oxit cao nhất của R , nguyên tố oxi chiếm 74,07% khối
lượng .Xác định nguyên tố đó :
A.Nitơ
B. Phôtpho
C. Silic
D. Asen
Câu 11. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng HTTH trong hợp chất của R với H (không có thêm nguyên tố khác) có
5,882% hiđro về khối lượng .R là nguyên tố nào dưới đây ? Lưu huỳnh
Câu 12. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi là a và hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là a .Cho 8,8 g oxit cao nhất
của R tác dụng hoàn toàn với dd NaOH thu được 21,2 g một muối trung hòa .Vậy R là
C
Câu 13. X , Y là hai chất khí , X có CT AOx trong đó oxi chiếm 60% khối lượng . Y có CT BH trong đó m : m = 1 :
n
H
B
3 .Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,2 .Vậy A và B là
S và C
Câu 14. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa HC khí với hiđro của nguyên tố R với oxit cao nhất của nó là 17 : 40 . Giá trị
nguyên tử khối của R là
32
Câu 15. Có hai khí A và B , A là HC của nguyên tố X với oxi , B là HC của nguyên tố Y với hiđro .Trong một phân tử A
hay B chỉ có một nguyên tố X hay Y .Trong A oxi chiếm 50% , trong B hiđro chiếm 25% về KL .X và Y là S và C
Câu 16. Nguyên tố R có HC với hiđro là H R O .Trong HC oxit cao nhất của R thì R chiếm 52% KL . Cấu hình
2 2 7
electron của R là
5 1
[Ar]3d 4s
Câu 17. Nguyên tố X có oxit cao nhất có tỉ khối hơi so với hiđro là 91,5 . Vậy X là
Cl
Câu 18. Một nguyên tố có oxit cao nhất là R2O7 , nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí trong đó hidro chiếm 0,78%
về khối lượng .Cấu hình lớp ngoài cùng của R là
2 5
5s 5p
Dạng 4: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn
Câu 12. Hai nguyên tố A,B ở hai nhóm kế tiếp nhau trong bảng HTTH , tổng số proton trong hai nguyên tử A,B bằng
19 .Biết A,B tạo được HC X trong đó tổng số proton bằng 70 . Tìm CTPT của X
Al4C3
X và Y là nguyên tố ở hai phân nóm chính kế tiếp nhau có tổng điện tích dương bằng 23 .Ở đk thường chúng tác dụng
được với nhau .X và Y là
P và O
Câu 12. X và Y là hai nguyên tố cùng thuộc một phân nhóm chính thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau của bảng HTTH .Tổng
số proton trong hạt nhân của hai nguyên tố bằng 58 . Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
20 , 38
Câu 12. A và B là hai nguyên tố ở hai nhóm kế tiếp thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH .Tổng số proton trong hạt
nhân nguyên tử của A và B là 31 .Điện tích của hai nguyên tố A và B là
11 và 20
Câu 12. HC X có dạng A2B5 tổng số hạt trong phân tử là 70 .Trong thành phần của B số proton bằng số nơtron , A thuộc
chu kỳ 3 của bảng HTTH .
A là P
Câu 12. X và Y là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng điện tích dương bằng 23 . X và Y là
Na,Mg hoặc O,P hoặc N,S
Câu 12. X và Y là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng điện tích dương bằng 23.Trong HC với oxi
Y có hóa trị cao nhất .X và Y là
N,S
c> HC có CT MAx trong đó M chiếm 46,67% về KL .M là KL , A là PK thuộc chu kỳ III .Trong hạt nhân của
M có n-p=4 .Trong hạt nhân của A có n=p .Tổng số proton trong MAx là 58 .Hai nguyên tố M và A là
Fe và S
d> Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60 . Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8 . Tổng số hạt (p,n,e) trong X nhiều hơn trong
3+
M là 16 . Vậy M và X lần lượt là
Al và Cl
Câu 27: Hợp chất X có khối lượng phân tử là 76 và tạo bởi 2 nguyên tố A và B. A,B có số oxihoá cao nhất là +a,+b và có
số oxihoá âm là -x,-y; thoả mãn điều kiện: a=x, b=3y. Biết rằng trong X thì A có số oxihóa là +a. Cấu hình electron lớp
ngoài cùng của B và công thức phân tử của X tương ứng là
A. 2s22p4 và NiO.
B. CS2 và 3s23p4.
C. 3s23p4 và SO3.
D. 3s23p4 và CS2.
Câu 28: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M và R có công thức M aRb trong đó R chiếm 20/3 (%) về khối lượng. Biết
rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Công thức phân tử của Z là
A. Al2O3.
B. Cu2O.
C. AsCl3.
D. Fe3C.
===================
Chuyên đề 2: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Phản ứng oxi hóa khử
Bài tập cơ bản
Câu 1: Tổng hệ số của các chất trong phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là
A. 55
B. 20.
C. 25.
D. 50.
Câu 5: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 2.
Câu 7: Cho các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; H2S; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion có thể đóng vai trò chất
khử là
A. 9.
B. 8.
C. 7.
D. 6.
Câu 8: Cho các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử,
vừa đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 13: Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O 2 thu được 15,8
gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 3,36.
C. 13,44.
D. 8,96.
Dùng cho câu 14, 15: Chia 29,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,568 lít khí N 2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa x gam muối (không chứa
NH4NO3). Phần 2 tác dụng hoàn toàn với oxi thu được y gam hỗn hợp 4 oxit.
Câu 14: Giá trị của x là
A. 73,20.
B. 58,30.
C. 66,98.
D. 81,88.
Câu 15: Giá trị của y là
A. 20,5.
B. 35,4.
C. 26,1.
D. 41,0.
Dùng cho câu 16, 17, 18, 19: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng
thu được hỗn hợp khí Y gồm 7 chất. Đốt chát hoàn toàn Y cần V lít khí O 2 (đktc) thu được x gam CO2 và y gam H2O. Nếu
cho V lít khí O2 (đktc) tác dụng hết với 40 gam hỗn hợp Mg và Ca thì thu được a gam hỗn hợp chất rắn.
Câu 16: Giá trị của x là
A. 13,2.
B. 22,0.
C. 17,6.
D. 8,8.
Câu 17: Giá trị của y là
A. 7,2.
B. 5,4.
C. 9,0.
D. 10,8.
Câu 18: Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 31,36.
C. 15,68.
D. 13,44.
Câu 19: Giá trị của a là
A. 62,4.
B. 51,2.
C. 58,6.
D. 73,4.
Dùng cho câu 20, 21, 22: Chia 47,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Ni thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 7,84 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chứa x gam muối (không chứa
NH4NO3). Nếu cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là y gam. Phần 2 tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl thu được V lít khí H2(đktc).
Câu 20: Giá trị của x là
A. 110,35.
B. 45,25.
C. 112,20.
D. 88,65.
Câu 21: Giá trị của y là
A. 47,35.
B. 41,40.
C. 29,50.
D. 64,95.
Câu 22: Giá trị của V là
A. 11,76.
B. 23,52.
C. 13,44.
D. 15,68.
Dùng cho câu 23, 24: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al và 0,2 mol Zn tác dụng với 500 ml dung dịch Y gồm Cu(NO 3)2 và
AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 48,45 gam chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Cho A
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi
Câu 23: Nồng độ mol/lít của Cu(NO3)2 trong Y là
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,4.
D. 0,3.
Câu 24: Tổng nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch B là
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,4.
D. 0,3.
Câu 25: Trong phản ứng Fe3O4 + H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O thì H2SO4 đóng vai trò
A. là chất oxi hóa.
B. là chất khử.
C. là chất oxi hóa và môi trường.
D. là chất khử và môi trường.
Câu 26 (A-07): Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH) 2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt
phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là.
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Câu 27 (A-07): Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
b) FeS + H2SO4 (đặc nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) →
d) Cu + dung dịch FeCl3 →
o
e) CH3CHO + H2 (Ni, t ) →
f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 →
g) C2H4 + Br2 →
h) glixerol + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. a, b, c, d, e, h.
B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, d, e, f, h.
D. a, b, c, d, e, g.
Câu 28 (B-07): Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3 thì vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất xúc tác. B. môi trường.
C. chất oxi hoá. D. chất khử.
Câu 29 (B-07): Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12e. B. nhận 13e.
C. nhận 12e.
D. nhường 13e.
Câu 30: Trong phản ứng FexOy + HNO3 → N2 + Fe(NO3)3 + H2O thì một phân tử FexOy sẽ
A. nhường (2y – 3x) electron.
B. nhận (3x – 2y) electron.
C. nhường (3x
– 2y) electron.
D. nhận (2y – 3x) electron.
Câu 31: Trong phản ứng tráng gương của HCHO thì mỗi phân tử HCHO sẽ
A. nhường 2e. B. nhận 2e.
C. nhận 4e.
D. nhường 4e.
Bài tập nâng cao
Câu 1. Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →.
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 →.
e) CH3CHO + H2 →
f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 →
g) C2H4 + Br2 →
h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →.
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, d, e, f, h.
B. a, b, c, d, e, h.
C. a, b, c, d, e, g.
D. a, b, d, e, f, g.
Câu 2. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt
phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 6.
Câu 3. Cho các phản ứng:
→ CaOCl2
→ 3S + 2H2O.
Ca(OH)2 + Cl2
2H2S + SO2
→ NaNO3 + NaNO2 + H2O
→ 3S + 2H2O.
2NO2 + 2NaOH
4KClO3 + SO2
O3 → O2 + O.
Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 4. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3
đặc, nóng là
A. 11.
B. 10.
C. 8.
D. 9.
→ Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương
Câu 5. Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3
trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 45x - 18y.
B. 46x - 18y.
C. 13x - 9y.
D. 23x - 9y.
Câu 6. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ.
A. nhận 13 electron.
B. nhường 13 electron. C. nhường 12 electron.
D. nhận 12 electron.
Câu 7. Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3.
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br -.
B. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 8. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
+
2+
2+
3+
2+
2Câu 9. Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na , Ca , Fe , Al , Mn , S , Cl . Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi
hoá và tính khử là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Lý thuyết
ˆ ˆ†
Câu 171. Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) ‡ ˆ ˆ 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu
đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 172. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO (k) + H2O (k)
→
¬
CO2 (k)
+ H2 (k)
ΔH < 0.
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2; (4) tăng áp suất chung của hệ;
(5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
→ 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá
Câu 173. Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ¬
học không bị chuyển dịch khi.
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nhiệt độ.
Câu 174. Cho các cân bằng hoá học:
C. thêm chất xúc tác Fe.
→
N2 (k) + 3H2 (k) ¬
→ 2HI (k)(2).
H2 (k) + I2 (k) ¬
2NH3 (k)(1)
→ 2SO3 (k)(3)
2SO2 (k) + O2 (k) ¬
D. thay đổi nồng độ N2.
→ N2O4 (k)(4).
2NO2 (k) ¬
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
Câu 175. Cho các cân bằng sau:
D. (2), (3), (4).
→ 2SO3(k)
(1) 2SO2(k) + O2(k) ¬
(2) N2 (k) + 3H2 (k)
→ CO(k) + H2O(k)
(3) CO2(k) + H2(k) ¬
→ H2 (k) + I2 (k).
(4) 2HI (k) ¬
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
A. (1) và (3).
B. (1) và (2).
C. (2) và (4).
Câu 176. Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2
→
¬
→ 2NH3 (k).
¬
D. (3) và (4).
N2O4.
(màu nâu đỏ) (không màu).
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt.
B. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt.
C. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt.
D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt.
Câu 177. Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào.
A. nhiệt độ.
B. nồng độ.
C. áp suất.
D. chất xúc tác.
Bài tập
Câu 10. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung
bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 5,0.104 mol/(l.s).
B. 2,5.104 mol/(l.s).
C. 5,0.105 mol/(l.s).
D. 5,0.103 mol/(l.s).
to
→ 2NH 3 (k) .
Câu 11. Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac. N 2 (k) + 3H 2 (k) ¬
xt
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận:
A. tăng lên 8 lần.
B. tăng lên 2 lần.
C. giảm đi 2 lần.
D. tăng lên 6 lần.
Câu 12. Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và
0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t 0 C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số
cân bằng KC ở t oC của phản ứng có giá trị là
A. 3,125.
B. 0,500.
C. 0,609.
D. 2,500.
Câu 13. Cho các cân bằng sau:
→ 2HI (k)
(1) H 2 (k) + I2 (k) ¬
1
1
→ HI (k)
(2) H 2 (k) + I 2 (k) ¬
2
2
→ 1 H 2 (k) + 1 I 2 (k)
(3) HI (k) ¬
2
2
→ 2HI (k)
(5) H 2 (k) + I2 (r) ¬
→ H 2 (k) + I 2 (k)
(4) 2HI (k) ¬
.
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng.
A. (5).
B. (4).
C. (3).
D. (2).
Câu 1: Tốc độ của một phản ứng có dạng:
v = k.C xA .C yB (A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng nồng độ A lên 2 lần
(nồng độ B không đổi) thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. Giá trị của x là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
O
Câu 3: Khi tăng thêm 10 C, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ của phản ứng đó từ 25 OC
lên 75OC thì tốc độ phản ứng tăng
A. 5 lần.
B. 10 lần.
C. 16 lần.
D. 32 lần.
Câu 4: Khi tăng thêm 10OC, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30 OC)
tăng 81 lần thì cần phải tăng nhiệt độ lên đến
A. 50OC.
B. 60OC.
C. 70OC.
D. 80OC.
Câu 6: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:
N2 + 3H2 → 2NH3. Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau:
[N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là
A. 3 và 6.
B. 2 và 3.
C. 4 và 8.
D. 2 và 4.
Câu 7: Xét phản ứng sau ở nhiệt độ không đổi: 2NO + O 2 → 2NO2. Khi thể tích bình phản ứng giảm đi một nửa thì tốc
độ phản ứng
A. tăng 4 lần.
B. giảm 4 lần. C. tăng 8 lần. D. giảm 8 lần.
Câu 8: Cho 6 gam, kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 2M ở nhiệt độ thường. Biến đổi nào sau đây KHÔNG làm
thay đổi tốc độ phản ứng?
A. thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.
B. tăng nhiệt độ lên đến 50OC.
C. thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M.
D. tăng thể tích dung dịch H2SO4 2M lên 2 lần.
Câu 9: Cho phản ứng: 2KClO3 (r) → 2KCl(r) + 3O2 (k). Yếu tố KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là
A. kích thước hạt KClO3.
B. áp suất. C. chất xúc tác. D. nhiệt độ.
Câu 10: Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó
A. không xảy ra nữa.
B. vẫn tiếp tục xảy ra.
C. chỉ xảy ra theo chiều thuận.
D. chỉ xảy ra theo chiều nghịch.
Câu 11: Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thay đổi khi
A. thay đổi nồng độ các chất.
B. thay đổi nhiệt độ.
C. thay đổi áp suất.
D. thêm chất xúc tác.
Câu 12: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là
A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.
B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.
C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất.
D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.
Câu 13: Cho phản ứng: Fe2O3 (r) + 3CO (k)
2Fe (r) + 3CO 2 (k).
Khi tăng áp suất của phản ứng này thì
A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. cân bằng không bị chuyển dịch.
C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. phản ứng dừng lại.
ƒ
Câu 14: Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)
2NH3 (k) ∆H < 0.
Khi giảm nhiệt độ của phản ứng từ 450OC xuống đến 25 OC thì
A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. cân bằng không bị chuyển dịch.
C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. phản ứng dừng lại.
Câu 15: Phản ứng: 2SO2 + O2 ƒ 2SO3 ∆H < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên
chuyển dịch tương ứng là
A. thuận và thuận.
B. thuận và nghịch.
C. nghịch và nghịch.
D.nghịch và thuận.
Câu 16: Trộn 1 mol H2 với 1 mol I2 trong bình kín dung tích 1 lít. Biết rằng ở 410 O, hằng số tốc độ của phản ứng thuận là
0,0659 và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là 0,0017. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng ở 410 OC thì nồng độ
của HI là
A. 2,95.
B. 1,52.
C. 1,47.
D. 0,76.
Câu 17: Cho phản ứng sau ở một nhiệt độ nhất định: N 2 + 3H3 ƒ 2NH3. Nồng độ (mol/l) lúc ban đầu của N2 và H2 lần
lượt là 0,21 và 2,6. Biết KC của phản ứng là 2. Nồng độ cân bằng (mol/l) của N2, H2, NH3 tương ứng là
A. 0,08; 1 và 0,4.
B. 0,01; 2 và 0,4.
C. 0,02; 1 và 0,2.
D. 0,001; 2 và 0,04.
ƒ
Câu 18: Cho phản ứng: CO (k) + H2O (k)
CO2 (k) + H2 (k)
Biết KC của phản ứng là 1 và nồng độ ban đầu của CO và H 2O tương ứng là 0,1 mol/l và 0,4 mol/l. Nồng độ cân bằng
(mol/l) của CO và H2O tương ứng là
A. 0,08 và 0,08.
B. 0,02 và 0,08. C. 0,02 và 0,32. D. 0,05 và 0,35.
Câu 19: Một bình kín dung tích không đổi V lít chứa NH3 ở 0OC và 1atm với nồng độ 1mol/l. Nung bình đến 546OC và
NH3 bị phân huỷ theo phản ứng: 2NH3 ƒ
N2 + 3H2. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất khí trong bình
là 3,3atm. Ở nhiệt độ này nồng độ cân bằng
của NH3 (mol/l) và giá trị của KC là
A. 0,1; 2,01.10-3.
B. 0,9; 2,08.10-4.
C. 0,15; 3,02.10-4.
D. 0,05; 3,27.10-3.
Câu 20: Cho phương trình phản ứng: 2A(k) + B (k) ƒ
2X (k) + 2Y(k). Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào
bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Hằng số cân bằng của phản ứng này là
A. 58,51
B. 33,44.
C. 29,26
D. 40,96.
Câu 21: Cho phản ứng: CO + Cl2 ƒ COCl2 thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ không đổi. Khi cân bằng
[CO] = 0,02; [Cl2] = 0,01; [COCl2] = 0,02. Bơm thêm vào bình 1,42gam Cl2. Nồng độ mol/l của CO; Cl 2 và COCl2 ở trạng
thái cân bằng mới lần lượt là
A. 0,013; 0,023 và 0,027.
B. 0,014; 0,024 và 0,026.
C. 0,015; 0,025 và 0,025.
D. 0,016; 0,026 và
0,024.
Câu 22 (A-07): Khi tiến hành este hóa giữa 1 mol CH 3COOH với 1 mol C2H5OH thì thu được 2/3 mol este. Để đạt hiệu
suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol axit axetic cần số mol rượu etylic là (các phản ứng este
hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342.
B. 2,925.
C. 0,456.
D. 2,412.
Câu 23: Cho cân bằng: N2O4 ƒ 2NO2. Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không dung tích 5,9 lít ở 27OC, khi đạt đến trạng
thái cân bằng, áp suất là 1 atm. Hằng số cân bằng KC ở nhiệt độ này là
A. 0,040.
B. 0,007.
C. 0,500.
D. 0,008.
+
ƒ
Câu 24: Khi hoà tan SO2 vào nước có cân bằng sau: SO2 + H2O
HSO3 + H . Khi cho thêm NaOH và khi cho
thêm H2SO4 loãng vào dung dịch trên thì cân bằng sẽ chuyển dịch tương ứng là
A. thuận và thuận.
B. thuận và nghịch.
C. nghịch và thuận.
D. nghịch và nghịch.
=================
CHUYÊN ĐỀ 3: NGUYÊN TỐ PHI KIM VÀ HỢP CHẤT
Lý thuyết
Câu 201. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách.
A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân nóng chảy NaCl.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 202. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách.
A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. điện phân nước.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 203. Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
B. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng.
Câu 204. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit
bão hoà. Khí X là
A. N2O.
B. N2.
C. NO2.
D. NO.
Câu 205. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ.
A. NaNO3 và H2SO4 đặc. B. NaNO2 và H2SO4 đặc.
C. NH3 và O2.
D. NaNO3 và HCl đặc.
Câu 206. Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không
màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
A. amophot.
B. ure.
C. natri nitrat.
D. amoni nitrat.
Câu 207. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. NaNO3.
B. NH4NO3.
C. KCl.
D. K2CO3.
Câu 208. Thành phần chính của quặng photphorit là
A. Ca(H2PO4)2.
B. CaHPO4.
C. NH4H2PO4.
D. Ca3(PO4)2.
Câu 209. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
D. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
Câu 210. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của.
A. (NH4)2HPO4 và KNO3. B. (NH4)2HPO4 và NaNO3. C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. NH4H2PO4 và KNO3.
Câu 211. Cho các phản ứng sau:
0
0
t
(1) Cu(NO3 )2
→
0
t
(2) NH 4 NO 2
→.
0
850 C,Pt
(3) NH3 + O 2
→
0
t
(4) NH3 + Cl 2
→.
0
t
(5) NH 4 Cl
→
Các phản ứng đều tạo khí N2 là:
A. (1), (2), (5).
B. (2), (4), (6).
Câu 212. Cho các phản ứng sau:
t
(6) NH3 + CuO
→.
C. (1), (3), (4).
o
t
4HCl + MnO2
→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
D. (3), (5), (6).
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
o
t
14HCl + K2Cr2O7
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
→ 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 213. Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 214. Cho các phản ứng :
0
t
(1)O3 + dung dịch KI (2) F2 + H2O
→
0
t
(3) MnO2 + HCl đặc
→
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4)
Câu 215. Phản ứng nhiệt phân không đúng là :
0
t
A. 2KNO3
→ 2KNO2 + O2.
0
t
C. NH4NO2
→ N2 + 2H2O.
Câu 216. Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
o
(4) Cl2 + dung dịch H2S
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
0
t
B. NaHCO3
→ NaOH + CO2.
0
t
D. NH4Cl
→ NH3 + HCl
.
t
A. 3O2 + 2H2S
.B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.
→ 2SO2 + 2H2O
C. O3 + 2KI + H2O → O2 + 2KOH + I2.
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Câu 217. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. B. FeS, BaSO4, KOH. C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
Câu 218. Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc,
chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. CaOCl2.
B. K2Cr2O7.
C. MnO2.
D. KMnO4.